Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

đề thi tài chính quốc tế bằng english 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.83 KB, 52 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI TẬP NHÓM
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

BÀI TẬP NHÓM SỐ 6
NHÓM : 6
LỚP : 26C_T02
TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 201
TEST 6
1. Due to _______, market forces should realign the relationship between the interest
rate differential of two currencies and the forward premium (or discount) on the
forward exchange rate between the two currencies.
A. forward realignment arbitrage
B. triangular arbitrage
C. covered interest arbitrage
D. locational arbitrage
1) Do_______,nên thị trường phải điều chỉnh mối quan hệ giữa hai lãi suất khác nhau
của hai loại tiền tệ và điểm kì hạn gia tăng (hoặc khấu trừ) trên tỉ giá kì hạn của hai loại
tiền tệ.
A. Kinh doanh chênh lệch
B. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
D. Kinh doanh chênh lệch về địa điểm
2. Due to _______, market forces should realign the spot rate of a currency among
banks.
A. forward realignment arbitrage
B. triangular arbitrage
C. covered interest arbitrage
D. locational arbitrage


2) Do _______,nên thị trường phải điều chỉnh lại tỷ giá giao ngay của một loại tiền tệ
giữa các ngân hàng
A. Kinh doanh chênh lệch
B. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
D. Kinh doanh chênh lệch về địa điểm
3. Due to _______, market forces should realign the cross exchange rate between two
foreign currencies based on the spot exchange rates of the two currencies against the
U.S. dollar.
A. forward realignment arbitrage
B. triangular arbitrage
C. covered interest arbitrage
D. locational arbitrage
3) Do_______,nên thị trường phải điều chỉnh tỷ giá chéo giữa hai loại tiền tệ dựa vào
tỷ giá giao ngay của hai loại tiên tệ với đôla mỹ
A. Kinh doanh chênh lệch
B. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
D. Kinh doanh chênh lệch về địa điểm
4. If interest rate parity exists, then _______ is not feasible.
A. forward realignment arbitrage
B. triangular arbitrage
C. Covered interest arbitrage
D. Locational arbitrage
4) Nếu ngang bằng lãi suất tồn tại, thì_______không thực hiện được
A.Kinh doanh chênh lệch
B.Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
C.Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
D.Kinh doanh chênh lệch về địa điểm
5. In which case will locational arbitrage most likely be feasible?

A.One bank’s ask price for a currency is greater than another bank’s bid price for
the currency.
B.One bank’s bid price for a currency is greater than another bank’s ask price
for the currency.
C.One bank’s ask price for a currency is less than another bank’s ask price for the
currency.
D.One bank’s bid price for a currency is less than another bank’s bid price for the
currency.
5) Trong trường hợp nào có thể tiến hành kinh doanh chênh lệch về địa điểm
A. Tỷ giá bán một loại tiền tệ của môt ngân hàng thì cao hơn tỷ giá mua loại tiền tệ
đó của một ngân hàng khác
B. Tỷ giá mua một loại tiền tệ của một ngân hàng thì cao hơn tỷ giá mua loại
tiền tệ đó của một ngân hàng khác
C. Tỷ giá bán một loại tiền tệ của một ngân hàng thì thấp hơn tỷ giá bán loại tiền tệ
đó của một ngân hàng khác
D. Tỷ giá mua một loại tiền tệ của một ngân hàng thì thấp hơn tỷ giá mua loại tiền
tệ đó của một ngân hàng khác
6. When using _______, funds are not tied up for any length of time.
A. covered interest arbitrage
B. locational arbitrage
C. triangular arbitrage
D. locational arbitrage or triangular arbitrage
6) Khi sử dụng_______, nguồn vốn không được nắm giữ trong thời gian dài
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
B. Kinh doanh chênh lệch về vị trí
C. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
3
D. Kinh doanh chênh lệch về vị trí và kinh doanh chênh lệch tỷ giá
7. When using _______, funds are typically tied up for a significant period of time.
A. covered interest arbitrage

B. locational arbitrage
C. triangular arbitrage
D. locational arbitrage or triangular arbitrage
7) Khi sử dụng_______, nguồn vốn được nắm giữ trong một khoảng thời gian khá dài
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
B. Kinh doanh chênh lệch về vị trí
C. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
D. Kinh doanh chênh lệch về vị trí hoặc kinh doanh doanh chênh lệch tỷ giá
8. Assume that the interest rate in the home country of Currency X is a much higher
interest rate than the U.S. interest rate. According to interest rate parity, the forward
rate of Currency X:
A. should exhibit a discount.
B. should exhibit a premium.
C. should be zero (i.e., it should equal its spot rate).
D. should exhibit a premium or should be zero
8) Giả định rằng lãi suất của đồng nội tệ X cao hơn lãi suất của dola mỹ. Theo ngang
bằng lãi suất , tỷ giá kì hạn của đồng tiền X nên:
A. Giảm giá
B. Tăng giá
C. Bằng 0 (bằng với tỷ giá giao ngay)
D. Tăng giá hoặc bằng 0
9. If the interest rate is higher in the U.S. than in the United Kingdom, and if the
forward rate of the British pound (in U.S. dollars) is the same as the pound’s spot rate,
then:
A. U.S. investors could possibly benefit from covered interest arbitrage.
B. British investors could possibly benefit from covered interest arbitrage.
C. neither U.S. nor British investors could benefit from covered interest arbitrage.
D. U.S. and British investors could possibly benefit from covered interest arbitrage.
9) Nếu lãi suất ở mỹ cao hơn ở Anh và tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh (bằng đôla mỹ)
bằng tỷ giá giao ngay của bảng anh, khi đó:

