Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Sự cố cọc khoan nhồi và biện pháp xử lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 23 trang )





Sự cố điển hình thi công
Sự cố điển hình thi công
móng cọc khoan nhồi
móng cọc khoan nhồi
*******
*******
PGS.TS. Nguyễn viêt Trung
PGS.TS. Nguyễn viêt Trung
Đại học Giao thông Vận tải
Đại học Giao thông Vận tải
Hà Nội TP Hồ Chí Minh tháng 11/2004
Hà Nội TP Hồ Chí Minh tháng 11/2004




1 - không rút đợc đầu khoan lên
1 - không rút đợc đầu khoan lên


2 - không rút đợc ống vách lên trong ph
2 - không rút đợc ống vách lên trong ph
ơng pháp thi công có ống vách
ơng pháp thi công có ống vách
3 - sập vách hố khoan
3 - sập vách hố khoan
4 - trồi cốt thép khi đổ bê tông


4 - trồi cốt thép khi đổ bê tông
5 - tụt cốt thép chủ trong công nghệ khoan
5 - tụt cốt thép chủ trong công nghệ khoan
xoay vách (cầu Đuống)
xoay vách (cầu Đuống)
6 - Các h hỏng về bê tông cọc khoan nhồi
6 - Các h hỏng về bê tông cọc khoan nhồi


7 - gặp hang caster khi khoan
7 - gặp hang caster khi khoan




1. Sự cố không rút đợc đầu khoan lên
1. Sự cố không rút đợc đầu khoan lên


: Điều kiện địa chất chủ yếu là bùn, cát pha, sét
pha, sỏi sạn, mũi cọc đ<ợc thiết kế ngập vào tầng đá 50 cm. Dùng công
nghệ khoan ống vách để giữ thành trong suốt quá trình khoan. Ông
vách đ<ợc giữ lại không rút lên.
Do một nguyên nhân nào đó nh< mất điện máy
phát, hỏng cẩu.v.v làm gián đoạn quá trình khoan cọc, cần phải rút
đầu khoan lên ngay ngay sau khi mất điện thì đầu khoan bị kẹt ở đáy lỗ
không cẩu lên đ<ợc cũng không thể nhổ lên đ<ợc.
Hiện tuợng sập vách phần đất đã khoan duới đáy ống
vách ch<a kịp hạ xảy ra ngay sau khi mất điện làm nghiêng đầu khoan,
đầu khoan bị v<ớng vào đáy ống vách và bị toàn bộ phần đất sập

xuống bao phủ. Do vậy không thể rút đầu khoan lên đ<ợc.




1. Sự cố không rút đợc đầu khoan lên
1. Sự cố không rút đợc đầu khoan lên




Cách 1: Rút ống vách lên khoảng 20 cm sau đó mới rút đầu khoan, sau
khi rút đ<ợc đầu khoan lên rồi sẽ lại hạ ngay ống vâch xuống.

Cách 2: Nếu không thể nhổ đ<ợc ống vách do ống vách đã hạ sâu, lực
ma sát lớn, ta phải dùng biện pháp xói hút . Cách tiến hành nh< sau:
Dùng vòi xói áp lực cao xói hút phần đất đã bị sập và xói sâu
xuống d<ới đầu khoan mục đích làm cho đầu khoan trôi xuống d<ới
theo ph<ơng thẳng đứng để khỏi bị nghiêng vào thành vách. Sau đó
mới cẩu rút đầu khoan.

Lu ý: Trong suốt quá trình xói hút luôn giữ cho mực n<ớc trong lỗ
khoan ổn định đầy trong ống vách để giữ ổn định thành lỗ khoan d<ới
đáy ống vách.




2. Sự cố không rút đợc ống vách lên trong
2. Sự cố không rút đợc ống vách lên trong

phơng pháp thi công có ống vách
phơng pháp thi công có ống vách



Do điều kiện đất (chủ yếu là tầng cát). Lực ma sát giữa ống chống với đất
Do điều kiện đất (chủ yếu là tầng cát). Lực ma sát giữa ống chống với đất
ở xung quanh lớn hơn lực nhổ lên ( lực nhổ và lực rung) hoặc khả năng
ở xung quanh lớn hơn lực nhổ lên ( lực nhổ và lực rung) hoặc khả năng
cẩu lên của thiết bị làm lỗ không đủ. Trong tầng cát thì sự cố kẹp ống th<
cẩu lên của thiết bị làm lỗ không đủ. Trong tầng cát thì sự cố kẹp ống th<
ờng xảy ra, do ảnh h<ởng của n<ớc ngầm khá lớn, ngoài ra còn do ảnh h<
ờng xảy ra, do ảnh h<ởng của n<ớc ngầm khá lớn, ngoài ra còn do ảnh h<
ởng của mật độ cát với việc cát cố kết lại d<ới tác dụng của lực rung. Còn
ởng của mật độ cát với việc cát cố kết lại d<ới tác dụng của lực rung. Còn
trong tầng sét, do lực dính t<ơng đối lớn hoặc do tồn tại đất sét nở v.v
trong tầng sét, do lực dính t<ơng đối lớn hoặc do tồn tại đất sét nở v.v



ng vách hoặc thiết bị tạo lỗ nghiêng lệch nên thiết bị nhổ ống vách
ng vách hoặc thiết bị tạo lỗ nghiêng lệch nên thiết bị nhổ ống vách
không phát huy hết đ<ợc năng lực.
không phát huy hết đ<ợc năng lực.

