BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
HOÀNG ANH SƠN
lu
an
n
va
HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
to
gh
tn
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI
p
ie
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
d
oa
nl
w
do
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH DAKLAK
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
ðà Nẵng – Năm 2016
n
va
ac
th
si
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
HOÀNG ANH SƠN
lu
an
n
va
HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
to
gh
tn
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI
p
ie
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
d
oa
nl
w
do
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH DAKLAK
Mã số: 60.34.03.01
ll
u
nf
va
an
lu
Chun ngành: Kế tốn
oi
m
z
at
nh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
z
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðOÀN NGỌC PHI ANH
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
ðà Nẵng – Năm 2016
n
va
ac
th
si
MỤC LỤC
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
5. Bố cục luận văn....................................................................................3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.........................................................3
lu
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
an
va
CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM...................................7
n
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM & HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..7
to
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...........................10
p
ie
gh
tn
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...........................................7
do
1.2. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
oa
nl
w
VAY VỐN CỦA NHTM ................................................................................14
d
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của NHTM 14
an
lu
1.2.2. Sự cần thiết của cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
u
nf
va
của NHTM........................................................................................................15
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC khách hàng...............15
ll
oi
m
1.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................18
z
at
nh
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP ..............................20
1.3.1. Phân tích khái quát BCTC của doanh nghiệp..............................20
z
gm
@
1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính ..........................................26
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÂN TÍCH BCTC DOANH
l.
ai
m
co
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM ...................................................................30
1.4.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp.............................................30
an
Lu
1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................32
n
va
ac
th
si
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG
TÍN- CN DAKLAK ........................................................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN
DAKLAK .........................................................................................................34
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín chi nhánh ðaklak .........................................................................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...............................................................35
lu
2.1.3. ðặc ñiểm tổ chức quản lý tại Chi Nhánh.....................................36
an
2.1.4. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank- CN Daklak
va
n
2012-2013-2014 ...............................................................................................41
gh
tn
to
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
ie
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN - CN
p
DAKLAK .........................................................................................................44
do
nl
w
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
d
oa
Gịn Thương Tín - CN Daklak .........................................................................44
an
lu
2.2.2. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
u
nf
va
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- CN Daklak ...............................................45
2.3. ðÁNH GIÁ CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY
ll
oi
m
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK62
z
at
nh
2.3.1. Những mặt tích cực đạt được.......................................................62
2.3.2. Những điểm bất cập hạn chế........................................................63
z
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
@
l.
ai
gm
NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG
m
co
TÍN - CN DAKLAK .......................................................................................64
3.1. MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CN
an
Lu
DAKLAK TRONG CƠNG TÁC TÍN DỤNG NHỮNG NĂM ðẾN .............64
n
va
ac
th
si
3.1.1. Một số chỉ tiêu tài chính & an tồn hoạt ñộng trọng yếu ............64