A. Nhà đầu tư mỹ có thể kiếm được lợi nhuận từ việc kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm.
B. Nhà đầu tư Anh có thể kiếm được lợi nhuận từ việc kinh doanh chênh lệch
lãi suất có bảo hiểm
C. Cả nhà đầu tư Mỹ và nhà đầu tư Anh đều không kiếm được lợi nhuận tù việc
kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiềm.
4
D. Nhà đầu tư Mỹ và nhà đầu tư Anh đều kiếm được lợi nhuận từ việc kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm.
10.If the interest rate is lower in the U.S. than in the United Kingdom, and if the
forward rate of the British pound is the same as its spot rate:
A. U.S. investors could possibly benefit from covered interest arbitrage.
B. British investors could possibly benefit from covered interest arbitrage.
C. neither U.S. nor British investors could benefit from covered interest arbitrage.
D. U.S. and British investors could possibly benefit from covered interest arbitrage.
10) Nếu lãi suất ở mỹ thấp hơn ở Anh và tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh bằng tỷ giá giao
ngay của bảng anh, khi đó:
A. Nhà đầu tư mỹ có thể kiếm được lợi nhuận từ việc kinh doanh chênh lệch
lãi suất có bảo hiểm.
B. Nhà đầu tư Anh có thể kiếm được lợi nhuận từ việc kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm
C. Cả nhà đầu tư Mỹ và nhà đầu tư Anh đều không kiếm được lợi nhuận tù việc
kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiềm.
D. Nhà đầu tư Mỹ và nhà đầu tư Anh đều kiếm được lợi nhuận từ việc kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm.
11.Assume that the U.S. investors are benefiting from covered interest arbitrage due to
high interest rates on euros. Which of the following forces should result from the act of
this covered interest arbitrage?
A. downward pressure on the euro’s spot rate.
B. downward pressure on the euro’s forward rate.

C. downward pressure on the U.S. interest rate.
D. upward pressure on the euro’s interest rate.
11) Giả định rằng nhà đầu tư Mỹ đang được lợi từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất
có bảo hiểm dựa vào lãi suất cao của Euro. Câu nào trong những câu sau là kết quả từ
hành động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm này.
A. Giảm tỷ giá giao ngay của đồng euro
B. Giảm tỷ giá kỳ hạn của đồng euro
C. Giảm lãi suất của đôla Mỹ
D. Tăng lãi suất của đồng euro
12.Assume that Swiss investors are benefiting from covered interest arbitrage due to a
high U.S. interest rate. Which of the following forces results from the act of this
covered interest arbitrage?
A. upward pressure on the Swiss franc’s spot rate.
B. upward pressure on the U.S. interest rate.
5
C. downward pressure on the Swiss interest rate.
D. upward pressure on the Swiss franc’s forward rate.
12) Giả định rằng nhà đầu tư Thụy Sĩ đang thu lời từ việc kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm dựa vào lãi suất cao của USD. Câu nào trong các câu sau là kết quả từ
hành động kinh doanh chênh lệch tỳ giá này:
A. Tăng tỷ giá giao ngay của đồng Frăng Thụy sĩ
B. Tăng lãi suất của USD
C. Giam lãi suất của Thụy sĩ
D. Tăng tỷ giá kỳ hạn của Frăng Thụy Sĩ
13.Assume that a U.S. firm can invest funds for one year in the U.S. at 12% or invest
funds in Mexico at 14%. The spot rate of the peso is $.10 while the one-year forward
rate of the peso is $.10. If U.S. firms attempt to use covered interest arbitrage, what
forces should occur?
A. spot rate of peso increases; forward rate of peso decreases.
B. spot rate of peso decreases; forward rate of peso increases.

C. spot rate of peso decreases; forward rate of peso decreases.
D. spot rate of peso increases; forward rate of peso increases.
13) Giả định rằng công ty Mỹ có thể đầu tư vốn 1 năm tại Mỹ với lãi suất 12% hoặc
đầu tư vốn ở Mexico lãi suất 14%. Tỷ giá giao ngay của Peso là $.10 trong khi tỷ giá
kỳ hạn 1 năm của peso là $.10. Nếu công ty Mỹ cố gắng sử dụng kênh doanh chênh
lệch tỷ giá có bảo hiểm, điều gì xảy ra?
A. Tỷ giá giao ngay của Peso tăng, tỷ giá kỳ hạn của Peso giảm.
B. Tỷ giá gia ngay của Peso giảm, tỷ giá kỳ hạn của Peso tăng.
C. Tỷ giá giao ngay của Peso giảm, tỷ giá kỳ hạn của Peso giảm.
D. Tỷ giá giao ngay của Peso tăng, tỷ giá kỳ hạn của Peso tăng.
14.Assume the bid rate of a New Zealand dollar is $.33 while the ask rate is $.335 at
Bank X. Assume the bid rate of the New Zealand dollar is $.32 while the ask rate is
$.325 at Bank Y. Given this information, what would be your gain if you use
$1,000,000 and execute locational arbitrage? That is, how much will you end up with
over and above the $1,000,000 you started with?
A. $15,385.
B. $15,625.
C. $22,136.
D. $31,250.
14) Giả định rằng tỷ giá mua vào của đôla New Zealand là $.33 trong khi tỷ giá bán ra
là $.335 tại ngân hàng X. Gỉa định rằng tỷ giá mua vào của đôla New Zealand là $.32
6
trong khi tỷ giá bán ra là $.325 tại ngân hàng Y.Cho các thông tin này, lợi nhuận của
bạn sẽ là bao nhiêu nếu bạn sử dụng $1,000,000 để kinh doanh chênh lệch về vị trí?với
điều này , bạn sẽ có bao nhiêu, trên hay dưới 1,000,000 mà bạn bắt đầu với nó?
A. $15,385
B. $15,625
C. $22,136
D. $31,250
Giải thích: $1,000,000/$.325 = NZ$3,076,923 × $.33 = $1,015,385. Lợi nhuận là

