Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

200 câu hỏi và đáp án ôn thi tốt nghiệp y sỹ y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.31 KB, 12 trang )

Phụ lục 1

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP
Kỳ thi tháng 06 năm 2023

Bài 1: THỐI HĨA KHỚP
1. Câu nào sau là sai đối với thối hóa khớp
A. Gây đau nhưng không biến dạng khớp
2. Câu nào sau đây là đúng về thối hóa khớp theo y học cổ truyền
A. Thối hóa gây đau dọc giữa cột sống tương ứng với chứng Tích thống
3. Các ngun nhân thúc đẩy q trình thối hóa diễn ra sớm hơn là
A. Dị dạng bẩm sinh, biến dạng thứ phát sau chấn thương, tăng tải trọng, yếu tố miễn dịch
4. Bài thuốc nào sau đây phù hợp nhất với thối hóa khớp gối
A. Độc hoạt tang ký sinh thang
5. Thối hóa cột sống do phong hàn thấp dùng bài thuốc phù hợp:
A. Khương hoạt thắng thấp thang
6.Thối hóa khớp ngun phát thường gặp ở lứa tuổi từ:
A. > 65
7.Dấu hiệu X – quang phù hợp với thối hóa khớp là:
A. Hẹp khe khớp
8.Triệu chứng của thối hóa khớp
A. Dấu lạo xạo xuất hiện trong q trình thăm khám
9.Trong thối hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng khu
phong trừ thấp là
A. Phong long, Túc tam lý
10.Trong thối hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng bổ
can thận là
A. Can du, Thận du
11. Câu nào sau đây là đúng về chứng Tý
A. Chứng Tý là chứng bế tắc do nguyên nhân ngoại nhân
Bài 2: VIÊM KHỚP DẠNG THẤP


12. Câu nào sau đây là đúng về bệnh Viêm khớp dạng thấp

A. Bệnh có đặc điểm viêm đối xứng tổ chức màng hoạt dịch
13. Các triệu chứng toàn thân ở bệnh viêm khớp dạng thấp là

A. Gầy sút, thiếu máu
14. Bài thuốc Quyên tý thang điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp, vị thuốc Khương hồng
có tác dụng:
A. Hoạt huyết
15. Viêm khớp dạng thấp có các chứng trạng: Bệnh đau nhức nhiều khớp nhỏ đối xứng, tái
diễn nhiều lần; Sưng, đau tăng khi trời lạnh, chườm nóng giảm đau; Tê cứng khớp về
sáng, mạch phù hoãn là chứng Tý thể:
A. Phong hàn thấp

1


16. Bài thuốc Quyên tý thang điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp, các vị thuốc Khương
hoạt, Phòng Phong, Gừng có tác dụng
A. Khu phong tán hàn
17. Bài thuốc Quyên tý thang điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp, các vị thuốc Bạch
thược, Huỳnh kỳ, Đương quy có tác dụng
A. Bổ khí huyết
18. Pháp trị phù hợp của chứng Tý thể Phong thấp nhiệt là
A. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết trấn thống
19. Phương dược điều trị chứng Tý thể Phong thấp nhiệt là
A. Quế chi thược dược tri mẫu thang
20. Vị thuốc Cỏ xước, Thổ phục linh trong Bài thấp khớp gia vị trị chứng Tý thể phong thấp
nhiệt có tác dụng
A. Trừ thấp

21. Chứng Tý thể Phong hàn thấp + Can thận hư có pháp trị:
A. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ Can Thận, khí huyết
22. Bài thuốc phù hợp để điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp + Can thận hư là:
A. Độc hoạt tang ký sinh gia giảm
23.Vị thuốc Sài đất trong bài thuốc Thấp khớp gia vị có tác dụng
A.Thanh nhiệt
Bài 3: ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA
24. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về hội chứng đau thần kinh tọa
A. Nguyên nhân phổ biến nhất là thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
25. Các nghiệm pháp dùng để thăm khám hội chứng đau dây thần kinh tọa là
A. Lassegue, Bonnet, Valleix
26. Đau thần kinh tọa theo kinh Đởm
A. Cảm giác giảm hoặc mất phía ngón cái
27. Dấu Bonnet dương tính khi
A. Cảm giác đau chói ở mơng