3.1.2. ðịnh hướng và các giải pháp trọng tâm trong những năm ñến ...64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH
BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK ......................................................................66
3.2.1. Tăng cường thu thập thông tin khách hàng .................................66
3.2.2. Hồn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
..........................................................................................................................72
lu
3.2.3. Hoàn thiện phương pháp phân tích..............................................74
an
3.2.4. Bổ sung nội dung hỗ trợ cơng tác phân tích ................................80
va
n
3.2.5. Hồn thiện về tổ chức phân tích ..................................................81
3.3.1. Với cơ quan nhà nước..................................................................81
3.3.2. Với Ngân Hàng Sài Gịn Thương Tín- CN Daklak.....................82
p
ie
gh
tn
to
3.3. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................81
do
nl
w
KẾT LUẬN .....................................................................................................83
d
oa
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ll
u
nf
va
an
lu
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sacombank-CN Daklak
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Chi
Nhánh ðăkLăk
lu
an
n
va
Chun viên khách hàng
CBTD
Cán bộ tín dụng
BCTC
Báo cáo tài chính
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
NHTM
Ngân hàng thương mại
VLDR
Vốn lưu động rịng
VCSH
Vốn chủ sở hữu
TSDH
Tài sản dài hạn
tn
to
CVKH
Nguồn vốn thường xuyên
HðKD
Hoạt ñộng kinh doanh
p
ie
gh
NVTX
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
2.1
41
qua 3 năm 2012, 2013, 2014
Bảng tóm tắt KQHðKD của Cơng ty TNHH Văn Tứ
2.2
48
năm 2013- 2014
Bảng tóm tắt CðKT của Cơng ty TNHH Văn Tứ năm
lu
2.3
53
an
2013, 2014
va
Bảng tính tốn các chỉ số tài chính của Công ty
n
2.4
Bảng mô tả hạng DN`
ie
gh
tn
to
58
TNHH Văn Tứ năm 2013, 2014
2.5
60
Bảng tính tốn phân tích BCLCTT của Cơng ty
p
71
TNHH Văn Tứ
Bảng chỉ tiêu trung bình ngành tham khảo
76
d
oa
3.2
nl
w
do
3.1
Trang
Tính tốn các chỉ tiêu trên bảng CðKT
3.4
Tính tốn các chỉ tiêu trên bảng KQ HðKD
an
79
va
Kết quả tính tốn các chỉ tiêu của Công ty TNHH Văn
u
nf
80
oi
m
Tứ
ll
3.5
79
lu
3.3
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên sơ đồ
sơ đồ
Trang
Cơ cấu tổ chức NH TMCP Sài Gịn Thương Tín – CN
2.1
36
ðắk Lắk
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện Việt Nam là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với
hơn 500 tổ chức phi chính phủ trên thế giới (Nguồn: www.chinhphu.vn). Việc
tham gia hội nhập quốc tế sâu rộng giúp ñất nước nâng cao ñược vị thế trên
thế giới, tạo ra nhiều lợi thế kinh doanh tuy nhiên nó cũng khiến việc cạnh
tranh trong nước với sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngồi ngày một gay
gắt, địi hỏi các đơn vị kinh doanh phải khơng ngừng đổi mới và thích ứng kịp
lu
thời với thị trường nếu muốn tồn tại và phát triển ñặc biệt ñối với các ñơn vị
an
n
va
kinh doanh tiền tệ. Hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là hoạt ñộng chứa ñựng
công nghệ, nghiệp vụ và đặc biệt nhất là trong cơng tác thẩm định cấp vốn
gh
tn
to
nhiều rủi ro địi hỏi các ngân hàng phải thường xuyên cập nhập về pháp luật,
p
ie
cho khách hàng.
do
Trong thời gian qua nợ xấu ngân hàng luôn ñược nhà nước cũng như
oa
nl
w
nhiều người dân quan tâm, nợ xấu ngân hàng mang lại nhiều hệ lụy cho nền
d
kinh tế cũng như bản thân ngân hàng có nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu cao đồng nghĩa
an
lu
với việc NH khơng thể tái cấp vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Do đó
u
nf
va
cơng tác thẩm định doanh nghiệp trước khi cấp vốn đóng vai trị hết sức quan
ll
trọng. Việc thẩm ñịnh ña phần dựa vào thông tin do khách hàng cung cấp
oi
m
trong đó có báo cáo tài chính qua đó giúp cho NH nhận biết ñánh giá ñược
z
at
nh
hoạt ñộng kinh doanh khách hàng. Thơng qua báo cáo tài chính NH có một
cái nhìn tổng hợp về tình hình tài chính của cơng ty tại một thời điểm nào đó,
z
gm
@
nhận biết ñược khả năng thanh toán, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính của
cơng ty…từ đó đưa ra được quyết định chính xác hơn. Như vậy việc phân tích
l.
ai
m
co
báo cáo tài chính đóng góp một vai trị quan trọng trong cơng tác thẩm định,
hạn chế rủi ro trong cơng tác tín dụng đảm bảo cho NH hoạt động hiệu quả và
an
Lu
an toàn.
n
va
ac
th
si
2
Sacombank là một ngân hàng TMCP ñầu tiên ñược thành lập tại TP.Hồ
Chí Minh từ việc hợp nhất NH Phát Triển Kinh Tế Gò Vấp cùng với 03 Hợp
Tác Xã Tín Dụng Tân Bình, Thành Cơng và Lữ Gia. Qua 25 năm hình thành
và phát triển đến nay ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều thành tựu…Trong những
năm vừa qua khi nợ xấu của một số ngân hàng tăng cao thì tại Sacombank
nhờ vào việc quản lý bài bản cũng như áp dụng nhiều biện pháp kiểm soát
chặt chẽ trong khâu cấp phát tín dụng đặc biệt coi trọng khâu phân tích báo
cáo tài chính đã mang lại hiệu quả nhất ñịnh ñiều này ñã ñược chứng minh khi
là Sacombank là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trên tồn quốc với tỷ lệ
lu
an
nợ xấu tới thời điểm 30/09/2014 là 0,98%/tổng dư nợ (Nguồn:
n
va
) qua đó cho thấy việc phân tích báo cáo tài chính đối với
tn
to
doanh nghiệp vay vốn là cấp thiết và quan trọng.
