Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Thuyet minh lhc1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 64 trang )

Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

lời nói đầu
Trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật đang phát triển nh vũ bÃo và thu đợc rất nhiều thành
tựu tác dụng to lớn đến nền kinh tế và quốc phòng.
Đất nớc ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, xây dựng nền kinh tế phát triển, nền quốc phòng vững
mạnh điều này đòi hỏi cần có một nền khoa học kỹ thuật
phát triển. Trong bối cảnh đó, ngành xe máy quân đội ta
đang không ngừng nâng cao chất lợng nghiên cứu khoa học,
nâng cao trình độ chuyên môn, đội ngũ cán bộ làm công
tác thiết kế, quản lý, khai thác, sử dụng xe máy trong quân
đội.
Chính điều đó mới đáp ứng đợc yêu cầu ngày càng cao
với sự nghiệp phát triển đất nớc nói chung và từng bớc hiện
đại hoá quân đội, nâng cao sức chiến đấu, sẵn sàng nhận
và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Tuy nhiên, trong điều kiện thực tế rất khó khăn của đất
nớc ViƯt Nam hiƯn nay, viƯc khai th¸c, sư dơng c¸c trang thiết
bị hiện có trong quân đội một cách khoa học là một yêu cầu
rất cấp bách, thiết yếu, nhất là các phơng tiện xe máy, các
trang thiết bị trong quân đội đều là những trang thiết bị
chuyên dụng, rất đắt tiền, ít có khả năng

mua mới. Mặt

khác xe máy trong quân đội đa phần là các loại xe sản xuất
tại Liên Xô cũ.
Do đó để khai thác, sử dụng tốt trang bị xe máy, cũng
nh vấn đề khai thác và sử dụng tốt ly hợp xe GAZ-66, trong


quân đội ở điều kiện địa hình Việt Nam đòi hỏi mỗi c¸n


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
bé kü tht ngµnh xe máy phải nắm chắc đặc tính kết cấu
xe GAZ-66 để biết cách khai thác, bảo dỡng, sửa chữa, phục
hồi những chi tiết có trong ly hợp đợc tốt. Đảm bảo cho xe có
sức chiến đấu cao, luôn sẵn sàng nhận và hoàn thành
nhiệm vụ.
Theo sự phân công của bộ môn Xe Quân Sự- Khoa Động
Lực. Bài tập tốt nghiệp của tôi đợc giao đề tài: Khai thác ly
hợp xe GAZ-66.
Nội dung bài tập tốt nghiệp gồm các phần sau:
* Phần thuyết minh:
Lời nói đầu
Chơng I: Giới thiệu chung về xe GAZ-66.
Chơng II: Phân tích đánh giá kết cấu của ly hợp xe
GAZ-66.
Chơng III: Quy trình tháo lắp ly hợp xe GAZ-66
Chơng IV: Một số chú ý trong quá trình khai thác, sử dụng
ly hợp xe GAZ-66.
Kết luận.
* Phần bản vẽ: 01 bản vẽ kết cấu ly hợp xe GAZ-66 (Ao)
Qua tìm hiểu nhiệm vụ tôi thấy đây là một ®Ị tµi cã
ý nghÜa thùc tÕ nhng do thêi gian ngắn và khả năng chuyên
môn còn hạn chế nên bài tập sẽ không tránh khỏi thiếu sót.
Vì vậy tôi rất mong đợc sự giúp đỡ của các thày giáo và các
đồng đội để tôi hoàn thành bài tập tốt nghiệp bảo đảm
chất lợng, đúng kế hoạch.
Tôi xin trân thành cảm ¬n!



Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
Học viên thực
hiện

Bùi Văn Hïng

Ch¬ng I
Giíi thiƯu chung vỊ xe GAZ-66.