L<ỡi nhọn ống vách bị mài mòn lên làm tăng lực ma sát giữa ống vách với
L<ỡi nhọn ống vách bị mài mòn lên làm tăng lực ma sát giữa ống vách với
tầng đất.
tầng đất.


Thời gian giữa hai lần lắc ống dài quá cũng làm cho khó rút ống đặc biệt là
Thời gian giữa hai lần lắc ống dài quá cũng làm cho khó rút ống đặc biệt là
khi ống vách đã xuyên vào tầng chịu lực.
khi ống vách đã xuyên vào tầng chịu lực.

Bê tông đổ một l<ợng quá lớn mới rút ống vách hoặc đổ bê tông có độ sụt
Bê tông đổ một l<ợng quá lớn mới rút ống vách hoặc đổ bê tông có độ sụt
quá thấp làm tăng ma sát giữa ống vách và bê tông.
quá thấp làm tăng ma sát giữa ống vách và bê tông.




2. Sự cố không rút đợc ống vách lên trong
2. Sự cố không rút đợc ống vách lên trong
phơng pháp thi công có ống vách
phơng pháp thi công có ống vách
!"#$%&'
!"#$%&'



Chọn ph<ơng pháp thi công và thiết bị thi công đảm bảo năng lực thiết bị
Chọn ph<ơng pháp thi công và thiết bị thi công đảm bảo năng lực thiết bị
đủ đáp ứng nhu cầu cho công nghệ khoan cọc.
đủ đáp ứng nhu cầu cho công nghệ khoan cọc.

Sau khi kết thúc việc làm lỗ và tr<ớc lúc đổ bê tông phải th<ờng xuyên
Sau khi kết thúc việc làm lỗ và tr<ớc lúc đổ bê tông phải th<ờng xuyên
rung lắc ống, đồng thời phải thử nâng hạ ống lên một chút ( khoảng 15

rung lắc ống, đồng thời phải thử nâng hạ ống lên một chút ( khoảng 15
cm) để xem có rút đ<ợc ống lên hay không. Trong lúc thử này không đ<ợc
cm) để xem có rút đ<ợc ống lên hay không. Trong lúc thử này không đ<ợc
đổ bê tông vào.
đổ bê tông vào.

Khi sử dụng năng lực của bản thân máy mà nhổ ống chống không lên đ<
Khi sử dụng năng lực của bản thân máy mà nhổ ống chống không lên đ<
ợc thì có thể thay bằng kích dầu có năng lực lớn để kích nhổ ống lên.
ợc thì có thể thay bằng kích dầu có năng lực lớn để kích nhổ ống lên.

Tr<ớc khi lắc ống lợi dụng van chuyển thao tác, lúc lắc với một góc độ nhỏ
Tr<ớc khi lắc ống lợi dụng van chuyển thao tác, lúc lắc với một góc độ nhỏ
làm cho lực cản giảm đi, để cho nó từ từ trở lại trạng thái bình th<ờng rồi
làm cho lực cản giảm đi, để cho nó từ từ trở lại trạng thái bình th<ờng rồi
lại nhổ lên, và phải đảm bảo h<ớng nhổ lên của máy trùng với h<ớng nhổ
lại nhổ lên, và phải đảm bảo h<ớng nhổ lên của máy trùng với h<ớng nhổ
lên của ống.
lên của ống.
Nếu ống bị nghiêng lệch thì phải sửa đổi thế máy cho chuẩn.
Nếu ống bị nghiêng lệch thì phải sửa đổi thế máy cho chuẩn.

Nếu phát hiện ra l<ỡi nhọn ống vách bị mài mòn phải kịp thời dùng ph<
Nếu phát hiện ra l<ỡi nhọn ống vách bị mài mòn phải kịp thời dùng ph<
ơng pháp hàn chồng để bổ xung.
ơng pháp hàn chồng để bổ xung.





3. Sự cố sập vách hố khoan
3. Sự cố sập vách hố khoan
()*+,-
()*+,-
+ Độ dài của ống vách tầng địa chất phía trên không đủ qua các tầng địa
+ Độ dài của ống vách tầng địa chất phía trên không đủ qua các tầng địa
chất phức tạp.
chất phức tạp.
+ Duy trì áp lực cột dung dịch không đủ.
+ Duy trì áp lực cột dung dịch không đủ.
+ Mực n<ớc ngầm có áp lực t<ơng đối cao
+ Mực n<ớc ngầm có áp lực t<ơng đối cao
+ Trong tầng cuội sỏi có n<ớc chảy hoặc không có n<ớc, trong hố xuất hiện
+ Trong tầng cuội sỏi có n<ớc chảy hoặc không có n<ớc, trong hố xuất hiện
hiện t<ợng mất dung dịch.
hiện t<ợng mất dung dịch.
+Tỷ trọng và nồng độ của dung dịch không đủ.
+Tỷ trọng và nồng độ của dung dịch không đủ.
+ Sử dụng dung dịch giữ thành không thoả đáng.
+ Sử dụng dung dịch giữ thành không thoả đáng.
+ Do tốc độ làm lỗ nhanh quá nên ch<a kịp hình thành màng dung dịch ở
+ Do tốc độ làm lỗ nhanh quá nên ch<a kịp hình thành màng dung dịch ở
trong lỗ.
trong lỗ.




