CHƯƠNG IV
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MỘT SỐ CỤM- HỆ THỐNG TRÊN
ĐỘNG CƠ
4.1 Thông số kiểm tra- điều chỉnh
Bảng 4.1 dưới đây giới thiệu các thông số kiểm tra điều chỉnh tiêu chuẩn
trên động cơ Toyota 7M- GTE.
Bảng 4.1: Thông số kiểm tra- điều chỉnh trên động cơ 7M- GTE
Thông số kiểm tra
Giá trị
Loại dầu động cơ theo API
SG
Tỷ trọng dung dịch ắc quy
1,25 1,27
Đơn vị
g/cm3
BKR hoặc
Kiểu nến điện
5EYA
dây mới
11 15
mm
dây cũ
15 20
mm
dây mới
33 57
kg
dây cũ
15 35
kg
nạp
0,15 0,25
mm
thải
0,25 0,35
mm
Vịng quay khơng tải
650 0,25
vg/phút
Nồng độ CO tại vịng quay khơng tải
1,5 0,5
%
Số vịng quay khơng tải nhanh
1200
vg/phút
Số vịng quay hoạt động của cơ cấu giảm chấn
1500
vg/phút
số vòng quay hoạt động của cơ cấu điều chỉnh bướm ga
1200
vg/phút
Độ chân không trong ống hút tại vịng quay khơng tải
473
mm Hg
Nắp máy
0,15
mm
Độ chùng dây đai
Lực căng dây đai bằng lực kế
Khe hở xu páp
độ vênh nắp máy (max)
39
Ống dẫn
hướng xu
páp
Khe hở
Thân xu
páp- ống
dẫn hướng
Lò xo
độ vênh mặt lắp xu páp nạp, thải (max)
0,10
góc nghiêng đế xu páp nạp
300, 450, 750
góc nghiêng đế xu páp thải
450, 750
Góc tiếp xúc đế xu páp
450
chiều rộng tiếp xúc đế xu páp nạp
1,2 1,6
mm
chiều rộng tiếp xúc đế xu páp thải
1,0 1,4
mm
đường kính ngồi bu lơng nắp máy
10,85 10,11
mm
đường kính trong
7,01 7,03
mm
tiêu chuẩn
11,492 11,513
mm
cỡ sửa chữa
11,542 11,563
mm
độ nhô ống dẫn hướng
8,2 8,6
mm
nhiệt độ thay ống dẫn hướng
80 100
Góc vát xu páp
44010’
đường kính ngồi
C
0
nạp
0,025 0,060
mm
thải
0,030 0,065
mm
nạp
0,080
mm
thải
0,100
mm
độ khơng vng góc max
2,0
mm
chiều dài tự do
43,94 45,06
mm
lực nén tại 36,5mm
21,08 24,20
kg
đường kính con đội
33,966 33,976
mm
đường kính lỗ lắp con đội
34,000 34,021
mm
Tiêu chuẩn
max
xu páp
Con đội
mm
Khe hở con đội- lỗ
tiêu chuẩn
0,024 0,055
mm
lắp
max
0,07
mm
0,3
mm
Độ vênh bề mặt cụm hút, xả, buồng kk nạp
40
tiêu chuẩn
0,03 0,08
mm
max
0,10
mm
khe hở cổ
tiêu chuẩn
0,025 0,063
mm
trục- bạc
max
0,10
mm
đường kính cổ trục max
26,950 26,975
mm
độ méo cổ trục max
0,06
mm
khe hở dọc trục
Trục cam
chiều cao
tiêu chuẩn
50,610 50,710
mm
vấu cam
max
50,510
mm
khe hở giữa 2 bánh
tiêu chuẩn
0,020 0,200
mm
răng cam
max
0,300
mm
18,20 18,80
mm
45,50
mm
khe hở tự do vòng lò xo bánh răng cam
Độ nhô ống lắp nến điện
Bánh răng dẫn
khe hở dọc
tiêu chuẩn
0,50 0,150
mm
động bơm dầu
trục
max
0,30
mm
Xích và
chiều dài 16 mắt xích max
146,6
mm
bánh xích
độ mịn bánh xích trục khuỷu
126
mm
cam
độ mịn bánh xích trục cam
65,4
mm
1,0
mm
0,05
mm
Chốt căng, máng trượt, máng giảm chấn (độ mòn max)
độ vênh mặt thân máy max
