Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

chuyên đề về hidrocacbon no, không no, benzen, Và các phương pháp giải nhanh trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.48 KB, 46 trang )

TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
+ HCHC : là hợp chất của C ngoại trừ (CO; CO
2
; H
2
CO
3
; CO
3
2-
… )
+ CTTQ : C
x
H
y
O
z
N
t
X
p
: X: là halogen
+ liên kết б= x+y +z+t+p +vòng -1
+ liên kết Л +vòng = (2S
4
+S
3
– S
1


+ 2)/2
+ Liên kết đôi (=) = 1 б + 1 Л
+ Liên kết ba (Ξ) = 1 б + 2 Л
+HIDROCACBON: Là hợp chất gồm hidro và cacbon:
+ CTTQ: C
x
H
2x+2-2k
: x : số nguyên tử cacbon; k: liên kết pi + vòng
TH1: k=0 : ankan: C
x
H
2x+2
(x >0): Pứ thế, crackinh
TH2: k=1: - Xicloankan; C
x
H
2x
(x>2): + vòng 3 cạnh + Br
2
; H
2
+ Vòng 4 cạnh + H
2
- Anken: C
x
H
2x
(x>1): Pư + Br
2

; H
2
; HX; H
2
O; KMnO
4
, trùng hợp
TH3: k=2: - Ankadien ;C
x
H
2x-2
(x >2): Pư + Br
2
, H
2
; HX; H
2
O; KMnO
4
; trùng hợp
- Ankin: C
x
H
2x-2
(x>2): + pư + Br
2
; H
2
; HX; H
2

O; KMnO
4
; trùng hợp
+ Pư + AgNO
3
/NH
3
(có nối 3 đầu mạch)
TH4: k=4: - Đồng đẳng benzene: C
x
H
2x-6
: + PỨ + Br
2
(nguyên chất, bột Fe xt)
+ Đồng đẳng + KMnO
4
(t
0
C)
+ ANCOL : C
x
H
2x+2-2k-t
(OH)
t
; C
x
H
2x+2-2k

O
t
; R(OH)
t
;
- PỨ : +Na; tách H
2
O; CuO; Cu(OH)
2
+ Phenol: C
6
H
5
OH
- PỨ: + Na; NaOH; Br
2
; HNO
3
+ Anđehit: C
x
H
2x+2-2k-t
(CHO)
t
; C
x
H
2x+2-2k-2t
O
t

; R(CHO)
t
- PỨ: + AgNO
3
/NH
3
; H
2
; Br
2
; KMnO
4
; Cu(OH)
2
+ Axit: C
x
H
2x+2-2k-t
(COOH)
t
; C
x
H
2x+2-2k-2t
O
2t
; R(COOH)
t
- PỨ: + Na; NaOH; NaHCO
3

; R(OH)
t
- HCOOH + AgNO
3
/NH
3
+ Este: RCOOR

; C
x
H
2x+2-2k-2t
O
2t
- PỨ: + NaOH
- HCOOR + AgNO
3
/NH
3
+ Amin: C
x
H
2x+2-2k+t
N
t
; RNH
2
- PỨ: + HCl;
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
- 1 –

GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
PP1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
+Định luật: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng: A + B C + D
Ta có: m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

+ Áp Dụng: - Phản ứng có n chất mà biets được khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối
lượng của chất còn lại.
- Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, có thể không cần viết đầy
đủ các phương trình phản ứng, chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa
các chất cần xác định và những chất đề đã cho.
- Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các
cation kim loại và anion gốc axit tạo thành muối
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m
ddsaupu
= m
ddtruoc
+ m
ct
–m

kt
- m
khí
• Một số VD:
+ VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A ( chứa C, H, O) cần 1,904 lít O
2
thu được
CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của
A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C
8
H
12
O
5
B. C
4
H
8
O
2
C. C
8
H
12
O
3
D. C

6
H
12
O
6
+ VD2: Cho 4,96 gam hỗn hợp rắn gồm ca và CaC
2
tác dụng với nuowcs dư thu được 2,24 lit
hỗn hợp khí A. Dẫn A qua ống đựng bột Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí B.
Tiế tục dẫn hỗn hợp B qua dung dịch nước Brom dư thì khối lượng bình đựng dung dich brom
tăng m gam và có 0,896 lit hỗn hợp khí D (đktc) thoát ra, tỉ khối của D so với H
2
là 4,5 . Tính m.
A. 0,80 g B. 1,26 g C. 1,3 g D. 0,90 g
+ VD3: Đun 132, 8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn với H
2
SO
4
, 140
0
C thu được hỗn hợp các êt
có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi êt trong hỗn hợp là bao
nhiêu
A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,4 mol D. 0,2 mol
PP2: TĂNG, GIẢM KHỐI LƯỢNG
+ Nguyên tắc: So sánh khối lượng của chất cần xác định với khối lượng sản phẩm mà giả thiết
cho biết, để từ khối lượng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất để tìm ra
lượng chất cần xác định. Khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 hay nhiều mol chất B ( có thể qua
các giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam, kí hiệu là : ΔM . Trên cơ sở đó
ta dễ dàng tính được độ tăng khối lượng Δm của quá trình chuyển hóa A thành B hoặc ngược lại

tính được số mol của chất tham gia phản ứng dựa vào liên hệ Δm= ΔM. Số mol.
+ Phạm vi sử dụng: Đối với các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân hủy, phản ứng
giữa kim loại mạnh, không tan trong nước đẩy kim loại yếu ra khổi dung dịch muối phản ứng,
phản ứng trung hòa axit cho biết lượng muối tạo thành …. Đặt biệt khi cho biết rõ phản ứng xảy ra
là hoàn toàn hay không thì phương pháp này tỏ ra hiệu quả
- 2 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
VD1: Cho 3 gam một axit no,đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là:
A. HCOOH B. C
3
H
7
COOH C. CH
3
COOH D. C
2
H
5
COOH
VD2: Cho 7,4 gam hỗn hợp 2 axit no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với K
2
CO
3
tạo thành
1,12 lit khí. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dich sau phản ứng là:
A. 11,2 gam B. 10,2 gam C. 10,6 gam D. 11,1 gam
VD3: Cho a gam hỗn hợp CH

3
COOH, CH
3
OH, C
2
H
5
OH và C
6
H
5
OH tác dụng hết với kim loại Na
thì thu được 1,68 lit khí H
2
. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gma muối. Giá trị của
a là:
A. 6,9 gam B. 4,6 gam C. 5,5 gam D. 7,2 gam
VD4: Trung hòa hoàn toàn 20 gam hỗn hợp các amin CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
và C
3
H

7
NH
2
cần dùng
vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 31,68 gam
hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:
A. 120 ml B. 160 ml C. 240 ml D. 320 ml
VD5: Cho hỗn hợp X gồm etanol, propanol-1 và butanol-1. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng
bột CuO nung nóng để phản ứng oxi hóa ancol thành anđehit xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng
chất rắn tỏng ống sứ giảm 7,2 gam so vơi ban đầu. khối lượng các anđehit thu được là:
A. 18,4 gam B. 11,9 gma C. 18,85 gam D. 17,5 gam
VD6: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hơp các axit xetic, axit propanoic, aixit
acrylic với lượng dư CH
3
OH, sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Giả thiết hiệ suất phản ứng
este hóa bằng 100%.khối lượng este thu được là:
A. 25 gam B. 11,2 gam C. 25,3 gam D. 20,8 gam
PP3: GÍA TRỊ TRUNG BÌNH
+Nguyên tắc: Đối với một hỗn hợp bất kì ta có thể biễu diễn nó bằng một đại lượng tương
đương gọi là đại lượng trung bình để thay thế cho hỗn hợp qua biểu thức:

