Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Phlc~1.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.44 KB, 12 trang )

Phụ lục 1 : Phân tích phương sai độ đắng 3 mẫu bia tươi
Người thử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
Trung bình


Big Man
3
3
2
2
3
3
4
2
3
3
3
3


34
2,8

Mẫu
Sài Gịn
2
2
2
3
3
2
2
2
3
3
2
2
28
2,3

Sản phẩm
2
2
2
2
1
2
2
1
2

2
2
2
22
1,8

Hệ số hiệu chỉnh

HC = 842/36 = 196


Tổng bình phương của mẫu

TBPm = ( 342 + 282 + 22 2)/12 – HC = 6


Tổng bình phương người thử

TBPtv = (72 + 72 + 62 + … + 72)/3 – HC = 199,33 – 196 = 3,33


Tổng bình phương tồn phần

TBPtp = (32 + 22 + 22 + … 22) – HC = 210 – 196 = 14


Tổng bình phương sai số

TBPss = TBPtp – TBPm – TBPtv = 14 – 6 – 3,33 = 4,67



Bậc tự do của mẫu

Btdm = số lượng mẫu – 1 = 3 – 1 = 2


Bậc tự do người thử

Btdtv = số lượng người thử - 1 = 12 – 1 = 11


Bậc tự do tổng

II

Tổng
7
7
6
7
7
7
8
5
8
8
7
7
84



Btdtp = tổng số câu trả lời – 1 = 36 – 1 = 35


Bậc tự do của sai số

Btdss = Btdtp – (Btdtv + Btdm) = 35 – (11 + 2) = 22


Bình phương trung bình mẫu

BPTBm = TBPm/ Btdm = 6/ 2 = 3


Bình phương trung bình người thử

BPTBtv = TBPtv/ Btdtv = 3,33 / 11 = 0,3


Bình phương trung bình sai số

BPTBss = TBPss/ Btdss = 4,67 / 22 = 0,21


Tương quan phương sai của mẫu

Fm = BPTBm / BPTBss = 3 / 0,21 = 14,28


Tương quan phương sai người thử


Ftv = BPTBtv / BPTBss = 0,3 / 0,21 = 1,43
Các tính tốn trên được tập hợp trong bảng sauc tập hợp trong bảng saup hợc tập hợp trong bảng saup trong bảng saung sau
Nguồn gốc phương sai
Mẫu
Người thử
Sai số
Tổng

Btd
2
11
22
35

TBP
6
3,33
4,67
14

BPTB
3
0,3
0,21

F
14,28**
1,43*


Giá trị F đối với các mẫu là 14,28
Giá trị Ftc tra từ Phụ lục 8 là 3,44 tương ứng với cột n1 = 2 (số bậc tự do của mẫu)
và hàng n2 = 22 (số bậc tự do của sai số).
Nhận thấy F > Ftc nên có thể kết luận rằng các mẫu khác nhau có nghĩa. Ở mức ý
nghĩa  0,5% biểu thị bằng hai dấu * ở giá trị F.


Giá trị khác nhau nhỏ nhất
KNCN = t * BPTBss / n

Trong đó :

3
t 22

= 3,55 (tra ở Phụ lục 9, dùng phương pháp nội suy)

BPTBss = 0,21

III


n = 12
=> KNCN =

3,55 *

= 0,47

0,21 / 12


So sánh các giá trị trung bình của các mẫu : trung bình của các mẫu :a các mẫu :u :
Mẫu
Ký hiệu

Big Man
A

Sài Gòn
B

A – B = 2,8 – 2,3 = 0,5 > 0,47

=> A khác B

A – C = 2,8 – 1,8 = 1 > 0,47

=> A khác C

B – C = 2,3 – 1,8 = 0,5 > 0,47

=> B khác C

Sản phẩm
C

Như vậy 3 mẫu bia tươi của 3 nhà sản xuất khác nhau có độ đắng khác nhau.

Phụ lục 2 : Phiếu chuẩn bị thí nghiệm cho điểm


Phịng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm

Sản phẩm : bia tươi

Ngày thử :
IV


Tính chất : vị đắng

Mẫu

Mã số

Sản phẩm

415

Big Man

783

Sài Gịn

269

Người thử
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Thang điểm sử dụng : thang 6 điểm

Trật tự tình bày mẫu

Kết quả cho điểm
415
783
269

415, 783, 269
269, 783, 415
415, 269,783
269, 415, 783
783, 269, 415
783,415,269
783,415,269
783, 269, 415
269, 415, 783