đường kính xi
nhóm 1
83,000 83,010
mm
lanh (tiêu
nhóm 2
83,010 83,020
mm
chuẩn)
nhóm 3
83,020 83,030
mm
max
83,23
mm
Đường kính bu lơng ngồi
tiêu chuẩn
10,85 11,00
mm
giữ nắp bạc trục khuỷu
min
10,60
mm
Thân máy
41
nhóm 1
82,95 82,96
mm
nhóm 2
82,96 82,97
mm
nhóm 3
82,97 82,98
mm
khe hở xi lanh- pít tơng tiêu chuẩn
0,040 0,060
mm
khe hở xéc măng
xéc măng số 1
0,040 0,060
mm
khí
xéc măng số 2
0,030 0,070
mm
xéc măng
tiêu chuẩn
0,300 0,520
mm
khe hở
khí số 1
max
1,12
mm
miệng
xéc măng
tiêu chuẩn
0,450 0,670
mm
xéc
khí số 2
max
1,17
mm
măng
xéc măng
tiêu chuẩn
0,150 0,520
mm
dầu
max
1,12
mm
đường kính pít
tơng tiêu chuẩn
Pít tơng
và xéc
măng
nhiệt độ lắp chốt pít tông
Thanh
truyền
80 90
C
0
tiêu chuẩn
0,160 0,262
mm
max
0,360
mm
tiêu chuẩn
0,032 0,050
mm
cốt sửa chữa 0/S 0,5
0,033 0,073
mm
max
0,10
mm
nhóm 1
2,489 2,492
mm
nhóm 2
2,492 2,495
mm
nhóm 3
2,495 2,498
mm
nhóm 4
2,498 2,501
mm
nhóm 5
2,501 2,504
mm
độ cong thanh truyền max
0,05/83
mm
độ xoắn thanh truyền
0,15/83
mm
khe hở dọc trục
Khe hở cổ trụcbạc biên
chiều dày đoạn giữa bạc
biên tiêu chuẩn
42
Thanh
truyền
Trục
khuỷu
đường kính lỗ bạc đầu nhỏ
26,008 26,020
mm
đường kính chốt pít tơng
26,000 26,012
mm
tiêu chuẩn
0,040 0,012
mm
max
0,050
mm
đường kính ngồi bu
tiêu chuẩn
8,40 8,60
mm
lơng- thanh truyền
max
8,0
mm
tiêu chuẩn
0,020 0,022
mm
max
0,300
mm
tiêu chuẩn
2,440 2,490
mm
2,503 2,553
mm
2,565 2,615
mm
0,042 0,060
mm
0,041 0,081
mm
68,920 69,000
mm
68,745 68,755
mm
56,982 57,000
mm
56,745 56,755
mm
độ méo cổ trục max
0,06
mm
độ côn và méo cổ trục chính max
0,02
mm
độ cơn và méo cổ trục khuỷu
0,02
mm
khe hở chốt- bạc đầu nhỏ
Khe hở dọc trục
chiều dày bạc dọc
trục
cỡ sửa chữa 0/S
0,125
cỡ sửa chữa 0/S
0,25
Khe hở cổ trục
chính- bạc áp trục
đường kính cổ trục
chính
đường kính cổ
thanh truyền
tiêu chuẩn
cốt sửa chữa U/S
0,25
tiêu chuẩn
cốt sửa chữa U/S
0,25
tiêu chuẩn
cốt sửa chữa U/S
0,25
43
4.2 Cách kiểm tra- điều chỉnh một số cụm, chi tiết chính của động cơ
4.2.1 Xi Lanh:
KIỂM TRA KHỐI XY LANH
1. Tháo đệm bao kín: Sử dụng 1 dao cạo, cạo bọ
tất cả lớp đệm bao kín trên bề mặt xy lanh.
2. Làm sạch khối xy lanh: Sử dụng bàn chải
mềm và dung môi để làm sạch khối động cơ.
3. Kiểm tra độ phẳng trên bề mặt đỉnh xy lanh:
Sử dụng 1 thước thẳng và thước lá để đo độ dày,
đo xem bề mặt có bị cong vênh hay khơng.
Độ cong vênh lớn nhất: 0,05 mm.
Nếu độ cong vênh vượt quá giới hạn thì phải
thay thế khối xy lanh khác.
4. Kiểm tra độ thẳng đứng của mặt gương xy
lanh:
Dùng mắt thường để kiểm tra. Nếu thấy sâu vào
mặt gương thì doa lại xy lanh. Nếu cần thì phải
thay cả khối xy lanh.
