Phần II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG ĐỢ PALLET
5.1. Kích thước của hệ khung đỡ.
Khung là nơi chịu toàn bộ tải trọng của pallet và trọng lượng của ô tô. Khung phải có kết
cấu phù hợp với yêu cầu không gian cho phép. Khung là một tổ hợp của các thép hình liên kết với
nhau. Khung gồm các thanh biên lên kết với các thanh giằng ngang cũng đồng thời là ray để cho
pallet di chuyển ở trên.
5.2. Vật liệu chế tạo khung.
Chọn vật liệu chế tạo các thanh biên là thép hình chữ H125 x 125.
Chọn vật liệu chế tạo các thanh ngang là thép chữ U150 x 75.
Phôi thép sử dụng cán là thép CCT38, có giới hạn chảy 2400 daN/cm 2, giới hạn bền 3500
daN/cm2.
5.3. Giả thiết tiết diện của thanh biên.
Kích
thước
danh
nghĩa
H
mm
mm
125x125
125
JIS G3192 -1990
KL1 m
Chiều
dài
Kích thước mặt cắt ngang
B
mm
125
t1
t2
mm
6.5
r
mm
9
mm
10
W
Kg/m
23.8
Mơmen
qn tính
Ix
cm4
847
Bán kính xoay
Iy
ix
cm4
293
Modul tiết diện
iy
cm
Zx
cm
5.29
cm3
3.11
136
Zy
cm3
47.0
Hình 5.1a. Tiết diện thanh biên
JIS G3192 -1990
Kích
thước
danh
nghĩa
H X B
mm
150x75
Kích thước
mặt cắt ngang
t1
t2
r1
r2
mm mm mm mm
6.5
10
10
5
Khoảng
Diện
cách từ
tích KL 1m
trọng
mặt
Chiều
tâm đến
cắt
dài
mép
ngang
cạnh
Mơmen
qn tính
Bán kính xoay
Modul tiết diện
A
W
Cy
Ix
Iy
ix
iy
Zx
Zy
cm2
kg/m
cm
cm4
cm4
cm
cm
cm3
cm3
23.71
18.6
2.28
861 117
6.03
2.22
115
22.4
JIS G3192 -1990
Hình 5.1b. Tiết diện thanh ngang
5.4.Xác định vị trí tính toán - Các tải trọng và tổ hợp tải trọng tính toán
5.4.1. Các tải trọng và tổ hợp tải trọng tính toán
- Nguyên tắc chung về tính bền thang máy:
- Các chi tiết thang máy chia làm 2 nhóm:
Nhóm các chi tiết luôn luôn làm việc trong thời gian thang máy hoạt động.
Nhóm các chi tiết chỉ làm việc khi thang máy xảy ra sự cố.
* Khi tính toán các chi tiết ở nhóm thứ nhất thì phải tính đến khả năng làm việc của chúng
trong các trường hợp sau:
+Trường hợp 1: Tải danh nghóa
69
+Trường hợp 2: Thử tải thang máy để đưa vào sử dụng khi khám nghiệm kỹ thuật (vượt tải
150÷200%)
* Nguyên tắc chung tính bền thang máy dựa vào ứng suất cho phép
max n
n
Trong đó:
max - ứng suất lớn nhất tác dụng lên chi tiết
- ứng suất cho phép.
n - ứng suất nguy hiểm của vật liệu lấy theo giới hạn bền, giới hạn mỏi hoặc giới
hạn chảy trong từng trường hợp tính toán.
n- hệ số an toàn nhỏ nhất cho phép.
5.4.2 Các trường hợp tính toán:
Trường hợp 1: Khi có tải trọng danh nghóa tác dụng khi thang máy việc.
Qt= Q.kđ
Gt= Gb. kđ
Trong đó:
Qt - Tải trọng định mức Qt=2200 kg;
Gb – khối lượng pallet Gp =6000 kg;
a - gia tốc chuyển động của cabin a=1,5 m/s2;
g - gia tốc trọng trường g=9,81 m/s2;
a
1,5
kd 1 1
1,15 - hệ số động, được xác định theo công thức ;
g
9,81
kd 1
a
1,5
1
1,15
g
9,81
Qt = 22000.1,15=25300 N
Gt = 6000.1,15=6900 N
Trường hợp 2: Khi sàn đỡ chịu tải trọng lúc khám nghiệm thang nâng để xin cấp phép sử
dụng
Qt= Q.kqt
Gt= Gb. Kqt
Trong đó:
kqt –hệ số quá tải.
