Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán “xác định kết quả kinh doanh” tại công ty cổ phần than sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.83 KB, 58 trang )

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp không những là thớc đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
mà còn là sự sống còn, quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động của mình phải có những bớc đi thích hợp.
Cùng với quá trình sản xuất, quá trình Xác định kết quả kinh doanh
cũng là yếu tố không thể thiếu đợc trong quá trình kinh doanh của các doanh
nghiệp thơng mại. Nó là cơ sở để các doanh nghiệp xác định đợc doanh thu và
lợi nhuận của mình trong quá trình kinh doanh. Quá trình này đạt đợc hiệu
quả cao thì kinh tế quốc dân càng đợc nâng cao.
Quá trình Xác định kết quả kinh doanh thúc đẩy sự phát triển của các
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hoá. Doanh
nghiệp có bán đợc hàng thì mới tạo ra đợc vòng vốn kinh doanh cho quá trình
sản xuất, doanh nghiệp có xác định đợc quá trình là lãi hay lỗ thì mới có thể
kinh doanh tiếp đứng vững trong nền kinh tế đang trong thời kỳ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá của đất nớc. Hiện nay trình độ khoa học cao sự đòi hỏi của
con ngời trong xã hội ngày càng cao, quá trình bán hàng càng đợc đẩy mạnh
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Do vậy công tác
bán hàng mục đích là mang lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Nhận
thức đợc vai trò và tầm quan trọng của quá trình xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty
cổ phần Than Sông Hồng với sự giúp đỡ của cô giáo Trần Thị Hoàng Nhung
cùng các cô chú, các anh chị trong Phòng Kế toán Tài chính, em đã mạnh dạn
đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế
toán tài chính của công ty. Em đã chọn đề tài Hoàn thiện công tác xác định
kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Than Sông Hồng làm đề tài báo cáo
tốt nghiệp.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3phần:
Phần I: Cơ sở lý luận chung về Xác đinh kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần than Sông Hồng.


Phần II: Thực trạng công tác kế toán Xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần Than Sông Hồng.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán Xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Than Sông Hồng.
1
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bản Báo cáo thực tập khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp,
chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn để Báo cáo thực tâp tốt nghiệp của em
đơc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009
Sinh viên
Cấn Thị Hoà
2
Phần I
Cơ sở lý luận chung về Xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Than Sông Hồng
I. Vị trí và tầm quan trọng của việc Xác định kết quả kinh
doanh
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế nớc ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trờng điều tiết vĩ mô của nhà nớc. Vì vậy các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đa ra các phơng thức hạch toán kinh
doanh có lãi hay nói cách khác mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là lợi
nhuận đòi hỏi ngày một càng cao hơn đi đôi với sự tăng trởng của doanh thu.
Với t cách là đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trờng hoàn toàn
bình đẳng với các doanh nghiệp khác và mục tiêu cuối cùng trong kinh doanh
của họ cũng là lợi nhuận. Việc xác đinh câu trả lời cho câu hỏi: sản xuất cái
gì? sản xuất cho ai? Và sản xuất nh thế nào? có ý nghĩa sống còn đối với
doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ thu về đợc một khoản doanh thu. Đây là
nguồn thu quan trọng nhằm tích luỹ vào ngân sách, vào các quỹ của doanh

nghiệp nhằm mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
II. Cơ sở lý luận chung về việc Xác định kết quả kinh
doanh
1 Khái niệm:
1.1 Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của các nghành sản xuất kinh doanh chính và sản
xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ tiêu này đợc gọi là lợi
nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động
Sx kinh doanh
Doanh thu
tuần
(Giá vốn hàng bán + Chi phí
bán hàng + Chi phí QLDN)
3
=
-
1.2 Kết quả hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động về vốn và đầu t tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số
chênh lệch giữa những khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các
khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt

động tài chính
Thu nhập hoạt
động tài chính
Chi phí hoạt
động tài chính
1.3 Kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thờng xuyên không
dự tính trớc hoặc dự tính nhng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác
nh: thanh lý, nhợng bán TSCĐ, thu đợc tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,
thu đợc khoản nợ khó đòi đã xoá sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và
chi phí khác.
Kết quả hoạt
động khác
Thu nhập hoạt
động khác
Chi phí hoạt
động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần
(LN trớc thuế)
Lãi gộp (Chi phí bán hàng +
Chi phí QLDN)
2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng lời ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kì hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tổng số doanh thu bán hàng là số

tiền ghi trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lợng hàng hoá tiêu thụ trong kì * Đơn giá
4
=
-
=
=
-
-
=
-
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp bởi lẽ, doanh
thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy
mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đợc ngời tiêu dùng chấp nhận.
2.2 Kết cấu và nội dung của Tài khoản 511
Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì hạch toán của hoạt động SXKD.
Kết cấu:
+ Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp, (Thúê TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phơng
pháp trực tiếp) tính trên doanh thu hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, đã xác
định là tiêu thụ.
- Giá bán đợc hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
- Kết chuyển doanh thu thuần vê tiêu thụ.
+ Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kì hạch toán.
Tài khoản 511 không có số d cuối kì.
Tài khoản gồm 4 TK cấp II:

- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
2.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511
5
S TK 511

3. Kế toán giá vốn hàng bán
6
3387
911
111,112,131
333
(trực tiếp) phải nộp
Doanh thu bán hàng hoá , sản phẩm,
dch v
3331
152,153,156
Kết chuyển giảm giá hàng bán,
hàng bỏn bị trả lại
Kết chuyển chiết khấu th ơng mại
Kết chuyển doanh thu thuần
131
Bán hàng theo
ph ơng thức đổi hàng
Khi nhận hàng
133
K/C doanh thu
của kỳ kế toán

3387
Doanh thu ch a
3331
531,532
521
511
Thu TTB,thu XNK, thu GTGT
thực hiện
3.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kì đối với doanh nghiệp
thơng mại), hoặc là giá thành thực tế đối với lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
đợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác thì đợc tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phơng pháp thực tế tính giá xuất kho
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trớc xuất trớc
- Giá nhập sau xuẩt trớc
3.2 Kết cấu và nội dung TK 632
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo
từng hoá đơn.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vợt trên mức bình
thờng và chi phí sản xuất chung cố định không đợc phân bổ không đợc
tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kì
kế toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát, của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản vợt trên mức bình thờng

không đợc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự
chế hoàn thành.
- Phản ánh số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng năm trớc
+ Bên Có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (khoản chênh lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
dự phòng đã lập năm trớc)
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào bên
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
3.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 632
7
Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
8
911
152,153,138
154
159
155
241
159
155
157
632
không qua nhập kho
Hoàn nhập dự phòng
K/C giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển giá trị thành phẩm
Kết chuyển giá trị thành phẩm
Sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát
bồi thường
Phản ánh chi phí tự xây dựng
K/C giá trị thành phẩm đã gửi đi chưa
tiêu thụ trong kỳ theo PP KKTX
tồn kho cuối kỳ theo phương
đã gửi đi chưa tiêu thụ cuồi kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
157
giảm giá HTK
pháp KKTX
theo PP KKTX
4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ trong kỳ
nh: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng
cáo
4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641:
TK 641 đợc sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
+ Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
+ Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuỷên chi phí bán hàng.
TK 641 không có số d cuối kỳ.
4.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 641

9
Sơ đồ hạch toán TK641
10
159
155
157
512
33311
111,112,141,131
111,112,131
334,338
214
142,242,335
641
133
Hoàn nhập dự phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển giá trị thành phẩm
Kết chuyển giá trị thành phẩm
CP vật liệu, công cụ
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
- Chi phí phân bổ dần
TP, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
CP dv mua ngoµi, CP kh¸c b»ng tiÒn
133
tồn kho cuối kỳ theo phương
đã gửi đi chưa tiêu thụ cuồi kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng
911

- Chi phí trích trước
giảm giá HTK
pháp KKTX
theo PP KKTX


5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiẹp mà không tách riêng ra đợc cho
bất kì một bộ phần nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại nh: Chi phí tài
chính và chi phí chung khác.
5.2 Kết cấu và nội dung TK 642
+ Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 không có số d cuói kỳ.
5.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 642
11
Sơ đồ hạch toán TK 642
12
155
512
214
142,242,335
111,112,152
136
352