415, 269,783
269, 783, 415
415, 783, 269

Phụ lục 3 : Danh sách 12 thành viên hội đồng cho điểm

STT

Họ tên

Điểm số
A

B

C

1

Lâm Chí Thành

3

2

2

2

Võ Đình Tồn


3

2

2

3

Trần Xuân Tiễn

2

2

2

4

Vũ Quốc Thắng

2

3

2

5

Lê Văn Hùng


3

3

1

6

Nguyễn Chí Hùng

3

2

2

7

Trần Khắc Việt

4

2

2

8

Hồ Trịnh Bắc Giang


2

2

1

9

Lại Quốc Vinh

3

3

2

10

Đỗ Thành Vinh

3

3

2

11

Lê Quốc Cường


3

2

2

V


12

Nguyễn Xuân Quỳnh

3

2

2

Phụ lục 4 : Phiếu báo cáo thí nghiệm cho điểm

Phịng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm
Mục đích : so sánh vị đắng của sản phẩm làm ra với hai sản phẩm bia tươi của hai
nhà sản xuất khác nhau đang lưu hành trên thị trường, sử dụng phép thử cho điểm.
Mô tả thí nghiệm : Hội đồng cảm quan gồm 12 người đã qua huấn luyện. Mỗi người
nhận được 3 mẫu bia tươi, mỗi mẫu 250ml đựng trong cốc thủy tinh trong. Mẫu bia
được lưu trữ trong tủ lạnh trước khi thử và đảm bảo nhiệt độ mẫu lúc thử nếm là 10oC,

nhiệt độ phòng đánh giá 20oC. Mẫu được nếm theo thứ tự từ trái sang phải. Trong thí
nghiệm đã sử dụng phương pháp phân tích phương sai và Tukey để xử lý số liệu.
Kết quả : kết quả phân tích đã chỉ ra có sự khác nhau về vị đắng giữa các mẫu bia ở
mức ý nghĩa 0,5%.

VI


Phụ lục 5 : Danh sách 60 người thử mức độ ưa thích sản phẩm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22

Họ tên
Hồng Minh Dương
Nguyễn Anh Quốc
Nguyễn Minh Tiến
Lê Quang Long
Chu Tự Tấn
Trần Xuân Tư
Bùi Hoàng Phương
Đoàn Hồng Giang
Đồn Cơng Đạt
Đồn Cơng Nơng
Nguyễn Hữu Tiến
Nguyễn Vũ Quốc Thắng
Vũ Văn Thi
Nguyễn Trường Tam
Lê Thanh Hùng
Võ Hồng Lân
Vũ Việt Phương
Nguyễn Hiền Nam
Nguyễn Hịa Bình
Trần Xn Toản
Võ Hồi Bảo
Đào Gia Bảo

Bọt
7
7

8
7
7
7
6
7
8
7
8
7
7
8
8
7
7
7
6
7
7
6

VII

Màu
sắc
8
7
8
7
7

8
8
7
7
9
8
7
8
7
8
7
8
8
7
7
8
7

Mùi

Vị

7
8
7
6
7
8
7
8

7
8
7
7
8
7
7
8
7
7
7
7
8
8

7
7
8
7
8
8
7
7
8
7
7
7
7
7
9

8
7
8
7
8
7
7

Ưa thích
chung
8
7
8
7
7
9
7
7
8
7
7
8
7
7
8
8
7
7
7
7

8
7


23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

Lưu Trung Hiếu
Vũ Duyên Hưng
Nguyễn Văn Thắng
Đỗ Văn Tài
Lê Viết Tiến
Trần Đức Lương
Trần Thanh Sơn
Châu Văn Lụa
Nguyễn Viết Cường
Đặng Việt Cường
Lê Trung Hiếu
Lê Hoàng Việt
Võ Xuân Đức Quỳnh
Trần Gia Huy
Lê Minh Thanh
Lê Văn Hào
Trần Vĩnh Lộc

Nguyễn Tiến Sơn
Lê Quốc Thắng
Lê Quốc Nam
Trần Văn Tồn
Lê Hữu Tình
Nguyễn Thành Danh
Nguyễn Văn Bính
Vũ Chí Hải
Lê Khánh Phương
Nguyễn Tấn Lực
Nguyễn Hữu Chiến
Trần Xuân Hiển
Nguyễn Hồng Thiện
Phạm Thanh Sơn
Trần Quốc Hiền
Nguyễn Minh Phúc
Nguyễn Chí Tường
Phan Kiệt Luân
Trương Bảo Nam
Lê Minh Anh
Trần Đức Tiến
Tổng