gh
Xuất phát từ nhận thức về ý nghĩa quan trọng của công tác phân tích
p
ie
báo cáo tài chính cũng như việc tìm hiểu cơng tác phân tích báo cáo tài chính
do
w
tại Sacombank Chi Nhánh Daklak tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
oa
nl
phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại
d
cổ phần Sài Gịn Thương Tín – Sacombank”
lu
va
an
2. Mục tiêu nghiên cứu
u
nf
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về cơng tác phân tích báo
ll
cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng.
m
oi
- Phân tích thực trạng cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh
z
at
nh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Chi Nhánh
ðăkLăk ( Sacombank-CN Daklak)
z
gm
@
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích BCTC
đối với doanh nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
m
co
l.
ai
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng: Cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
an
Lu
Sacombank-CN Daklak.
n
va
ac
th
si
3
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phân tích báo cáo tài chính
trong quy trình thẩm định cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vay vốn tại
Sacombank-CN Daklak.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dự liệu
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu từ BCTC tại các doanh nghiệp ñang
vay vốn tại Sacombank-CN Daklak
+ Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn cán bộ tín dụng tại đơn vị. Thu thập số
lu
liệu, tiến hành so sánh cách thức thẩm ñịnh BCTC tại ñơn vị so với các quy
an
ñịnh hiện tại từ đó nắm bắt được thực trạng áp dụng cơng tác phân tích BCTC
va
n
trong quy trình thẩm định thẩm ñịnh tín dụng ñối với doanh nghiệp vay vốn
ie
gh
tn
to
tại Sacombank-CN Daklak.
- Xử lý dữ liệu: Luận văn sử dụng phương pháp mơ tả, so sánh kết hợp
p
với phân tích tỷ số để phản ánh thực trạng cơng tác phân tích BCTC của
do
nl
w
doanh nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
d
oa
5. Bố cục luận văn
an
lu
- Chương 1: Tổng quan cơng tác phân tích BCTC ñối với doanh nghiệp
u
nf
va
vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác phân tích BCTC của doanh nghiệp
ll
oi
m
vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
z
at
nh
- Chương 3: Hồn thiện cơng tác phân tích BCTC tại Sacombank-CN
Daklak đối với doanh nghiệp vay vốn.
z
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
@
l.
ai
gm
Việc nghiên cứu phân tích báo cáo tài chính cũng như các thức vận
m
co
dụng vào nghiệp vụ cấp phát tín dụng đã được nhiều tác giả nghiên cứu và
được thể hiện qua một số sách chuyên ngành nhất ñịnh: Giáo trình phân tích
an
Lu
hoạt động kinh doanh (Trương Bá Thanh - Trần ðình Khơi Ngun (2009),
n
va
ac
th
si
4
Nhà xuất bản Giáo dục);Giáo trình phân tích tài chính DN (Ngơ Thế Chi,
Nguyễn Trọng Cơ (2008), NXB Tài Chính)...Bên cạnh đó một số nghiên cứu
khoa học và luận văn thạc sĩ cũng ñã nghiên cứu về vấn ñề phân tích BCTC
doanh nghiệp phục vụ cơng tác thẩm định cho vay của NHTM như :
Nghiên cứu của Võ Thị Thảo Vân (2014) với đề tài: “Hồn thiện cơng
tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Việt Á - Chi nhánh Hội An” ñã tổng hợp về lý luận chung về tín dụng ngân
hàng và cơng tác phân tích BCTC hiện nay của các doanh nghiệp vay vốn tại
lu
NHTM, cụ thể hơn về thực trạng cơng tác phân tích BCTC tại NH TMCP
an
Việt Á - Chi nhánh Hội An, các ưu ñiểm nhược ñiểm, từ đó đưa ra các giải
va
n
pháp nhằm cải tiến hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh
gh
tn
to
nghiệp vay vốn phù hợp với NH TMCP Việt Á - Chi nhánh Hội An. Các giải
ie
pháp và hướng xây dựng của luận văn ñược nêu lên rất rõ ràng và thực tế, có
p
thể đưa vào triển khai áp dụng như vấn đề hồn thiện cơng tác thu thập thơng
do
nl
w
tin, hồn thiện nội dung phân tích.