$15,385.
15.Based on interest rate parity, the larger the degree by which the foreign interest rate
exceeds the U.S. interest rate, the:
A. larger will be the forward discount of the foreign currency.
B. larger will be the forward premium of the foreign currency.
C. smaller will be the forward premium of the foreign currency.
D. smaller will be the forward discount of the foreign currency.
15) Dựa vào ngang bằng lãi suất, lãi suất nước ngoài vượt quá lãi suất Mỹ
A. rộng hơn sẽ là điểm kỳ hạn khấu trừ của tiền tệ nước ngoài
B. Rộng hơn sẽ là điểm kỳ hạn gia tăng của tiền tệ nước ngoài
C. Nhỏ hơn sẽ là điểm kỳ hạn gia tăng của tiền tệ nước ngoài
D. Nhỏ hơn sẽ là điểm kỳ hạn khấu trừ của tiền tệ nước ngoài
16.Assume the following information:You have $1,000,000 to invest
Current spot rate of pound =$1.30
90-day forward rate of pound =$1.28
3-month deposit rate in U.S. =3%
3-month deposit rate in Great Britain=4%
If you use covered interest arbitrage for a 90-day investment, what will be the
amount of U.S. dollars you will have after 90 days?
A. $1,024,000.
B. $1,030,000.
C. $1,040,000.
D. $1,034,000.
E. none of these.
16) Bạn có $1,000,000 để đầu tư :
Tỷ giá giao ngay hiện tại của bảng Anh =$1.30
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của bảng Anh =$1.28
Lãi suất tiền gửi 3 tháng tại Mỹ =3%
Lãi suất tiền gửi 3 tháng tại Anh =4%
Nếu bạn sử dụng kinh doanh chênh lệch tỷ giá có bảo hiểm cho việc đầu tư 90

ngày, bạn sẽ có một lượng USD là bao nhiêu sau 3 tháng?
7
A. $1,024,000
B. $1,030,000
C. $1,040,000
D. $1,034,000
E. Không kết quả nào đúng
Giải thích: $1,000,000/$1.30 = 769,231 pounds × (1.04) = 800,000 pounds × 1.28 =
$1,024,000
17.Assume that the U.S. interest rate is 10%, while the British interest rate is 15%. If
interest rate parity exists, then:
A. British investors who invest in the United Kingdom will achieve the same return
as U.S. investors who invest in the U.S.
B. U.S. investors will earn a higher rate of return when using covered interest
arbitrage than what they would earn in the U.S.
C. U.S. investors will earn 15% whether they use covered interest arbitrage or
invest in the U.S.
D. U.S. investors will earn 10% whether they use covered interest arbitrage or
invest in the U.S.
17) Giả định rằng lãi suất Mỹ là 10%, trong khi lãi suất Anh là 15%. Nếu ngang bằng
lãi suất tồn tại, khi đó:
A. Nhà đầu tư Anh mà đầu tư tại Anh sẽ thu được lợi nhuận giống như nhà đầu tư
Mỹ mà đầu tư tại Mỹ.
B. Nhà đầu tư Mỹ sẽ kiếm được lợi nhuận với lãi suât cao hơn khi sử dụng kinh
doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm mà bạn sẽ kiếm được tại Mỹ
C. Nhà đầu tư Mỹ sẽ kiếm được 15% nếu họ sử dụng kinh doanh chênh lệch tỷ giá
có bảo hiểm hoặc đầu tư tại Mỹ.
D. Nhà đầu tư Mỹ sẽ kiếm được 10% nếu họ sử dụng kinh doanh chênh lệch
lãi suất có bảo hiểm hoặc đầu tư tại Mỹ.
18.Assume the following information:

U.S. investors have $1,000,000 to invest
1-year deposit rate offered on U.S. dollars =12%
1-year deposit rate offered on Singapore dollars =10%
1-year forward rate of Singapore dollars =$.412
Spot rate of Singapore dollar =$.400
Given this information:
A. interest rate parity exists and covered interest arbitrage by U.S. investors results
in the same yield as investing domestically.
8
B. interest rate parity doesn’t exist and covered interest arbitrage by U.S.
investors results in a yield above what is possible domestically.
C. interest rate parity exists and covered interest arbitrage by U.S. investors results
in a yield above what is possible domestically.
D. interest rate parity doesn’t exist and covered interest arbitrage by U.S. investors
results in a yield below what is possible domestically.
18) Giả định có các thông tin sau:
Nhà đầu tư Mỹ có 1,000,000 để đầu tư
Lãi suất tiền gửi đôla Mỹ 1 năm = 12%
Lãi suất tiền gửi đôla Singapore 1 năm= 10%
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đôla Singapore = $.412
Tỷ giá giao ngay của đôla Singapore=$.400
Với các thông tin này:
A. Ngang bằng lãi suất tồn tại và kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm bởi
kết quả cuả nhà đầu tư Mỹ trong thu nhập quốc dân giống với đầu tư trong
nước.
B. Ngang bằng lãi suất không tồn tại và kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm bởi kết quả của nhà đầu tư Mỹ trong thu nhập quốc dân trên mức có
thể trong nước
C. Ngang bằng lãi suât tồn tại và kinh doanh chênh lệch lãi suât có bảo hiểm bởi
kết quả của nhà đầu tư Mỹ trong thu nhập quốc dân trên mức có thể trong nước