33311
111,112,141,131
111,112,131
334,338
642
133
Các khoán thu giảm chi
Chi phí khấu hao TSCĐ
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Hoàn nhập số CL giữa số dư
CP vật liệu, công cụ
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
- Chi phí phân bổ dần
TP, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
CP dv mua ngoµi, CP kh¸c b»ng tiÒn
133
phải thu đã trích năm trước chưa
về chi phí tiền lương
Kết chuyển chi phí quản lý
911
- Chi phí trích trước
Thuế GTGT được khấu trừ
CPQL cấp dới phải nộp lên cấp trên
doanh nghiệp
sd hết>số phải trích nộp năm nay
6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Đầu t hoạt động tài chính là hoạt động, khai thác sử dụng nguồn lực
nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu t ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nói cách khác, tiền vốn đợc huy động từ mọi nguồn lực của doanh
nghiệp, ngoài việc sử dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
còn có thể tận dụng đầu t vào các lĩnh vực khác để có thể nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn nh: Đầu t vào thị trờng chứng khoán, góp vốn liên doanhCác
hoạt động này chính là hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
6.1 Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động đầu t tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán,khoản lập và hoàn nhập đầu t chứng khoán, đầu t
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
+ Bên Nợ:
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu t ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số d cuối kỳ của các tài khoản
phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán
- Chi phí đất chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đợc xác định là
tiêu thụ
+ Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán
6.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 515
Sơ hch toỏn TK 515
13

7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
7.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515
14

111,112
121,221
111,112,138,152
111,112,131
129,229
515
911
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
Thu tiền lãi, lãi cổ phiéu, trái phiếu.
Thanh toán chứng khoán ngắn hạn
Thu nhập đ ợc chia từ hoạt động
Hoàn nhập dự phòng
Thu tiền bán bất động sản cho
hoạt động tài chính
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu
trái phiếu
liên doanh
thuê TSCĐ
+ Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính kết chuyển sang TK 911-
Xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số d cuối kỳ.
7.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
15
S hch toỏn TK 635
16
911

129,229
635
hàng trả chậm
Hoàn nhập số chênh lệch dự
121,221,222,223,228
111,112
Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua
Dự phòng giảm giá đầu t
(Lỗ về bán ngoi tệ)
413
K/C lỗ chênh lệch tỉ giá
Kết chuyển chi phí tài chính cuồi kỳ
Tiền thu bán
Bán ngoại tệ
111,112,242,335
129,229
phòng giảm giá đầu t
các khoản đt tu
các
CP hoạt động
các
liên doanh, lk
8. Kế toán các khoản thu nhập khác
8.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
+ Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phơng pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911
Xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Có:

- Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh.
Tài khoản 711 không có số d cuối kỳ.
8.2 Sơ đồ hạch toán TK 711
S hch toỏn TK 711
17
711
333(3331)
Thuế GTGT phải nộp theo PP trực
Thu thập thanh lý, nh ợng bán TSCĐ
333(3331)
Đ ợc tài trợ, biếu tặng vật t , hàng hoá
Các khoản nợ phải trả
911
Nếu có
tiếp của số thu nhập khác
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ
111,112,131
331,338
338,334
Tiền phạt khấu trừ, tiền ký quý, ký c ợc
111,112
152,156,211
352
Hoàn nhập số dự phòng
111,112
Các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Thu thập thanh lý, nhợng bán TSCĐ
9. Kế toán chi phí khác
9.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811

+ Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh
+ Bên Có
- Cuối kỳ kết chuyển tất cả các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
18
Thu đợc khoản thu khó đòi đã xoá sổ
9.2 Sơ đồ hạch toán TK 811
S hch toỏn TK 811.
19
911
111,112
111,112,141
211,213
1
133
333
811
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
thuế GTGT(nếu có)
Ghi giảm TSCĐ
CP phát sinh cho hoạt động thanh lý
Các khoản tiền bị phạt thuế
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm
pháp luật
Các khoản chi phí phát sinh
Nguyên giá
111,112,331
khác phát sinh trong kỳ
214

GTCL
10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
10.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ),
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
10.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí tài chính
- Kết chuyển chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí khác
+ Bên Có:
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
- Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lỗ).
20
S hch toỏn TK 911
21
511
515
711
911
K/C doanh thu bán hàng
K/C chi phí bán hàng
K/C doanh thu hoạt động
K/C giá vốn hàng bán
K/C chi phí hoạt động tà chính
K/C chi phí quản lý

K/C Chi phí thuế TNDN
Kết chuyn lỗ
Kết chuyển lãi
K/C thu nhập khác
421
632
635
641
642
tài chính

Phần II
Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh của công ty cổ phần than sông hồng
I. Khái quát chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần
Than Sông Hồng:
Công ty cổ phần Than Sông Hồng đợc thành lập theo Quyết định số
2306/QĐ-QP ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Quốc phòng là đơn
vị trực thuộc Công ty Đông Bắc, hạch toán phụ thuộc.
Trụ sở đóng tại: 20 Hoàng Diệu- Ba Đình- Hà Nội
Khi đợc thành lập, Công ty cổ phần Than Sông Hồng trực thuộc Tổng cục
Công nghiệp Quốc phòng Kinh tế Bộ Quốc phòng. Đến tháng 7 năm 2002
Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng quản lý về tổ chức nhân sự, về hoạt
động, cơ chế tổ chức snả xuất kinh doanh nằm dới sự điều hành của Tổng
công ty Than Việt Nam (TVN).
Hoạt động của Công ty cổ phần Than Sông Hồng đợc xác định trong đăng
ký kinh doanh số 306417 ngày 03 tháng 02 năm 1997 do Sở Kế hoặch Đầu t
Hà Nội cấp. Trong đó ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- Khai thác và kinh doanh than;