7
7
7
7
8
7
8

8
8
7
7
8
7
8
7
8
7
8
7
7
7
7
8
7
7
7
8
7
7
7
8
7
7
8
8
7
7

7
7.25

VIII

8
7
7
8
7
7
7
8
8
9
7
7
7
7
8
7
8
7
7
8
7
7
8
7
7

7
7
7
8
7
7
7
8
7
7
7
8
7
7.42

7
7
8
8
7
7
8
7
7
7
8
7
7
8
7

8
7
7
8
7
8
9
7
8
7
8
7
8
7
7
8
7
8
7
8
7
7
8
7.4

7
8
8
8
9

8
9
8
8
7
7
7
8
7
8
9
9
8
8
8
7
8
7
7
8
7
8
7
7
7
8
7
7
8
7

8
8
8
7.6

7
8
8
8
8
8
7
8
8
7
8
7
7
7
8
8
8
7
8
7
8
8
8
8
7

7
7
7
8
7
7
7
8
8
7
7
8
8
7.5


Phụ lục 6 : Phiếu chuẩn bị thí nghiệm cho điểm thị hiếu
Phịng thí nghiệm cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm thị hiếu
Sản phẩm : bia tươi

Ngày thử :

Tính chất : bọt, màu, mùi, vị, ưa thích chung

Thang điểm : thang 9 điểm

Người thử sẽ nhận được 250ml mẫu bia tươi đựng trong cốc thủy tinh trong.
Người thử sẽ uống và cho biết mức độ hài lòng của mình về các tính chất của sản

phẩm là bọt, màu sắc, mùi, vị và mức độ ưa thích chung bằng cách sử dụng thang
điểm sau :
1

Cực kỳ khơng thích

6

Tương đối thích

2

Rất khơng thích

7

Thích

3

Khơng thích

8

Rất thích

4

Tương đối khơng thích


9

Cực kỳ thích

5

Khơng thích cũng khơng ghét

Người thử sẽ cho điểm vào bảng sau :

IX


Yếu tố
Điểm

Bọt

Màu sắc

Mùi

Vị

Mức độ ưa thích chung

Phụ lục 7 : Phiếu báo cáo thí nghiệm cho điểm thị hiếu

Phịng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Phép thử cho điểm thị hiếu

Mục đích : khảo sát mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm bia tươi

Mơ tả thí nghiệm : Thí nghiệm được thực hiện trên 60 người. Mỗi người nhận được
250ml bia tươi đựng trong cốc thủy tinh trong. Mẫu bia được lưu trữ trong tủ lạnh
trước khi thử và đảm bảo nhiệt độ mẫu lúc thử nếm là 10oC. Người thử sẽ nếm mẫu và
cho biết mức độ hài lịng của mình về bọt, màu sắc, mùi, vị của sản phẩm. Cuối cùng
người thử cho biết độ ưa thích chung của mình với sản phẩm bia tươi được mời sử
dụng. Thang điểm đánh giá mức độ ưa thích như sau :
1

Cực kỳ khơng thích

5

Khơng thích cũng khơng

2

Rất khơng thích

3

Khơng thích

6

Tương đối thích


4

Tương đối khơng thích

7

Thích

8

Rất thích

ghét

X


9

Cực kỳ thích

Kết quả : kết quả thu được cho thấy mức độ ưa thích của người sử dụng nằm trong
khoảng 7,2 – 7,6 . Từ đó kết luận rằng sản phẩm bia tươi được ưa thích thuộc loại
khá.

Phụ lục 8 : Tương quan phương sai F ở mức ý nghĩa  0,5%
n2
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

1

2


3

4

5

6

8

12

24



161,4
18,51
10,13
7,71
6,61
5,99
5,59
5,32
5,12
4,96
4,84
4,75
4,67
4,60

4,54
4,49
4,45
4,41
4,38
4,35
4,32
4,30
4,28
4,26
4,24
4,22
4,21
4,20

199,5
19,00
9,55
6,94
5,79
5,14
4,74
4,46
4,26
4,10
3,98
3,88
3,80
3,74
3,68

3,63
3,59
3,55
3,52
3,49
3,47
3,44
3,42
3,40
3,38
3,37
3,35
3,34

215,7
19,16
9,28
6,59
5,41
4,76
4,35
4,07
3,86
3,71
3,59
3,49
3,41
3,34
3,29
3,34

3,20
3,16
3,13
3,10
3,07
3,05
3,03
3,01
2,99
2,98
2,96
2,95

224,6
19,25
9,12
6,39
5,19
4,53
4,12
3,84
3,63
3,48
3,36
3,26
3,18
3,11
3,06
3,01
2,96

2,93
2,90
2,87
2,84
2,82
2,80
2,78
2,76
2,74
2,73
2,71

230,2
19,30
9,01
6,26
5,05
4,39
3,97
3,69
3,48
3,33
3,20
3,11
3,02
2,96
2,90
2,85
2,81
2,77