D. Ngang bằng lãi suất không tồn tại và kinh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm bởi
kết quả của nhà đầu tư Mỹ trong thu nhập quốc dân dưới mức có thể trong nước.
Giải thích : $1,000,000/$.400 = S$2,500,000 × (1.1)
= S$2,750,000 × $.412 = $1,133,000
Lãi suất = ($1,133,000 – $1,000,000)/$1,000,000 = 13.3%
Lãi suất cao hơn mức đầu tư trong nước
19.Assume the following information
Current spot rate of New Zealand dollar =$.41
Forecasted spot rate of New Zealand dollar 1 year from now =$.43
One-year forward rate of the New Zealand dollar =$.42
Annual interest rate on New Zealand dollars =8%
Annual interest rate on U.S. dollars =9%
Given the information in this question, the return from covered interest arbitrage by
U.S. investors with $500,000 to invest is about _______%.
A. 11.97
9
B. 9.63
C. 11.12
D. 11.64
E. 10.63
19)Giả định có các thông tin sau
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đôla New Zealand =$.41
Tỷ giá giao ngay 1 năm sau của đôla New Zealand =$.43
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm sau của đôla New Zealand =$.42
Lãi suất đôla New Zealand hằng năm =8%
Lãi suất đôla Mỹ hằng năm =9%
Cho các thông tin trong câu hỏi này, lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch laĩ suất
có bảo hiểm bằng việc nhà đàu tư Mỹ đầu tư $500,000 là khoảng bao nhiêu %?
A. 11.97
B. 9.63

C. 11.12
D. 11.64
E. 10.63
Giải thích: $500,000/$.41 = NZ$1,219,512 × (1.08)
= NZ$1,317,073 × .42 = $553,171
Yield = ($553,171 – $500,000)/$500,000 = 10.63%
20.Assume the following bid and ask rates of the pound for two banks as shown
below: Bid Ask
Bank A $1.41 $1.42
Bank B $1.39 $1.40
As locational arbitrage occurs:
A. the bid rate for pounds at Bank A will increase; the ask rate for pounds at Bank
B will increase.
B. the bid rate for pounds at Bank A will increase; the ask rate for pounds at Bank
B will decrease.
C. the bid rate for pounds at Bank A will decrease; the ask rate for pounds at Bank
B will decrease.
D. the bid rate for pounds at Bank A will decrease; the ask rate for pounds at
Bank B will increase.
10
20) Giả định rằng theo giá mua bào và bán ra của bảng Anh của 2 ngân hàng như bảng
dưới đây:
Bid Ask
Bank A $1.41 $1.42
Bank B $1.39 $1.40
Vì kinh doanh chênh lệch giá xảy ra nên:
A. Tỷ giá mua vào của bảng Anh ở ngân hàng A sẽ tăng, tỷ giá bán ra của bảng
Anh ở ngân hàng B sẽ tăng
B. Tỷ giá mua vào của bảng Anh ở ngân hàng A sẽ tăng, tỷ giá bán ra của bảng
Anh ở ngân hàng B sẽ giảm

C. Tỷ giá mua vào của bản Anh ở ngân hàng A sẽ giảm, tỷ giá bán ra của bảng Anh
ở ngân hàng B sẽ giảm
D. Tỷ giá mua vào của bảng Anh ở ngân hàng A sẽ giảm, tỷ giá bán ra của
bảnh Anh ở ngân hàng B sẽ tăng
21.Assume the bid rate of a Singapore dollar is $.40 while the ask rate is $.41 at Bank
X. Assume the bid rate of a Singapore dollar is $.42 while the ask rate is $.435 at Bank
Z. Given this information, what would be your gain if you use $1,000,000 and execute
locational arbitrage? That is, how much will you end up with over and above the
$1,000,000 you started with?
A. $11,764
B. -11,964
C. $36,585
D. $24,390
E. $18,219
21)Giả sử tỷ giá bán của một đồng đô la Sin-ga-po là $ .40 trong khi tỷ giá mua là
$.41 tại Ngân hàng X. Giả sử tỷ giá bán của một đồng đô la Xin-ga-po là $ .42 trong
khi tỷ giá mua là $.435 tại Ngân hàng Z. Với thông tin đã cho, nếu sử dụng $
1.000.000 để kinh doanh chênh lệch vị trí thì bạn sẽ thu về bao nhiêu với số tiền
$1.000.000 mà bạn có?
A. $11,764
B. -11,964
C. $36,585
D. $24,390
E. $18,219
11
22.Based on interest rate parity, the larger the degree by which the U.S. interest rate
exceeds the foreign interest rate, the:
A. larger will be the forward discount of the foreign currency
B. larger will be the forward premium of the foreign currency
C. smaller will be the forward premium of the foreign currency

D. smaller will be the forward discount of the foreign currency
22)Dựa vào học thuyết cân bằng lãi suất, mức phần tăng thêm mà theo đó lãi suất của
Mỹ vượt quá mức lãi suất nước ngoài là:
A. lớn hơn sẽ là điểm kỳ hạn khấu trừ của đồng ngoại tệ
B. lớn hơn hơn sẽ là điểm kỳ hạn gia tăng của đồng ngoại tệ
C. nhỏ hơn sẽ là điểm kỳ hạn gia tăng của đồng ngoại tệ
D. nhỏ hơn sẽ là điểm kỳ hạn khấu trừ của đồng ngoại tệ
23.Assume the following exchange rates: $1= NZ$3, NZ$1= MXP2, and $1=MXP5.
Given information, as you and others perform triangular arbitrage, the exchange rate
of the New Zealand dollar (NZ) with respect to the U.S. dollar should_______, and the
exchange rate of the Mexican peso( MXP) with respect to the U.S. dollar
should_______
A.appreciate, depreciate
B.depreciate, appreciate
C.depreciate, depreciate
D.remain stable, appreciate
23. Giả sử tỷ giá hối đoái như sau: $1 = NZ$ 3, NZ$ 1 = MXP2, và $1 = MXP5. Theo
thông tin đã cho, như bạn và những người khác thực hiện chênh lệch tỷ giá 3 bên, tỷ
giá của đồng đô la New Zealand (NZ) đối với đồng đô la Mỹ nên_______, và tỷ giá
của đồng peso của Mexico (MXP) đối với đồng đô la Mỹ nên_______
A. tăng giá, giảm giá
B. giảm giá, tăng giá
C. giảm giá, giảm giá
D. vẫn ổn định, tăng giá
24.Assume the following information:
Spot rate of Swiss franc = $.60
1-year forward rate as of today for Swiss franc = $.63
Expected spot rate 1 year from now = $.64
Rate on 1-year deposits denominated in Swiss francs = 7%
Rate on 1-year deposits denominated in U.S. dollar = 9%