Kqt = 1,5 - đối với thang máy dùng xích làm dây kéo.
Qt=33000 N
Gt=9000 N
5.5.Tính toán kiểm tra bền khung đỡ.
Khung đỡ hệ thống bãi đỗ xe tự động kiểu xoay vòng tầng, là hệ kết cấu thép kiểu khung
không gian. Để tính toán kết cấu thép của thanh biên và thanh ngang của hệ thống người thiết kế
70
chọn một vài vị trí nguy hiểm nhất để thiết kế. Theo cách phân tích lực thì ta tính toán thanh biên ở
chính giữa của hệ thống nơi mà kết cấu vừa chịu lực nén của hàng, thiết bị mang hàng và cũng chịu
trọng lượng của động cơ, hộp giảm tốc của cơ cấu di chuyển
5.5.1. Sơ đồ lực tác dụng lên thanh biên:
y
N
x
z
P
Hình 5.2. Sơ đồ tính cột.
Trong đó
N - lực tác dụng của pallet, và hàng tác dụng lên thanh biên;
Pgt - trọng lực của hộp giảm tốc, và động cơ;
3 * (Qt Gt ) 3 * (25300 6900)
N
24150 N
+ Trường hợp thứ nhất :
4
4
3 * (Qt Gt ) 3 * (33000 9000)
N
31500 N
+ Trường hợp thứ hai :
4
4
Pđc = 2500 N
Trên sơ đồ lực nhận thấy đây là cột chịu nén uốn lệch tâm. Các thành phần lực P và N gây
ra uốn và nén lệch tâm cột.
Tiết diện chịu nén lệch tâm.
y
1
Mx
P
z
x
2
Hình 5.3. Cột chịu nén lệch tâm.
71
b, Tính bền các thanh biên :
Thanh biên được tính bền theo công thức, (7-51), [05]:
N Mx My
Fth Wx Wy
Trong ño:ù
ch 240 120 N / mm2
ch
n
2
- giới hạn chảy ch =240N/mm2;
- ứng suất cho phép;
n- hệ số an toàn n =2÷3;
N – lực nén;
Fth – diện tích thực chịu nén;
Mx – momen uốn theo trục x-x; Wx momen chống uốn theo trục x-x;
My – momen uốn theo trục y-y; Wy momen chống uốn theo trục y-y;
Lực nén tác dụng lên kết caáu :
N = P + N = 31500 + 2500 = 34000 N
Diện tích thực chịu nén, diện tích tiết diện thép chữ H:
Fth = 30 cm2
Momen uốn theo trục x-x:
M x P * e1 N * e2 =2500 * 28.75 - 34000 * 6.25 = 140625 N.cm
Trong đó:
e1 = 28.75 cm - khoảng cách lệch tâm của P so với tâm;
e1 = 6.5 cm - khoảng cách lệch tâm của N so với tâm;
Momen chống uốn theo trục x-x:
2J
Wx x
h
Xác định đặc trưng hình học của tiết diện: Tiết diện có 2 trục x-x và y-y là trục đối xứng
nên x, y đồng thời là trục quán tính trung tâm.
Tính JX:
J x 2 J 1x J x2 2 * 7.28 66.4 80.96cm 4
J y 2 J 1y J y2 293 0.2448 293.2448cm 4
Wx
2 J x 2 * 80.96
12.95cm3
h
12.5
34000 140625
11992N / cm2 119.92 N / mm 2
30
12.95
So saùnh : . Vậy tiết diện thép chọn đủ điều kiện bền.
b, Tính thanh biên theo điều kiện ổn định:
Ngoài việc kiểm tra bền của khung cần phải kiểm tra về độ ổn định của khung . Khi chiều
dài của thanh lớn yếu tố quyết định an toàn của nó là độ ổn định .
