Tải bản đầy đủ (.pdf) (309 trang)

Bài Giảng Chính Sách Và Quy Hoạch Du Lịch - Đại Học Thuỷ Lợi.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.73 MB, 309 trang )

z--TTRƯỜNG ĐẠI HỌC THÙY Lựl
ỤỆự ^rrrp KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

BỘ MÔN QUẢN TRỊ DU LỊCH
Chú biên: TS. Nguyên Van Lưu
Tham gia biên soạn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
ThS. Nguyền Thị Thu Hả
ThS. Vu Ngọc Thư

'ỈẼai giăng

CHÍNH SÁCH VÀ QUY HOẠCH

DU LỊCH


TRƯƠNG ĐẠI HỌC THÙY LỢl
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Bộ MƠN QUẢN TRỊ Dư LỊCH
Chù biên: TS. Nguyễn Văn Liíu
Tham gia biên soạn: ĩhS. Nguyễn Thị Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
ThS. Vu Ngọc Thư

&ằài yiảny

CHÍNH SÁCH VÀ QUY HOẠCH

DU LỊCH


NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH



Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch

MỤC LỤC
MỞ ĐÀU. ••••••••••••••••••••••••••••••■•••••••■••••••••••••••••■••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••a7

CÁC THUẬT NGŨ’CHUN MƠN........................................................ -................................. 10
Chương I. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÉN DU LỊCH............................................................ 21
YÊU CÀU CỦA CHƯƠNG 1.......................................................................................................... 21
LI. KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN DU LỊCH....... 21

1.1.1. MỘI số khái niệm vã vấn đề liên quan chinh sách và du lịch................................... 21
1.1.2. Chính sách phát triển du lịch.................................................................................... 46
1.2. CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CŨA DÂNG VÀ NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM VÊ PHẤT TR1ÉN DU LỊCH ................................................................................ 52

1.2.1. Chú trương và dinh hướng phát tricn du lịch cùa Dàng Cộng sán Việt Nam.......... 52
1.2.2. Chinh sách vã quy định pháp luật về phát triển du lịch cùa Nhã nước Cộng hòa xả
hội chù nghĩa Việt Nam......................................................................................................55
1.2.3. Các chính sách cụ thể............................................................................................ 59
1.2.4. Tác động cua các chính sách dơi với phát triền du lịch Vit Nam........................ 62
Túm tt Chng I

76

ôããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããe


Cõu húi ễn tp v thào luận Chương 1
Chương 2. KHÁI QUẤT VÈ CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH PHÁT TRIỀN
DU LỊCH

78

YÊU CÀU CỦA CHƯƠNG 2........................................................................................................ 78

2.1. KHẢI NIỆM LIÊN QUAN CHIẾN Lược VÀ QUY HOẠCH DU LỊCH........... 78

2.1.1. Khái niệm và nội dung Chiến lược phát triển du lịch quốc gia............................... 78
2.1.2. Quy hoạch phát triển du lịch.................................................................................... 85
2.2. NGUYÊN TÁC VÀ CÁC LOẠI QUY HOẠCH DU LỊCH...................................... 92

2.2.1. Nguyên tắc quy hoạch du lịch............................................................................... 92
2.2.2. Các loại quy hoạch du lịch.................................................................................... 93
2.3.

PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH QUY HOẠCH DU LỊCH............................ 111

2.3.1. Phương pháp lập quy hoạch du lịch.................................................................... 111
3


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
2.3.2. Quy trinh lập quy hoạch du lịch.......................................................................... 113
Tóm tắt Chương 2............................................................................................................................ 122

Câu hỏi ôn lập và thao luận Chương 2
Chương 3. Đ1ÈU KIỆN VÀ NGUÒN LỤC PHÁT TRIEN DU LỊCH BÈN VŨNG


THEO HƯỚNG TÀNG TRƯỞNG XANH.............................................................................. 124
YÊU CẢU CỦA CHƯƠNG 3........................................................................................................ 124

3.1. ĐIÊU KIỆN PHÁT TRIẼN DU LỊCH VÀ PHÁT TRIẼN DU LỊCH BÈN VỮNG
THEO HƯỞNG TÀNG TRƯỞNG XANH.............................................................................. 124

3.1.1. Diều kiện chung.................................................................................................... 124
3.1.2. Diều kiện đặc trưng............................................................................................... 134
3.1.3. Diều kiện phát triẽn du lịch bẽn vừng, theo hướng tảng trưởng xanh.................... 140
3.2.