44
5. Kiểm tra đường kính xy lanh:
Sử dụng đồng hồ đo, cùng bộ gá đồng hồ đo lỗ.
Đo đường kính xy lanh ở 3 vị trí: A, B, C. Trên
mỗi vị trí đo ở 2 mặt phẳng vng góc (I-I; II-II)
Chú ý: có 5 cỡ chuẩn của đường kính xy lanh:
“0”, “1”, “2”, “3”, “4”, “5”. Các dấu này
được đánh trên hình vẽ bên.
Cỡ chuẩn của đường kính xy lanh:
Điểm “1”: 82,990- 83,000 mm
Điểm “2”: 83,001- 83,010 mm
Điểm “3”: 83,011- 83,020 mm
Điểm “4”: 83,021- 83,030 mm
Điểm “5”: 83,031- 83,040 mm
Đường kính xy lanh lớn nhất: 83,24- 83,74 mm
Nếu đường kính xi lanh vượt quá vị trí giới hạn,
doa lại 6 xi lanh. Nếu cần thì thay thế cả khối xy
lanh.
6. Doa lòng xi lanh:
Nếu độ mòn nhỏ hơn 0,02 mm, sử dụng dao doa
để doa lại lòng xi lanh.
45
4.2.2 Nhóm pít tơng- thanh truyền:
THÁO LẮP MỐI GHÉP PÍT TƠNG VÀ
THANH TRUYỀN:
1. Kiểm mối ghép giữa pít tơng và chốt pít
tơng: Thử di chuyển pít tơng trước và sau
trên chốt pít tơng. Nếu có bất cứ sự di
chuyển của vịng găng, thay thế pít tơng
và chốt.
2. Tháo xéc măng:
a. Sử dụng kìm kẹp để tháo 2 vịng chặn
xéc măng dầu.
b. Sau đó tháo lị xo nén, và 2 xéc măng
khí.
3. Tháo thanh truyền ra với pít tơng:
a. Sử dụng kìm kẹp để tháo vịng hãm
chốt pít tơng.
46
b. Dần dần để pít tơng tới xấp xỉ 600C.
c. Để cụm pít tơng- thanh truyền lên bàn
máp. Dùng búa và ống bằng đồng để đóng
chốt pít tơng ra. Gỡ bỏ pít tơng với thanh
truyền riêng ra.
Chú ý:
- pít tơng với chốt pít tơng là 1 bộ hồn
chỉnh.
- Sắp xếp pít tơng, thanh truyền, chốt pít
tơng, xéc măng và bạc lót đúng thứ tự.
47
48
4.2.3 Xu páp:
LÀM SẠCH VÀ CÁCH ĐO ĐƯỜNG
KÍNH XU PÁP
1. Dùng bản chải chuyên dụng hay dao
để cạo muội than ra khỏi bề mặt xu páp
2. Dùng áp kế để đo kích thước đường
kính bên trong ống dẫn hướng xu páp.
Giá trị: 6,010- 6,030 mm
3. Sử dụng ban me để đo đường kính
bên ngồi của thân xu páp:
Xu páp nạp: 5,970- 5,985 mm
Xu páp thải: 5,965- 5,980 mm
49
KIỂM TRA VÀ MÀI XU PÁP
a. Mài xu páp đủ để làm mất hốc, lõm do gỉ
và sạch muội than.
b. Kiểm tra xem góc đế xu páp có chuẩn
44,50 hay không.
c. Kiểm tra bề dày mép đế xu páp:
Độ dày tiêu chuẩn:1,3 mm
Độ dày nhỏ nhất : 0,5 mm
Nếu độ dày mép đế xu páp nhỏ hơn giá trị
nhất thì cần thay xu páp.
d. Kiểm tra chiều tổng chiều dài xu páp:
Chiều dài tiêu chuẩn: 98,15 mm
Chiều dài nhỏ nhất: 97,75 mm
Nếu chiều dài xu páp nhỏ hơn giá trị nhỏ
nhất cần thay thế xu páp.
e. Kiểm tra độ hao mòn của đầu thân xu
páp:
Nếu bị hư hỏng, cần mài lại nó bằng đá mài
hoặc thay xu páp khác nếu cần thiết.
Chú ý: Không được mài nhiều hơn tổng
chiều dài nhỏ nhất của xu páp.