3. Sự cố sập vách hố khoan
3. Sự cố sập vách hố khoan

()*+,./
()*+,./
+ ống vách bị biến dạng đột ngột hoặc hình dạng không phù hợp.
+ ống vách bị biến dạng đột ngột hoặc hình dạng không phù hợp.
+ ống vách bị đóng cong vênh, khi điều chỉnh lại làm cho đất bị bung ra.
+ ống vách bị đóng cong vênh, khi điều chỉnh lại làm cho đất bị bung ra.
+Dùng gầu ngoạm kiểu búa, khi đào hoặc xúc mạnh cuội sỏi d<ới đáy
+Dùng gầu ngoạm kiểu búa, khi đào hoặc xúc mạnh cuội sỏi d<ới đáy
ống vách làm cho đất ở xung quanh bị bung ra.
ống vách làm cho đất ở xung quanh bị bung ra.
+ Khi trực tiếp để bàn quay lên trên ống giữ, do phản lực chấn động
+ Khi trực tiếp để bàn quay lên trên ống giữ, do phản lực chấn động
hoặc quay làm giảm lực dính giữa ống vách với tầng đất.
hoặc quay làm giảm lực dính giữa ống vách với tầng đất.
+ Khi hạ khung cốt thép va vào thành hố phá vỡ màng dung dịch hoặc
+ Khi hạ khung cốt thép va vào thành hố phá vỡ màng dung dịch hoặc
thành hố.
thành hố.
+ Thời gian chờ đổ bê tông quá lâu ( qui định thông th<ờng không quá
+ Thời gian chờ đổ bê tông quá lâu ( qui định thông th<ờng không quá
24 h) làm cho dụng dịch giữ thành bị tách n<ớc dẫn đến phần dung dịch
24 h) làm cho dụng dịch giữ thành bị tách n<ớc dẫn đến phần dung dịch
phía trên không đạt yêu cầu về tỷ trọng nên sập vách.
phía trên không đạt yêu cầu về tỷ trọng nên sập vách.
Ngoài ra còn có một nguyên nhân khá quan trọng khác là áp dụng
Ngoài ra còn có một nguyên nhân khá quan trọng khác là áp dụng
công nghệ khoan không phù hợp với tầng địa chất.
công nghệ khoan không phù hợp với tầng địa chất.





3. Sự cố sập vách hố khoan
3. Sự cố sập vách hố khoan


(.0!'*1
(.0!'*1
Theo các nguyên trên, để đề phòng sụt lở thành hố phải chú ý các
Theo các nguyên trên, để đề phòng sụt lở thành hố phải chú ý các
việc sau:
việc sau:
+ Khi lắp dựng ống vách phải chú ý độ thẳng đứng của ống giữ.
+ Khi lắp dựng ống vách phải chú ý độ thẳng đứng của ống giữ.
+ Công tác quản lý dung dịch chặt chẽ trong ph<ơng pháp thi công
+ Công tác quản lý dung dịch chặt chẽ trong ph<ơng pháp thi công
phản tuần hoàn.
phản tuần hoàn.
+ Khi xuất hiện n<ớc ngầm có áp, tốt nhất là nên hạ ống vách qua
+ Khi xuất hiện n<ớc ngầm có áp, tốt nhất là nên hạ ống vách qua
tầng n<ớc ngầm. Khi làm lỗ nếu gặp phải tầng cuội sỏi mà làm cho
tầng n<ớc ngầm. Khi làm lỗ nếu gặp phải tầng cuội sỏi mà làm cho
rò gỉ mất nhiều dung dịch thì phải dừng lại để xem xét nên tiếp tục
rò gỉ mất nhiều dung dịch thì phải dừng lại để xem xét nên tiếp tục
sử lý hay thay đổi ph<ơng án. Vì vậy công tác điều tra khảo sát địa
sử lý hay thay đổi ph<ơng án. Vì vậy công tác điều tra khảo sát địa
chất ban đầu rất quan trọng.
chất ban đầu rất quan trọng.
+ Duy trì tốc độ khoan lỗ theo qui định tránh tình trạng tốc độ làm lỗ
+ Duy trì tốc độ khoan lỗ theo qui định tránh tình trạng tốc độ làm lỗ

nhanh quá khiến màng dung dịch ch<a kịp hình thành trên thành lỗ
nhanh quá khiến màng dung dịch ch<a kịp hình thành trên thành lỗ
nên dễ bị sụt lở.
nên dễ bị sụt lở.
+ Cần phải th<ờng xuyên kiểm tra dung dịch trong quá trình chờ đổ
+ Cần phải th<ờng xuyên kiểm tra dung dịch trong quá trình chờ đổ
bê tông để có giải pháp sử lý kịp thời tránh tr<ờng hợp dung dịch bị
bê tông để có giải pháp sử lý kịp thời tránh tr<ờng hợp dung dịch bị
lắng đọng tách n<ớc làm sập vách.
lắng đọng tách n<ớc làm sập vách.