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Hình 1:Hình dạng bên ngoài xe GAZ-66

Xe GAZ-66 là loại ôtô tải hạng trung do nhà máy Gorski
(Liên Xô cũ) sản xuất năm 1964. Khi thiết kế ngời ta chú ý
nhiều đến việc đảm bảo chất lợng động lực học tốt, khả
năng thông qua cao, tính ổn định chuyển động tốt, điều
khiển nhẹ nhàng, đảm bảo độ tin cậy cao và thuận tiện cho
việc bảo dỡng, các thế hệ trớc đó gồm: GAZ-51, GAZ-53. Do
có nhiều u điểm nên xe GAZ-66 đợc sử dụng rộng rÃi ở Việt
Nam, đặc biệt trong lĩnh vực quân sự.
Xe GAZ-66 là xe hai cầu chủ động có công thức bánh xe
4 x 4, có tính năng thông qua cao, tải trọng 2T và kéo đợc rơ
moóc có tải trọng 2T, có tời nên xe GAZ-66 có thể hoạt động
tốt trên các địa hình phức tạp, trong mọi điều kiÖn khÝ
hËu, thêi tiÕt.



Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Xe GAZ-66 cã ®éng cơ nằm trong ca bin. kiểu bố trí
này đảm bảo hệ số sử dụng chiều dài xe lớn, tầm nhìn của
lái xe thoáng, bố trí tải trọng tơng đối đều cho các cầu. Tuy
nhiên để bảo dỡng động cơ thì phải bố trí ca bin lật, ngoài
ra cách âm và cách nhiệt cho lái xe không tốt.
* Cụm động cơ: xe GAZ-66 sử dụng động cơ

-

là loại

động cơ xăng 4 kì, 8 xy lanh bố trí chữ V, thứ tự công tác:15-4-2-6-3-7-8. Công suất lớn nhất của động cơ là 115 mà lực ở
tốc độ vòng quay trục khuỷu 3200 v/ph, có bộ giới hạn tốc độ
tối đa. Mô men lớn nhất là 290 Nm ở tốc độ 20002500 v/ph,
tỷ số nén 6,7; thể tích công tác 4,25 lít; hành trình pitston
80 mm; đờng kính xilanh 92 mm. Động cơ bao gồm các hệ
thống và cơ cấu sau :
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu kiểu chế hoà khí, dung lợng
của bình nhiên liệu là 210 lít.
- Hệ thống đánh lửa kiểu bán dẫn tiếp điểm, khởi động
bằng điện.
- Hệ thống làm mát bằng phơng pháp tuần hoàn cỡng bức
dòng nhờ bơm nớc, có dung lợng là 23 lít và cã van h»ng
nhiƯt, cã bé phËn ®èt nãng ®Ĩ ®éng cơ khởi động đợc ở
nhiệt độ môi trờng thấp.
- Hệ thống bôi trơn kiểu không tuần hoàn, kết hợp bơm và
vung té, có dung lợng 8 lít.
- Cơ cấu phối khí dạng xupáp treo.`

* Hệ thống truyền lực kiểu cơ khí có cấp gồm:
- Ly hợp ma sát khô, 1 đĩa bị động, tạo lực ép bằng lò xo ép
bố trÝ xung quanh, dÉn ®éng ®iỊu khiĨn thủ lùc.


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
- Hép sè lo¹i cơ khí 4 cấp, 3 trục dọc sử dụng đồng tốc ở số
truyền 3 và 4, dẫn động điều khiển trực tiếp, khoá hÃm chốt
và con trợt, định vị bi và lò xo, khoá an toàn số lùi kiểu lò xo
và cốc.
- Hộp số phân phối kiểu cơ khí 2 cấp với tỷ