12
From the perspective of U.S. investors with $1,000,000, covered interest arbitrage
would yield a rate of return of _______%
A. 5.00
B. 12.35
C. 15.50
D. 14.13
E. 11.22
24)Giả sử với các thông tin dưới đây:
Tỷ giá giao ngay của đồng franc Thụy Sỹ: $.60
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm tính từ ngày hôm nay là = $.63
Tỷ giá giao ngay kỳ vọng 1 năm sau = $.64
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm của franc Thụy Sỹ = 7%
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm của đô la Mỹ = 9%
Theo quan điểm của nhà đầu tư Mỹ với $1,000,000, nhà đầu tư chênh lệch lãi suất
có bảo hiểm sẽ thu được suất sinh lời là bao nhiêu %?
A. 5.00
B. 12.35
C. 15.50
D. 14.13
E. 11.22
25.Assume the following information for a bank quoting on spot exchange rates:
Exchange rate of Singapore dollar in U.S.$ = $.32
Exchange rate of pound in U.S.$ = $1.50
Exchange rate of pound in Singapore dollar = $4.50
Based on the information given, as you and others perform triangular arbitrage,
what should logically happen to the spot exchange rates?
A. The Singapore dollar value in U.S. dollar should appreciate, the pound value in
U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore dollars should
depreciate.

B. The Singapore dollar value in U.S. dollar should depreciate, the pound value in
U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore dollars should
depreciate.
13
C. The Singapore dollar value in U.S. dollar should depreciate, the pound value in
U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore dollars should
appreciate.
D. The Singapore dollar value in U.S. dollar should appreciate, the pound
value in U.S. dollar should depreciate, and the pound value in Singapore
dollars should appreciate.
25) Giả sử các thông tin sau trích dẫn tỷ giá giao ngay ở ngân hàng:
Tỷ giá hối đoái của đôla Singapore ở Mỹ là: $.32
Tỷ giá đối hoái của bảng Anh ở Mỹ là: $1.50
Tỷ giá đối hoái của bảng Anh bằng Singapore là: $4.50
Dựa vào thông tin đã cho, bạn và những nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá 3 bên,
những gì hợp lý nên xảy ra với tỷ giá giao ngay?
A. Giá trị của SGD ở Mỹ nên giảm giá, giá trị của GBP ở Mỹ nên tăng giá, và giá
trị của GBP bằng SGD nên giảm giá.
B. Giá trị của SGD ở Mỹ nên giảm giá, giá trị của GBP ở Mỹ nên tăng giá, và giá
trị của GBP bằng SGD nên tăng giá.
C. Giá trị của SGD ở Mỹ nên tăng giá, giá trị của GBP ở Mỹ nên gỉam giá, và giá
trị của GBP bằng SGD nên tăng giá.
D. Giá trị của SGD ở Mỹ nên tăng giá, giá trị của GBP ở Mỹ nên giảm giá, và
giá trị của GBP bằng SGD nên tăng giá.
26.Assume the British pound is worth $1.60, and the Canadian dollar is worth $.80.
What the value of the Canadian dollar in pounds?
A. 2.0
B. 2.40
C. .80
D. .50

E. None of these
26) Giả sử Bảng anh có trị giá là $1.60, đôla Canada có trị giá là $.80. Giá trị của đôla
Canada tính theo bảng Anh là?
A. 2.0
B. 2.40
C. .80
D. .50
E. None of these
14
27.Assume that the euro’s interest rates are higher than U.S. interest rates, and that
interest rate parity exists. Which of the following is true?
A. Americans using covered interest arbitrage earn the same of return as Germans
who attempt interest arbitrage.
B. Americans who invest in the U.S earn the same rate of return as Germans who
attempt covered interest arbitrage.
C. Americans who invest in the U.S earn the same rate of return as Germans who
invest in Germany
D. None of these are true.
27) Giả sử lãi suất của euro cao hơn lãi suất của đôla Mỹ, và cân bằnglãi suất tồn tại.
điều nào dưới đây là đúng?
A. Người Mỹ sử dụng chênh lệch lãi suất để kiếm được số bằng với số tiền người
Đức đã cố găng thực hiện chênh lệch lãi suất.
B. Người Mỹ đầu tư vào Mỹ để kiếm được tỷ lệ lãi suất tương đương như người
Đức đã cố gắng thực hiện chênh lệch lãi suất.
C. Người Mỹ đầu tư vào Mỹ kiếm được tỷ lệ lãi suất tương đương như người Đức
đầu tư ở Đức.
D. Không có phương án nào đúng.
28.Assume the U.S. interest rate is 2% higher than the Swiss rate, and the forward rate
of Swiss franc has a 4% premium. Given information:
A. Swiss investors who attempt covered interest arbitrage earn the same rate of