3. Sự cố sập vách hố khoan
3. Sự cố sập vách hố khoan
+ Khi làm lỗ bằng guồng xoắn, để đề phòng đầu côn quay khi lên
+ Khi làm lỗ bằng guồng xoắn, để đề phòng đầu côn quay khi lên
xuống làm sạt lở thành lỗ, phải thao tác với một tốc độ lên xuống
xuống làm sạt lở thành lỗ, phải thao tác với một tốc độ lên xuống
thích hợp và phải điều chỉnh cho vừa phải thành ngoài của đầu côn
thích hợp và phải điều chỉnh cho vừa phải thành ngoài của đầu côn
quay với cạnh ngoài của dao cắt gọt cho có cự ly phù hợp.
quay với cạnh ngoài của dao cắt gọt cho có cự ly phù hợp.
+ Khi thả khung cốt thép phải thực hiện cẩn thận tránh cho cốt thép
+ Khi thả khung cốt thép phải thực hiện cẩn thận tránh cho cốt thép
va chạm mạnh vào thành lỗ. Sau khi thả khung cốt thép xong phải
va chạm mạnh vào thành lỗ. Sau khi thả khung cốt thép xong phải
thực hiện việc dọn đất cát bị sạt lở, thuờng dùng ph<ơng pháp trộn
thực hiện việc dọn đất cát bị sạt lở, thuờng dùng ph<ơng pháp trộn

phun n<ớc, sau đó dùng ph<ơng pháp không khí đây n<ớc, bơm cát
phun n<ớc, sau đó dùng ph<ơng pháp không khí đây n<ớc, bơm cát
v.v để hút thứ bùn trộn ấy lên, lúc này phải chú ý bơm n<ớc áp lực
v.v để hút thứ bùn trộn ấy lên, lúc này phải chú ý bơm n<ớc áp lực
không đuợc quá mạnh tránh làm cho lỗ khoan bị phá hoại nhiều
không đuợc quá mạnh tránh làm cho lỗ khoan bị phá hoại nhiều
hơn.
hơn.




3. Sự cố sập vách hố khoan
3. Sự cố sập vách hố khoan
%&'
%&'


+ Nếu nguyên nhân sụt lở thành vách do dụng dịch giữ thành
+ Nếu nguyên nhân sụt lở thành vách do dụng dịch giữ thành
không đạt yêu cầu thì biện pháp chung là bơm dung dịch mới có tỷ
không đạt yêu cầu thì biện pháp chung là bơm dung dịch mới có tỷ
trọng lớn hơn vào đáy lỗ khoan và bơm đuổi dung dịch cũ ra khỏi lỗ
trọng lớn hơn vào đáy lỗ khoan và bơm đuổi dung dịch cũ ra khỏi lỗ
khoan. Sau đó mới tiến hành xúc đất và vệ sinh lỗ khoan. Trong quá
khoan. Sau đó mới tiến hành xúc đất và vệ sinh lỗ khoan. Trong quá
trình lấy đất ra khỏi lỗ khoan luôn luôn duy trì mức dung dịch trong
trình lấy đất ra khỏi lỗ khoan luôn luôn duy trì mức dung dịch trong
lỗ khoan đảm bảo theo qui định cao hơn mực n<ớc thi công 2m.
lỗ khoan đảm bảo theo qui định cao hơn mực n<ớc thi công 2m.

+ Nếu nguyên nhân do ống vách ch<a hạ qua hết tầng đất yếu thì
+ Nếu nguyên nhân do ống vách ch<a hạ qua hết tầng đất yếu thì
giả pháp duy nhất là tiếp tục hạ ống vách xuống qua tầng đất yếu
giả pháp duy nhất là tiếp tục hạ ống vách xuống qua tầng đất yếu
và ngập vào tầng đất chịu lực tối thiểu bằng 1m.
và ngập vào tầng đất chịu lực tối thiểu bằng 1m.
+ Nếu do lực ma sát lớn không hạ đ<ợc ống vách chính thì dùng các
+ Nếu do lực ma sát lớn không hạ đ<ợc ống vách chính thì dùng các
ống vách phụ hạ theo từng lớp xuống d<ới để giảm ma sát thành
ống vách phụ hạ theo từng lớp xuống d<ới để giảm ma sát thành
vách. Số luợng ống vách phụ phụ thuộc vào chiều sâu tầng đất
vách. Số luợng ống vách phụ phụ thuộc vào chiều sâu tầng đất
yếu.Ông vách phụ trong cùng có chiều dài xuyên suốt và đ<ờng
yếu.Ông vách phụ trong cùng có chiều dài xuyên suốt và đ<ờng
kính bằng ống vách chính ban đầu. Các lớp ống vách phụ hạ tr<ớc
kính bằng ống vách chính ban đầu. Các lớp ống vách phụ hạ tr<ớc
đó có chiều dài ngắn hơn một đoạn theo khả năng hạ đ<ợc của thiết
đó có chiều dài ngắn hơn một đoạn theo khả năng hạ đ<ợc của thiết
bị hạ ống vách chịu ma sát trên đoạn đó và có đ<ờng kính lớn hơn
bị hạ ống vách chịu ma sát trên đoạn đó và có đ<ờng kính lớn hơn
10 cm theo từng lớp từ trong ra ngoài.
10 cm theo từng lớp từ trong ra ngoài.