Với X
i
: Đai lượng xét của chất i trong hỗn hợp
n
i :
Số mol chất i trong hỗn hợp
X
i(min)
< < X

i(max)

+ Các giá trị trung bình hay gặp trong hóa học hữu cơ:
- Khối lượng mol trung bình:
- 3 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
- Cho hỗn hợp X gồm:
VD1: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon vào bình được dung dịch Brom dư. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã tham gia phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 1,68 lít khí thì thu được 2,8 lít khí CO
2
. Các thể tích khí được đo ở đktc. Công thức
phân tử của 2 hiddrocacbon là:
A. CH
4
và C
2
H
4
B. CH
4
và C
3
H
4
C. CH
4
và C

3
H
6
D. C
2
H
6
và C
3
H
6
VD2: Cho X là hỗ hợp hai axit no, hở, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 5,2 gam X
tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là:
A. 7,4 gam B. 7,5 gam C. 7,6 gam D. 15 gam
VD3: Cho hỗn hợp X gồm axit hữu cơ A no, đơn chức và axit hữu cơ B hai chức (B ít hơn A một
nguyên tử C) . Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được
0,25 mol H
2
. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,7 mol khí CO
2
. Công thức va % khối lượng
của B trong hỗn hợp là:
A. HOOC-COOH và 55,42% B. HOOC-CH
2
-COOH và 29,13%
B. HOOC-CH
2
-COOH và 55,42% D. HOOC-COOH và 70,87%
PP4: BẢO TOÀN SỐ MOL NGUYÊN TỬ
+ Nguyên tắc: Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn .

+ Ý nghĩa: Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố bất kì trước và sau phản ứng luôn bằng
nhau.
VD1: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B ( chỉ chứa C, H, N, O trong phân tử), trong đó tỉ lệ m
o
:
m
N
= 80: 21. Thành phần % khối lượng của nitow trong hỗn hợp X là 10, 986%. Đốt cháy hoàn
toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O
2
thu được các sản phẩm cháy gồm khí và hơi là CO
2
,
H
2
O và N
2
. Toàn bộ snar phẩm cháy trên đem sục vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối
lượng kết tủa thu được.
A. 13 gam B. 20 gam C. 15 gam D. 10 gam
VD2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức A bằng một lượng không khí vừa đủ, giả sử
rằng trong không khí chỉ gồm O
2
và N
2
chiếm 80% về thể tích được 17, 6 gam CO
2
, 12,6 gam H
2
O

và V lít N
2
. CTPT của amin và giá trị của V là:
A. CH
5
N; 69,44 B. C
2
H
7
N, 69,44 C. C
6
H
7
N, 67,2 D. C
3
H
9
N; 67,2.
VD3: Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,540 gam H
2
O
- 4 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
Phần 2: Cho tác dụng hết với H
2
dư thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu
được V lit CO

2
. V có giá trị nào dưới đây.
A. 2,24 lit B. 1,68 lit C. 0,672 lit D. 0,112 lit
PP5: TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
+ Nguyên tắc: Một số bài toán đề cho ở dạng giá trị tổng quát như a gam, Vlit, n mol hoặc cho tỉ
lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các chất. Kết quả loại bài toán không phụ thuộc vào lượng chất tổng
quát đã cho ban đầu, do vậy ta có thể tự chon một giá rị thích hợp để cho việc giải bài toán trở
thành đơn giản nhất.
Cách 1: Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng.
Cách 2: Chọn đúng tỉ lệ lượng chất trong đầu bài đã cho
Cách 3: Chọn cho thong số một giá trị phù hợp để chuyển phân số phức tạp về số đơn giản để
tính toán
VD1: Hỗn hợp A gồm một anken và H
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 6,4 gam. Cho A đi qua niken nung
nóng được hỗn hượp B có tier khối so với H
2
bằng 8. Công thức phân tử của anken là:
A. C
2
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4

H
8
D. C
5
H
10
VD2: Oxi hóa C
2
H
5
OH bằng CuO nung nóng, thu được hõn hợp chất lỏng gồm CH
3
CHO, C
2
H
5
OH
dư và H
2
O có = 40 đvc . Hiệu suất phản ứng oxi hóa là:
A. 25% B. 35% C. 45% D. 55%
VD3: A là hỗn hợp gồm một số hidrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A với B ở cùng nhiệt
độ áp suất theo tỉ lệ thể tích 1:15 được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích không đổi V.
Nhiệt độ và áp suất trong bình là t
0
C và p atm . Sauk hi đốt cháy A trong bình chỉ có N
2
, CO
2


hơi nước với V
CO2
: V
H2O
= 7:4 đưa bình về t
0
C. Áp suất trong bình sau khi đốt là p
1
có giá trị là
A. p
1
= 0,979p B. p
1
=p C. p
1
= 0,941p D. p
1
=0,6p
VD4: Hỗn hợp X gồm etylen và propylene với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hydrat hóa hoàn
toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, tỏng đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với
ancol bậc 2 là 28:15 . Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol ptopylic trong hỗn hợp Y là:
A. 11,63% B. 18,34% C. 21,12% D. 19, 58%
VD5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B thu được 132a/41 gam CO
2
và 45a/41 gam H
2
O. Nếu them vào hỗn hợp X một nữa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt cháy
hoàn toàn thì thu được 165a/41 gam CO2 và 60,75a/41 gam H
2
o. Biết A, B không làm mất màu

nước Br
2
. CTPT của A và B theo thứ tự:
A. C
6
H
14
và C
6
H
6
B. C
6
H
14
và C
6
H
12
C. C
4
H
8
và C
6
H
6
D. C
4
H

8
và C
4
H
10
PP6: QUY ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT THÀNH SỐ CHẤT ÍT HƠN
+ Nguyên tắc: Khi quy đổi hỗn hợp X gồm nhiều chất (từ 3 chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất
hay chỉ còn một chất ta phải đảm bảo nghiệm đúng định luật bảo toàn (số mol, nguyên tử)
+ Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta
nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng nhất để đơn giản việc tính toán.
+ KHi quy đổi hỗn hợp X về một chất thì chất tìm được có thể là giả định không có thực
- 5 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
VD1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđhit fomic, axit axetic, glucozow, glixerol thu
được 29,12 lit CO
2
và 27 gam H
2
O. Phần trăm về khối lượng của glixxerol trong hỗn hợp có giá trị
là:
A. 35,1% B. 23,4% c. 43,8% D. 46,7%
VD2: Hỗn hợp A chứa 3 ancol đơn chức X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (X<Y<Z). Đốt cháy 1 mol A
thu được 2,01 mol CO
2
. Oxi hóa 4,6 gam A bằng CuO được dung dich B. Cho B tác dụng hết với
dung dịch AgNO
3
/NH

3
dư thu được 0,202 mol Ag. Công thức phân tử của X , Y, X lần lượt là:
A. C
2
H
4
(OH)
2
; C
3
H
6
(OH)
2
; C
4
H
8
(OH)
2
B. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH, C
4

H
9
OH
C. C
2
H
3
OH, C
3
H
5
OH, C
4
H
7
OH D. CH
3
OH, C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
PP7: Sử dụng sơ đồ đường chéo
+ Nguyên tắc: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A < B ta có:
VD1: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ
khối so với hđro bằng 15. Xác định công thức phân tử của X.