NGUÒN Lực PHÁT TRIÉN DU LỊCH...................................................................... 145

3.2.1. Khái niệm và phân loại nguôn lực chung.............................................................. 145
3.2.2. Khái niệm và phàn loại nguôn lực phát triền du lịch............................................ 147
3.3.

DIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH.................................................. 157

3.3.1. Các loại tải nguyên du lịch...................................................................................... 157
3.3.2. Điêu tra. đánh giá tài nguyên du lịch..................................................................... 160
3.3.3. Nguyên tãc. trách nhiệm sử dụng, bao vệ. tôn lạo và phát ưiên tài nguyên du lịch...... 162
3.4.

DIÊU KIỆN VÀ NGUỎN LỤC PHẤT TRIEn DU LỊCH CỦA VIỆT NAM... 163

3.4.1. VỊ tri địa lý và tài nguyên du lịch........................................................................ 163

3.4.2.1 lệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch............................................................... 167

3.4.3. Các yều tố nguồn lực khác.................................................................................. 171
3.4.4. Bỏi cánh quòc tể, trong nước và xu the phát triền du lịch.....

..... 173

Tóm tất Chương 3 '••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••à»

..... 184

Câu hịi ơn tập và thảo luận Chương 3

185

Chương 4. THựC TIÈN XÂY DỤNG QUY HOẠCH DU LỊCH Õ VIỆT NAM

QUA CÁC THỜI KỲ

186

YÊU CÂU CÙA CHƯƠNG 4....................................................................................................... 186

4.1.

QUY HOẠCH TỎNG THÈ PHÁI TR1ẼN DU LỊCH VIỆT NAM THỜI KỲ

1995-2010........................................................................................................................................... 186

4



Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
4.1.1. Bịi cánh vả tiêm năng, diêu kiện phát triẻn du lịch Việt Nam thời kỳ quy hoạch
1995-2010......................................................................................................................... 187

4.1.2. Những mục tiêu và Chiến lược phát triến du lịch Việt nam thời kỳ 1995-2010........... 190
4.1.3. Các dinh hướng phát triển chú yếu của du lịch Việt Nam thởi kỳ 1995-2010....... 192
4.1.4. Tố chức thực hiện Quy hoạch phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 1995-2010..... 197
QUY HOẠCH TÔNG THÊ PHÁT TRIÉN DU LỊCH VIỆT NAM DẼN
NĂM 2020. TÀM NHÌN ĐÉ.N N.ÀM 2030.............................................................................. 198
4.2.

4.2.1. Quan diêm phát triền du lịch Việt nam thời kỳ quy hoạch 2010-2020................... 199
4.2.2. Mục tiêu phát triển du lịch Việt nam thời kỳ quy hoạch 2010-2020. tầm nhin đen
năm 2030.........
199
4.2.3. Các định hướng phát tricn chú yếu........................................................................ 200
4.2.4. Tô chức thục hiện quy hoạch................................................................................. 215
4.3. NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH HỆ THÔNG DU LỊCH 1’HỜI KỲ 2021 - 2030.
TẢM NHÌN ĐẾN NẢM 2045..... ...............
217

4.3.1. Tên, thời kỳ. tinh chất, đối tượng và phạm vi ranh giói quy hoạch....................... 217
4.3.2. Quan diêm, mục tiêu và nguyên tâc lập quy hoạch................................................ 217
4.3.3. Nội dung chính cùa nhiệm vụ lặp Quy hoạch hệ thơng du lịch thời kỹ 2021-2030.
tầm nhìn đen năm 2045.................................................................................................... 219
4.3.4. Các phương pháp lập quy hoạch............................................................................ 222
4.3.5. Thành phần, tiêu chuẩn và quy cách hò sơ............................................................ 223
4.3.6. (’hi phi lập Quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia thời kỳ 2021-2030. tằm nhìn đến
năm 2045........................................... ..........
223

4.3.7. Thời gian lập và tỏ chức thực hiện lập Quy hoạch hệ thơng du lịch qc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đen năm 2045................................................................................. 224
Tóm tắt Chương 4

Câu hói ơn tập và thao luận Chương 4 ...•••••••••••••••••••••••••••••••••••••••a*•••••••••••••••••••••••••••••226
Chương 5. DỤ BÁO NHU CẢU DU LỊCH VÀ CÁC DỊNH HƯỚNG CHIẾN LUỢC
PHÁTTRIÉN DU LỊCH.............................................................................................................. 227

YÊU CÀU CỦA CHƯƠNG 5......................................................................................................227

5.1. KHÁI NIỆM VÀ VẮN DÊ CHUNG CỦA Dự BÁO DU LỊCH.............................. 227

5.1.1. Những khải niệm và vấn dề lý luận về dụ báo chung............................................ 227
5.1.2. Dự báo trong du lịch............................................................................................... 233
5


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
5.2.