2


28. Đau thần kinh tọa theo kinh Đởm
A. Ấn đau Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung
29. Đau thần kinh tọa theo kinh Bàng quang
A. Phản xạ gân gót giảm
30. Đau thần kinh tọa theo kinh bàng quang
A. Ấn đau thừa phù, thừa sơn
31. Công thức huyệt dùng trong đau thần kinh tọa rễ L5 (phong hàn ứ trệ kinh lạc)
A. Giáp tích L4-L5, hồn khiêu, ủy trung, khâu khư, lãi câu
32. Công thức huyệt dùng trong đau thần kinh tọa rễ S1 (phong hàn hoặc khí huyết ứ trệ)
A. Giáp tích L5-S1, hồn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung
33. Đau thần kinh tọa có các chứng trạng: đau ngang thắt lưng lan xuống mặt sau mông đùi

cẳng chân, vận động khó khăn do đau, đau tăng khi trời lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù
hoạt, là thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
34. Phép trị của đau thần kinh tọa thể Phong hàn ứ trệ kinh lạc là
A. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết thông kinh lạc
35. Đau thần kinh tọa có các chứng trạng: đau ngang thắt lưng xuống mặt sau mông đùi
cẳng chân, vận động đi lại khó khăn do đau, đau tăng khi cử động, phát sốt, ớn lạnh, rêu
lưỡi vàng, mạch phù sác, thuộc thể bệnh
A. Phong nhiệt ứ trệ
36. Phép trị của đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ là:
A. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết thông kinh lạc
37. Đau thần kinh tọa có các chứng trạng: đau vùng thắt lưng lan xuống chân, tái diễn nhiều
đợt, teo cơ, biến dạng khớp, khó vận động, đau tăng khi trời lạnh, ăn ngủ kém, gầy ốm,
xanh tái, mạch nhu hoãn, trầm nhược, thuộc thể bệnh
A. Phong hàn thấp + Can Thận hư
38.Vùng nào sau đây không thuộc chi phối của S1 về cảm giác
A. Mặt trước bên cẳng chân
39.Vùng nào sau đây là đau chung trong đau thần kinh tọa rễ L5 và S1
A. Mơng
40.Bài thuốc Phịng phong thang gia vị dùng cho đau thần kinh tọa thể
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
Bài 4: LIỆT DÂY THẦN KINH VII
41. Triệu chứng giúp phân biệt liệt thần kinh VII ngoại biên với liệt dây thần kinh VII trung
ương
A. Mắt bên bệnh nhắm khơng kín
42. Phát biểu nào sau đây là sai về Liệt dây tk VII ngoại biên
A. Thường do tổn thương từ nhân não
43. Triệu chứng không phải của liệt dây TK VII ngoại biên
A. Miệng méo về bên liệt
44. Triệu chứng không phải của liệt dây TK VII ngoại biên

A. Mất vị giác 1/3 trước lưỡi
45. Liệt dây TK VII có triệu chứng: Ớn gió, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù, bệnh phát đột
ngột, miệng méo một bên, mắt nhắm khơng kín thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
3