A. C
4
H
4
B. C
4
H
6
C. C
4
H
8
D. C
4
H
10
VD2: Khi crackinh một ankan A thu được hỗn hợp khí B chỉ gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối của B so với
H
2
là 14,5 . Sục hết B qua dung dịch nước brom dư thu được hỗn hợp khí E, khối lượng hỗn hợp khí E
giảm 55, 52% so với khối lượng hỗn hợp khí B. Thành phần % về số mol của chất có phân tử khối bé nhất
trong B là:
A. 15% B. 25% C. 16,67% D. 33,33%
VD3: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức , mạch hở, trong đó có 1 axit no và một axit không no
có 1 liên kết đôil. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O
2
thu được CO
2
và 0,2 mol H
2

O. Tên gọi của
2 axit là:
A. Axits axetic và axit acrylic B. Axit fomic và axit metaacrylic
C. axit fomic và axit acrylic D. Axit axetic và axit metaacrylic.
VD4: Hỗn hợp X gồm ankan A và H
2
có tỉ khối hơi của X so với H
2
là 29. Nung nóng X để crackinh hoàn
toàn A thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H
2
là 16,111. Công thức phân tử của A là:
A. C
4
H
10
B. C
5
H
12
C. C
6
H
14
D. C
3
H
8
PP8: GIẢI BÀI TẬP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HỖN HỢP TỪ CÁC PHẦN HỖN HỢP KHÔNG ĐỀU
NHAU.

+ Nguyên tắc: Hỗn hợp được chia thành nhiều phần nhưng không cho biết tỉ lệ giữa các phần thường gặp
nhất là loại bài tập có số liệu ở các phần có đơn vị khác nhau, phần 1 đơn vị gam, phần 2 đơn vị lít (hoặc
mol)
+ Cách giải: Các phần là từ một hỗn hợp nên thành phần hỗn hợp không thay đôi do đo ta đặt lượng chất
trong phần này bằng k lần lượng chất trong phần kia.
VD1: Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH
2
=CHCOOH, CH
3
COOH và CH
2
CHCH
2
OH phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,03 mol X cần dung vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH
0,75 M. Khối lượng của CH
2
=CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là:
A. 2,16 gam B. 0,72 gam C. 1,44 gam D. 1,08 gam
- 6 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
VD2: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C

2
H
2
làm mất màu 48 gam brom. Mặt khác 13,44 lit khí X
tác dụng vừa đủ với AgNO
3
/NH
3
thu được 36 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của CH
4
có trong X
là:
A. 20% B. 32% C. 25% D. 50%
PP9: PHƯƠNG PHÁ SỬ DỤNG GIỚI HẠN TỈ LỆ SỐ MOL CO
2
; H
2
O , O
2
TRONG PHẲN ỨNG CHÁY
+ Nguyên tắc: - Kí hiệu: Л: số lien kết pi, v: số vòng, k = Л +v; t: số nhóm chức
- Đốt cháy chất A: C
x
H
y
O
z
N
t
: (a mol)

+ n
CO2
= xn
A
= xa
+ n
H2O
= y/2.n
A
=ya/2
+ n
O2đốtcháy
= (n
CO2
+ (n
H2O
+ z.n
A
)/2)= a(x+y/4+z/2)
- TH1: Hidrocacbon A: C
x
H
2x+2-2k
( a mol)
+ Nếu n
H2O
> n
CO2
hoặc n
O2

> 1,5n
CO2
: A là ankan khi đó(k=0):
n
A
= n
H2O
–n
CO2
; x = n
CO2
/(2n
O2
– 3n
CO2
)
+ Nếu n
H2O
= n
CO2
hoặc n
O2
= 1,5n
CO2
: A là anken hoặc xicloankan(k=1)
+ Nếu n
H2O
<n
CO2
hoặc n

O2
< 1,5n
CO2
: A là ankaddien hoặc ankin (k=2):
n
A
= n
CO2
– n
H2O
; x = n
CO2
/(3n
CO2
– 2n
O2
)
- TH2: A là ancol hoặc ete: C
x
H
2x+2-2k
O
t
(a mol)
+ Nếu n
H2O
> n
CO2:
A là ancol no, hoặc ete no: C
x

H
2x+2
O
t
: gốc giống ankan
+ Nếu n
O2
= 1,5n
CO2
: A là ancol hoặc ete no, đơn , hở.C
x
H
2x+2
O
- TH3: A là anđehit hoặc xetol: C
x
H
2x+2-2k-2t
O
t
(a mol)
+ Nếu n
H2O
= n
CO2
: A là anđehit hoặc xetol no , đơn, hở.: C
x
H
2x
O: gốc giống anken

X = n
CO2
/(3n
CO2
– 2n
O2
)
- TH4: A là axit hoặc este: C
x
H
2x+2-2k-2t
O
2t
(a mol)
+ Nếu n
H2O
= n
CO2
: A là axit hoặc este no , đơn , hở: C
x
H
2x
O
2
: gốc giống ankken
X = n
CO2
/(1,5n
CO2
–n

O2
)
TH5: A là amin: C
x
H
2x+2-2k+t
N
t
+ Nếu t=1, k=0: amin no đơn chức: C
x
H
2x+3
N: x = 1,5n
CO2
/ (n
H2O
– n
CO2
)
TH6: A là aminoaxit: C
x
H
2x+2-2k-2z+t
O
2z
N
t
(a mol)
+ Nếu k = 0, t= 1, z =1: A là amino axit no, có 1 nhóm axit và 1 nhóm amin: C
x

H
2x+1
O
2
N
X = 0,5n
CO2
/(n
H2O
– n
CO2
)
VD1: Hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon mạch hở A, B, C trong đó B, C thuộc cùng dãy đồng đẳng . Cho 0,035
mol hỗn hợp X lội qua bình đựng dugn dịch nước brom dư thì khối lượng cảu bình tăng lên 0,56 gam và có
0,01 mol brom đã tham gia phản ứng. Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đót cháy hoàn toàn cần dung 0,7
mol không khí (có 20% oxi về thể tích) , hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được
0,085 mol kết tủa và khối lượng bình chứa tăng a gam. Công thức phân tử của A và giá trị của a lần lượt
là:
A. C
3
H
6
và 2,78 B. C
3
H
6
và 5,72 C. C
4
H
8

và 2,78 D. C
4
H
8
và 5,72
- 7 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
VD2: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và 3 êt tạo ra từ 2 ancol
đó. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dung vừa đủ V lit khí O
2
, thu được 0,81 mol CO
2
và 0,99 mol
H
2
O. Giá trị lần lượt của m và V là:
A. 14,58 và 27,216 B. 16,20 và 27,216 C. 14,58 và 29,232 D. 16,20 và 29, 232
VD3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lit khí O
2

thu được 6,38 gam CO
2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn
hợp 2 ancol kế tiếp và 2,92 lgam muối của một axit hữu cơ. Công thức của 2 este trong hỗn hợp
đầu là:
A. HCOOC
3
H

7
và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH
3
D. CH

3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
VD4: Hỗn hợp M gồm anken A và hai amino đơn mạch hở Y và Z (M
Y
<M
Z
) . Đốt cháy hoàn
toanfmootj lượng M cần dung 21 lit O
2
thu được 11,2 lit khí CO
2
. Tên gọi của Y là:
A. Propan -1- amin B. N-metyletanamin
C. Etanamin D. metanamin
PP10: DUNG DỊCH TÁC DỤNG VỚI AgNO
3
/NH
3

+Nguyên tắc: - Anđehit, axit fomic, este fomiat, glucozo,fructozo, mantozo tham gia phản ứng
tráng gương do các loại trên có nhóm chức anđehit: -CHO