số truyền

thẳng ipc=1, và số truyền thấp i pt=1,982, trục chủ động và
trục ra cầu sau đợc đặt đồng tâm, cơ cấu bảo hiểm loại
cốc và lò xo
- Truyền động các đăng kép loại nửa kín nửa hở
- Các cầu chủ động có truyền lực chính đơn hypôit, có vi
sai cam hớng kính, bán trục giảm tải hoàn toàn.
* Hệ thống lái: sử dụng hệ thống lái cơ khÝ cã trỵ lùc thủ
lùc,cã tû sè trun i=20,5 gåm có:
- Cơ cấu lái: loại trục vít lõm - con lăn.
- Dẫn động lái: loại cơ khí có trợ lực thuỷ lực.
- Trợ lực lái: dạng thuỷ lực.
- Bơm trợ lực lái: kiểu phiến gạt.
* Hệ thống phanh gồm có phanh chân và phanh tay:
- Phanh chân (phanh chính) gồm 4 cơ cấu phanh guốc đặt
ở các bánh xe, có dẫn động thuỷ lực với trợ lực chân không.
+ Cầu trớc: cơ cấu phanh loại chốt tựa khác phía và lực

đẩy lên guốc bằng nhau
+Cầu sau: cơ cấu phanh loại chốt tựa cùng phía và lực
đẩy lên guốc bằng nhau
- Phanh tay bè trÝ ë sau hép sè ph©n phèi, cơ cấu phanh
guốc, dẫn động cơ khí
* Phần vận hành cã:


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
- B¸nh xe cã đĩa vành rời, lốp kiểu tôrôít, có kích thớc :1200x18, ¸p st khÝ trong lèp lµ 0,52,8kG/cm2.
- Khung xe kiĨu 2 dÇm däc, 5 dÇm ngang.
- HƯ thèng treo phơ thuộc, có phần tử đàn hồi kiểu nhíp
( loại nhíp bán elip) đặt dọc xe và giảm chấn ống thuỷ lực
tác dụng hai chiều .
* Hệ thống điện thiết kế theo sơ đồ một đờng dẫn, có
điện áp 12V , hệ thống điện trên xe đợc bao kín.
* Các thiết bị phụ :
- Hộp trích công suất kiểu cơ khí.
- Tời: kiểu tang trống đặt nằm ngang phía trớc xe, giảm tốc
trục vít - bánh
vít. Tời có lực kéo lớn nhất là 3500 N, chiều dài lớn nhất của
dây tời là 50 m, đờng kính dây tời là 22 mm.
- Hệ thống điều chỉnh áp suất hơi lốp: kiểu trung tâm.
Điều kiện làm việc của lái xe đợc cải thiện nhờ hệ thống
thông gió, sởi ấm, có thiết bị để thổi và lau mặt kính. Ca
bin lật ra phía trớc do vậy dẽ dàng tiến hành kiểm tra và bảo
dỡng kỹ thuật động cơ, ly hợp và hộp số. Thùng xe có cửa lật
ra phía sau,có bạt tháo đợc, và có 3 hàng ghế để chở bộ đội
(mỗi hàng 7 ngêi).



Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục

H×nh 2: kÝch thíc bên ngoài của xe

tính năng kỹ thuật xe gaz-66


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
stt

Thông số cơ bản

01

Giá trị

Thông số kích thớc
Chiều dài toàn bộ

mm

5655

Chiều rộng

mm

2322


Chiều cao toàn bộ

mm

2440

Chiều dài cơ sở

mm

3300

Kích thớc thùng xe :

mm

Chiều dài

mm

3330

Chiều rộng

mm

2050

Chiều cao


mm

890

Chiều cao sàn xe

mm

1110

Tâm vết bánh xe :

mm

Trứơc

mm

1800

Sau

mm

1750

Khoảng sáng gầm xe :

mm


Trớc

mm

315

Sau

mm

315

02

Thông số về trọng lợng xe
Tải trọng

kg

2000

Trọng lợng rơ moóc

kg

2000

Trọng lợng xe không tải :

kg


3470

Cầu trớc

kg

2140

Cầu sau

kg

1330

kg

5800

Cầu trớc

kg

2730

Cầu sau

kg

3070


Trọng lợng toàn bộ :