72
Công thức tính độ ổn định của cột có tiết diện không đổi theo công thức (7.55), [05].
M
N
M
x y
Fng Wx Wy
Trong đó :
- hệ số khi uốn dọc của các cấu kiện chịu nén;
N – lực nén;
Fng – diện tích nguyên của mặt cắt không kể các giảm yếu;
Mx – momen uốn theo trục x-x; Wx momen chống uốn theo trục x-x;
My – momen uốn theo trục y-y; Wy momen chống uốn theo trục y-y;
Xác định hệ số : Hệ số phụ thuộc vào độ mảnh (7-1), [05]
l
l
tt
r
r
Trong đó :
ltt – chiều dài tính toán của thanh, l - chiều dài hình học của thanh.
r - bán kính quán tính của tiết diện (7.3), [05]
r
J
Fn
- hệ số chiều dài tính toán , = 2
Độ mảnh của thanh biên ứng với trục x-x :
l.
566.5 * 2
x
690
Jx
80.96
Fn
30
Độ mảnh của thanh biên ứng với trục y-y :
l.
566.5 * 2
y
377
Jy
293.2448
30
Fn
Cột gồm có 4 thanh biên và dùng bản giằng , độ mảnh tương đương (7.13), [05] :
td 2max 2x 2y
Trong đó:
max - độ mảnh lớn nhất của các thanh tương ứng với một trong các trục chính, max (
x , y );
td 182 6902 3772 786
Từ độ mảnh tra bảng (7.1), [05] có = 0.6.
Kiểm tra độ bền ổn định của khung.
N
M
34000 140625
x
12705N / cm 2 127.05N / mm2
Fng Wx 0,6 * 30 12.95
73
So sánh : . Vậy tiết diện thép đã chọn đủ điều kiện bền.
5.5.2. Thiết kế tính thanh giằng ngang.
Chọn vật liệu chế tạo các thanh ngang là thép chữ U150 x 75.
Phôi thép sử dụng cán là thép CCT38, có giới hạn chảy 2400 daN/cm 2, giới hạn bền 3500
daN/cm2.
a, Tính dầm chịu uốn: các tải trọng gây uốn dầm theo phương thẳng đứng gồm.
Trọng lượng bản thân kết cấu thép gay ra tải trọng phân bố với cường độ q = 0.240 N/mm;
p lực lên các bánh xe di chuyển pallet N = N1 = N2 = 10500 N;
Sơ đồ tính dầm đỡ .
q
N1
N2
Mx, Nmm
5409600
10782
126
Q, N
-126
-10782
Hình 5.4. Sơ đồ tính dầm ngang.
Xác định đặc trưng hình học của tiết diện: Tiết diện có 2 trục x-x và y-y là trục đối xứng
nên x, y đồng thời là trục quán tính trung tâm.
Tra bảng thép hình chữ U 150 x 75 theo tiêu chuẩn JIS G3192 – 1990, các thông số hình
học như sau: Jx = 861 cm4; Jy = 117 cm4;
y
B
C
x
z
A
ưs tiế
p
ưs phá
p
Hình 5.5. Tiết diện mặt cắt ngang
b,Kiểm tra bền dầm theo ứng suất pháp:
Kiểm tra bền theo ứng suất pháp dầm tại vị trí mặt cắt có momen uốn lớn nhất, M z =
5409600 Nmm;
M max
Wx
Wx
2 J x 2 * 861
114.8cm3 114800mm3
h
15
74
max
M x max 5409600
47.20 N / mm 2 [ ]
Wx
114800
Trong đo:ù
ch
n ;
ch - giới hạn chảy ch =240N/mm2;
n- hệ số an toàn n =2÷3;
ch 240 80 N / mm2
n
3
Vậy dầm đủ điều kiện bền.
c, Kiểm tra bền theo ứng suất tiếp:
Tại tiết diện của thanh có lực cắt lớn nhất:
Qmax 10782 N
Điều kiện bền ứng suất tiếp theo công thức (6-28), [04]:
max max
max
Q S X
J X d
Trong đó:
Jx = 861 cm3 – momen quán tính của tiết diện ngang lấy đối với trục trung hòa;
Sx – là momen tónh của ½ mặt cắt lấy đối với trục trung hòa x, công thức (3-4), [04];
Sx = 2SxF1 + SxF2 = 157.878 cm3
d = 6.5 mm – chiều rộng bản thép chữ U;
10782 * 6.6 * 7.5 * 0.9
max max
114 N / cm 2 [ ]
861 * 0.65
Vậy dầm thỏa mãn điều kiện bền.