50
4.3 Cách sử dụng và khắc phục hư hỏng đối với hệ thống OBD
4.3.1 Các chi tiết chính của hệ thống OBD và thao tác sử dụng:
Trong mạng điện của xe có bố trí các giắc
hở (được đậy nắp) và giắc kiểm tra (check
conector)
Các xe Toyota nói chung có các bước tiến
hành kiểm tra như sau:
- Nomal mode: đọc mã code để tìm các hư
hỏng bộ phận của xe từ đó khắc phục.
* normal code phải đáp ứng các điều kiện
sau:
+ Hiệu điện thế ắc quy phải lớn hơn hặc
bằng 11V
+ Cánh bướm ga đóng hồn tồn(cảm biến
vị trí bướm ga ở trạng thái đóng)
+ Tay số ở vị trí số 0
+ Ngắt tất cả các công tắc phụ tải
+ Bật khóa điện về vị trí ON(khơng nổ
máy)
+sử dụng dây chuyên dụng ngắn cực
T(TE1) và E1 của bộ liên kết điều khiển
Đọc thơng số chẩn đốn được hiển thị theo
số lần nhấp nháy của đèn báo tín hiệu điều khiển
động cơ
Các thơng số chuẩn đốn được tra theo
bảng thơng số chuẩn đốn xây dựng sẵn sẽ nói
đến ở sau.
- Test mode: xóa bộ nhớ cũ (code cũ) để
nạp bộ nhớ mới khi đã khắc phục hỏng hóc.
51
Với hai hình minh họa ở trên là ứng với sự hoạt động bình thường của hệ
thống, đèn sẽ nhấp nháy xen kẽ khoảng 2,5s một lần. Khi hệ thống hoạt động
khơng bình thường đèn sẽ nhấp nháy số dầu mỗi lần cách nhau 0.5s – tương ứng
với số đầu tiên của mã lỗi, Dừng lại sau 1,5s sẽ tiếp tục nháy số lần (cách
nhau0.5s) tương ứng với số thứ 2 của mã lỗi. Nếu có nhiều sự cố thì hệ thống sẽ
chuẩn đoán lần lượt các mã số sự cố từ thấp đếncao. Khoảng nghỉ giữa sự cố này
vơi sự cố kia là 2,5s. Sau khi phát hiện hết lần lượt các mã sự cố đèn sẽ tắt 4,5s và
lại lần lượt phát lại các mã số cho đến khi nào ta rút dây nối tắt lỗ E1 và TE1 ở
giắc kiểm tra ra.
Sau khi khắc phục hư hỏng ta thực hiện theo tác xóa bỏ mã lỗi cũ nh sau:
*Test mode:
Sau khi sửa chữa khắc phục các h
hỏng, thông số chuẩn đoán đợc giữ lại
trong bộ nhớ ECU cần phải đợc huỷ bỏ với
việc tháo cầu chì EFI 15A khoảng 30s
hay hơn, phụ thuộc vào nhiệt độ xung
quanh với công tắc đánh lửa tắt.
Trong trờng hợp không rõ cầu chì
EFI ở đâu có thể loại bỏ mà cũ bằng
cách tháo cực âm của ắc quy.
Nếu thông số chuẩn đoán cũ không
đợc huỷ bỏ nó sẽ đợc giữ lại trong ECU và
xuất hiện cùng với mà lỗi mới thậm chí cả
với các h hỏng sau này.
Sau khi huỷ bỏ kiểm tra xe để
kiểu tra rằng thông số bình thờng đÃ
đợc báo hiệu trên đèn kiểm tra.
52
Nếu các thông số chuẩn đoán vẫn
suất hiện nh cũ nghĩa là h hỏng vẫn cha
đợc khắc phục.
Việc chuẩn đoán các mà số h hỏng có đợc từ việc đọc mà lỗi và
tra theo bảng dới đây:
Bng 4.2: Bng tra cu mó chun oỏn
COD
Dạng tín hiệu
Thuộc Hệ
E
số
thống
10
H hỏng
Kiểm tra
Bình th-
mà này xuất
Khụng cn kim
ờng
hiện khi
tra
không có h
hỏng
11
ECU(+B)
ECU
*công tắc
đánh lửa
*rơ le mạch
chính
ECU
12
Tín hiệu
Không có tín
Mạch đánh lửa
vòng quay
hiệu từ cực
Bôbin đánh
NE và ECU
lửa
trong vòng 2
Tín hiệu mạch
dây khi trục
khởi động
khủy đÃ
ECU
quay
53
13
14
Tín hiệu
vòng 2 dây
Mạch bô bin
vòng quay
khi vòng
đánh lửa
quay động
Bô bin đánh
cơ đạt
lửa
1500v/p
ECU
tín hiệu
Không có tín
Cuộn dây
đánh lửa
hiệu từ cực
mạch đánh lửa
IGF và hộp
Cuộn dây
ECU 4-5 lần
đánh lửa ECU
liền.
