Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bộ 7 đề thi cuối HK1 môn tiếng việt lớp 1 trường Vinschool

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 14 trang )

Thứ ………. ngày …... tháng …... năm 2022
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
Mơn: Tiếng Việt (số 1)
Họ và tên: ……………………………………………….………………………………….Lớp: 1……..
Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………………………………………………
A. Đọc thành tiếng:

Mẹ và cô
Buổi sáng bé chào mẹ,
Chạy tới ôm cổ cô,
Buổi chiều bé chào cơ,
Rồi sà vào lịng mẹ.
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton.
Hai chân trời của con

Là mẹ và cơ giáo.

Trần Quốc Tồn
B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Buổi sáng bé chào ai?
A. Bạn bè
B. Cô
C. Mẹ
Câu 2. Buổi chiều, sau khi chào cơ, bé làm gì?
A. Học bài
B. Sà vào lịng mẹ
C. Ơm cổ cơ
Câu 3. “Hai chân trời” của bạn nhỏ trong bài thơ là những ai?
A. Cô giáo và bà
B. Mẹ và cô giáo


C. Mẹ và bố


C. Bài tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a) s hay x?
đĩa ……ơi

lọ ……ứ

cặp ……ách

thị ……ã

túi ……ách

vỏ ……ị

ca ……ĩ

quả ………anh

nhà ………ẻ

bánh ………ôi

………e ô

………e ngà


cá ………ê

………ại hè

bàn ………ải

……ạch sẽ
b) tr hay ch?

Bài 2. Nối:

A

B

Cánh buồm

là cá dữ.

Cá mập

rất thơm ngon.

Quả chuối chín vàng

căng gió ra khơi.

Bài 3. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu:
a) buộc / dây giày / bé
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

b) đêm / lạnh / buốt / đông
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Giải câu đố sau:
Con gì đi ngắn tai dài
Mắt hồng lơng mềm, có tài chạy nhanh?
Là con: ……………………….

.
.

.


Thứ ………. ngày …... tháng …... năm 2021
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
Mơn: Tiếng Việt (số 2)
Họ và tên: ………………………………………….…………………………………….Lớp: 1……..
Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………………
A. Đọc thành tiếng :

Sơng Hồng
Mùa hạ, dịng sơng Hồng thật mềm mại, điệu đà. Có lẽ sơng u
cái áo lụa hồng của mình lắm nên sơng diện suốt cả ngày. Mỗi sớm

bình minh, cái áo lụa hồng lại có thêm những sợi chỉ vàng lóng
lánh. Khi ấy, trơng dịng sơng kiêu sa như một nàng công chúa.
Theo Minh Ngọc

B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Bài văn tả dịng sơng nào?

A. Sơng Đà
B. Sơng Hương
C. Sơng Hồng
Câu 2. Dịng sơng diện cái áo lụa màu gì?
A. Màu xanh
B. Màu hồng
C. Màu nâu
Câu 3. Dịng sông kiêu sa giống ai?
A. Một nàng công chúa

B. Một thiên thần
C. Một nàng tiên
Câu 4. Viết các tiếng trong bài có chứa vần “ơng”:
...............................................................................................................................................


C. Bài tập:
Bài 1: Điền yên hay iên vào chỗ chấm:
bình ………..

v…..….. phấn

chim ……….

k…...…. trì

Bài 2. Nối:
A


B

Những quả táo

cả nhà bé đi biển chơi.

Mùa hè,

chín ngon lành.

Mặt trời chiếu nắng

cho cây xanh tốt.

Bài 3. Viết từ phù hợp dưới tranh:

…………………….

…………………..….

…………………….

D. Viết:

.
.

.
.


.

.
.


Thứ …… ngày ……. tháng ……. năm 2022
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
MƠN TIẾNG VIỆT (số 3)

Họ và tên: ............................................
Lớp

: 1……..

Nhận xét của giáo viên: ............................................................................................................................
…………...................................................................................................................................................................
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Cún và mèo
Mèo đi học
Qn bút chì
Lấy gì ghi
Mèo nhăn nhó.
Cún thấy thế
Bèn lại gần
Và ân cần
Bút đây bạn.