DỤ BÁO MỤC TIÊU PHÁTTRIÉN DU LỊCH THEO CÁC KỊCH BÀN....241

5.2.1. Dụ báo mục ticu phát triẽn du lịch......................................................................... 241
5.2.2. Dụ báo các kịch bàn (phương án) phát trièn du lịch.............................................. 245
5.3. XÂY DỤNG ĐỊNH HƯỞNG VÀ CÁC NHIỆM vụ PHẤT ĨRIÊN DU LỊCH
TRONG QUY HOẠCH PHÁT TRIEN DU LỊCH .............
..252

5.3.1. Xây dụng định hướng............................................................................................ 252
5.3.2. Xây dựng các nhiệm vụ phát triền du lịch thời kỳ quy hoạch............................... 254

Tóm tất Chương 5............................................................................................................................ 266

Câu hỏi ôn tập và thảo luận Chương 5 .

267

Chương 6. QUẤN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ QUY HOẠCH DƯ LỊCH. THỤC HIỆN,

GIÁM SÁT. ĐÁNH GIÁ VÀ DIÊU CHÌNH QUY HOẠCH DU LỊCH....................... 268
YÊU CÀU CÙA CHƯƠNG 6....................................................................................................... 268

6.1. QUÁN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ QUY HOẠCH DU LỊCH.............................................. 268

6.1.1. Khái niệm và nội dung quan lý Nhà nước VC quy hoạch du lịch........................... 268
6.1.2. Các khái niệm, nội dung quy hoạch du lịch và nội dung quán lý Nhả nước về
quy hoạch du lịch............................................................................................................. 275
6.2. THÁM QUYÈN LẶP. PHÊ DUYỆT. QUT ĐỊNH. CƠNG BĨ. THỤC HIỆN.
GIÁM SÁT TH ực HIỆN QUY HOẠCH DU LỊCH........................................................... 284

6.2.1. Thấm quyền lập, phê duyệt, quyết dinh quy hoạch du lịch.................................... 284
6.2.2. Công bỗ quy hoạch du lịch..................................................................................... 285
6.2.3. Thực hiện vã giám sát quy hoạch du lịch............................................................... 288
6.3. ĐÁNH GIÁ THỤC HIỆN QUY HOẠCH DU LỊCH................................................290

6.3.1. Trách nhiệm, nội dung, chi ticu đánh giá thục hiện quy hoạch du lịch.............. 290
6.3.2. Đánh giá cụ thê thực hiện quy hoạch du lịch.......................................................292
6.4.

DIÊU CHÍNH QƯY HOẠCH DU LỊCH...................................................................... 298


6.4.1. Quy định chung về điều chinh quy hoạch............................................................. 298
6.4.2. Điều chinh quy hoạch du lịch................................................................................. 299
Tóm tắt Chương 6............................................................................................................................ 301

Câu hói ơn tập và thào luận Chương 6..................................................................................... 302
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÁO.................................................................................. 303

'5


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch

MỚ ĐÀU

Tập bài giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch được biên soạn (heo quy định tại
Quyết định số 567/QD-ĐHTDHN ngày 1204/2019 cùa Hiệu trường trưởng Đại học
Thủy lợi ban hãnh quy định VC việc biên soạn, thâm định, xuất bàn tài liệu giảng dạy.
trcn cơ sớ Dê cương chi tiêt Học phân Chính sách và Quy hoạch du lịch (Tourism
Policy anh Planning), Mã sỏ: TMEƯ3I, cua Chương trình dào tạo ngành Quán trị Dịch
vụ du lịch và Lữ hành, rập bài giang này cũng được biên soạn dựa trên tinh thần Công
văn số 4929 BGDDT-GDDH ngày 20/10/2017 cùa Bộ Giáo dục và Dão tạo về việc áp
dụng cơ chê dặc thù đào tạo các Ngành vô du lịch Tập bài giăng chú trọng sự hợp lác
giũa co quan quán lý Nhà nước vê du lịch. Viện nghiên cứu vê du lịch hoặc liên quan
vê du lịch, giám lý thuyẽt và lãng thực hãnh, nâng cao kha năng tự học cua sinh viên.
rập bà) giang Chính sách và Quy hoạch du lịch dùng làm tài liệu giáng dạy chính
thức cho Học phân Chính sách và Quy hoạch du lịch (Tourism Policy anh Planning).
Mã số: TMEU31, là học phần bắt buộc, 2 tín chi và làm lâi liệu tham kháo cho các học
phân khác liên quan đên kinh tê du lịch, địa lý du lịch trong Chương trình đào tạo
ngành Quán trị Dịch vụ du lịch và Lừ hành cua trường Dại học Thúy lợi.