03

Đơn vị

Thông số về tính năng thông qua


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
Bán kính quay vòng nhỏ

m

10

Góc vợt trớc

Độ

41

Góc vợt sau

Độ

32

Góc vợt dốc lớn nhất


Độ

30

Góc nghiêng ngang cho

Độ

20

m

0,8

Vận tốc lớn nhất của xe

Km/h

90

Mức tiêu hao nhiên liệu

l/

24

nhất

phép

Chiều sâu lội nớc

100Km
D trữ hành trình theo

Km

875

m

25

nhiên liệu
QuÃng đờng phanh ở V =
50Km/h
04

Thông số về động cơ
Động cơ đốt trong

-

3M3 66, Xăng,
4 kỳ, 8 xi lanh,
chữ V

Dung tích công tác

Lít


4,25

Đờng kính xy lanh D

mm

92

-

6,7

Công suất Nemax

ml

115

Số vòng quay neN

V/ph

3200

Mô men Memax

KG m

29


Số vòng quay neM

V/ph

20002200

Lít

210

Tỷ số nén

Dung tích thïng nhiªn liƯu


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Dung tÝch níc lµm mát
Khe hở supáp :

Lít

23

mm

Nạp

mm


0,250,3

Xả

mm

0,250,3

Khe hở giữa 2 cực nến điện

mm

0,80,9

Khe hở tiếp điểm chia điện

mm

0,30,4

05

Thông số về hệ thống truyền lực
Ly hợp

-

Ma sát khô, 1
đĩa, dẫn động
điều khiển

bằng thuỷ lực

Hành trình tự do bàn đạp ly

mm

3037

-

Cơ khí, 4 cấp,

hợp
Hộp số

đồng tốc ở số
III, IV
Tỷ số truyền ihs

-

ihs1

-

6,55

ihs2

-


3,09

ihs3

-

1,71

ihs4

-

1,00

il

-

7,77

Hộp số phân phối

-

Cơ khÝ , 2 cÊp

Tû sè truyÒn iP

-


Sè truyÒn thÊp

-

1,982

Sè truyÒn thẳng

-

1,00

Truyền lực chính

-

Đơn, hypoit.


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Tû sè trun i0
06

-

6,83

Th«ng số về hệ thống lái
Cơ cấu lái


-

Trục vít lõm con
lăn

Tỷ số truyền

-

20.5

Dẫn động lái

-

Cơ khí,
trợ lực thuỷ lực

07

Thống số về hệ thống phanh
Phanh công tác

-

Tang trống, loại
guốc ở tất cả
các bánh xe,
dẫn động thuỷ

lực

Phanh dừng

-

Dẫn động cơ
khí

Hành trình tự do bàn đạp

mm

813

chân phanh
08

Thông số về phần vận hành
Hệ thống treo

-

2 nhíp dọc nửa
elip, giảm chấn
thuỷ lực tác
dụng 2 chiều

09


Số lợng bánh xe

-

4+1

Kích thớc lốp

-

12.00 - 18

Thông số về dung tích nhiên liệu, vật liệu sử
dụng
Thùng xăng

Lít

105x2


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
Nớc làm mát động cơ

Lít

23

Bôi trơn động cơ (AC-8)


Lít

8

Bầu lọc không khí (AC-8)

Lít

0,55

Cơ cấu lái( TA-15)

Lít

0,6

Trợ lực lái( dầu loại P)

Lít

1,8

Hộp số ( TA-15)

Lít

4,5

Hộp số phân phối ( TA-


Lít

1,5

Cầu CĐ trớc( TA-15)

Lít

7,7

Cầu chủ động sau( TA-

Lít

6,4

Giảm chấn thuỷ lực( AY)

Lít

0,41

Dẫn động phanh( 22 )

Lít

1,0

15)


15)