- Tỉ lệ số mol: n
Ag
= 2n
R-CHO
= n
AgNO3
n
Ag
= 2tn
R-(CHO)t
n
Ag
= 4n
HCHO
VD1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm 2 anđehit liên tiếp cùng dãy đồng đẳng, toàn bộ
sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 49,25 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch thu được giảm 33,75 gam so với dung dịch ban đầu. Nếu cho a gam A
tác dụng với lượng dư dung dich AgNO
3
/NH
3
thu dduowwcj 43,2 gam kết tủa Ag. Thành phần %
khối lượng của anđehit có số nguyên tử cacbon ít hơn là:
A. 40,54% B. 59,46% C. 74,58% D. 25,42%
VD2: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol metanal và một anđehit B tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
/NH

3
thu được 51,48 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A trên thì thu được 3,136 lit
khí CO
2
. Công thức cấu tạo của B là:
A. H-CHO B. CH
3
-CHO C. (CHO)
2
D. CH
2
-(CHO)
2
VD3: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit có số mol bằng 0,025 mol và có khối lượng là 1,64 gam. Để
hiddro hóa hoàn toàn A cần dung vừa đủ 0,05 mol khí H
2
. Mặt khác khi cho A tác dụng với dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của các anđehit trong A:
A. CH
2
-(CHO)
2
; (CHO)
2
B. H-CHO và CH
2

-(CHO)
2

C. CH
2
=C(CH
3
)-CHO ; (CHO)
2
D. CH
2
=CH-CHO; CH
2
-(CHO)
2
VD4: Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no, đơn chức mạch hở. Trung hòa 8,3 gam A bằng dung dịch
NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác nếu cho 8,3 gam A tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6 gam Ag. Ten gọi của các axit là:
A. axit etanoic ; axit propanoic B. axit metanoic ; axit etanoic
- 8 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
C. axit propanoic; axit butanoic D. axit metanoic ; axit propanoic
PP12: PHẢN ỨNG TÁCH CỦA ANKAN (CRACKINH)
+ Nguyên tắc: hỗn hợp ankan(hhchất đầu) hỗn hợp ankan, anken, ankin, H

2
(hh chất sau)
- n
ankanpu
= n
s
– n
đ
; m
s
= m
đ
= m
ankan

-
- Khi xét phản ứng cháy của hỗn hợp sau phản ứng: Do nguyên tố C và H được bảo toàn nên
đốt cháy hỗn hợp dầu hay hỗn hợp sau cần lượng O
2
bằng nhau và tạo thành lượng sản phẩm
CO
2
và H
2
O như nhau. Nêu coi sự cháy của hỗn hợp sau là của hỗn hợp đầu.
VD1: Nhiệt phân C
4
H
10
thu được hỗn hợp B gồm C

4
H
10
; C
4
H
8
; C
3
H
6
; C
2
H
6
; C
2
H
4
; CH
4
và H
2
. Tỉ khối
của hỗn hợp B so với H
2
là 16,11. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
A. 80% B. 70% C. 50% D. 60%
VD2; Nhiệt phân a gam C
3

H
8
thu được hỗn hợp B gồm C
3
H
8
, C
3
H
6
; C
2
H
4
; CH
4
và H
2
. Hiệu suất của
phản ứng nhiệt phân là 70%. Tỉ khối của hỗn hợp B so với khí H
2
là:
A. 25,88 B. 12,94 C. 15,50 D. 20,25
VD3: Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lit hỗn hợp X gồm 7 hiddrocacbon. Thêm 4,48
lit H
2
vào X rồi nung vơi Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo
thành là:
A. 25 gam B. 35 gam C. 30 gam D. 20 gam

PP13: PHẢN ỨNG CỘNG CỦA HIDROCACBON
+ Nguyên tắc:
- Anken: + Tham gia phản ứng cộng : H
2
; Br
2
; HBr; H
2
O….
+ Anken bị hấp thụ trong dung dịch nước Brom: Độ tăng khối lượng của bình đựng
dung dịch nước brom chính là khối lượng anken đã tham gia phản ứng
+ (Anken + H
2
)chất đầu ankan và anken, H
2
có thể dư (hh chất sau)
. n
H2pu
= n
ankenpu
=n
ankanthuduoc
= n
đ
- n
s
.
Nếu n
anken
< n

H2
:
n
anken
>n
H2
: Vẫn sử dụng công thức trên nhưng thay n
anken
bằng n
H2
.
. Khi đốt cháy hỗn hợp sau thì cũng giống như đốt cháy hỗn hợp đầu
- Ankin: + Cộng giống với anken nhưng qua 2 giai đoạn

VD1: Hỗn hợp khí A gồm H
2
và propilen có tỉ khối so với He là 5,5. Dẫn A qua Ni nung nóng thu
được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He là 22/3. Hiệu suất của phản ứng hiddro hóa là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 90%
- 9 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
VD2: Trong một bình kín dung tích không đổi ở đkc chứa etilen và hidro có bột Ni xúc tác. Đun
nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (0
0
C) áp suất trong bình là p atm.
Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng so với hidro lần luwotj là 7,5
và 9 . Hiệu suất của phản ứng hidro hóa và áp suất p lần lượt là:
A. 16,67% và 5/6 atm B. 16,67% và 6/5 atm C. 33,33% và 5/6 atm D. 33,33% và 6/5 atm

VD3: Có V lit khí A gồm H
2
và hai anken là đồng đẳng lien tiếp trong đó H
2
chiếm 60% về thể tích.
Dẫn hỗn hượp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8
gam CO
2
và 13,5 gam H
2
O. Công thức của hai anken là:
A. C
2
H
4
; C
3
H
6
B. C
4
H
8
; C
3
H
6
C. C
4
H

8
; C
5
H
10
D. C
6
H
12
; C
5
H
10
VD4: Cho 560 cm
3
hỗn hợp A gồm H
2
, một ankan và 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
đi qua bột Ni nung nóng thì thoát ra 448 cm
3
hỗn hợp B. Cho B qua dung dịch brom thì dung dịch
brom phai màu một phần, khối lượng dung dịch brom tăng them 0,345 gam và thoát ra 280 cm
3

hỗn hợp E có tỷ khối hơi so với không khí bằng 1,283. Biết thể tích các chất khí ở đktc, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của ankan trong hỗn hợp A và % thể tích của nó là:
A. C
2
H
6

; 30% B. CH
4
; 30% C. C
2
H
6
; 40% D. C
3
H
8
; 40%
VD5: Đun nóng hỗn hợp khí A gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong bình kính thu được hỗn
hợp khí B. Cho B lội từ từ qua nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
bình nước brom tăng a gam và có 280 ml khí E thoát ra . Tỉ khối của E so với He là 5,04 . Giá trị
của a là:
A. 0,328 B. 0,238 C. 0,520 D. 0,560
VD^: Dẫn v lit hỗn hợp gồm axetiln và hiddro qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được khí Y.
Dẫn Y vào lượng dư AgNO
3
/NH
3
thu được 12 gam kết tủa. KHí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa
đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lit CO
2

và 4,5 gam
H
2
O. Giá trị của V là:
A. 11,2 B. 6,72 C. 8,96 D. 13,44

Chuyên đề I:HIDROCACBO
I/ ANKAN
- 10 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
1. Đồng đẳng: Là những hidrocacbon mạch hở có công thức chung C
n
H
2n+2
(n>0)
2. Đồng phân: ankan từ 4 nguyên tử C trở lên có đồng phân cấu tạo , đó là đồng phân
mạch cacbon.
+Số đồng phân: C
4
: 2đp; C
5
: 3 đp; C
6
: 5 đp
3. Cấu Trúc: Các nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hóa sp
3
, chỉ chứa liên kết σ.
4. Tính chất vật lý:

+ Ankan từ C
1
-C
4
ở thể khí, C
5
trở đi ở thể lỏng hoặc thể rắn
+ Ankan không màu, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng theo phân
tử khối.
+ Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
5. Tính chất hóa học :Ankan khá trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường ankan không
hản ứng với axit, bazo, và chất oxi hóa mạnh như KmnO
4
.
a/ Phản ứng thế : Điều kiện : askt
- Cơ chế: 1 nguyên tử halogen thay thế 1 nguyên tử H
- Lưu Ý: + Clo thể H ở cacbon các bậc khác nhau
+ Brom hầu như chỉ thể H ở cacbon bậc cao
+ Flo phản ứng mãnh liệt phân hủy ankan thành C và HX
+ Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan
b/ Phản ứng tách:
+ Ankan anken + H
2
+ Ankan Anken + ankan mới
c/ Phản ứng oxi hóa
+ Oxi hóa hoàn toàn: C
n
H
2n+2
+ O

2
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
Lưu ý: Khi đốt cháy hidrocacbon sản phẩm thu được có < thì đó là ankan
+ Oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi:
CH
4
+ O
2
HCHO + H
2
O
6. Điều chế và ứng dụng :
a/ Trong công nghiệp: CH
4
được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
b/ Trong phong thí nghiệm:
R-COONa + NaOH RH + Na
2
CO
3
Al
4
C
3
+ 12H
2

O 3CH
4
+ 4Al(OH)
3
c/ Ứng dụng : Từ ankan : làm nhiên liệu, vật liệu hay nguyên liệu tổng hữu cơ.
II/ Xicloankan:
1. Đồng đẳng , cấu trúc: Là những hidrocacbon no, mạch vòng, có CT: C
n
H
2n
(n>2)
- 11 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng cộng mở vòng:
+ Vòng 3 cạnh: Mở vòng với H
2
, Br
2
, HBr
+ Vòng 4 cạnh: Mở vòng với H
2
+ Vòng 5 cạnh trở lên: Không có phản ứng mở vòng
b. Phản ứng thế: Giống ankan, không mở vòng.
c. Phản ứng oxi hóa: C
n
H
2n

+ 3n/2O
2
nCO
2
+ nH
2
O
3. Điều chế: CHưng cất từ dầu mỏ hoặc tách hiddro của ankan
III/ ANKEN
1. Đồng đẳng: Là hidrocacbon chưa no, mạch hở, chứa một nối đôi C=C trong phân tử, có CT:
C
n
H
2n
(n>1)
2. Đồng phân: + Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân nối đôi, đồng phân hình học
+ Số đồng phân: C
4
: 3đp(4đp); C
5
: 5đp(6 đp); C
6
: 12đp(16đp)
3. Tính chất vật lý:
- Ở điều kiện thường, anken từ C
2
đến C
4
là chất khí.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của anken thường nhỏ hơn so với xicloankan

- Anken không tan trong nước nhưng tan tốt trong dầu mỡ.
4. Tính chất hóa học : Liên kết kém bền nên gây ra những phản ứng hóa học đặc trưng cho
anken là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa.
a/ Phản ứng cộng: Cộng H
2
; halogen, H
2
O, HCl, HBr, HI, H
2
SO
4
, ….
+ quy tắc cộng: H
+
gắn vào C có bậc thấp hơn (thường là nhiều H hơn)
b/ Phản ứng trùng hợp: Là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống
nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử lớn (polime)
c/ Phản ứng oxi hóa
+ Oxi hóa hoàn toàn : C
n
H
2n
+ 3n/2O
2
nCO
2
+ nH
2
O
+ Oxi hóa không hoàn toàn:

3C
n
H
2n
+ 2KmnO
4
+ 4H
2
O 3C
n
H
2n
(OH)
2
+ 2MnO
2
+ 2KOH (dùng để nhận biết anken, làm
mất màu thuốc tím)
d/ Một số phản ứng đặc biệt của etilen:
CH
2
=CH
2
+ 1/2O
2

CH
2
=CH
2

+ 1/2O
2
CH
3
CHO
4. Điều chế:
a/ Từ ankan
b/ Từ hidrohalogen:
C
n
H
2n+1
X + KOH(đ) C
n
H
2n
+ KX + H
2
O
C
n
H
2n
X
2
+ Zn C
n
H
2n
+ ZnX

2
- 12 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
c/ Khử nước của ancol đơn chức, no
C
n
H
2n+1
OH C
n
H
2n
+ H
2
O
5. Ứng dụng: Các sản phẩm trùng hợp của etilen, propilen, butilen được dùng để chế tạo màng
mỏng , bình chứa ống dẫn nước…
IV/ ANKADIEN
1. Định nghĩa:Là hidrocacbon mạch hở, chứa 2 nối đôi trong phân tử, có công thức chung là
C
n
H
2n-2
(n>2)
2. Phân loại:
- Ankadien có 2 liên kết đôi gần nhau
- Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn(ankadien liên hợp)
3. Tính chất hóa học của buta-1,3 ddien và isopren

a/ Phản ứng cộng
- Cộng H
2
:
CH
2
=CH-CH=CH
2
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
CH
2
=CH-CH=CH
2

- Cộng Br2, HX: Tương tự H
2
b/ Phản ứng trùng hợp: Giống anken
4. Điều chế:
- Từ ankan:
- C
2
H
5

OH CH
2
=CH-CH=CH
2
+ 2H
2
O + H
2
V/ ANKIN
1. Đồng đẳng: là hidrocacbon chưa no, mạch hở chứa một liên kết ba CΞ C trong phân tử, có
công thức chung: C
n
H
2n-2
(n>1)
2. Đồng Phân: Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân nối ba. Không có đồng phân hình
học .
Số đồng phân: C
4
: 2đp; C
5
: 3đp; C
5
: 7đp
3. Tính chất hóa học:
a/ Phản ứng cộng : Cộng H
2
, Br2, HX giống ankaddien
- Phản ứng đime hóa: 2CH CH CH
2

=CH-C CH(Vynyl axetilen)
- Phản ứng trijme hóa: 2CH CH C
6
H
6
(benzen)
- 13 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
b/ Phản ứng oxi hóa:
+ C
n
H
2n-2
+ (3n-1)/2O
2
nCO
2
+ (n-1)H
2
O
+ Giống anken , ankin cũng làm mất màu dung dịch KmnO
4
.
c/ Phản ứng thế bằng ion kim loại:
+ Chỉ có axetilen và các ankin -1 (có nối 3 đầu mạch) mới cho phản ứng thế với ion kim loại.
4. Điều Chế:
a/ Từ meetan: 2CH
4

C
2
H
2
+ 3H
2
b Từ đá vôi, than đá: CaCO3 CaO CaC
2
C
2
H
2
c/ Từ 1,2-ddicloetan: CH
2
ClCH
2
Cl + 2KOH C
2
H
2
+ 2KCl + 2H
2
O
d/ Từ bạc axetilua: C
2
Ag
2
+ 2HCl C
2
H

2
+ 2AgCl
VI/ BENZEN va ANKYLBENZEN:
1. Định nghĩa: Dãy đồng đẳng benzen là hidrocacbon không no, có chứa vòng benzen. Có
công thức chung là: C
n
H
2n-6
(n>5)
2. Tính chất hóa học:

a/ Phản ứng thế:
- Phản ứng halogen hóa
C
6
H
6
+ Br
2
C
6
H
5
Br + HBr
C
6
H
5
-CH
3

(toluen) + Br
2
C
6
H
4
(CH
3
)Br (o-) hoặc C
6
H
4
(CH
3
)Br (p-) + HBr
C
6
H
5
-CH
3
+ Br
2
C
6
H
5
-CH
2
-Br + HBr