4. Sự cố trồi cốt thép khi đổ bê tông
Trờng hợp trồi cốt thép do ảnh hởng của quá trình rút ống
vách:
+ Nguyên nhân 1: Thành ống bị méo mó, lồi lõm.
(!"# Kiểm tra kỹ thành trong ống vách nhất là ở phần đáy. Nếu
bị biến dạng hoặc méo mó thì phải nắn sửa.
+ Nguyên nhân 2: Cự ly giữa đ<ờng kính ngoài của khung cốt thép với thành

trong của ống vách nhỏ quá, vì vậy sẽ bị kẹp cốt liệu to vào giữa khi rút ống vách
cốt thép sẽ bị kéo lên theo.
(!"#: Quản lý chặt chẽ cốt liệu bê tông. Cự ly giữa thành trong
ống vách và thành ngoài của cốt đai lớn đảm bảo gấp 2 lần đ<ờng kính lớn nhất
của cốt liệu thô.
+ Nguyên nhân 3: Do bản thân khung cốt thép bị cong vênh, ống vách bị
nghiêng làm cho cốt thép đè chặt vào thành ống.
(!"# Phải tăng c<ờng độ chính xác ở khâu gia công cốt thép, đề
phòng khi vận chuyển bị biến dạng và kiểm tra độ thẳng đứng của ống vách tr<
ớc khi thả lồng cốt thép.
Cách sử lý sự cố : Khi bắt đầu đổ bê tông thấy phát hiện cốt thép bị trồi lên thì
phải lập tức dừng việc đổ bê tông lại và kiên nhẫn rung lắc ống vách , di động
lên xuống hoặc quay theo một chiều để cẳt đứt sự v<ớng mắc giữa khung cốt
thép và ống vách. Trong khi đang đổ bê tông, hoặc khi rút ống lên mà đồng thời
cố thép và bê tông cùng lên theo thì đây là một sự cố rất nghiêm trọng : hoặc
thân cọc với tầng đất không đ<ợc liên kết chặt, hoặc là xuất hiện khoảng hổng.
Cho nên tr<ờng hợp này không đ<ợc rút tiếp ống lên tr<ớc khi gia cố tăng c<ờng
nền đất đã bị lún xuống.

4. Sự cố trồi cốt thép khi đổ bê tông
+ Trờng hợp cốt thép bị trồi lên do lực đẩy động của bê
tông (đây là là nguyên nhân nhân chính gây ra sự cố
trồi cố thép)
Lực đẩy động bê tông xuất hiện ở đáy lỗ khoan khi bê tông rơi từ miệng
ống xuống (thế năng chuyển thành động năng ). Chiều cao rơi bê tông
càng lớn, tốc độ đổ bê tông càng nhanh thì lực đẩy động càng lớn. Cốt
thép sẽ không bị trồi nếu lực đẩy động nhỏ hơn trọng l<ợng lồng thép.

Vì vậy có thể giảm thiểu sự trồi cốt thép nếu hạn chế tối đa chiều cao
rơi bê tông và tốc độ đổ bê tông. Chiều cao này có thể không chế căn

cứ vào trọng l<ợng lồng thép.

Mặt khác có thể coi bê tông rơi xuống đáy lỗ khoan là trên nền đàn hồi,
vì vậy việc giảm thiểu tốc độ đổ bê tông sẽ làm giảm thiểu phản lực đẩy
ở đáy lỗ khoan.




5. Sù cè tôt cèt thÐp chñ trong c«ng
5. Sù cè tôt cèt thÐp chñ trong c«ng
nghÖ khoan xoay v¸ch (vÝ dô cÇu §uèng)
nghÖ khoan xoay v¸ch (vÝ dô cÇu §uèng)



2#345)62#72829312
2#345)62#72829312
#2%31:;<1%21/
#2%31:;<1%21/
%593#2%82%
%593#2%82%
8=%5+72,>?%.@AB*+'
8=%5+72,>?%.@AB*+'
CDEF4GB*8#2./)#5%2#
CDEF4GB*8#2./)#5%2#
31:;.H8B:./)#32#
31:;.H8B:./)#32#
331+IBJ)#%5421/%
331+IBJ)#%5421/%

5D+K6';
5D+K6';




5. Sù cè tôt cèt thÐp chñ trong c«ng
5. Sù cè tôt cèt thÐp chñ trong c«ng
nghÖ khoan xoay v¸ch (vÝ dô cÇu §uèng)
nghÖ khoan xoay v¸ch (vÝ dô cÇu §uèng)
 31!"#
 31!"#

58=>/G/L&&31
58=>/G/L&&31
ML>N#5)3:)$N#
ML>N#5)3:)$N#
)3:.#3153:#;
)3:.#3153:#;

EO,GB*./)#3%2#3
EO,GB*./)#3%2#3
<18=5,>3:)
<18=5,>3:)
%P331+7221/Q5+2R.@
%P331+7221/Q5+2R.@
;(1K,.#9)#Q5
;(1K,.#9)#Q5
3;3+7213B:2.@4H
3;3+7213B:2.@4H

O%+72BGB?728S#2./
O%+72BGB?728S#2./
5',>2T%2#3G+72;
5',>2T%2#3G+72;




6. h hỏng về bê tông cọc
6. h hỏng về bê tông cọc




UV(.2,%2#,2W
UV(.2,%2#,2W

Kỹ thuật, thiết bị khoan hoặc loại cọc ấn định kém thích hợp với đất
Kỹ thuật, thiết bị khoan hoặc loại cọc ấn định kém thích hợp với đất
nền.
nền.