46. Liệt dây TK VII có triệu chứng: miệng méo một bên, mắt nhắm khơng kín, phát sốt sợ
nóng, rêu trắng dầy, mạch phù sác thuộc thể bệnh
A. Phong nhiệt ứ trệ
47. Triệu chứng không đúng trong liệt mặt ngoại biên
A. Miệng không ngậm chặt được
48. Triệu chứng không xuất hiện trong liệt mặt ngoại biên
A. Charles – Bell (-)
49. Triệu chứng không xuất hiện trong liệt mặt ngoại biên
A. Không cắn chặt răng bên liệt được
50. Huyệt không sử dụng trong châm cứu điều trị liệt VII ngoại biên là
A. Phong long
Bài 5: THỐNG PHONG – GOUTTE
51. Tần suất xuất hiện Goutte
A. 95% ở giới nam trung niên, tuổi từ 30-40 tuổi
52. Điều kiện thuận lợi khởi phát đợt Goutte cấp là
A. Sau bữa ăn nhiều thịt, sau lao động nặng, nhiễm khuẩn cấp
53. Biểu hiện nào sau đây là đặc trưng của cơn Goutte cấp
A. Sưng nóng đau dữ dội ngón chân cái kèm sốt cao và xảy đến bất thình lình
54. Bài thuốc Ngũ tích tán gia giảm có tác dụng
A. Tán hàn, ơn thơng, sơ phong, táo thấp
55. Vị thuốc Ma hồng trong bài Ngũ tích tán (gồm: Ma hoàng, Bạch chỉ, Can khương,
Nhục quế, Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Bán hạ, Phục linh, Đương quy, Xuyên
khung, Bạch thược, Tần giao, Cam thảo) có vai trò tác dụng

A. Phát hãn, giải biểu: vai trò thần
56. Bài thuốc Ô đầu thang gia giảm (Phụ tử, Ma hoàng, Bạch thược, Hoàng kỳ, Phục linh,
Cam thảo) dùng chỉ định điều trị Goutte thể:
A. Hàn tý
57. Nguyên nhân không gây bệnh TBMMN theo YHCT
A. Hàn tà xâm phạm gây ứ tắc kinh lạc
58. Đặc điểm của trúng phong ở lạc
A. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, da tê dại nhưng không liệt
59. Đặc điểm của trúng phong ở kinh
A. Đột ngột bại liệt ½ người, tê dại, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền
60. Đặc điểm của trúng phong ở phủ
A. Yếu liệt ½ người, hơn mê, mơi mắt méo lệch, nói khó, rối loạn đại tiểu tiện
61. Đặc điểm của trúng phong ở tạng
A. Đột ngột té ngã, hôn mê, mất tri giác, bán thân bất toại, khẩu nhãn oa tà…
62. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở lạc với trúng phong ở kinh
A. Có liệt nửa người hay khơng?
63. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở kinh với trúng phong ở phủ
A. Có hơn mê hay khơng?
64. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở phủ với trúng phong ở tạng
A. Có khởi phát đột ngột hay khơng?
65. Bài thuốc Bình can tức phong dùng trong trúng phong thể
A. Âm hư hỏa vượng
4


66. Bài thuốc Đạo đàm thang gia vị dùng trong trúng phong thể
A. Phong đờm ứ trệ
67. Bài thuốc Phòng phong thang dùng trong trúng phong thể
A. Phong tà ứ trệ
68. Bệnh nhân yếu liệt ½ người với gân cơ gồng cứng, cơ teo nhão, sắc mặt xanh tái hoặc

sạm, mơi miệng khơ, nóng bức rức bên trong, bên ngồi da tay chân lạnh, sợ lạnh, đau
ngang eo lưng, tiểu đêm nhiều lần, lưỡi nhợt bệu, rêu dầy. Chẩn đoán thể Trúng phong
A. Thận âm dương lưỡng hư
69. Triệu chứng nào sau đây là đặc trưng cho chứng Trúng phong thể Can Thận âm hư
A. Cơ gồng cứng, co rút
70. Giai đoạn ổn định di chứng mạch máu não dùng bài thuốc
A. Bổ dương hoàn ngũ thang
71. Bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn di chứng thể khí huyết hư, ứ trệ có kèm nói
khó. Chọn bài thuốc phù hợp
A. Bổ dương hoàn ngũ gia Xương bồ, Viễn chí
72. Nguyên tắc của thể châm trong điều trị tai biến mạch máu não
A. Dùng huyệt trên các kinh Dương minh
Bài 7: THIẾU MÁU
73.Các thuốc có tác dụng chữa thiếu máu
A. Vitamin B12
74.Nhu cầu sắt hàng ngày ở người lớn bình thường
A. 0,5-1mg/24h
75.Nguồn cung cấp vitamin B12 nhiều nhất là
A. Gan, thịt, cá
76.Nhu cầu acid folic hàng ngày ở người lớn bình thường
A. 25-50 μg/24h
77.Ngun nhân nào sau đây khơng gây ra chứng Huyết hư:

A. Ăn nhiều đồ béo ngọt
78.Bài thuốc sử dụng cho thiếu máu thể khí huyết hư:
A. Bát trân
79. Nguyên nhân không gây hội chứng suy nhược mạn
A. Lao động chân tay nhiều
80. Triệu chứng của hội chứng suy nhược mạn thuộc nhóm hội chứng rối loạn thần kinh:
A. Run cơ, giật mi, yếu liệt vận động (rối loạn vận động)

81. Triệu chứng của hội chứng suy nhược mạn thuộc nhóm triệu chứng tâm thần kinh:
A. Lo âu, hồi hộp,lo sợ vẩn vơ
82. Hướng điều trị chủ yếu quan trọng nhất của hội chứng suy nhược mạn
A. Tâm lý liệu pháp
83. Các triệu chứng của hội chứng suy nhược mạn được đề cập trong phạm vi chứng nào
của Y học cổ truyền
A. Thất miên, đầu thống, kiện vong
84. Phương huyệt điều trị Hội chứng suy nhược mạn thể tâm can khí uất
A. Thái xung, Thần mơn, Nội quan, Tam âm giao, Thái dương, Bách hội
85. Bài thuốc điều trị hội chứng suy nhược mạn thể Tâm can khí uất là
A. Tiêu dao thang
5


86. Tăng huyết áp được đề cập trong chứng nào theo y học cổ truyền:
A. Huyền vựng, Đầu thống
87. Triệu chứng lâm sàng thường gặp trong tăng huyết áp thể can dương xung
A.
B. Đau đầu ở đỉnh hoặc một bên đầu, đau căng như mạch đập
88. Triệu chứng lâm sàng gặp trong tăng huyết áp thể thận âm hư:
A. Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ngũ tâm phiền nhiệt
89. Triệu chứng lâm sàng gặp trong tăng huyết áp thể đờm thấp
A. Người béo bệu, nặng nề nhiều đờm, nhức đầu, chóng mắt, lưỡi dầy nhớt, mạch hoạt.
90. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp thể Can dương xung:
A. Bình can giáng nghịch
91. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp thể Thận âm hư
A. Tư bổ can thận
92. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp thể đờm thấp
A. Hóa đờm trừ thấp
93. Bài thuốc điều trị tăng huyết áp thể Can dương xung phù hợp là:

A. Thiên ma câu đằng ẩm
94. Vị thuốc có tác dụng hạ áp là:
A. Rễ nhàu
95. Vị thuốc có tác dụng làm bền thành mạch là:
A. Hoa hịe
96. Vị thuốc có tác dụng lợi tiểu trong bài thuốc hạ áp của YHCT là:
A. Ngưu tất
97. Vị thuốc có tác dụng an thần trong bài thuốc hạ áp của YHCT là:
A. Thảo quyết minh
98. Các biến chứng của bệnh Đái tháo đường là
A. Viêm đa dây thần kinh, loét chân, xơ cứng mạch máu ngoại biên
99. Triệu chứng đặc trưng của Đái tháo đường thể Vị âm hư
A. Ăn nhiều, uống nhiều và khát nhiều
100. Chứng trạng: Tiểu nhiều, miệng khát, hồi hộp, lòng bàn tay bàn chân nóng, lưỡi đỏ,
khơng rêu, mạch tế sác là của thể bệnh nào trong Tiêu khát
A. Thận âm hư
101. Chứng trạng: Ăn nhiều, đói nhiều, gầy nhiều, khát, tiểu nhiều, đại tiện táo, lưỡi đỏ rêu
vàng, mạch hoạt sác là của thể bệnh nào trong Tiêu khát
A. Vị âm hư
102. Chứng trạng: Khát nhiều, uống nhiều nước, họng khô, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch sác là của
thể bệnh nào trong Tiêu khát
A. Phế âm hư
103. Bài thuốc sử dụng cho Tiêu khát thể Thận âm hư
A. Lục vị gia vị
104. Bài thuốc sử dụng cho Tiêu khát thể Vị âm hư
A. Tăng dịch thang
105. Bài thuốc sử dụng cho Tiêu khát thể Phế âm hư
A. Thiên hoa phấn thang
106. Đường huyết khi đói ở bệnh nhân có đái tháo đường:
A. >126 mg/dL