10

Thông số về trọng lợng các cụm
Động cơ + Ly hợp

kg

280

Hộp số

kg

55

Hộp số phân phối

kg

53

Các đăng

kg

36

Cầu trớc


kg

340

Cầu sau

kg

260

Khung xe

kg

290

Vỏ xe

kg

350

Bánh xe+lốp

kg

106

Két làm mát


kg

18

Chơng II


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

phân tích đánh giá kết cấu ly hợp xe gaz-66
2.1. khái quát chung về ly hợp
2.1.1. Công dụng của ly hợp
- Ly hợp là một khớp nối để truyền mô men xoắn từ trục
khuỷu động cơ đến các cụm tiếp theo của hệ thống truyền
lực.
- Dùng để tách, nối giữa động cơ và hệ thèng trun
lùc khi khëi hµnh, khi dõng xe, chun sè và phanh xe.
Hệ thống truyền lực cơ khí với hộp số có cấp thì việc
dùng ly hợp để tách tức thời động cơ và hệ thống truyền lực
sẽ làm giảm va đập đầu răng của các bánh răng hoặc của
khớp gài và làm cho quá trình đổi số đợc dễ dàng. Khi nối
êm động cơ đang làm việc với hệ thống truyền lực làm mô
men xoắn ở các bánh xe chủ động tăng lên từ từ, do vậy mà
xe khởi hành và tăng tốc êm. Còn khi phanh xe đồng thời tách
động cơ khỏi hệ thống truyền lực sẽ làm cho động cơ hoạt
động liên tục (không chết máy). Do vậy mà không phải khởi
động động cơ nhiều lần.
- Dùng làm cơ cấu an toàn đảm bảo cho động cơ và hệ
thống truyền lực khỏi bị quá tải dới tác dụng của tải trọng

động và mômen quán tính.
2.1.2. Yêu cầu của ly hợp
- Truyền mô men xoắn lớn nhẩt của động cơ mà không
bị trợt ở bất kỳ điều kiện sử dụng nào. Muốn vậy thì mô men
ma sát của ly hợp phải lớn hơn mô men cực đại của động cơ
một ít, nghĩa là hệ số dự trữ mômen >1.


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
- Đóng êm dịu để tăng từ từ mô men quay lên trục của
hệ thống truyền lực, không gây va đập các bánh răng. Ngoài
ra khi đóng êm dịu thì xe khởi hành từ từ không giật, làm
cho ngời lái đỡ mệt, an toàn cho hàng hoá.
- Mở dứt khoát và nhanh chóng, nghĩa là cắt hoàn toàn
dòng truyền lực từ động cơ đến hệ thống truyền lực trong
thời gian ngắn nhất, giảm sự va đập các bánh răng khi gài số
đợc dễ dàng nhanh chóng.
- Mô men quán tính các chi tiết bị động phải nhỏ để
giảm lực va đập lên các bánh răng.
- Làm nhiệm vụ của cơ cấu an toàn để tránh tác dụng
lên hệ thống truyền lực những lực qúa lớn khi gặp quá tải.
- Điều khiển dễ dàng, lực tác dụng lên bàn đạp nhỏ.
- Các bề mặt ma sát thoát nhiệt tốt, đảm bảo sự làm
việc bình thờng.
- Kết cấu đơn giản, trọng lợng nhỏ, làm việc bền, điều
chỉnh và chăm sóc dễ dàng.
2.1.3. Cấu tạo chung
2.1.3.1. Cơ cấu của ly hợp
Cơ cấu ly hợp gồm ba phần chính:
- Phần chủ động: bao gồm những chi tiết đợc ghép trực

tiếp hoặc gián tiếp với bánh đà động cơ và chúng có cùng
vận tốc góc với bánh đà. Bao gồm bánh đà, đĩa ép, vỏ ly
hợp, các lò xo ép.
- Phần bị động: bao gồm các chi tiết có cùng chuyển
động quay với trục bị động của ly hợp. Bao gồm trục bị
động , đĩa bị động.