Sự mất dung dịch khoan bất ngờ(khi gặp hang caster ) hoặc sự trồi
Sự mất dung dịch khoan bất ngờ(khi gặp hang caster ) hoặc sự trồi
lên đột ngột của đất bị sụt lở vào lỗ khoan.
lên đột ngột của đất bị sụt lở vào lỗ khoan.

Sự quản lý kém khi khoan tạo lỗ do sử dụng loại dung dịch có thành
Sự quản lý kém khi khoan tạo lỗ do sử dụng loại dung dịch có thành
phần không thích hợp với đất nền.

phần không thích hợp với đất nền.

Sự nghiêng lệch bấp bênh hoặc hệ thống khoan tạo lỗ của máy khi
Sự nghiêng lệch bấp bênh hoặc hệ thống khoan tạo lỗ của máy khi
gặp đá mò côi hoặc lớp đá nghiêng.
gặp đá mò côi hoặc lớp đá nghiêng.

Làm sạch lỗ khoan không đầy đủ, đáy lỗ khoan có một lớp cặn dày
Làm sạch lỗ khoan không đầy đủ, đáy lỗ khoan có một lớp cặn dày
ít nhiều sinh ra một sự tiếp xúc không tốt tại mũi cọc và làm nhiễm
ít nhiều sinh ra một sự tiếp xúc không tốt tại mũi cọc và làm nhiễm
bẩn bê tông.
bẩn bê tông.




6. h hỏng về bê tông cọc
6. h hỏng về bê tông cọc




V(.2,.@I
V(.2,.@I

Thiết bị đổ bê tông không thích hợp.
Thiết bị đổ bê tông không thích hợp.

Sai sót trong việ nối ống đổ bê tông, dứt đoạn đổ bê tông, do sự rút

Sai sót trong việ nối ống đổ bê tông, dứt đoạn đổ bê tông, do sự rút
ống dẫn bê tông quá nhanh.
ống dẫn bê tông quá nhanh.

Sự cấp liệu không đều dẫn đến l<ợng bê tông chiếm chỗ ban đầu
Sự cấp liệu không đều dẫn đến l<ợng bê tông chiếm chỗ ban đầu
không đủ do đổ nhanh (chẳng hạn giữa ống dẫn và đai bọc).
không đủ do đổ nhanh (chẳng hạn giữa ống dẫn và đai bọc).

Sự dụng bê tông có thành phần không thích hợp, khong đủ tính dẻo
Sự dụng bê tông có thành phần không thích hợp, khong đủ tính dẻo
và dễ phân tầng.
và dễ phân tầng.

Sự l<u thông mạch n<ớc ngầm làm trôi cục bộ bê tông t<ơi.
Sự l<u thông mạch n<ớc ngầm làm trôi cục bộ bê tông t<ơi.

Sự xắp xếp lại nền đất làm suy giảm ma sát thành bên hoặc khả
Sự xắp xếp lại nền đất làm suy giảm ma sát thành bên hoặc khả
năng chịu lực của mũi cọc.
năng chịu lực của mũi cọc.

Thời hạn giãn cách kéo dài giữa khâu khoan tạo lỗ và đổ bê tông
Thời hạn giãn cách kéo dài giữa khâu khoan tạo lỗ và đổ bê tông
cọc gây ra sự sụt lở đất ở vách lỗ khoan và lắng đọng chất cặn ở
cọc gây ra sự sụt lở đất ở vách lỗ khoan và lắng đọng chất cặn ở
đáy lỗ khoan, đó là sự cố thông th<ờng xảy ra ở công tr<ờng thi
đáy lỗ khoan, đó là sự cố thông th<ờng xảy ra ở công tr<ờng thi
công một số l<ợng lớn cọc khoan nhồi.
công một số l<ợng lớn cọc khoan nhồi.





6. h hỏng về bê tông cọc
6. h hỏng về bê tông cọc



X %LI<BJ%5>
X %LI<BJ%5>
Ph<ơng pháp bơm vữa này cho phép:
Ph<ơng pháp bơm vữa này cho phép:

Tái tạo lại bê tông có khuyết tật mà đặc tính của bê tông này là thiếu
Tái tạo lại bê tông có khuyết tật mà đặc tính của bê tông này là thiếu
chất gắn kết.
chất gắn kết.

Gia cố khối l<ợng đất nền đã bị giảm khả năng chịu lực và bị xáo
Gia cố khối l<ợng đất nền đã bị giảm khả năng chịu lực và bị xáo
trộn bằng cách thấm nhập vữa.
trộn bằng cách thấm nhập vữa.

Lấp các đ<ờng nứt hoặc lỗ rỗng của đất nền.
Lấp các đ<ờng nứt hoặc lỗ rỗng của đất nền.

Phải xác định thành phần vữa, định l<ợng vữa sử dụng, áp lực bơm
Phải xác định thành phần vữa, định l<ợng vữa sử dụng, áp lực bơm
và khối l<ợng cần phun.

và khối l<ợng cần phun.