- Phản ứng nitro hóa:
C
6
H
6
+ HNO
3
C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O
C
6
H
5
-CH
3
+ HNO
3
C
6
H
4
(CH
3

)NO
2
(o-) hoặc C
6
H
4
(CH
3
)NO
2
(p-) + H
2
O
- Quy tắc thế ở vòng benzen:
+ Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm –OH, -NH
2
, -OCH
3
…,
nhóm chứa nối đơn) thì nhóm thế thứ 2 được gắn vào vị trí O- hoặc P-
+ Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO
2
(hay các nhóm –COOH, -SO
3
H….nhóm
chứa nối đôi) thì nhóm thế thứ 2 được gắn vào vị trí m-
b/ Phản ứng cộng:
C
n
H

2n-6
+ 3H
2
C
n
H
2n
- 14 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
+ Lưu ý: Benzen và đồng đẳng không làm mất màu dung dịch Brom. Khi chiếu sáng , benzen
tham gia phản ứng cộng với Cl
2
thành C
6
H
6
Cl
6
c/ Phản ứng oxi hóa
- Bị oxi hóa bởi dung dịch KmnO
4
: Benzen không tác dụng với KmnO
4
,các ankyl
benzen khi đun nóng với dung dịch KmnO
4
thì chỉ có nhóm ankyl bị oxi hóa: C
6

H
5
-
CH
3
+ 2KmnO
4
C
6
H
5
COOK + 2MnO
2
+ KOH + H
2
O
3. Điều chế:
+ Từ Ankan:
VII/ STIREN và NAPHTALEN:
A/ STIREN:
1. Tính chất vât lý: :Là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
CTCT: C
6
H
5
-CH=CH
2
2. Tính chất hóa học: Giống anken
B/ Naptalen:
1. Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

Thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường.CTCT: C
10
H
8
Bài Tập:
ANKAN
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CH
2
CH(Cl)CH(CH
3
)
2
. B. CH
3
CH(Cl)CH(CH
3
)CH
2
CH
3
.
C. CH
3
CH
2
CH(CH
3

)CH
2
CH
2
Cl. D. CH
3
CH(Cl)CH
3
CH(CH
3
)CH
3
.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
5
H
12
?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
6
H
14
?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
4
H
9
Cl ?

A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
5
H
11
Cl ?
A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.
Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C
2
H
6
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Câu 8: a. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
b. Cho ankan có CTCT là: (CH
3
)

2
CHCH
2
C(CH
3
)
3
. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
- 15 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C.
Câu 10: Cho iso-pentan tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 11: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu d n xuất monoclo ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu 12: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl
2
theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D.1-clo-3-metylbutan.
Câu 13: Khi clo hóa C
5
H
12

với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D.2-đimetylpropan.
Câu 14: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH
3
Cl. B. CH
2
Cl
2
. C. CHCl
3
. D. CCl
4
.
Câu 15: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C
6
H
14
, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh
pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D.2,3đimetylbutan.
Câu 17: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 18: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một d n xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5.
Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan

Câu 19: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số
mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 d n xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 3-
metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.
Câu 20: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân
tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với
Cl
2
(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số d n xuất monoclo tối đa sinh ra là:
B. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 21: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai
chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. etan.
Câu 22: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl
2
(as) theo tỉ lệ mol (1 : 1):
CH
3
CH
2
CH
3
(a), CH
4
(b), CH
3
C(CH
3
)

2
CH
3
(c), CH
3
CH
3
(d), CH
3
CH(CH
3
)CH
3
(e)
A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d)
Câu 23: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là:
A. metan. B. etan C. neo-pentan D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
(1) CH
3
C(CH
3
)
2
CH
2
Cl; (2) CH
3
C(CH
2

Cl)
2
CH
3
; (3) CH
3
ClC(CH
3
)
3

A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)
Câu 25: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 d
n xuất monoclo ?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 26: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 d n xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H
2
bằng 61,5. Tên
của Y là:
A. butan. B. propan. C. Iso-butan. D. 2-metylbutan.
Câu 27: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H
2
O >
số mol CO
2
thì CTPT chung của dãy là:
A. C
n
H
n

, n ≥ 2. B. C
n
H
2n+2
, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. C
n
H
2n-2
, n≥ 2. D. Tất cả đều sai.
Câu 28: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H
2
O : mol CO
2
giảm khi số cacbon
tăng.
A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren
- 16 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
Câu 29: Khi đốt cháy ankan thu được H
2
O và CO
2
với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1. C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 30: Không thể điều chế CH
4
bằng phản ứng nào ?

A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B. Crackinh butan
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. D. A, C. SGK
Câu 32: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.
Câu 33: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một d n
xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ?
CH
3
CH
3
CH
3
A. . B. . C.
H
3
C
. D.
H
3
CCH
3
.
Câu 34: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ mol
1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan. B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 35: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ?

A + Br
2
 Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
-Br
A. propan. B. 1-brompropan. C. xiclopropan. D. A và B đều đúng.
Câu 36: D n hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau
đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: n
A
: n
B
= 1 : 4. Khối lượng phân tử trung
bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:
A. C
2
H
6
và C
4
H
10

. B. C
5
H
12
và C
6
H
14
. C. C
2
H
6
và C
3
H
8
. D. C
4
H
10
và C
3
H
8
Câu 38: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C
4
H
10
(đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH
4

, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
, H
2

C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO
2
và y gam H
2
O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H

2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
4
H
8
và một phần butan chưa bị
craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí.
Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO
2
. a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C

6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 29. Công thức phân tử của X là:
Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
3

H
6
và một phần propan chưa bị craking.
Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
4
H
8
và một phần n-butan chưa
bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm
trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
Câu 44: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H

2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
4
H
8
và một phần butan chưa bị
craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H
2
O và 17,6 gam CO
2
. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.
- 17 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không
khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất
cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Câu 46: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O thì thể tích O
2
đã tham gia
phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO
2
và hơi H
2
O theo tỉ lệ thể tích 11:15.
Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%. C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác
dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.

Câu 49: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H
2
là 24,8.
a. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
. B. C
4
H
10
và C
5
H
12
. C. C
3
H
8
và C
4
H
10
. D. Kết quả khác
Câu 50: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H

2

12.
a. Khối lượng CO
2
và hơi H
2
O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam.B. 48,4 gam và 32,4 gam.C. 40 gam và 30 gam. D. Kết quả khác.
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH
4
và C
2
H
6
. B. CH
4
và C
3
H
8
. C. CH
4
và C
4
H
10
. D. Cả A, B và C.
Câu 51: Đốt 10 cm

3
một hiđrocacbon bằng 80 cm
3
oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng
tụ còn 65 cm
3
trong đó có 25 cm
3
oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C
4
H
10
. B. C
4
H
6
. C. C
5
H
10
. D. C
3
H
8
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO
2
và 12,6 gam
H
2

O. Công thức phân tử 2 ankan là:
- 18 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
A. CH
4
và C
2
H
6
. B. C
2
H
6
và C
3
H
8
. C. C
3
H
8
và C
4
H
10
. D. C
4
H

10
và C
5
H
12
Câu 53: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O
2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. a. Giá trị m là:
A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH
4
và C
4
H
10
. B. C
2
H
6
và C
4
H
10
. C. C
3
H
8
và C

4
H
10
. D. Cả A, B và C. nCO2
Câu 54: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO
2
(đo cùng đk). Khi tác dụng với clo tạo một d
n xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. isobutan. B. propan. C. etan. D. 2,2- đimetylpropan.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được VCO
2
:VH
2
O
=1:1,6 (đo cùng đk). X gồm:
A. CH
4
và C
2
H
6
. B. C
2
H
4
và C
3
H
6
. C. C

2
H
2
và C
3
H
6
. D. C
3
H
8
và C
4
H
10
.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C
2
H
6
. B. C
2
H
4
. C. CH
4
. D. C
2

H
2
Câu 57: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N
2
và 20% O
2
(theo
thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ
đốt trong ?
A. 1: 9,5. B. 1: 47,5. C. 1:48. D. 1:50
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu
được 4,48 l CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C
2
H
4
và C
4
H
8
. B. C
2
H
2
và C
4

H
6
.