6


107. Câu nào sau đây đúng về viêm phế quản mạn:
A. Khạc đàm là triệu chứng chính
108. Hình ảnh viêm nhiễm và tắc nghẽn trong Viêm phế quản mạn thường xảy ra ở:
A. Tiểu phế quản nhỏ
109. Nguyên nhân nào sau đây làm tổn thương Phế, làm khô tân dịch mà sinh ra các chứng:
ho khan khơng có đàm, hoặc có ít nhớt đàm dính, mũi họng khơ, sốt, nhức đầu, đầu lưỡi
đỏ khô, mạch phù sác.
A. Táo hỏa
110. Vị mạch môn trong bài Bách hợp cố kim thang (Thục địa, Bách hợp, Mạch môn, Bối
mẫu, Thược dược, Huyền sâm, Cát cánh, Cam thảo) được chỉ định điều trị VPQ mạn
thể:
A. Đàm nhiệt
111. Vị hoàng kỳ trong bài thuốc Bảo nguyên thang (Nhân sâm, Hoàng kỳ, Nhục quế, Cam
thảo) chỉ định điều trị VPQ mạn thể phế khí hư, có vai trị và tác dụng:
A. Ích khí, cố biểu: vai trị qn
112. Viêm phế quản mạn tính có triệu chứng:
A. Ho khạc lâu ngày, ít nhất 90 ngày trong một năm,tái diễn kéo dài ít nhất 2 năm
113. Thăm dị chức năng phổi trong VPQ mạn
A. Dung tích sống giảm, chỉ số Tiffeneau giảm
114. Bài thuốc điều trị khái thấu thể Phong hàn phạm phế:
A. Hạnh tô tán
115. Bài thuốc điều trị Khái thấu Đàm ẩm thể Hàn thấp
A. Tiểu thanh long thang
116. Bài thuốc điều trị Khái thấu thể Táo khí:
A. Thanh táo cứu phế thang
117.
118.Pháp trị Viêm phế quản thể Phế Thận dương hư là

A. Ôn Thận nạp khí, bổ Phế khí
119.Bệnh nhân mơi họng khơ, rêu lưỡi vàng mỏng, ho khan, nặng ngực, ngứa họng, ho sát
đờm, táo bón, mạch phù hỗn. Chẩn đốn thể Viêm phế quản phù hợp
A. B. Phong táo phạm Phế
CBài 12: HEN PHẾ QUẢN
120. Triệu chứng lâm sàng không phải của cơn hen điển hình:
A. Khó thở trong kỳ hít vào
121. Bài thuốc điều trị Hen hàn:
A. Tơ tử giáng khí thang
122. Bài thuốc điều trị Hen nhiệt:
A. Ma hạnh thạch cam thang
123. Bài thuốc điều trị Háo suyễn thể Phế hư:
A. Sinh mạch tán
124. Bài thuốc điều trị Háo suyễn thể Tỳ Phế hư:
A. Hương sa lục quân tử thang
125. Bài thuốc trị Háo suyễn thể Phế Thận hư:
A. Lục vị, Tả quy ẩm gia giảm
126. Các chứng trạng: hay khó thở khò khè thành cơn khi trời trở lạnh, mệt khó thở, đoản
hơi khi gắng sức, ho nhiều đờm, hay hồi hộp, đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm, ù tai thuộc bệnh
cảnh nào của chứng Háo suyễn?
7