6. h hỏng về bê tông cọc
6. h hỏng về bê tông cọc
1. Mục đích và yêu cầu xử lý :
1. Mục đích và yêu cầu xử lý :


- Thay thế lớp mùn khoan và dung dịch sét phần mũi cọc khoan nhồi bằng
- Thay thế lớp mùn khoan và dung dịch sét phần mũi cọc khoan nhồi bằng
một lớp vữa xi măng cát mác 300 t<ơng đ<ơng với c<ờng độ bê tông thân
một lớp vữa xi măng cát mác 300 t<ơng đ<ơng với c<ờng độ bê tông thân
cọc.
cọc.


- Không làm ảnh h<ởng tới cấu trúc địa tầng của lớp cuội sỏi d<ới mũi cọc.
- Không làm ảnh h<ởng tới cấu trúc địa tầng của lớp cuội sỏi d<ới mũi cọc.
2. Công nghệ xử lý
2. Công nghệ xử lý


2.1 Khoan tạo lỗ :
2.1 Khoan tạo lỗ :


+ Đối với cọc các lỗ khoan kiểm tra có thông n<ớc với nhau thì sử dụng 3 lỗ

+ Đối với cọc các lỗ khoan kiểm tra có thông n<ớc với nhau thì sử dụng 3 lỗ
khoan kiểm tra làm lỗ để bơm và thoát vữa, (vị trí lỗ khoan là các ống nhựa
khoan kiểm tra làm lỗ để bơm và thoát vữa, (vị trí lỗ khoan là các ống nhựa
đ<ờng kính đ<ờng kính 100mm và 2 ống nhựa đ<ờng kính 60mm phía đối
đ<ờng kính đ<ờng kính 100mm và 2 ống nhựa đ<ờng kính 60mm phía đối
diện đã đặt sẵn trong cọc ). Hai ống nhựa còn lại để sử dụng làm lỗ kiểm
diện đã đặt sẵn trong cọc ). Hai ống nhựa còn lại để sử dụng làm lỗ kiểm
tra kết quả bơm vữa sử lý.
tra kết quả bơm vữa sử lý.


+ Đối với các cọc không có hiện t<ợng thông n<ớc với nhau trong khi khoan
+ Đối với các cọc không có hiện t<ợng thông n<ớc với nhau trong khi khoan
kiểm tra và thổi rửa thì phải khoan thủng 2 ống nhựa còn lại để bơm vữa
kiểm tra và thổi rửa thì phải khoan thủng 2 ống nhựa còn lại để bơm vữa
vào mũi cọc.
vào mũi cọc.


+ Nếu ống nhựa đ<ờng kính 60 không thẳng, không thể tận dụng làm lỗ
+ Nếu ống nhựa đ<ờng kính 60 không thẳng, không thể tận dụng làm lỗ
khoan xử lý đ<ợc, thi phải khoan thêm một lỗ đ<ờng kính 93 mm dọc suốt
khoan xử lý đ<ợc, thi phải khoan thêm một lỗ đ<ờng kính 93 mm dọc suốt
thân cọc, vị trí lỗ khoan này nên cách lồng thép >25 cm, nh<ng tác dụng
thân cọc, vị trí lỗ khoan này nên cách lồng thép >25 cm, nh<ng tác dụng
của lỗ khoan này hạn chế hơn các lỗ xung quanh cọc khi bơm vữa xử lý.
của lỗ khoan này hạn chế hơn các lỗ xung quanh cọc khi bơm vữa xử lý.





6. h hỏng về bê tông cọc
6. h hỏng về bê tông cọc
2.2 Bơm nớc xói rửa
2.2 Bơm nớc xói rửa


- Dùng máy khoan để nâng, hạ ống thép đ<ờng kính 33- 44mm dài bằng
- Dùng máy khoan để nâng, hạ ống thép đ<ờng kính 33- 44mm dài bằng
chiều dài cọc để xói rửa.
chiều dài cọc để xói rửa.
- Dùng vòi n<ớc có áp từ 5 đến 10 át, l<u l<ợng 10 15 m3/giờ để xói rửa lớp
- Dùng vòi n<ớc có áp từ 5 đến 10 át, l<u l<ợng 10 15 m3/giờ để xói rửa lớp
mùn ở phần mũi cọc .
mùn ở phần mũi cọc .
- áp lực bơm phù hợp phải xác định tại hiện tr<ờng nhằm đảm bảo 2 yêu cầu
- áp lực bơm phù hợp phải xác định tại hiện tr<ờng nhằm đảm bảo 2 yêu cầu


+ Xói sạch lớp mùn xốp ở mũi cọc
+ Xói sạch lớp mùn xốp ở mũi cọc


+ Không làm ảnh h<ởng tới tầng cuội sỏi ở phía d<ới
+ Không làm ảnh h<ởng tới tầng cuội sỏi ở phía d<ới
- Thời gian xói rửa tại mỗi cọc tuỳ thuộc vào l<ợng mùn ở mũi cọc, khi thấy n<
- Thời gian xói rửa tại mỗi cọc tuỳ thuộc vào l<ợng mùn ở mũi cọc, khi thấy n<
ớc đùn lên ở miệng lỗ khoan đã sạch mùn và chỉ còn lẫn cát thì dừng bơm
ớc đùn lên ở miệng lỗ khoan đã sạch mùn và chỉ còn lẫn cát thì dừng bơm
rửa để không ảnh h<ởng tới tầng cuội sỏi phía d<ới.