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
- C¬ cÊu më: gồm có đòn mở, bạc mở và lò xo hồi vị bạc
mở.
2.1.3.2. Dẫn động điều khiển ly hợp
Dẫn động điều khiển ly hợp là hệ thống dùng để
truyền các tác động của ngời lái đến cơ cấu mở ly hợp và
cùng với cơ cấu mở thực hiện việc điều khiển ly hợp theo ý
muốn của ngời lái.
2.1.4. Phân loại ly hợp
2.1.4.1. Theo cách truyền mô men xoắn.
- Ly hợp ma sát: là ly hợp truyền mô men xoắn bằng các
bề mặt ma sát.
+ Theo hình dạng bề mặt ma sát gồm có: ly hợp ma sát
đĩa, ly hợp ma sát côn, ly hợp ma sát loại trống.
+ Theo số lợng ®Üa ma s¸t: 1 ®Üa, 2 ®Üa, nhiỊu ®Üa.
+ Theo vật liệu bề mặt ma sát: át bét đồng với gang,
ferađô đồng với gang, hợp kim gốm với gang, thép với gang,
thép với thép.
+ Theo đặc điểm môi trờng ma sát: ma sát khô, ma
sát ớt.
- Ly hợp thuỷ lực: truyền mô men xoắn bằng năng lợng
của dòng chất lỏng (thờng là dầu).

- Ly hợp điện từ: truyền mô men xoắn nhờ tác dụng từ
trờng của nam châm điện.
- Ly hợp loại liên hợp: truyền mô men xoắn bằng cách kết
hợp các loại trên. Thờng là ly hợp thuỷ- cơ và nó ít đợc sử dụng
trên xe.
2.1.4.2. Theo phơng pháp t¹o lùc Ðp:


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
- Ly hợp lò xo nén: dùng lò xo làm lực nén lên đĩa ép.
- Ly hợp điện từ: lực ép là lực điện từ.
- Ly hợp bán ly tâm: là loại dùng kết hợp lực lò xo và lực ly
tâm của khối lợng quay để tạo lực nén.
- Ly hợp ly tâm: lực nén sinh ra do lực ly tâm của khối lợng quay.
2.1.4.3. Phân loại theo trạng thái làm việc.
- Ly hợp thờng đóng
- Ly hợp thờng mở.
2.1.4.4. Phân loại theo phơng pháp dẫn động điều khiển:
- Dẫn động điều khiển tự ®éng.
- DÉn ®éng ®iỊu khiĨn cìng bøc:
+ DÉn ®éng ®iỊu khiển bằng cơ khí
+ Dẫn động điều khiển bằng thuỷ lực.
2.2. Kết cấu ly hợp xe GAZ-66
2.2.1. Cơ cấu ly hợp xe GAZ-66
Là loại ly hợp ma sát khô một đĩa, thờng đóng, tạo lực
ép bằng lò xo ép bố trÝ xung quanh.


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc


Hình 3: Ly hợp
1.Bánh đà; 2. Vỏ ngoài ly hợp; 3. Đĩa bị động ly hợp; 4. Đĩa
ép; 5. Cần bẩy; 6.Đai ốc điều chỉnh cần bẩy; 7. Trục sơ cấp
của hộp số; 8. Vỏ trong của ly hợp
* Ưu điểm:
- Có kết cấu đơn giản
- Đảm bảo khả năng thoát nhiệt tốt
- Thuận tiện cho việc bảo dỡng sửa chữa
- Giá thành không cao
- Độ tin cậy cao
* Nhợc điểm:


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc
- Trong quá trình làm việc lực ép sinh ra không đều
làm cho đĩa ma sát mòn không đều. Để khắc phục điều
này thì ta cần phải thờng xuyên kiểm tra độ cứng của các lò
xo và thay thế khi cần thiết.
Các bộ phận của ly hợp xe GAZ-66 (Hình 3) gồm:
2.2.1.1. Bánh đà.
Bánh đà dùng để:
- Cân bằng động cho động cơ.
- Tích luỹ mô men quán tính của động cơ.
- Khởi động động cơ đợc dễ dàng.
- Hấp thụ nhiệt trong quá trình ly hợp bị trợt rồi toả ra môi
trờng không khí.
Bánh đà là một chi tiết có cùng chuyển động quay với
trục khuỷu động cơ. Nó có dạng hình vằnh khăn. Một đầu
tiếp giáp với mặt bích của trục khuỷu và đợc lắp cố định với
trục khuỷu động cơ bằng các bu lông. Một đầu đợc tiếp xúc

với bề mặt ma sát của đĩa bị động của ly hợp. Bề mặt này
đợc gia công phẳng nhằm tăng diện tích tiếp xúc với bề mặt
ma sát của đĩa bị động ly hợp. Trên bánh đà có các lỗ khoan
dùng để cân bằng động cho động cơ đảm bảo cho động
cơ không bị rung động, và trên bánh đà còn có các lỗ khoan
dùng để thoát dầu, mỡ, nớc từ ly hợp ra ngoài môi trờng. Vì
bánh đà là một chi tiết dùng để hấp thụ nhiệt và tích luỹ
mô men quán tính của động cơ do đó nó đợc chế tạo bằng
vật liệu gang, khá dầy để đảm bảo có độ bền mòn cao, độ
cứng vững và độ bền cơ học cao và khả năng thoát nhiệt
tốt.


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
2.2.1.2. Vá ly hỵp.
Vá ly hợp đợc chế tạo bằng phơng pháp dập, vỏ ly hợp đợc làm bằng vật liệu thép. Trên vỏ ly hợp có gờ lồi dùng để
dẫn hớng cho các lò xo ép. Vỏ ly hợp là một chi tiết có cùng
chuyển động quay với trục khuỷu động cơ. Vỏ ly hợp đợc lắp
cố định với bánh đà bằng 6 chiếc bu lông.
2.2.1.3. Đĩa ép.
Đĩa ép dùng để ép đĩa bị động vào sát bánh đà
nhằm giúp truyền mô men từ vỏ ly hợp và đĩa ép sang đĩa
bị động của ly hợp. Ngoài chuyển động quay cùng với bánh
đà, đĩa ép còn phải có khả năng di chuyển dọc trục ly hợp
khi đóng và mở ly hợp. Vì vậy phía ngoài của đĩa ép có các
vấu lồi, các vấu này lắp lọt vào các ô hình chữ nhật của vỏ
ly hợp.
Trong quá trình làm việc, ly hợp sẽ bị trợt phát sinh nhiệt
làm cho các chi tiết của ly hợp bị nóng lên. Vì vậy trong thiết
kế, chế tạo đĩa ép phải có độ bền mòn cao, độ bền cơ

học cao và khả năng thoát nhiệt tốt. Do đó đĩa ép đợc chế
tạo bằng gang có dạng khối và khá dầy nên nó sẽ thu nhiệt vào
bản thân nó rồi toả ra môi trờng không khí. Ngoài ra đĩa ép
dầy còn đảm bảo đủ độ cứng và tránh đợc hiện tợng cong
vênh trong quá trình ly hợp làm việc. Mặt ngoài của đĩa ép
có gia công gờ lồi để định tâm, dẫn hớng cho các lò xo ép,
cạnh mỗi gờ lồi này đợc gia công phẳng để lắp các ®Ưm
c¸ch nhiƯt, nh»m tr¸nh nhiƯt ®é tõ ®Üa Ðp trun sang các
lò xo ép làm cho các lò xo ép bị biến dạng, giảm cơ tính,
dẫn đến lực ép của các lò xo không đủ và không đều.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×