- Chế biến và kinh doanh chất đốt về than;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Khai thác khoáng sản, xây lắp mỏ, xây dựng giao thông và cơ sở hạ
tầng;
22
821
421
- Xuất nhập khẩu sản phẩm, vật t, thiết bị phục vụ sản xuất, các mặt
hàng công ty đợc phép sản xuất;
- Vận tải (than) đờng thuỷ, đờng bộ;
Ngoài ra, Công ty cổ phần Than Sông Hồng còn thực hiện nhiệm vụ do
Công ty Đông Bắc giao.
Thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng do Lữ đoàn dự bị động viên 596 (Lữ
596)giao.
Theo quyết định số 1482/QĐ-TTT ngày 16 tháng 8 của Tổng Giám đốc
Tổng công ty Than Việt Nam, Công ty cổ phần Than Sông Hồng là đơn vị chế
biến kinh doanh Than cuối nguồn.
Địa bàn hoạt động của Công ty trải rộng khắp cả nớc ở miền Bắc tập
trung ở một số tỉnh thành phố nh: HảI Dơng, Bắc Ninh, Phú Thọ, Tuyên
Quang, Yên Bái, Hà Nội, Thái Nguyên,ở miền Trung tập trung ở một số tỉnh
Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,ở miền Nam tập chung ở một số tỉnh
nh: Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh
Công ty cổ phần Than Sông Hồng hoạt động ổn định có doanh thu khá
lớn, luôn thực hiện tốt các yêu cầu của tập đoàn Đông Bắc và tập đoàn Than
Việt Nam.
Nhân sự của Công ty cổ phần Than Sông Hồng gồm 78 ngời trong đó
cán bộ 11 ngời, nhân viên kinh tế kĩ thuật nghiệp vụ 29 ngời, nhân viên khác
34 ngời. Về trình độ đào tạo có 34 ngời tốt nghiệp đại học, cao đẳng, 11 ngời
tốt nghiệp trung cấp.
Thu nhập bình quân của một nguời một tháng ở Công ty tăng theo các

năm hiện nay là 3.240.000 đồng/ 1 tháng.

23
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu của Công ty:
Đơn vị: đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
6 tháng năm
2008
1 Tổng tài sản 24.381.698.000 32.380.938.059 40.012.743.000
2 TSCĐ 4.305.857.000 5.050.000.000 5.461.200.000
3 NVCSH 9.944.711.000 12.050.450.000 15.535.000.000
4 Tổng doanh thu 1.550.789.825 1.698.000.000 2.100.000.000
5 Tổng lãi trớc thuế 124.324.435 290.000.000 340.000.000
6 Thuế thu nhập DN 67.222.500 78.500.222 95.200.000
7 Lãi sau thuế

165.324.435
200.250.360 244.800.000
8 Thu nhập bình
quân/1 lao động

2.300.000

3.300.000

4.120.000
2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh.
2.1 Đặc điểm bộ máy quản lý:
Bộ máy công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, ngời có quyết
định cao nhất và duy nhất là Giám đốc với sự trợ giúp của Phó Giám đốc phụ

trách kinh doanh, Phó Giám đốc phụ trách về Chính trị cùng 05 phòng, ban và
các quản trị viên tại các tổ (trạm)
24
Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phó Giám đốc
Giám đốc
Tổ giao nhận
Phòng TCKT
Tổ tiêu thụ than
Tổ kho Ninh Bình
Đội tiêu thụ số 74
Tổ kho Việt Trì 1
Tổ kho Việt Trì 2
Tổ kho Đa Phúc
Đội tiêu thụ số 75
Tổ kho Bắc Ninh 1
Tổ kho Bắc Ninh 2
Tổ kho Bắc Ninh 3
Tổ kho HN 1
Tổ kho HN 2
Tổ kho HN 3
Tổ kho Hải D ơng
Tổ kho TB - HN
Đội tiêu thụ số 73
Tổ kho Vinh
Phòng KH
Kinh doanh
Ban LĐ - TL

Ban
C.Trị HC - VT
28

×