return as if they invested in Switzerland.
B. U.S. investors who attempt covered interest arbitrage earn a higher rate of
return than if they invested in the U.S.
C. Both of these
D. None of these
28) Giả sử lãi suất của Mỹ là 2%, cao hơn so với Thụy Sĩ, và tỷ giá kỳ hạn của đồng
franc Thụy Sĩ tăng 4%. Với thông tin được cung cấp:
A. Khi kinh doanh chênh lệch lãi suất, các nhà đầu tư Thụy Sỹ cũng thu được lợi
nhuận bằng với khoản lợi nhuận khi đầu tư ở Thụy Sỹ
B. Nếu kinh doanh chênh lệch lãi suất thì các nhà đầu tư Mý sẽ kiếm được lợi
nhuận hơn là chỉ đầu tư vào ở Mỹ
C. Cả hai đều đúng
D. Không có đáp án đúng
15
29.Assume that British interest rates are higher than U.S. rates, and that the spot rate
equals the forward rate. Covered interest arbitrage puts_______pressure on the pound’s
spot rate, and_______pressure on the pound’s forward rate.
A. downward; downward
B. downward; upward
C. upward; downward
D. upward; upward
29)Giả sử tỷ lệ lãi suất ở Anh cao hơn lãi suất ở Mỹ, và tỷ giá giao ngay bằng tỷ giá kỳ
hạn.Các nhà kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm kỳ vọng tỷ giá giao ngay của
đồng bảng Anh_______, và tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh _______
A. đi xuống, đi xuống
B. đi xuống; trở lên
C. trở lên; đi xuống
D. trở lên; trở lên
30.Assume that interest rate parity holds, ands the euro’s interest rate is 9% while the
U.S. interest rate is 12%. Then the euro’s interest rate increase to 11% while the U.S.

interest rate remains the same. As a result of the increase in the interest rate on euros,
the euro’s forward_______will_______in order to maintain interest rate parity.
A. discount; increase
B. discount; decrease
C. premium; increase
D. premium; decrease
30)Giả sử ngang bằng lãi suất được duy trì, và lãi suất của đồng euro là 9% trong khi
lãi suất đô Mỹ là 12%. Sau đó, lãi suất của đồng euro tăng lên 11% trong khi tỷ lệ lãi
suất đôla Mỹ vẫn giữ nguyên. Như một kết quả của sự gia tăng lãi suất euro, tỷ giá kỳ
hạn đồng euro_______sẽ_______để duy trì tỷ lệ cân bằng suất.
A. Khấu trừ, tăng
B. Khấu trừ; giảm
C. Gia tăng; tăng
D. Gia tăng; giảm
31.Assume the bid rate of a Swiss franc is $.57 while the ask rate is $.579 at bank X.
Assume the bid rate of a Swiss franc is $.560 while the ask rate is $.566 at bank Y.
Given information, what would be your gain if you use $1,000,000 and excute
locational arbitrage? That is, how much will you end up with over and above the
$1,000,000 you started with?
A. $7,067
16
B. $8,566
C. $10,114
D. $12,238
31)Giả sử tỷ giá mua vào của một đồng franc Thụy Sĩ là $ .57 trong khi tỷ lệ bán ra là
$ .579 tại ngân hàng X. Giả sử tỷ giá mua vào của một đồng franc Thụy Sĩ là $ .560
trong khi tỷ lệ bán ra là $ .566 tại ngân hàng Y. Với thông tin trên, nếu sử dụng $
1.000.000 để kinh doanh chênh lệch vị trí thì bạn thu được bao nhiêu lợi nhuận?
A. $7,067
B. $8,566

C. $10,114
D. $12,238
32.Assume the following information: You have $1,000,000 to invest
Current spot rate of pound = $1.60
90-day forward rate of pound = $1.57
3-month deposit rate in U.S = 3%
3-month deposit rate in U.K = 4%
If you use covered interest arbitrage for a 90-day investment , what will be the amount
of U.S. dollars you will have after 90 days?
A. $1,020,500.
B. $1,045,600.
C. $1,073,330.
D. $1,094,230.
E. $1,116,250.
32)Bạn có $1,000,000 để đầu tư,
Tỷ giá giao ngay của pound là: $1.60
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng pound là: $1.57
Lãi suất tiền gửi ở U.S = 3%
Lĩa suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng ở U.K = 4%
Nếu bạn kinh doanh chênh lệch tỷ giá trong vòng 90 ngày, bạn sẽ nhận được bao
nhiêu đôla Mỹ sau 90 ngày?
A. $1,020,500.
B. $1,045,600.
C. $1,073,330.
D. $1,094,230.
E. $1,116,250.
17
33.Assume the following information:
U.S. investors have $1,000,000 to invest
1-year deposit rate offered by U.S. bank = 12%

1-year deposit rate offered Swiss francs = 10%
1-year forward rate of Swiss francs = $.62
Spot rate of Swiss francs = $.60
Given this information:
A. Interest rate parity exists and covered interest arbitrage by U.S. investors results
in the same yield as investing domestically.
B. Interest rate parity doesn’t exist and covered interest arbitrage by U.S.
investors results in a yield above what is possible domestically.
C. Interest rate parity exist and covered interest arbitrage by U.S. investors results
in a yield above what is possible domestically.
D. Interest rate parity doesn’t exist and covered interest arbitrage by U.S. investors
results in a yield below what is possible domestically.
33)Giả sử các thông tin sau:
Nhà đầu tư Mỹ có $ 1.000.000 để đầu tư
Lãi suất tiền gửi 1 năm được cung cấp bởi ngân hàng Mỹ = 12%
Lãi suất tiền gửi 1 năm được cung cấp franc Thụy Sĩ = 10%
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của franc Thụy Sĩ = $ .62
Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ = $ .60
Với thông tin này:
A.Thuyết cân bằng lãi suất tồn tại và được điều chỉnh bởi các nhà kinh doanh chênh
lệch lãi suất Mỹ, làm cho lãi suất này tiếp tục tăng
B.Ngang bằng lãi suất không tồn tại và được điều chỉnh bởi các nhà kinh
doanh chênh lệch lãi suất Mỹ, làm cho lãi suất này tiếp tục tăng
C.Thuyết cân bằng lãi suất tồn tại và được điều chỉnh bởi các nhà kinh doanh chênh
lệch lãi suất Mỹ, làm cho lãi suất giảm
D.Thuyết cân bằng lãi suất không tồn tại và được điều chỉnh bởi các nhà kinh
doanh chênh lệch lãi suất Mỹ, làm cho lãi suất giảm
34.Assume the following information:
Current spot rate Australian dollar = $.64
18