d
oa
Bên cạnh nhằm tìm kiếm thêm các phương pháp hồn thiện việc phân
an
lu
tích BCTC tác giả có tham khảo thêm luận văn: “Vận dụng mơ hình Z – score
u
nf
va
trong xếp hạng tín dụng khách hàng tại NH TMCP Ngoại thương –chi nhánh
Quảng Nam”, của tác giả Phan Thị Thanh Lâm (2012), đã giới thiệu mơ hình
ll
oi
m
Z – score. ðây là mơ hình được sử dụng khá nổi tiếng trên thế giới nhưng cịn
z
at
nh
ít được sử dụng ở Việt Nam. Luận văn đưa ra mơ hình phân tích ñịnh lượng Z
– score có thể dự báo khả năng phá sản của doanh nghiệp. Luận văn tạo ra
z
ñược nhiều ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
l.
ai
gm
@
dụng.
m
co
Tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2010) với nghiên cứu “ Hồn thiện
cơng tác phân tích tình hình tài chính các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
an
Lu
hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh ðà Nẵng” ñã cung cấp về quy trình phân
n
va
ac
th
si
5
tích BCTC cho khách hàng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi
nhánh ðà Nẵng từ đó đưa ra ñược các mặt ñạt ñược cũng như chưa ñạt ñược
của quy trình. Tác giả cũng ñưa ra ñược các phương pháp nhằm tối ưu hóa
quy trình phân tích BCTC tại đơn vị.
Cũng viết về cơng tác phân tích BCTC của khách hàng vay vốn tại
ngân hàng, Nghiên cứu của tác giả Hồng Ngọc Minh Hiếu (2013), với đề tài:
“Hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Phương ðông - CN Trung Việt” ñã giới thiệu ñã giới thiệu
lu
cụ thể về quy trình phân tích, đánh giá tài chính đang áp dụng hiện hành về
an
nghiệp vụ cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương ðơng - CN Trung Việt.
va
n
Luận văn đã nêu ñược các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế
gh
tn
to
trong khâu phân tích BCTC hồn thiện việc thu thập, xử lý số liệu; kiểm tra
ie
số liệu trên BCTC; bổ sung các phương pháp phân tích; xây dựng hệ thống
p
xếp hạng tín dụng nội bộ; nâng cao trình ñộ ñội ngũ thẩm ñịnh. Trong bối
do
nl
w
cảnh thị trường hiện tại, các rủi ro luôn tiềm ẩn trong công tác thẩm định cho
d
oa
vay, vì vậy các giải pháp mà luận văn đưa ra tương đối hợp lý, đảm bảo tính
an
lu
an tồn trong cơng tác thẩm định cấp tín dụng.
u
nf
va
Có thể thấy đề tài “ Hồn thiện cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp
vay vốn tại NHTM” là ñề tài ñược một số tác giả nghiên cứu cho thấy ñây là
ll
oi
m
vấn ñề ñược quan tâm từ nhiều phía từ người nghiên cứu, người làm chính
z
at
nh
sách cho tới chính bản thân các ngân hàng…vì nó giúp chúng ta nhìn nhận lại
được quy trình thẩm định phân tích BCTC và cải tiến từ đó giảm thiểu rủi ro
z
trong việc cấp tín dụng. Tuy nhiên đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích báo
@
l.
ai
gm
cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
m
co
Gịn Thương Tín - CN Daklak” là một ñề tài chưa ñược tác giả nào nghiên
cứu trước đây do đó việc nghiên cứu và hồn thiện đề tài này có ý nghĩa cả về
an
Lu
lý luận và thực tiễn giúp Sacombank - CN Daklak ñánh giá ñược những kết
n
va
ac
th
si
6
quả đã đạt được trong cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp ñồng thời nhận
ra ñược những tồn tại và khắc phục, cải thiện những tồn tại đó, góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng tại đơn vị.