d, Kiểm tra bền theo ứng suất chính:
Kiểm tra dầm tại vị trí mặt cắt vừa có momen uốn lớn, vừa có lực cắt đồng thời cũng lớn,
Mz = 540960 Ncm, Qy = 10782 N;
ng suất pháp tại một điểm cách đường trung hòa một khoảng y tính toán bằng công thức :
M
540960
X y
y 628.2 y
JX
861
Ứng suất tiếp cũng tại điểm cách đường trung hòa một khoảng y được tính theo công thức
(6-21), [04]:
75
Q Y S Xcat
J X bcat
dy 2
QY S X
2
J X bcat
ng suất chính tại đó tính bằng công thức (6-31), [04];
1
1, 3 z
z 2 4 zy 2
2
2
Theo điều kiện bền lý thuyết 3 công thức (6-32), [04]:
t 3 2 4 2
Từ các công thức trên ta tính cho ba nhân tố A, B, C ở tiết diện mặt cắt ngang
+ Xét nhân tố A: y = 6.6 cm; b = 0.65 cm;
Ta có:
ng suất pháp tại phân tố A:
628.2 y 628.2 * 6.6 4146 N / cm 2
ng suất tiếp tại phân toá A:
Qy ( S x
y 2d
2
J x * bcat
)
0.65 * 6.62
10782(157.878
)
2
2768N / cm 2
861* 0.65
ng suất chính taïi A:
1
1
2 4 xy
2 2
1
3
2 4 xy
2 2
2
2
4146 1
41462 4 * 27682 5531.2 N / cm2
2
2
4146 1
41462 4 * 27682 1385.2 N / cm 2
2
2
+ Xét phân toá B: y = 7.5 cm; b = 7.5 cm;
Ta có:
ng suất pháp tại phân tố B:
628.2 y 628.2 * 7.5 4711.5 N / cm 2
ng suất tiếp tại phân tố B:
y 2d
7.52 * 0.9
) 10782 * (157.878
)
2
2
221N / cm2
J x * bcat
861 * 7.5
Qy ( S x
ng suất chính tại B:
1
4711.5 1
2
1
2 4 xy
4711.52 4 * 2212 4710.75 N / cm2
2 2
2
2
1
4711.5 1
2
3
2 4 xy
4711.52 4 * 4502 0 N / cm2
2 2
2
2
+ Xét nhân tố tại C: y = 0; b = 0.65 cm;
Ta coù:
76
ng suất pháp tại phân tố C:
628.2 y 628.2 * 0 0 N / cm 2
ng suất tiếp tại phân tố C:
y 2d
02 * 0.65
Qy ( S x
) 10782 * (157.878
)
2
2
3041N / cm 2
J x * bcat
861 * 0.65
ng suất chính tại C:
1
1
2 4 xy
2 2
3
1
2 4 xy
2 2
2
2
0 1 2
0 4 * 30412 3041N / cm 2
2 2
0 1 2
0 4 * 30412 3041N / cm 2
2 2
Từ kết quả ứng suất chính ở trên ta thấy phân tố A là nguy hiểm nhất. Tại phân tố này có:
1 5531.2 N / cm2
3 1385.2 N / cm 2
Vaäy theo (lý thuyết bền 3) công thức (3-28), [04] ta có;
t 3 1 3 5531.2 ( 1385.2) 6916.4 N / cm2
t3
8000 N / cm2
3
Điều kiện bền theo ứng suất chính thỏa mãn.
Kết luận: Ta chọn mặt cắt thép hợp kim thép CCT 3 mặt cắt chữ U 150 x 75 chế tạo làm
thanh ngang đồng thời là ray dẫn hướng của bánh xe pallet hệ thống bãi đỗ xe tự động kiểu xoay
vòng tầng.
77