Forecasted spot rate of Australian dollar 1 year from now = $.59
1-year forward rate of Australian dollar = $.62
Annual inerest rate for Australian dollar deposit = 9%
Annual interest rate in the U.S. =6%
Given the information in this question, the return from covered interest arbitrage by
U.S. investors with $500,000 to invest is about _______%
A. 6.00
B. 9.00
C. 7.33
D. 8.14
E. 5.59
34)Giả sử với thông tin dưới đây:
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đôla Singapore là: $.64
Tỷ giá giao ngay 1 năm sau tính từ bây giờ của đôla Úc là: $.59
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm sau của đôla Úc là: $.62
Lãi suất tiền gửi hăng năm của đôla Úc là: 9%
Lãi suất hằng năm ở Mỹ là: 6%
Với thông tin đã cho trong câu hỏi này, lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm bởi các nhà đầu tư Mỹ với $500.000 để đầu tư là_______?
A. 6.00
B. 9.00
C. 7.33
D. 8.14
E. 5.59
35.Assume the following bid and ask rates of the pound for two banks as shown
below:
Bid Ask
Bank C $1.61 $1.63
Bank D $1.58 $1.60
As locational arbitrage occurs:

A. The bid rate for pounds at Bank C will increase; the ask rate for pounds at Bank
D will increase.
19
B. The bid rate for pounds at Bank C will increase; the ask rate for pounds at Bank
D will decrease.
C. The bid rate for pounds at Bank C will decrease; the ask rate for pounds at Bank
D will decrease.
D. The bid rate for pounds at Bank C will decrease; the ask rate for pounds at
Bank D will increase.
35)Giả sử tỷ giá mua và tỷ giá ban của bảng Anh ở 2 ngân hàng là như sau:
Bid Ask
Ngân hàng C: $1.61 $1.63
Ngân hàng D: $1.58 $1.60
Khi có sự chênh lệch vị trí:
A. Tỷ giá mua vào của đồng bảng Anh ở Ngân hàng C sẽ tăng lên, tỷ giá bán bảng
Anh ở ngân hàng D sẽ tăng.
B. Tỷ giá mua vào của đồng bảng Anh ở Ngân hàng C sẽ tăng lên, tỷ giá bán bảng
Anh ở ngân hàng D sẽ giảm xuống.
C. Tỷ giá mua vào của đồng bảng Anh ở Ngân hàng C sẽ giảm xuống, tỷ giá bán
bảng Anh ở ngân hàng D sẽ giảm xuống.
D. Tỷ giá mua vào của đồng bảng Anh ở Ngân hàng C sẽ giảm xuống, tỷ giá
bán bảng Anh ở ngân hàng D sẽ tăng.
36.Assume the bid rate of an Australian dollar is $.60 while the ask rate is $.61 at Bank
Q. Assume the bid rate of an Australian dollar $.62 while the ask rate is $.625 at the
BankV. Given this information, what would be your gain if you use $1,000,000 and
execute locational arbitrage? That is, how much will you end up with over and above
the $1,000,000 you started with?
A. $10,003.
B. $12,063
C. $14,441.

D. $16,393.
E. $18,219.
36)Giả sử ở ngân hàng Q tỷ giá mua vào của một đôla Australian là $.60 trong khi tỷ
giá bán là $.61. Ở ngân hàng V, tỷ giá mua vào một đô la Australian là $.62 trong khi
tỷ giá bán là $.625. Với thông tin đã cho, bạn sẽ kiếm lời bằng cách thực hiện chênh
20
lệch vị trí với số tiền là $1,000,000? Bạn sẽ nhận được số tiền lời là bao nhiêu với số
tiền $1,000,000?
A. $10,003.
B. $12,063
C. $14,441.
D. $16,393.
E. $18,219.
37.Assume the following information for a bank quoting on spot exchange rates:
Exchange rate of Singapore dollar in U.S. $ = $.60
Exchange rate of pound in U.S. $ = $1.50
Exchange rate of pound in Singapore dollar = S$2.6
Based on the information given, as you and others perform triangular arbitrage,
what should logically happen to the spot exchange rates?
A. The Singapore dollar value in U.S. dollar should appreciate, the pound value in
U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore dollar should
depreciate.
B. The Singapore dollar value in U.S. dollar should depreciate, the pound
value in U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore
dollar should depreciate.
C. The Singapore dollar value in U.S. dollar should depreciate, the pound value in
U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore dollar should
appreciate.
D. The Singapore dollar value in U.S. dollar should appreciate, the pound value in
U.S. dollar should appreciate, and the pound value in Singapore dollar should

appreciate
37)Giả sử các thông tin sau cho một trích dẫn ngân hàng theo tỷ giá giao ngay:
Tỷ giá đô la Xin-ga-po USD = $ .60
Tỷ giá hối đoái của đồng bảng Anh ở Mỹ GBP = $ 1.50
Tỷ giá hối đoái của đồng bảng Anh với SGD = $ 2.6
Dựa trên các thông tin đưa ra, bạn và những người khác thực hiện chênh lệch 3 bên,
những gì hợp lý nên xảy ra với tỷ giá giao ngay?
21
A. Giá trị SGD bằng USD nên nên tăng giá, Giá trị SGD bằng USD nên nên tăng
giá, và giá trị GBP bằng SGD nên nên giảm giá.
B. Giá trị SGD bằng USD nên giảm giá, Giá trị SGD bằng USD nên nên tăng
giá, và giá trị GBP bằng SGD nên giảm giá.
C. Giá trị SGD bằng USD nên giảm giá, Giá trị SGD bằng USD nên nên tăng giá,
và giá trị GBP bằng SGD nên tăng giá.
D. Giá trị SGD bằng USD nên tăng giá, Giá trị SGD bằng USD nên nên tăng giá,
và giá trị pound đô la tại Singapore nên tăng giá.
38.Bank A quotes a bid rate of $.300 and an ask rate of $.305 for the Malaysian ringgit
(MYR). Bank B quotes a bid rate of $.306 and an ask rate of $.310 for the ringgit.
What will be the profit for an investor who has $500,000 available to conduct
locational arbitrage?
A. $2,041,667.
B. $9,804.
C. $500.
D. $1,639.
38)Ngân hàng A yết giá mua là $.300 và giá bán là $.305 cho 1 ringgit Malaysia. Ngân
hàng B yết giá mua là $.306 và giá bán là $.310 cho ringgit. Lợi nhuận mà nhà đầu tư
nhận được nếu có sẵn $500,000 để thực hiện chênh lệch giá?
A. $2,041,667.
B. $9,804.
C. $500.