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM & HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA
NHTM
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM)
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã ghi Ngân hàng
lu
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt ñộng ngân
an
n
va
hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo quy ñịnh của Luật này nhằm
tn
to
mục tiêu lợi nhuận. [1] Trong đó các hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh doanh,
gh
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín
p
ie
dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
w
do
b. Hoạt ñộng cơ bản của NHTM
oa
nl
Sự tồn tại và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của kinh
d
tế hàng hóa. Với tốc độ phát triển ngày một nhanh cũng như nhu cầu giao
lu
an
thương quốc tế ngày một phát triển thì các dịch vụ của ngân hàng ngày một
u
nf
va
phong phú và ña dạng nhằm ñáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường tuy
ll
nhiên về cơ bản hoạt ñộng của ngân hàng bao gồm huy ñộng vốn, sử dụng
m
oi
vốn và cung ứng các dịch vụ thanh toán. [2]
z
at
nh
- Nghiệp vụ huy ñộng vốn:
ðây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp tới chất
z
gm
@
lượng hoạt ñộng của ngân hàng. Vốn ñược ngân hàng huy ñộng dưới nhiều
l.
ai
hình thức khác nhau như hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá.
m
co
Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy ñộng ñược, ngân hàng tiến hành cho vay
an
Lu
phục vụ nhu cầu cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển
kinh tế của ñịa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy ñông vốn của ngân hàng
n
va
ac
th
si
8
ngày một mở rộng tạo uy tín của ngân hàng ngày một cao, các ngân hàng chủ
ñộng trong hoạt ñộng kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành
phần kinh tế và các tổ chức dân cư mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó
các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển
kinh tế của ñất nước, của ñịa phương từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn
phù hợp nhất là các nguồn vốn trung dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ñất nước.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn:
lu
ðây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ
an
sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng,
va
n
quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân
gh
tn
to
hàng cần phải nghiên cứu và ñưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho
p
ie
hợp lý nhất.
do
• Một là, ngân hàng tiến hành cho vay
oa
nl
w
Cho vay là hoạt ñộng quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê,
nhìn chung thì khoảng 60%- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động
d
an
lu
cho vay. Thành cơng hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào
u
nf
va
việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành cơng của tín dụng xuất phát từ
chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng
ll
• Hai là tiến hành đầu tư
z
at
nh
phương pháp hồn trả...
oi
m
nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và
z
gm
@
ði đơi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những
nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch
l.
ai
m
co
vụ, ñòi hỏi Ngân hàng phải ln nắm bắt được thơng tin, đa dạng các nghiệp
vụ ñể cung cấp ñầy ñủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngồi hình thức
an
Lu
n
va
ac
th
si
9
phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức
chủ yếu mà các ngân hàng thương mại có thể tiến hành là:
+ ðầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp
vốn vào các doanh nghiệp, các cơng ty khác.
+ ðầu tư vào trang thiết bị TSCð phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
• Ba là nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến
lu
hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, ñằng sau mục tiêu quan trọng đó là
an
va
hàng loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an
n
tồn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh ñầy mạo hiểm, trong hoạt động
gh
tn
to
của mình, ngân hàng khơng thể bỏ qua sự “an tồn”. Vì vậy, ngồi việc cho
p
ie
vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, ngân hàng cịn phải sử dụng một phần
do
nguồn vốn huy ñộng ñược ñể ñảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn và thực
oa
nl
w
hiện các quy ñịnh về dự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra.
d
- Nghiệp vụ khác:
an
lu
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong
u
nf
va
những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá
trị hàng hoá và dịch vụ. ðể thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm
ll
oi
m
chi phí, ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như
z
at
nh
thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ …cung cấp mạng
lưới thanh tốn điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng
z
@
cần. Mặt khác,các ngân hàng thương mại còn tiến hànhmơi giới, mua, bán
l.
ai
gm
chứng khốn cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khốn cho các
m
co
cơng ty. Ngồi ra ngân hàng cịn thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác
cho vay, uỷ thác ñầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ…
an
Lu
n
va
ac
th
si
10
Như vậy,các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ ñảm bảo cho ngân
hàng tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt như hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường
xuyên tác ñộng qua lại với nhau. Nguồn vốn huy ñộng ảnh hưởng tới quyết
ñịnh sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mơ, cơ
cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho
ngân hàng nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua ñó tạo ñiều kiện
cho việc huy ñộng và sử dụng vốn có hiệu quả.