21
tín hiệu
Thoái hóa
Mạch cảm biến
cảm biến
mạch cảm
ôxy
ôxy
biến ôxy
Cảm biến ôxy
ECU
22
Cảm biến
Mất tín hiệu
Mạch cảm biến
nhiệt độ
cảm biến nớc
nhiệt độ nớc
nớc làm
làm mát
Cảm biến
mát
hoặc tín
nhiệt độ nớc
hiệu không
ECU
phù hợp
24
Cảm biến
Mất tín hiệu
Mạch cảm biến
nhiệt độ
cảm biến
không khớ nạp.
không khớ
không khớ
Cảm biến
nạp
nạp hoặc tín không khớ nạp
hiệu không
54
ECU
phù hợp
31
tín hiệu
Mở hoặc
Mạch cảm biến
cảm biến
chập mạch,
đo lu lợng
đo lu lợng
hệ thống
không khớ.
không khớ
mất cụm ống Cảm biến đo
hút(PIM)
lu lợng không
khớ.
ECU
32
tín hiệu
Mạch cảm biến
cảm biến
đo lu lợng
đo lu lợng
không khớ.
không khớ
Cảm biến đo
lu lợng không
khớ.
ECU
41
tín hiệu
Mất tín hiệu
Mạch cảm biến
cảm biến
cảm biến vị
vị trí bớm ga
vị trí bớm
trí bớm ga
Cảm biến vị
ga
hoặc tín
trí bớm ga
hiệu không
ECU
phù hợp
42
tín hiệu
Khi vũng quay
Mch cm bin tc
cảm biến
ng c trong
xe
tốc độ xe
khong 2100
Cảm biến tốc độ
đến 5000 v/p và
xe
55
nhệt độ nước
ECU
làm mát trên
800C( ngoại trừ
khi nổ máy tại
chỗ) lại khơng
có tín hiệu từ
cực SPD vào
hộp ECU trong
vịng 8 giõy
43
Tín hiệu
Khụng cú tớn
Công tắc
khởi động
hiu t cc STA
đánh lửa
vo hp ECU ti Mạch công tắc
52
lỳc ng c t
đánh lửa
800V/p
ECU
Tín hiệu
Mạch cảm biến
cảm biến
tiếng ồn
va đập
Cảm biến va
đập
ECU
53
tín hiệu
điều
khiển
tiếng ồn
trong ECU
56
ECU
51
Tín hiệu
Mạch công tắc
công tắc
A/C
Công tắc A/C
Khuếch đại
A/C
Mạch công tắc
khởi động
trung hòa
Công tắc khởi
động trung
hòa.
Mạch cảm biến
vị trí bớm ga.
Cảm biÕn vÞ
trÝ bím ga
ECU
57
4.3.2 Quy trình chuẩn đốn một số dạng hư hỏng:
a, Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống t ng chun oỏn:
Hệ thống bình thường
Đèn báo hiệu có bật khi
công tắc bật không?
Không
Báo hiệu điều khiển có
bật lên khi cực W của ECU
có được gắn vào thân xe
không
Không
c
có
ó
Kiểm tra cầu chì giữa
ECU và công tắc đánh lửa
Kiểm tra lại
cực E1 có
được gắn
vào thân
không
Tố
t
Thử với ECU
khác
Sửa chưa hoặc thay thế
Xấu
Sửa chữa hặc thay thế
Đèn báo hiệu d/k động cơ
có bị tắt khi động cơ
khởi động không?
Không
ư\
Kiểm tra dây giữa đèn
báo hiệu điều khiển
động cơ và ECU
Tốt
Có tín hiệu ra khi ngắn
mạch T(MA) hoặc TE1(MS)
với E1 không.
Kiểm tra lại đèn CHECK
ENGINE
có
Hệ thống bình thường
Xấu
Sửa chữa
Không
Kiểm tra lại ECU và dây
nối T(MA) hoặcTE1 với ECU
Không
Tiến hành
sửa chữa
có
Hệ thống bình
thường
Thu được thông số chuẩn đoán
Hỡnh 4.2: S hot ng bỡnh thng của hệ thống tự động chuẩn đoán.
58