A. Phế Thận hư
127. Các chứng trạng: khó thở về đêm hoặc lúc trời lạnh, khởi phát đột ngột, lên cơn khó thở,
khị khè ngộp khơng thở ra được, sắc mặt tím tái, nghe tiếng cị cưa, vướng ngẹt đờm, sợ
gió lạnh, ho ít đờm, rêu lưỡi trắng, mạch hỗn hữu lực thuộc bệnh cảnh nào của chứng
Háo suyễn?
A. Hen hàn
128. Các chứng trạng: khó thở đột ngột, sốt ho khạc đờm vàng, khò khè cò cưa, phát sốt,

mặt đỏ, môi tái, khát nước, chất lưỡi đỏ bệu, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch hoạt sác thuộc
bệnh cảnh nào của chứng Háo suyễn?
A. Hen nhiệt
129. Cảm mạo hay gặp nhất là ở mùa
A. Đông
130. Triệu chứng không phải của cảm mạo phong hàn
A. Mồ hôi nhiều
131. Cảm mạo phong hàn nếu kèm người đau nhức mỏi, đau các khớp dùng bài:
A. Kinh phịng bại độc tán
132. Triệu chứng khơng phải của cúm phong nhiệt
A. Sợ lạnh
133. Cúm phong nhiệt dùng bài thuốc
A. Tang cúc ẩm
134. Nguyên tắc điều trị cảm mạo là:
A. Tất cả đều đúng
135. Triệu chứng lâm sàng không có trong cảm cúm đơn thuần
A. Đau bụng dưới
136. Thảo dược có tác dụng chống viêm, kháng sinh trong điều trị cảm mạo là:
A. Kim ngân hoa
137. Thảo dược có tác dụng ra mồ hôi, hạ sốt trong điều trị cảm mạo:
A. Tía tơ, Gừng, Quế
138. Thảo dược có tác dụng bổ dưỡng trong điều trị cảm mạo:
A. Sinh địa, Đặu săng
139. Câu nào sau đây đúng về loét dạ dày tá tràng
A. A và C đúng
140. Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiện nay là:
A. Nội soi dạ dày tá tràng
141. Người bệnh có tiền căn viêm loét dạ dày tá tràng, kèm các triệu chứng đau bụng đột
ngột, sốc trụy tim mạch, khám bụng cứng như gỗ, là biến chứng:
A. Thủng dạ dày

142. Người bệnh có tiền căn viêm loét dạ dày tá tràng, kèm các triệu chứng thường nơn ói
ra thức ăn cũ hơi thối, bụng chướng, dấu hiệu rắn bị, là biến chứng:
A. Hẹp môn vị
143. Hướng điều trị trong viêm loét dạ dày tá tràng là:
A. Tất cả đều đúng
144. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể can khí phạm vị có khí trệ là:
A. Bình vị tán
145. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể tỳ vị hư hàn là:
A. Hương sa lục quân
146. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể can khí phạm vị có hỏa uất là:
8


A.
147.
A.
148.
A.

Tiêu dao tán
Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể huyết thoát là:
Tứ vật đào hồng gia thuốc chỉ huyết
Hậu quả của các stress tâm lý kéo dài sẽ không gây nên
Giảm sản niêm mạc dạ dày

Bài 15: TIÊU CHẢY
149. Đặc điểm không đúng của bệnh tiêu chảy
A. Bụng trướng to
150. Nhân tố không là nhân tố của cơ chế bệnh sinh tiêu chảy
A. Viêm tụy mạn