lu
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
an
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
va
n
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn
ie
gh
tn
to
bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất
p
cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải
do
nl
w
là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời
d
oa
thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thơng qua một tổ chức trung
an
lu
gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của
u
nf
va
quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một
thời gian nhất ñịnh, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và
ll
oi
m
là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. [3]
z
at
nh
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng NHTM
- Nguyên tắc quản lý mục ñích tiền vay
z
m
co
l.
ai
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng
gm
c. Phân loại tín dụng NHTM [3]
@
- Ngun tắc hồn trả
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm,
an
Lu
thường ñược sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt
n
va
ac
th
si
11
tạm thời về vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 ñến 5 năm, ñược dùng ñể cho
vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến ñổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, ñược sử
dụng ñể cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn. Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành
lu
vốn cố ñịnh và một phần vốn tối thiểu cho hoạt ñộng sản xuất.
an
- Phân loại theo mục ñích sử dụng vốn
va
n
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là loại tín dụng được cung
ie
gh
tn
to
cấp cho các doanh nghiệp ñể họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân ñể ñáp
p
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà
do
d
oa
tăng lên.
nl
w
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng
an
lu
- Phân loại theo phương thức hồn trả
u
nf
va
Theo phương thức hồn trả thì các khoản cho vay cịn có thể được phân
chia theo ba loại: cho vay hạn mức, cho vay từng lần và cho vay trả góp.
ll
oi
m
+ Cho vay hạn mức: Khách hàng ñược cấp một hạn mức tiền vay nhất
z
at
nh
ñịnh trong thời hạn một năm, trong thời hạn cấp hạn mức khách hàng được
nhận nợ bất kỳ lúc nào và được hồn trả nợ vay ngay khi khách hàng có tiền,
z
@
tiền lãi căn cứ trên số dư nợ thực tế.
l.
ai
gm
+ Cho vay hồn trả một lần: các khoản vay sẽ được hồn trả một lần
m
co
vào thời gian xác ñịnh trong hợp ñồng tín dụng, lãi vay có thể được hồn trả
theo thỏa thuận trong hợp ñồng, chẳng hạn theo tháng, theo quư hoặc theo
an
Lu
năm.
n
va
ac
th
si
12
+ Cho vay trả góp: việc hồn trả được tiến hành theo định kỳ, các
khoản này có thể bằng nhau hay khơng bằng nhau tùy theo thỏa thuận và
được thực hiện theo nguyên tắc trả dần suốt thời gian thực hiện hợp ñồng.
- Phân loại theo mức ñộ ñảm bảo
+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố,
thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho
lu
vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
an
thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
va
n
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
gh
tn
to
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, ñúng hạn cả gốc lẫn
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng
p
ie
lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hồn trả nợ...
do
nl
w
+ Cho vay trực tiếp: trước khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực
an
lu
vay…
d
oa
tiếp đối với người vay ñể thẩm ñịnh khách hàng, xem xét tình hình người
u
nf
va
+ Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng khơng có liên
hệ gì với người vay như: cho vay hợp vốn ñối với ngân hàng khác…
ll
oi
m
- Phân loại theo thành phần kinh tế
z
at
nh
Theo thành phần kinh tế thì khoản vay có thể phân thành 5 loại như
sau:
m
co
an
Lu
+ Cho vay kinh tế hỗn hợp
l.
ai
+ Cho vay kinh tế tư nhân
gm
+ Cho vay kinh tế cá thể
@
+ Cho vay kinh tế tập thể
z
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nước
n
va
ac
th
si
13
Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức
cho vay cũng như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và
chính sách tín dụng phù hợp.
d. Rủi ro tín dụng NHTM [15]
- Khái niệm: Rủi ro tín dụng là ngơn từ thường ñược sử dụng trong
hoạt ñộng cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. ðó là khả
năng khơng chi trả được nợ của người đi vay ñối với người cho vay khi ñến
hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận
lu
một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi
an
ro tín dụng.
va
n
- Mức ñộ rủi ro cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và
• Các yếu tố khách quan
p
ie
gh
tn
to
chủ quan của mục đích vay vốn cũng như hoạt ñộng của người vay vốn.