Cô vui vẻ
Khen cún con
Đã lớn khôn
Nhờ chia sẻ…

Hải An
B. KHOANH VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG:
Câu 1. Mèo đi học quên mang theo gì?
A. Bút chì

B. Bút mực

C. Cặp sách

Câu 2. Ai cho mèo mượn bút?
A. Cô giáo

B. Gấu

Câu 3. Vì sao cơ giáo khen cún con?
A. Vì cún con chăm chỉ
B. Vì cún con biết chia sẻ
C. Vì cún con học giỏi

C. Cún


C. Bài tập:
Bài 1. a) Điền g hay gh vào chỗ chấm:
con …....ấu


……ềnh đá

……ắn bó

……i chép

đ………
̉ núi

x……… lỗi

b) Điền in hay inh vào chỗ chấm:

´
máy t…......

´
số ch………

Bài 2. Nối:
B

A
Chim chích bơng

chng gió bên cửa sổ.

Mẹ rán


bé nhỏ, xinh xinh.

Bố treo

chả lá lốt thơm ngon.

Bài 3. Viết tiếng, từ thích hợp dưới mỗi tranh:

…………………………..

…………………………..

…………………………..

Bài 4. Chọn tiếng thích hợp trong khung điền vào chỗ chấm:
buổi sáng

bánh chưng

bờ biển

a) ………………………….. bố và mẹ đưa bé đến trường.
b) Hùng và Lan thả diều trên…………………………………. .
c) Tết đến cả nhà cùng nhau gói ………………………………… .
D. Viết:

.

.


.

.


Thứ ………. ngày …... tháng …... năm 2021
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
Mơn: Tiếng Việt (số 4)
Họ và tên: ………………………………………………….…………………………………….Lớp: 1……..
Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………………………
A. Đọc thành tiếng:

Tình bạn
Hôm nay đến lớp
Thấy vắng thỏ nâu
Các bạn hỏi nhau
Thỏ đi đâu thế?
Gấu liền nói khẽ:
“Thỏ bị ốm rồi!
Này các bạn ơi!
Đi thăm thỏ nhé!”
Hươu mua sữa bột
Nai, sữa đậu nành
Chúc bạn khỏe nhanh
Cùng nhau đến lớp.
Trần Thị Hương

B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Thỏ nâu hôm nay thế nào?
A. Thỏ nâu khỏe.

B. Thỏ nâu bị ốm.
C. Thỏ nâu buồn.
Câu 2. Đi thăm thỏ, các bạn rủ nhau mua gì?
A. Mua sữa bột và sữa đậu nành
B. Mua táo và na
C. Mua lê và cà rốt
Câu 3. Các bạn chúc thỏ nâu điều gì?
A. Chúc thỏ nâu vui vẻ
B. Chúc thỏ nâu nhanh khỏe
C. Chúc thỏ nâu ăn nhiều


C. Bài tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a) ch hay tr?

b)

quả …..anh

…..ung tay

bức …..anh

…..ang sách

n hay l?

sữa đậu …..ành


…..ói chuyện

…..ớp học

…..ọ hoa

Bài 2. Viết 1 – 2 câu phù hợp dưới bức tranh:

D. Viết:

.

.

.

.
.


Thứ ………. ngày …... tháng …... năm 2021
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
Mơn: Tiếng Việt (Số 5)

Họ và tên: ………………………………………………….……………………………… Lớp: 1……..

Nhận xét của giáo viên: …………………………………………………………………………………
A. Đọc văn bản sau:

Gấu con đáng yêu

Bác voi tặng gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn
bác voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ơng nội, quả lê
to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho gấu em. Gấu

em thích q, ơm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau
vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)

B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bài đọc trên có mấy câu?

A. 3 câu

B. 4 câu

C. 5 câu

Câu 2. Gấu con đã làm gì khi bác voi cho rổ lê?
A. Gấu con ăn luôn.

B. Gấu con cảm ơn bác voi.

C. Gấu con giấu đi.

Câu 3. Quả lê to thứ nhì gấu con đã biếu ai?
A. Gấu em

B. Ông nội


C. Bố mẹ

Câu 4. Gấu con dành quả lê to thứ ba cho ai?
A. Gấu em

B. Ông nội

C. Bố mẹ

Câu 5. Viết các tiếng trong bài có chứa vần on:
……………………………………………………………………………………………………………………


C. Bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:
……a vào

……a đình

con ……un

lời ……u

hạt ……ẻ

…un rẩy

´
nải ch……….


´
hạt m……..

cơm ng………

t……… cười

´
tấm l………

´

̉

a) d, r hay gi?

b) uôi hay ươi ?

.

l……… biếng

Bài 2: Nối để tạo thành câu có nghĩa:
A

B

Trên biển, tàu

sai trĩu quả.


Cây táo

tiến vào cảng.

Chủ nhật, em cùng

rất lễ phép.

Lan là một cơ bé

bố mẹ đi cơng viên.