Đã có nhũng giáo trình, tập bài giảng vé quy hoạch, quy hoạch du lịch, tuy nhiên
chính sách và quy hoạch du lịch với đặc diem chuyên ngành riêng ln có nhừng điều
chinh mới cân cập nhật. Tập bài giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch mong mn giới
thiệu tơng quan về chính sách phát triên du lịch và quy hoạch du lịch: các nguyên lắc. điểu
kiện, chính sách phát Irìèn cụ thè và quy hoạch, dự báo nhu càu phát triên du lịch; tô chức
quán lý Nhã nước về du lịch, thực hiện và điều chinh quy hoạch du lịch theo hợp phần du
lịch trong Quy hoạch tông thê phát triền kinh tè - xã hội quòc gia. vùng và địa phương;
đánh giá tác động cùa các dự án phát iriến du lịch. Cống tác về chính sách và quy hoạch
du lịch nêu trong lập bài giăng chú trọng hơn đen những đặc diêm riêng cùa chính sách,
quy hoạch du lịch và bối canh phát triền du lịch Việt Nam trớ thành ngành kinh té mũi
nhọn theo hướng bẽn vững, hội nhập quôc tè vé du lịch sâu và toàn diện, dưới tác động
nhiều chiều của cuộc cách mạng cóng nghiệp lần thứ 4.
Mục dích của Tập bài giang Chính sách và Quy hoạch du lịch: 1) Vê kicn thức,
giúp sinh viên hiểu dược các nội dung về Các chính sách, điểu kiện phát triển du lịch;
Tiêu chi. mơ hình dê xây dựng quy hoạch du lịch, các nguyên tãc và cơ sở quy hoạch
du lịch; Có kha năng vận dụng các phương pháp đánh giá, kiêm tra, phân loại các nhu
7


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
Cầu du lịch, lổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch; Có khá núng giãi quyết các vấn đè liên
quan den chính sách, hoạch định và quy hoạch hệ thống du lịch cấp quốc gia. cầp vùng
và cấp tinh (linh và thành phố trực thuộc trung ương); 2) về kỳ năng, giúp sinh viên có
khá nâng vận dụng các kiên thúc dê phát triên các kỹ nãng làm việc nhóm (hình thành
nhóm làm việc hiệu qua. vận hành nhóm, phát mến nhóm, lành dạo nhóm, làm việc
trong các nhóm khác nhau), kỹ nâng giao lièp (bâng vàn băn. qua thư điộn lừ/các
phương tiện truycn thông, thuyêt trinh, giao tiêp giữa các cá nhân), kỳ năng vici báo
cáo....; Bicl ra quyết định tốt nhấl liên quan lới các vấn de về thực hiện chính sách,
quy hoạch du lịch; và 3) Vé năng lực tự chu và trách nhiệm, giúp sinh viền vận dụng
thành thạo các kỳ thuật, công cụ để dợ báo. phân lích và ra quyểt đinh với các lình

hng liên quan dên thực hiện chính sách và quy hoạch du lịch; Có kha năng thích
nghi, tự nghiên cứu, sáng tạo. học hói
Nội dung cùa Tập Bài giăng tập trung vào: Các chính sách phát iricn du lịch; Quy
hoạch hệ thống du lịch; 'riềm năng và điểu kiện phái triên du lịch; Thục trạng phát triền
du lịch và cơ sờ khoa học cùa việc xây dựng quy hoạch du lịch; Dự báo nhu câu phát
triển du lịch và các định hướng, nhiệm vụ phát triền du lịch; và Quan lý Nhà nước về
quy hoạch du lịch và đánh giá dự án quy hoạch du lịch, điều chinh quy hoạch du lịch
Ngoài Mục lục, Lòi mờ dâu. Danh mục các thuật ngữ chuyên môn. Danh mục tài
liệu tham kháo, nội dung cùa Tập bài giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch được bó
cục thành 6 chương: Chương 1. Chinh sách phát triên du lịch; Chương 2. Khái quát vê
chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch; Chương 3. Diều kiện và nguồn lực phát triển
du lịch bèn vững theo hưởng tăng trương xanh; Chương 4. Thực lien xây dựng quỵ
hoạch du lịch ớ Việt Nam qua các thời kỳ; Chương 5. Dự báo nhu cầu du lịch và các
định hướng nhiệm vụ phát triẽn du lịch; vã Chương 6. Quàn lý Nhà nước vè quy hoạch
du lịch, thực hiện, giám sát, đánh giá và điểu chinh quy hoạch du lịch. Mồi chương
được thict kê theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Hiệu
trương trường Dại học Thủy lợi tại Quyết định số 567/QD-DHTDHN ngày 12/04/2019,
gồm: Yêu cầu cùa chương; các nội dung cùa chương theo các mục, tiếu mực; tóm tắt
chương; câu hoi ơn tập và thao luận.