151. Sử dụng kháng sinh kéo dài gây tiêu chảy vì:
A. Làm rối loạn men tiêu hóa
152. Tăng cường nhu động ruột do thần kinh nào bị tác động?
A. Dây X
153. Bệnh tiểu đường gây tiêu chảy do
A. Làm rối loạn nhu động ruột
154. Bệnh Tiêu chảy thuộc phạm trù chứng nào của YHCT
A. Tiết tả
155. Chứng tiết tả thể hàn thấp nên dùng bài thuốc
A. Hoắc hương chính khí tán
156. Chứng tiết tả thể thấp nhiệt nên dùng bài thuốc
A. Cát căn cầm liên thang
157. Chứng tiết tả thể can tỳ bất hịa nên dùng bài thuốc
A. Thơng tả yếu phương
158. Chứng tiết tả thể tỳ vị hư hàn nên dùng bài thuốc
A. Hương sa lục quân
159. Chứng tiết tả thể thương thực nên dùng bài thuốc
A. Bình vị tán gia vị
160. Táo bón kéo dài có thể gây ra
A. Câu A và B đúng
161. Táo bón được đề cập đến trong phạm trù chứng nào của YHCT:
A. Táo tiết
162. Nguyên nhân sinh bệnh táo bón theo YHCT
A. A, B, C đúng
163. Táo bón có triệu chứng: bón, phân khơ cứng, tiểu vàng, mặt đỏ, luỡi đỏ rêu vàng người
nóng, bụng đầy đau tức, mạch hoạt sác hữu lực là thuộc thể
A. Thực nhiệt
164. Táo bón có triệu chứng: Hơng bụng đau tức, táo bón, nặng bụng đầy hơi khó chịu, hay
ợ hơi ăn kém, lưỡi nhợt rêu mõng, mạch hữu lực là thuộc thể
A. Khí trệ

165. Táo bón có triệu chứng: đại tiện khó đi, khơng thơng, mệt mỏi nhợt nhạt, lưỡi nhợt bệu,
rêu mỏng, mạch vô lực là thuộc thể
A. Khí hư
166. Táo bón có triệu chứng: đại tiện táo, phân khơ cứng, chóng mặt nhợt nhạt, hồi hộp, da
tái xanh, lưỡi nhợt khô, rêu dày, mạch vô lực là thuộc thể
A. Huyết hư
9


167. Táo bón có triệu chứng: táo bón lâu ngày, gầy ốm, nóng bứt rứt khơ mơi miệng, khát
nước, lở loét họng, lưỡi đỏ, mạch tế sác là thuộc thể
A. Âm hư huyết nhiệt
168. Bài thuốc trị táo bón thể âm hư huyết nhiệt là:
A. Ma tử nhân hoàn
169. Bài thuốc trị táo bón thể thực nhiệt là:
A. Đại (Tiểu) thừa khí thang
170.Bệnh nhân đại tiện khó đi, khơng thơng, người mệt mỏi nhợt nhạt, lưỡi nhợt bệu, rêu
mỏng, mạch vơ lực. Chọn bài thuốc phù hợp
A. Bổ trung ích khí thang
171. Viêm gan siêu vi cấp gồm các hội chứng:
A. H/C nhiễm siêu vi, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C vàng da tắc mật
172. Viêm gan mạn tính gồm các hội chứng:
A. H/C suy tế bào gan, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C suy sụp cơ thể
173. Các triệu chứng trong viêm gan siêu vi cấp: phát sốt đột ngột, nhức đầu sổ mũi, mệt
mỏi ăn kém, nóng bứt rứt khơ người thuộc nhóm hội chứng nào?
A. H/C nhiễm siêu vi
174. Triệu chứng da nổi mục ngứa toàn thân, phân bài tiết màu trắng bạc thuộc nhóm hội
chứng nào
A. H/C vàng da tắc mật
175. Bệnh nhân nam, 27 tuổi được chẩn đốn viêm gan siêu vi cấp, có triệu chứng hạ sườn