do
Các yếu tố khách quan thường là những nhìn nhận ban đầu và tổng qt
oa
nl
w
về triển vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có triển vọng thành cơng cao
d
thì rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Các yếu tố này bao gồm:
u
nf
va
thụ...
an
lu
+ Mơi trường kinh tế: Thị trường, đối thủ cạnh tranh, khả năng tiêu
+ Sự phát triển của ngành liên quan: Nếu ngành liên quan ñến dự án
ll
oi
m
ñang ở giai đoạn phát triển thì dự án có nhiều khả năng thành cơng. Ngược
z
at
nh
lại; nếu ngành liên quan đến dự án đang ở giai đoạn suy thối và có nhiều
cơng ty trong ngành làm ăn thua lỗ thì khả năng thành công của dự án là thấp.
z
@
+ Môi trường pháp lý: Luật bảo hiểm, luật lao động, luật cạnh tranh...
m
co
• Các yếu tố chủ quan
l.
ai
gm
là những ñiều khoản cần ñược quan tâm khi ñánh giá một dự án.
+ Các yếu tố chủ quan có thể được hiểu là tính tin cậy của doanh
an
Lu
nghiệp ñi vay hay khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi ñến hạn. Nhân tố này
n
va
ac
th
si
14
được phân tích chủ yếu dựa vào các dữ liệu kế tốn của doanh nghiệp.
+ Hiệu quả hoạt động hiện tại của doanh nghiệp: kết quả kinh doanh
hàng quý và hàng năm của doanh nghiệp.
+ Các khoản tín dụng hiện tại và lịch sử của các khoản tín dụng quá
khứ của doanh nghiệp: Nếu hiện tại doanh nghiệp đang có các khoản vay
khác và có các khoản vay tín dụng q hạn chưa được thanh tốn hay doanh
nghiệp có các khoản vay tín dụng đã được thanh tốn nhưng thường q hạn
phải chi trả... thì tín tin cậy của doanh nghiệp là thấp, và việc cho doanh
lu
nghiệp vay tín dụng sẽ có rủi ro cao.
an
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp: được căn cứ dựa vào vốn tự có,
va
n
các khoản cho vay, tài sản thế chấp, người bảo lãnh...Các ngân hàng có thể
gh
tn
to
đánh giá mức rủi ro tín dụng trên cơ sở xác ñịnh tỷ lệ tổng vốn cần vay của
ie
doanh nghiệp/vốn tự có của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ này là cao thì rủi ro tín
p
dụng cao, và ngược lại.
do
nl
w
+Tính thanh khoản cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.
d
oa
Dù doanh nghiệp có tình trạng kinh tế tốt nhưng nếu tính thanh khoản hay khả
an
lu
năng huy động tiền mặt khơng cao thì doanh nghiệp có nhiều khả năng phải
có rủi ro tín dụng cao.
ll
u
nf
va
thanh tốn nợ q hạn quy định. ðiều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
oi
m
1.2. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH
z
at
nh
NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của
z
@
NHTM
l.
ai
gm
- Phân tích BCTC doanh nghiệp ñối với NHTM là một tập hợp các
m
co
phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thơng tin kế tốn
và các thơng tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh
an
Lu
nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt ñộng của doanh
n
va
ac
th
si
15
nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngân hàng ñưa ra các
quyết ñịnh tài trợ cho doanh nghiệp hay không
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay
vốn của NHTM
- Việc phân tích BCTC cung cấp nhiều thơng tin hữu ích trong việc ra
quyết ñịnh cấp vốn ñặc biệt là khả năng trả nợ. CBTD sẽ phải ñể ý nhiều ñến
các con số trên bảng BCTC như hiệu quả hoạt ñộng doanh thu lợi nhuận, tài
sản ngắn hạn và khả năng chuyển thành tiền ñồng thời so với nợ ngắn hạn ñể
lu
thanh tốn cũng như nắm bắt tiềm lực tài chính của khách hàng thông qua tỷ
an
lệ nợ/vốn chủ sở hữu. Do đó việc áp dụng các kỹ thuật phân tích phụ thuộc
va
n
vào bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ cũng như khả năng phân tích
gh
tn
to
của CBTD, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì ngân hàng
ie
cũng đều quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của
p
doanh nghiệp đi vay.