C. C
3
H
4
và C
5
H
8
. D. CH
4
và C
3
H
8
.
Câu 59: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C
2
H
2
;10% CH
4
; 78%H
2
(về thể
tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH

4
 C
2
H
2
+ 3H
2
(1)
CH
4
 C + 2H
2
(2)
Giá trị của V là:
A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH
4
, C
2
H
6
và C
3
H
8
thu được V lít khí CO
2
(đktc) và 7,2 gam
H
2

O. Giá trị của V là:
A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Hỗn hợp A đều là ankan hay có k = 0
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
2
H
4
và C
3
H
6
, thu được 11,2 lít khí CO
2
(đktc) và
12,6 gam H
2
O. Tổng thể tích của C
2
H
4

và C
3
H
6
(đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH
4
, C
2
H
2
, C
3
H
4
, C
4
H
6
thu được x mol CO
2
và 18x gam H
2
O. Phần trăm thể
tích của CH
4
trong A là:
B. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO

2

57,6 gam H
2
O. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH
4
và C
2
H
6
. B. C
2
H
6
và C
3
H
8
. C. C
3
H
8
và C
4
H
10
. D. C
4
H

10
và C
5
H
12
nH2O
Câu 64: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O
2
(dư) rồi d n sản
phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)
2
dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0
o
C và
0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH
4
và C
2
H
6
. B. C
2
H
6
và C
3
H
8
. C. C

3
H
8
và C
4
H
10
. D. C
4
H
10
và C
5
H
12

- 19 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
Câu 65: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8

(đktc) thu được 44 gam CO
2
và 28,8 gam H
2
O. Giá t
là:
C. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 66: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
(đktc) thu được 16,8 lít khí CO
2
(đktc) và x
gam H
2
O. Giá trị của x là:
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Câu 67: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 9,0 gam
H
2
O. Công thức phân tử của 2 ankan là:

A. CH
4
và C
2
H
6
. B. C
2
H
6
và C
3
H
8
. C. C
3
H
8
và C
4
H
10
. D. C
4
H
10
và C
5
H
12

. nCO2
Câu 68: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O
2
(dư) vào khí
nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần.
Thiết lập công thức phân tử của ankan A.
A. CH
4
. B. C
2
H
6
. C. C
3
H
8
. D.C
4
H
10
.
Câu 69: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO
2
như nhau và tỉ lệ số mol nước
và CO
2
đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Xác định CT K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng): A. C
2
H
4

,
C
2
H
6
, C
3
H
4
. B. C
3
H
8
, C
3
H
4
, C
2
H
4
. C. C
3
H
4
, C
3
H
6
, C

3
H
8
.D. C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
Câu 70: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được
chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H
2
là 11,5. Cho D tác dụng với H
2
SO
4

dư thu được 17,92 lít CO
2
(đktc). a. Giá trị của m là:
A. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.
ANKEN
Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH
3

–CH
2
–C(CH
3
)=CH–CH
3
.

Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2: Số đồng phân của C
4
H
8

A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 3: Hợp chất C
5
H
10
mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 4: Hợp chất C
5
H
10
có bao nhiêu đồng phân anken ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 5: Hợp chất C
5

H
10
có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X.
Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.
Câu 7: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là
A. C
2
H
4
.

B. C
4
H
8
. C. C
3
H
6
. D. C
5
H
10
.
Câu 8: Vitamin A công thức phân tử C
20
H

30
O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong
phân tử vitamin A là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 9: Licopen, công thức phân tử C
40
H
56
là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đ n trong
phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C
40
H
82
. V y licopen có
A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi.
Câu 10: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3);
- 20 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).
Câu 11: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3- đimetylpent-2-en.
Câu 12: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH
3
CH=CH
2
(I); CH

3
CH=CHCl (II); CH
3
CH=C(CH
3
)
2
(III); C
2
H
5
–C(CH
3
)=C(CH
3
)–C
2
H
5
(IV); C
2
H
5
–C(CH
3
)=CCl–
CH
3
(V).
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).

Câu 13: Cho các chất sau: CH
2
=CHCH
2
CH
2
CH=CH
2
; CH
2
=CHCH=CHCH
2
CH
3
;
CH
3
C(CH
3
)=CHCH
2
; CH
2
=CHCH
2
CH=CH
2
; CH
3
CH

2
CH=CHCH
2
CH
3
; CH
3
C(CH
3
)=CHCH
2
CH
3
; CH
3
CH
2
C(CH
3
)=C(C
2
H
5
)CH(CH
3
)
2
;
CH
3

CH=CHCH
3
.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ? A.
Phản ứng cộng của Br
2
với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 15: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm
chính ?
A. CH
3
-CH
2
-CHBr-CH
2
Br. C. CH
3
-CH
2
-CHBr-CH
3
.
B. CH
2
Br-CH

2
-CH
2
-CH
2
Br . D. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
Br.
Câu 16: Anken C
4
H
8
có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu c duy nhất
?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 17: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản
ứng với H
2
(dư, xúc tác Ni, t
o
), cho cùng một sản phẩm là:

A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.


Câu 18: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C
4
H
8
tác dụng với H
2
O (H
+
,t
o
) thu được tối đa bao nhiêu sản
phẩm cộng ?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 19: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm
hữu c duy nhất ?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 20: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 21: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH
3
CH
2
)
3
C-OH là
A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en.D. 3,3- đimetylpent-1-en.
Câu 22: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
A. CH

2
=CH
2
và CH
2
=CHCH
3
. B. CH
2
=CH
2
và CH
3
CH=CHCH
3
.
C. B hoặc D. D. CH
3
CH=CHCH
3
và CH
2
=CHCH
2
CH
3
.
- 21 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải

Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
Câu 23: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba
ancol là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 24: Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.

Câu 25: Hợp chất X có CTPT C
3
H
6
, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu c duy nhất. V y X là:
A. propen. B. propan. C. isopropen. D. xicloropan.
Câu 26: Hai chất X, Y có CTPT C
3
H
6


C
4
H
8
và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là
A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh. C. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh.
B. Hai anken hoặc hai ankan. D. Hai anken đồng đẳng của nhau.
Câu 27: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1
ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút.
Hiện tượng quan sát được là:
A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. D. A, B, C đều đúng.

Câu 28: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH
2
=CH
2
-)
n
. B. (-CH
2
-CH
2
-)
n
. C. (-CH=CH-)
n
. D. (-CH
3
-CH
3
-)
n
.
Câu 29: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO
4
thu được sản phẩm là:
A. MnO
2

, C
2
H
4
(OH)
2
, KOH. C. K
2
CO
3
, H
2
O, MnO
2
.
B. C
2
H
5
OH, MnO
2
, KOH. D. C
2
H
4
(OH)
2
, K
2
CO

3
, MnO
2
.
Câu 30: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO
2
= nH
2
O. X có thể gồm
A. 1xicloankan + anken.B. 1ankan + 1ankin. C. 2 anken. D. A hoặc B hoặc C.
Câu 31: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C
2
H
5
OH, (H
2
SO
4
đặc, 170
o
C) thường lẫn các oxit như SO
2
, CO
2
.
Chất dùng để làm sạch etilen là:
A. dd brom dư. B. dd NaOH dư. C. dd Na
2
CO
3

dư.D. dd KMnO
4
loãng dư.
Câu 32: Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
A. 3-Metylbut-1-en. B. 2-Metylbut-1en. C. 3-Metylbut-2-en. D. 2-Metylbut-2-en.
Câu 33: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-1 (hay 3-metylbutan-1-ol), sản phẩm chính thu
được là:
A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
Câu 34: Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào ?
A. 2-brom-2-metylbutan.B. 2-metylbutan -2- ol. C. 3-metylbutan-2- ol.D. Tất cả đều đúng.