phải đau tức nhẹ, gan hơi to 3 cm dưới hạ sườn phải, triệu chứng này thuộc nhóm hội
chứng nào
A. H/C vàng da tắc mật
176. Bệnh viêm gan được YHCT mơ tả trong chứng
A. Hồng đản
177. Bệnh Viêm gan khi mới phát, nhiệt độc tà còn mạnh, da vàng sáng gọi là:
A. Dương hoàng
178. Bệnh Viêm gan lâu ngày chính khí suy, khí huyết hư yếu, da vàng sậm tối gọi là:
A. Âm hoàng
179. Pháp trị Dương hoàng thể Can Tỳ thấp nhiệt là:
A. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, sơ Can hịa Vị, thối hồng
180. Pháp trị Âm hoàng thể Can Tỳ hư là:
A. Bổ can huyết + kiện tỳ ráo thấp + thối hồng
181. Bài thuốc điều trị Dương hoàng thể Can Tỳ thấp nhiệt:
A. Nhân trần cao thang gia ngũ linh tán
182. Bài thuốc điều trị Âm hoàng thể Âm hư thấp nhiệt:
A. Lục vị địa hoàng hoàn gia vị
183. Các chứng trạng: Tồn thân vàng, da sắc vàng sáng, đau hơng sườn, lợm giọng, buồn
nôn, ăn kém, đầy bụng, mệt mỏi, tiểu ít, phát sốt, nóng bức rức, khơ mơi miệng đắng, rêu
lưỡi dầy dính, mạch trầm sác thuộc bệnh cảnh nào của chứng Hoàng đản
A. Dương hoàng thể Can Tỳ thấp nhiệt
184. Nguyên nhân gây xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là:
A. Do viêm gan siêu vi
185. Biến chứng thường gặp nhất của xơ gan là
A. Cổ chướng
186. Trên lâm sàng, bệnh cảnh xơ gan gồm các hội chứng
10


C. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa, hội chứng suy tế bào gan.

187. Bệnh xơ gan thể khí huyết hư ứ trệ dùng bài thuốc
A. Tứ vật đào hồng + Ngũ linh tán gia giảm
188. Bệnh xơ gan thể âm hư thấp nhiệt dùng bài thuốc
A. Lục vị + Ngũ linh tán
189. Bệnh xơ gan thể tỳ thận dương hư dùng bài thuốc
A. Phụ tử lý trung + Ngũ linh tán
190. Các triệu chứng: da tái xanh, lưỡi bệu run, rêu dày nhầy, tiếng nói nhỏ thiếu hơi, ăn
uống kém, đầy tức bụng khó tiêu, đau tức hơng sườn, bụng đầy trướng, mạch huyền hoạt
là thuộc xơ gan thể:
A. Can uất Tỳ hư
191. Bệnh nhiễm trùng tiết niệu được YHCT đề cập trong chứng
A. Nhiệt lâm
192. Trong nhiễm trùng tiết niệu, cơ chế xâm nhập của vi khuẩn từ đường dưới thường xảy
ra ở:
A. Phụ nữ
193. Trực khuẩn E.coli thường xuất hiện trong các nhiễm trùng tiết niệu ở
A. Bệnh nhân là phụ nữ
194. Vị thuốc Trúc diệp (lá tre) trong bài Đạo xích tán (Sinh địa, Mộc thơng, Cam thảo,
Trúc diệp, Đảng sâm, Hồng cầm) có tác dụng:
A. Thanh nhiệt, lợi tiểu
BBệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu có các triệu chứng: tiểu rắt, buốt, lắt nhắt, nước tiểu
vàng nóng, đau nặng tức hạ vị, sốt lạnh từng cơn, rêu vàng lưỡi bệu, da nóng, mặt đỏ
mạch sác là thuộc thể :
A. Thấp nhiệt
195. Bài thuốc sử dụng trong nhiệt lâm thể thấp nhiệt là:
A. Đạo xích tán
196. Pháp trị của nhiệt lâm thể âm hư thấp nhiệt là:
A. Dưỡng âm bổ thận, thanh nhiệt trừ thấp
197. Phát biểu nào sau đây là sai về lỗng xương:
B. Mơ xương không được thay cũ đổi mới kể từ lúc trưởng thành

198. Ngun nhân lỗng xương thứ phát khơng do:
A. Thuốc tăng huyết áp
199. Nguyên nhân loãng xương theo YHCT khơng do
A. Thấp nhiệt
200. Dấu hiệu nghi ngờ lỗng xương trên phim X-quang là
D. Tăng thấu quang

11


12



×