D. $1,639.
39.Which of the following is an example of triangular arbitrage initiation?
A. buying a currency at one bank’s ask and selling at another bank’s bid, which is
higher than the former bank’s ask.
B. buying Singapore dollars from a bank (quoted at $.55) that has quoted the South
African rand (SAR) /Singapore dollar (S$) exchange rate at SAR2.50 when the
spot rate for the rand is $.20.
C. buying Singapore dollars from a bank (quoted at $.55) that has quoted the
South African rand/Singapore dollars exchange rate at SAR3.00 when the
sport rate for the rand is $.20.
D. converting funds to a foreign currency and investing the funds overseas.
39)Điều nào sau đây là một ví dụ về chênh lệch tỷ giá 3 bên?
A. mua một loại tiền tệ tại một ngân hàng và bán tại ngân hàng khác với mức giá
cao hơn
22
B. mua đô la Singapore từ một ngân hàng (yết giá ở mức $ 0,55) đồng định giá là
đồngRand của Nam Phi (SAR) / đô la Singapore (S $) tỷ giá SGD bằng
SAR2.50 khi tỷ giá giao ngay của đồng SAR là $ .20.
C. mua đô la Singapore từ một ngân hàng (báo giá ở mức $ 0,55) trong khi
đang yết 1SGD=3.00SAR và 1SAR=.20USD
D. chuyển đổi tiền sang một đồng tiền nước ngoài và đầu tư nguồn quỹ ở nước
ngoài
40.You just received a gift from a friend consisting of 1,000 Thai baht, which you
would like to exchange for Australian dollars (A$). You observe that exchange rate
quotes for the baht are currently $.023, while quotes for the Australian dollar are $.576.
How many Australian dollars should you expect to receive for your baht?
A. A$39.93.
B. A$25,043.48.
C. A$553.00.
D. none of these

40) Bạn vừa nhận được một món quà từ một người bạn bao gồm baht Thái Lan 1.000,
mà bạn muốn trao sang đô la Úc (A $). Bạn quan sát tỷ giá đang yết cho đồng bạc Thái
là .023 USD, đồng đô la Úc là $ .576. Bạn nên kỳ vọng nhận được bao nhiêu đô la Úc
cho số bạc Thái của mình?
A. A $ 39,93.
B. A $ 25,043.48.
C. A $ 553,00.
D. không có phương án nào trong các phương án trên.
41. National Bank quotes the following for the British pound and the New Zealand
dollar:
Quoted Bid Price Quoted Ask Price
Value of a British pound (£) in $ $1.61 $1.62
Value of a New Zealand dollar (NZ$) in $ $.55 $.56
Value of a British pound in
New Zealand dollars NZ$2.95 NZ$2.96
Assume you have $10,000 to conduct triangular arbitrage. What is your profit from
implementing this strategy?
A. $77.64
23
B. $197.53
C. $15.43.
D. $111.80
41) Ngân hàng Quốc gia yết giá đồng bảng Anh và đồng đô la New Zealand sau đây:
Giả sử bạn có $ 10.000 để tiến hành kinh doanh chênh lệch giá. Lợi nhuận của bạn
từ việc thực hiện này?
A. $ 77,64
B. $ 197,53
C. $ 197,53
D. $ 111,80.
42.Assume the following information:

You have $900,000 to invest:
Current spot rate of Australian dollar (A$) = $.62
180-day forward rate of the Australian dollar = $.64
180-day interest rate in the U.S = 3.5%
180-day interest rate in Australia = 3.0%
If you conduct covered interest arbitrage, what is the dollar proffit you will have
realized after 180 days?
A.$56.903
B.$61.548
C.$27.000
D.$31.500
42) Giả sử các thông tin sau:
Bạn đầu tư $900,000
Spot AUD/ USD.62
24
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
GBP/USD $ 1.61 $ 1.62
NZD/USD $.55 $.56
GBP/NZD NZ $ 2.95 NZ $ 2.96
Forward 180 AUD/ USD. 64
Lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 3.5%
Lãi suất 180 ngày ở Úc là 3%
Nếu bạn tiến hành kinh doanh chên lệch giá, lợi nhuận mà bạn muốn nhận được sau
180 ngày là bao nhiêu ?
A. $ 56.903.
B. $ 61.548.
C. $ 27.000.
D. $ 31.500.
43. Assume the following information:
You have $400,000 to invest

Current spot rate of Sudanese dinar (SDD) = $.00570
90-day forward rate of the dinar =$.00569
90-day interest rate in the U.S. = 4.0%
90-day interest rate in Sudan = 4.2%
If you conduct covered interest arbitrage, what amount will you have after 90 days?
A. $416,000.00.
B. $416,800.00.
C. $424,242.86.
D. $416,068.77
43) Giả sử có thông tin sau:
Bạn có $ 400,000 để đầu tư :
Spot SDD /USD .00570
Forward 90 ngày SDD/USD.00569
Lãi suất 90 ngày ở Mỹ =4,0%
Lãi suất 90 ngày ở Sudan =4,2%
Nếu bạn tiến hành kinh doanh chênh lệch giá, số tiền mà bạn có sau 90 ngày là bao
nhiêu ?
A. $ 416,000.00.
25

×