Câu 35: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H
2
SO
4
đ m đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam.
Câu 36: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi ch m qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình
brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 37: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br
2
. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất.
A có tên là:
A. etilen. B. but - 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en.
- 22 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa

Câu 38: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom
đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
6.
B. C
4
H
8
. C. C
5
H
10
. D. C
5
H
8
.
Câu 39: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội ch m qua bình đựng dung dịch Br
2
, khi kết thúc phản
ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là:
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 40: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình
tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng
nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là:
A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%.

Câu 42: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình
tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. C
5
H
10

và C
6
H
12
.
Câu 43: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br
2
dư thấy
khối lượng bình Br
2
tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X. A. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,3 mol C
3
H
6
.
B. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
4
H
8
.
C. 0,4 mol C
2

H
4
và 0,1 mol C
3
H
6
. D. 0,3 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
3
H
6
.
Câu 44: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều h n B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc).
Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3
thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là:
B. C
4
H
10
, C
3
H
6
; 5,8 gam. B. C
3
H
8

, C
2
H
4
; 5,8 gam.
C. C
4
H
10
, C
3
H
6
; 12,8 gam. D. C
3
H
8
, C
2
H
4
; 11,6 gam.
Câu 45: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi
qua nước Br
2
dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT
A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
C. 40% C
2
H

6
và 60% C
2
H
4
. B. 50% C
3
H
8
và 50% C
3
H
6

C. 50% C
4
H
10
và 50% C
4
H
8
. D. 50% C
2
H
6
và 50% C
2
H
4

Câu 46 : Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt
cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO
2
. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:
D. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%.
C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%.
Câu 47: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam.
Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:
E. CH
2
=CHCH
2
CH
3
. B. CH
3
CH=CHCH
3
.
C. CH
3
CH=CHCH
2
CH
3
. D. (CH
3
)
2
C=CH

2
.
Câu 48: a. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu c Y (chứa
74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu c khác nhau. Tên gọi của X là:
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.
b. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là:
A. C
4
H
8
. B. C
2
H
4
. C. C
5
H
10
. D. C
3
H
6
.
Đáp án => X có CT : CnH2n
- 23 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
Câu 49: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam
và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:

A. C
4
H
8
. B. C
5
H
10
. C. C
3
H
6
. D. C
2
H
4
Câu 50: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam.
CTPT của 2 anken là:
A. C
2
H
4
và C
4
H
8
. B. C
3
H
6

và C
4
H
8
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. A hoặc B.
Câu 51: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6
o
C; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5)
A. C
2
H
4
và C
5
H
10
. B. C
3
H
6
và C

5
H
10
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. A hoặc B.
Câu 52: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là
45,223%. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
6
. B. C
4
H
8
. C. C
2
H
4
. D. C
5
H
10

.
Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản
ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 54: Cho H
2
và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối h i của A đối với H
2
là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C
2
H
4
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
5
H

10
.
Câu 55: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu c duy nhất. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu
nước brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
B. CH
3
CH=CHCH
3
.

B. CH
2
=CHCH
2
CH
3
. C. CH
2
=C(CH
3
)
2
. D. CH
2

=CH
2
.
Câu 56: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:
A. C
2
H
4
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
5
H
10
.
Câu 57: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí
Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol
CO
2
và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
thu được 0,15 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH
4
, C
4
H
10
và C
2
H
4
thu được 0,14 mol CO
2

và 0,23mol H
2
O. Số mol của
ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.
A Câu 61: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam
hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br
2
trong dung môi CCl
4
. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp đó thu được 0,6 mol CO
2
. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C
2
H
6
và C
2
H
4
. B. C
4
H
10
và C
4
H
8

. C. C
3
H
8
và C
3
H
6
. D. C
5
H
12
và C
5
H
10
.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40 ml khí cacbonic.
Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X
A. CH
2
=CHCH
2
CH
3
. B. CH
2
=C(CH
3
)

2
. C. CH
2
=C(CH
2
)
2
CH
3
. D. (CH
3
)
2
C=CHCH
3
.
Câu 63: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2
gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. V y % thể tích etan, propan và propen lần lượt
là:
- 24 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986
TTGS Hồng Hải
Tài liệu luyện thi đại học môn hóa
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%.
Câu 64: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt
cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO
2
và 12,6 gam H
2
O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C
3
H
8
và 0,1 mol C
3
H
6
. B. 0,2 mol C
2
H
6
và 0,2 mol C
2
H
4
.
C. 0,08 mol C
3
H
8
và 0,12 mol C
3
H
6
. D. 0,1 mol C
2
H
6
và 0,2 mol C

2
H
4
.
Câu 65: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có khối lượng là 12,4 gam, có
thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là: A. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2
. B.
0,1 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4
.
CI. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H

4
. D. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2
.
Câu 66: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp
X thu được 57,2 gam CO
2
và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
A. 12,6 gam C
3
H
6
và 11,2 gam C
4
H
8
. B. 8,6 gam C
3
H
6
và 11,2 gam C
4
H
8

.
C. 5,6 gam C
2
H
4
và 12,6 gam C
3
H
6
. D. 2,8 gam C
2
H
4
và 16,8 gam C
3
H
6
.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO
2
(đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho
một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:
A. CH
2
=CH
2
. B. (CH
3
)
2

C=C(CH
3
)
2
. C. CH
2
=C(CH
3
)
2
. D. CH
3
CH=CHCH
3
.
Câu 68: Hỗn hợp X gồm propen và B là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi
(cùng đk). V y B là:
A. eten. B. propan. C. buten. D. penten.
Câu 69: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO
2
và nước có
khối lượng h n kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:
A. C
2
H
4
và C
3
H
6

. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. C
5
H
10
và C
6
H
12
.
Câu 70: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M
Z
= 2M
X
. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp

thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,1M được một lượng kết tủa là:
A. 19,7 gam. B. 39,4 gam. C. 59,1 gam. D. 9,85 gam.
Câu 71: Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
thành hai phần đều nhau. Phần 1:
đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO
2
(đktc).
Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO
2
thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4

, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH
4
), thu được
24,0 ml CO
2
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H
2
là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO
2
và h i nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam
dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X
là:
B. C
2
H
4
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
5
H
10

.
Câu 74: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O
2
(tỉ lệ mol tư ng ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y
qua bình H
2
SO
4
đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có công thức phân tử là:
A. C
2
H
6
. B. C
4
H
8
. C C
4
H
6
. D. C
3
H
6
.
Câu 75: m gam hỗn hợp gồm C
3
H
6

, C
2
H
4
và C
2
H
2
cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn
m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO
2
(đktc). Giá trị của V là:
B. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 76: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
.
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH
4
và C
2
H
4
. B. CH
4
và C
3

H
4
.

C. CH
4
và C
3
H
6
. D. C
2
H
6
và C
3
H
6
.
- 25 –
GV: Châu Hải Cảng; gmail: ; sđt: 0917.60.1986

×