Bài 3. Điền từ thích hợp theo tranh:

……………………………

D. Viết:

……………………………


Thứ ………. ngày …... tháng …... năm 2022
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
Mơn: Tiếng Việt (số 6)
Họ và tên: ……………………………………………….………………………………….

Lớp: 1……..

Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………………………………………………

A. Đọc thành tiếng:

Chiếc quạt nan
Bà cho cháu chiếc quạt
Viền nan đỏ, nan xanh
Chiếc quạt nhỏ xinh xinh
Em quạt gọi gió đến
Ước gì em mau lớn

Ngày đêm quạt cho bà
Bà ngon giấc ngủ say
Bàn tay em gọi gió.

Xuân Cầu
B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong bài thơ, bà cho bạn nhỏ thứ gì?
A. gói kẹo
B. chiếc quạt nan
C. chiếc bút chì
Câu 2. Chiếc quạt như thế nào?
A. Chiếc quạt rất to.
B. Chiếc quạt be bé.
C. Chiếc quạt nhỏ xinh xinh.
Câu 3. Bạn nhỏ ước mong điều gì?
A. Bạn nhỏ ước mình mau lớn để quạt cho bà ngủ ngon.
B. Bạn nhỏ ước bà ln quạt cho mình ngủ ngon.
C. Bạn nhỏ ước mình có một chiếc quạt mới.
Câu 4. Tìm và viết lại tiếng trong bài có chứa vần “ươc”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



C. Bài tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a) s hay x ?
……ân nhà

......ung phong

cuốn ……ách

……u su

b) c , k hay qu ?
con ………ênh

………ê nhà

……ung tên

……ính mắt

m…………
. mà

cầu tr…………
.

b………… chân


c) ươc hay ươt ?
chiếc l…………
.
Bài 2. Nối:
A

B

Làn gió thổi

nối đi nhau vào bờ.

Những tàu cá

sai trĩu quả.

Cây lựu nhà bà

mát rượi.

Bài 3.
a) Tìm 3 tiếng/từ có chứa vần “iên”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
b) Viết một câu có chứa tiếng/từ vừa tìm được phần a.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Giải câu đố sau:
Quả gì nhiều mắt
Khi chín nứt ra
Ruột trắng nõn nà
Hạt đen nhanh nhánh?

D. Viết:

Là quả: …………………


Thứ …… ngày ……. tháng ……. năm 2022
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
Họ và tên: ...............................................
Lớp

Mơn: Tiếng Việt (số 7)

: 1……..

Nhận xét của giáo viên: ......................................................................................................................
…………........................................................................................................................................................
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Cái hạt
Tia nắng sưởi ấm cho đất. Giọt sương làm mát
cành lá. Cịn hạt cây khơng biết làm gì. Nó buồn
lắm. Nó nghĩ mình thật vơ cơng rồi nghề. Thấy vậy,
giọt sương rơi lên hạt cây, tia nắng sưởi ấm cho
hạt. Và hạt cây đã nảy mầm.
(Theo Lê-na Bô-rô-di-na)
B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bài đọc trên có mấy câu?
A. 5 câu

B. 6 câu


C. 7 câu

B. Rong chơi

C. Ca hát

B. Đi chơi

C. Làm mát cành lá

B. Nảy mầm

C. Cho bóng mát

Câu 2. Tia nắng làm gì?
A. Sưởi ấm cho đất
Câu 3. Giọt sương làm gì?
A. Ngắm cây cối

Câu 4. Hạt cây làm gì?
A. Sưởi ấm

Câu 5. Tìm và viết lại các tiếng trong bài có chứa vần ây :

……………………………………………………………………………………………………………………


C. Bài tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a) d hay r ?
con ……ê

……ễ cây

nhà ……ông

áo ……ài

con ……ế

hồ ……án

̉ thư
g………

´ áo
t………

̉ mùi
ng………

´ non
n………

̉
khung c………

niềm v………


b) ui hay ưi ?

Bài 2. Nối:
B

A
Địa chỉ nhà Nghĩa

tập thể dục ở công viên.

Mỗi khi đến Tết, em cùng

ở phố Khâm Thiên.

Chiều chiều, Thảo đi

cả nhà về q với ơng bà.

Bài 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm:

nghỉ mát

học bài

sườn đồi

- Đàn bò sữa nhởn nhơ ăn cỏ bên ……………………………………………………
- Mùa hè, gia đình Nhung đi ………………………………….. ở Đà Nẵng.
D. Viết:
.


.

.

.
.

.



×