do
oa
nl
w
1.2.3. Nguồn thơng tin phục vụ phân tích BCTC khách hàng
a. Bảng cân đối kế tốn ( BCðKT)
d
an
lu
BCðKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng qt tình hình tài
u
nf
va
sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại
một thời điểm nhất ñịnh. Thời ñiểm ñó thường là ngày cuối tháng, cuối quý,
ll
oi
m
cuối năm [12].
z
at
nh
BCðKT phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn và tài sản. Nguồn
vốn phản ánh nguồn vốn ñược huy ñộng vào sản xuất kinh doanh. Về mặt
z
pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn ñã
@
l.
ai
gm
ñăng ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn
m
co
vay ngân hàng, vay ñối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh tốn với
người lao động, cổ đơng, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản
an
Lu
phản ánh quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo
n
va
ac
th
si
16
thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp, năng lực và trình độ sử dụng
tài sản. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà doanh nghiệp có
quyền quản lý, sử dụng lâu dài, gắn với mục đích thu được các khoản lợi
nhuận.
BCðKT là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho nhà phân tích nghiên
cứu ñánh giá một cách khái quát tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng
cân bằng tài chính, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp.
lu
b. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ( BC KQHðKD)
an
BC KQHðKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình
va
n
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (q, năm)
gh
tn
to
chi tiết theo các loại hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp
Dựa vào số liệu trên BC KQHðKD, người sử dụng thơng tin có thể
p
ie
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác [12].
do
nl
w
kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp
d
oa
trong kỳ ñó, so sánh với kỳ trước và với doanh nghiệp khác ñể nhận biết khái
an
lu
quát hoạt ñộng trong kỳ và xu hướng vận ñộng trong thời gian tới.
u
nf
va
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
ll
oi
m
dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt ñộng khác nhau trong kỳ báo cáo của
z
at
nh
doanh nghiệp. BCLCTT ñược lập ñể trả lời những câu hỏi liên quan ñến
luồng tiền ra vào trong doanh nghiệp, tình hình trả nợ, đầu tư bằng tiền của
z
@
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
l.
ai
gm
BCLCTT cung cấp những thông tin về những luồng vào, ra của tiền và
m
co
những khoản coi như tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu ñộng cao,
có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển ñổi thành một khoản tiền biết trước ít
an
Lu
chịu rủi ro lỗ về giá trị do những sự thay ñổi về lãi suất. Những luồng vào ra
n
va
ac
th
si
17
của tiền và những khoản coi như tiền ñược tổng hợp thành ba nhóm: lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt ñộng ñầu
tư, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lập theo hai phương pháp trực
tiếp và gián tiếp [12].
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, nhà phân tích cần sử dụng thêm
các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh BCTC hoặc các báo cáo kế tốn nội bộ để
hệ thống chỉ tiêu phân tích được đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục tính tổng
lu
hợp của số liệu thể hiện trên bảng cân ñối kế toán và báo cáo lãi lỗ.
an
Các BCTC trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi
va
n
sự thay ñổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh
gh
tn
to
hưởng ñến các báo cáo kia, trình tự đọc hiểu được các BCTC, qua đó họ nhận
ie
biết ñược và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục
p
tiêu phân tích của họ [12]
do
nl
w
e. Nguồn thông tin khác
d
oa
Từ nội bộ doanh nghiệp: thơng tin này có được từ các cuộc điều tra
an
lu
phỏng vấn trực tiếp. ðây là các thông tin cần thiết để bổ sung thêm cho cơng
u
nf
va
tác phân tích tài chính, bởi vì nó giúp cho CBTD có thể kiểm tra lại các số
liệu trên các BCTC, ngồi ra cịn giúp cho CBTD có cái nhìn khách quan và
ll
z
at
nh
được phản ánh trên các BCTC.
oi
m
thực tế hơn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hoặc một phần khơng
Trong thực tế hiện nay, nguồn thơng tin quan trọng nhất được sử dụng
z
là các BCTC của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp các
@
l.
ai
gm
BCTC cho nhiều ñối tượng khác nhau khơng chỉ các NHTM. ðể phân tích tài
m
co
chính doanh nghiệp đạt được kết quả cao, CBTD ngồi các kĩ năng chun
mơn về phân tích các BCTC cịn phải kết hợp các nguồn thơng tin bên ngồi
an
Lu
và những quan sát thực tế của bản thân, từ đó CBTD có thể loại trừ những
n
va
ac
th
si