rửa để không ảnh h<ởng tới tầng cuội sỏi phía d<ới.
2.3 Bơm vữa xi măng cát mác 300
2.3 Bơm vữa xi măng cát mác 300
+ Việc bơm vữa xi măng cát tuân thủ theo công nghệ thi công vữa dâng tại vị
+ Việc bơm vữa xi măng cát tuân thủ theo công nghệ thi công vữa dâng tại vị
trí các ống nhựa đ<ờng kính 100 mm. áp lực bơm vữa từ 5 6 át, để tạo áp
trí các ống nhựa đ<ờng kính 100 mm. áp lực bơm vữa từ 5 6 át, để tạo áp
lực phải bố trí nút cao su ở lỗ khoan đặt ống bơm vữa.
lực phải bố trí nút cao su ở lỗ khoan đặt ống bơm vữa.
+ Đối với các lỗ khoan không có hiện t<ợng mất n<ớc trong khi khoan thì bơm
+ Đối với các lỗ khoan không có hiện t<ợng mất n<ớc trong khi khoan thì bơm
xử lý làm nhiều đợt, mỗi đợt cách nhau 1 ngày để tránh hiện t<ợng mất vữa
xử lý làm nhiều đợt, mỗi đợt cách nhau 1 ngày để tránh hiện t<ợng mất vữa
vào tầng cuội sỏi.
vào tầng cuội sỏi.
+ Khi thấy vữa dâng lên tràn qua mặt ống nhựa thì cho dừng bơm và xem nh<
+ Khi thấy vữa dâng lên tràn qua mặt ống nhựa thì cho dừng bơm và xem nh<
chân cọc và ống nhựa đã đ<ợc lấp đầy vữa.
chân cọc và ống nhựa đã đ<ợc lấp đầy vữa.

7.
7.
Sự cố gặp hang caster khi khoan
Sự cố gặp hang caster khi khoan

Dấu hiệu thờng thấy khi mũi khoan gặp hang caster là độ lún
Dấu hiệu thờng thấy khi mũi khoan gặp hang caster là độ lún
cần khoan tăng đột ngột, cao độ dung dịch trong lỗ khoan có
cần khoan tăng đột ngột, cao độ dung dịch trong lỗ khoan có
thể bị tụt xuống khi gặp hang rỗng hoặc dâng lên khi trong

thể bị tụt xuống khi gặp hang rỗng hoặc dâng lên khi trong
hang có nớc có áp hoặc bùn nh o.ã
hang có nớc có áp hoặc bùn nh o.ã



Việc gặp hang caster có nhiều bùn nh o nh ở cầu Bợ khiến ã
Việc gặp hang caster có nhiều bùn nh o nh ở cầu Bợ khiến ã
phải sử lý mất rất nhiều thời gian, trong đó việc sử dụng ống
phải sử lý mất rất nhiều thời gian, trong đó việc sử dụng ống
vách phụ qua hang caster cũng là một giải pháp đang đợc áp
vách phụ qua hang caster cũng là một giải pháp đang đợc áp
dụng khá hiệu quả. Trong trờng hợp phát hiện trớc có hang
dụng khá hiệu quả. Trong trờng hợp phát hiện trớc có hang
caster thì sử dụng thiết bị khoan xoay ống vách là phơng
caster thì sử dụng thiết bị khoan xoay ống vách là phơng
pháp hiệu quả nhất.
pháp hiệu quả nhất.



Việc sử dụng ống vách phụ qua hang caster kết hợp với ống
Việc sử dụng ống vách phụ qua hang caster kết hợp với ống
vách mở rộng bên ngoài đợc tiến hành nh sau:
vách mở rộng bên ngoài đợc tiến hành nh sau:



7.
7.

Sự cố gặp hang caster khi khoan
Sự cố gặp hang caster khi khoan
Ví dụ với cọc
Ví dụ với cọc




1500:
1500:
Bớc 1:
Bớc 1:
Sử dụng ống vách mở rộng
Sử dụng ống vách mở rộng


1800 dày 14mm rung hạ
1800 dày 14mm rung hạ
bằng búa rung BP170 đến cao độ cho phép có thể rút đợc ống
bằng búa rung BP170 đến cao độ cho phép có thể rút đợc ống
vách lên tuỳ theo năng lực thiết bị hiện có. Có thể kết hợp đào
vách lên tuỳ theo năng lực thiết bị hiện có. Có thể kết hợp đào
đất hoặc xói hút trong ống vách để giảm thiểu lực ma sát
đất hoặc xói hút trong ống vách để giảm thiểu lực ma sát
thành cọc.
thành cọc.
Bớc 2:
Bớc 2:
Khoan trong lòng ống vách mở rộng bàng máy khoan
Khoan trong lòng ống vách mở rộng bàng máy khoan

BAUER sau đó doa lỗ
BAUER sau đó doa lỗ


1650. Vách thép phụ
1650. Vách thép phụ


1600 đợc ép hạ
1600 đợc ép hạ
qua hang sau đó tiếp tục khoan
qua hang sau đó tiếp tục khoan


1500 và đổ bê tông bình th
1500 và đổ bê tông bình th
ờng.
ờng.


Ông vách phụ đợc giữ lại trong đất còn ống vách mở rộng có
Ông vách phụ đợc giữ lại trong đất còn ống vách mở rộng có
thể đợc rút lên sau khi khoan xong.
thể đợc rút lên sau khi khoan xong.




Xin ch©n thµnh c¶m ¬n !
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n !

×