2,74
2,71
2,68
2,66
2,64
2,62
2,60
2,59
2,57
2,56

234,0
19,33
8,94
6,16
4,95
4,28
3,87
3,58
3,37
3,22
3,09
3,00
2,92
2,85
2,79
2,74
2,70
2,66
2,63

2,60
2,57
2,55
2,53
2,51
2,49
2,47
2,46
2,44

238,9
19,37
8,84
6,04
4,82
4,15
3,73
3,44
3,23
3,07
2,95
2,85
2,77
2,70
2,64
2,59
2,55
2,51
2,48
2,45

2,42
2,40
2,38
2,36
2,34
2,32
2,30
2,29

243,9
19,41
8,74
5,91
4,68
4,00
3,57
3,28
3,07
2,91
2,79
2,69
2,60
2,53
2,48
2,42
2,38
2,34
2,31
2,28
2,25

2,23
2,20
2,18
2,16
2,15
2,13
2,12

249,0
19,45
8,64
5,77
4,53
3,84
3,41
3,12
2,90
2,74
2,61
2,50
2,42
2,35
2,29
2,24
2,19
2,15
2,11
2,08
2,05
2,03

2,00
1,98
1,96
1,95
1,93
1,91

254,3
19,50
8,53
5,63
4,36
3,67
3,23
2,93
2,71
2,54
2,40
2,30
2,21
2,13
2,07
2,01
1,96
1,92
1,88
1,84
1,81
1,78
1,76

1,73
1,71
1,69
1,67
1,65

XI


29
30
40
60
120



4,18
4,17
4,08
4,00
3,92
3,84

3,33
3,32
3,23
3,15
3,07
2,99


2,93
2,92
2,84
2,76
2,68
2,60

2,70
2,69
2,61
2,52
2,45
2,37

2,54
2,53
2,45
2,37
2,29
2,21

2,43
2,42
2,34
2,25
2,17
2,09

2,28

2,27
2,28
2,10
2,02
1,94

2,10
2,09
2,00
1,92
1,83
1,75

1,90
1,89
1,79
1,70
1,61
1,52

1,64
1,62
1,51
1,39
1,25
1.00

Phụ lục 9 : Khoảng cách có ý nghĩa của chuẩn tstudent ở mức ý nghĩa  0,5%
Số bậc
tự do

Btd
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
24
30
40
60
120



Số lượng mẫu

2

3

4

18,0
6,09
4,50
3,93
3,61
3,46
3,34
3,26
3,20
3,15
3,11
3,08
3,06
3,03
3,01
3,00
2,98
2,97
2,96
2,95
2,92
2,89
2,86
2,83

2,80
2,77

26,7
8,28
5,88
5,00
4,54
4,34
4,16
4,04
3,95
3,88
3,82
3,77
3,73
3,70
3,67
3,65
3,62
3,61
3,59
3,58
3,53
3,48
3,44
3,40
3,36
3,32


32,8
9,80
6,83
5,76
5,18
4,90
4,68
4,53
4,42
4,33
4,26
4,20
4,15
4,11
4,08
4,05
4,02
4,00
3,98
3,96
3,90
3,84
3,79
3,74
3,69
3,63

5

6


7

8

9

10

37,2
10,89
7,51
6,31
5,64
5,31
5,06
4,89
4,76
4,66
4,58
4,51
4,46
4,41
4,37
4,34
4,31
4,28
4,26
4,24
4,17

4,11
4,04
3,98
3,92
3,86

40,5
11,73
8,04
6,73
5,99
5,63
5,35
5,17
5,02
4,91
4,82
4,75
4,69
4,64
4,59
4,56
4,52
4,49
4,47
4,45
4,37
4,30
4,23
4,16

4,10
4,03

43,1
12,43
8,47
7,06
6,28
5,89
5,59
5,40
5,24
5,12
5,03
4,95
4,88
4,38
4,78
4,74
4,70
4,67
4,64
4,62
4,54
4,46
4,39
4.31
4,24
4,17


45,4
13,03
8,85
7,35
6,52
6,12
5,80
5,60
5,43
5,30
5,20
5,12
5,05
4,99
4,94
4,90
4,86
4,83
4,79
4,77
4,68
4,60
4,52
4,44
4,36
4,29

47,3
13,54
9,18

7,60
6,74
6,32
5,99
5,77
5,60
5,46
5,35
5,27
5,19
5,13
5,08
5,03
4,99
4,96
4,92
4,90
4,81
4,72
4,63
4,55
4,47
4,39

49,1
13,99
9,46
7,83
6,93
6,49

6,15
5,92
5,74
5,60
5,49
5,40
5,32
5,25
5,20
5,15
5,11
5,07
5,04
5,01
4,92
4,83
4,74
4,65
4,56
4,47

XII


XIII



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×