Tham gia biên soạn "Tập Bài giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch" là các
giáng vicn Bộ môn Quán trị du lịch. Khoa Kinh te và Quàn lý. gôm.
- TS, Chuyên gia cao cấp Nguyền Văn I .ưu. Chũ biên, biên soạn Chương 1,4,6.
- ThS. Nguyên Thị Thu Hà. biên soạn Chương 2.

- ThS. Nguyền '111Ị Thu Hà, biên soạn Chương 5.
- ThS. Vù Ngọc Thư. biên soạn Chương 3.


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch

Trong quá trình biên soạn, mặc dù nhóm tác giá đà cố găng cập nhặt các thông
tin liên quan, tham kháo các giáo trình và tài liệu vẻ chính sách, quy hoạch phát triền
du lịch trong và ngài nước Tuy nhiên chính sách và quy hoạch nói chung và du lịch
nói riêng là một lĩnh vực rộng, dặc thủ. dỏi hòi phai có nhiêu phương pháp khác nhau
và liên tục cập nhật các quy định mới, nên Tập bãi giáng "Chính sách và Quy hoạch du
lịch" khó tránh khói những thiếu .sót. Các tác gia mong muốn nhận được nhừng ý kiến
đóng góp cùa các đồng nghiệp, sinh viên và bạn đọc, để tập bài giáng ngày càng hoàn
thiện hơn. Các ý kiên góp ý xin gừi vê địa chi email:

Trân trọng cám ơn.
TM. NHÓM TÁC GIẢ

TS. Nguyền Văn Lưu

9


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch

CÁC THUẬT NGŨ CHUN MƠN
STT

THUẬT NGỮ

GIÁI THÍCH THUẬT NGỦ

1

Báo cáo quy hoạch


Là tài liệu thè hiện nội dung cùa quy hoạch, bao gơm các
phân lích đánh giá hiện trạng phát triển du lịch, nhũng đề
xuất về quy hoạch và các giãi pháp (hực hiện quy hoạch,
các ban dồ thể hiện các phương án quy hoạch phát triền
du lịch.

2

Câu du lịch

I_à một hộ phận nhu cầu cùa xã hội có khả nâng thanh
tốn về hàng hoá vật chất và dịch vụ du lịch đám bão sự
đi lại. luu trú tạm thời, giái trí cùa con người ngồi nơi ớ
thường xun, nhăm mục đích nghi ngơi, giái trí, tìm hiêu
vãn hố. chữa bệnh, tham gia các chương trinh dậc biệt và
các mục đích khác.

3

Chien lược

Là định hướng và phạm vi cúa một tò chức vê dài hạn
nhàm giành lợi thê cạnh tranh cho tô chức thịng qua định
dạng cãc ngn lực trong mỏi trường thay đỏi. đê đáp ứng
nhu cầu thị trường vã thỏa mân mong đợi cùa các bên liên
quan (Johnson & Scholes. 1999).

4

Chien lược

kinh doanh

Chiến lược kinh doanh, chiến lược dưới góc độ kinh
doanh, cỏn được xem nhu chiên lược cạnh tranh hay
đon giãn lã chiến lược dinh vị, được hiểu lã công cụ.
giãi pháp, nguồn lực đe xác lụp vị thế chiến lược nhầm
dụt được các mục tiêu dài hạn của một cơng ly
(M.Porlcr. 2008).

5

Chính sách

Là nhùng chuẩn (ắc cụ thế đề thực hiện đường lối. nhiệm
vụ. Chính sách được thực hiện trong một thời gian nhât
định, trên những lĩnh vực cụ thê. Bán châl. nội dung và
phương hướng của chinh sách tùy thuộc tinh chài dường
lỏi, nhiệm vụ chinh trị. kinh tê, văn hóa xâ hội... trong
nhùng giai đoạn nhất định não đó. Sau đó được dồi mới
hoặc được thay thế bời nhừng chinh sách phú hợp hơn
(Từ điến Bách khoa Việt Nam).

10


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'


GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

6

Chính sách
phát triên du lịch

Là lụp hợp các chũ trương và hành động cùa Nhà nước đè
dây mạnh phát tricn du lịch bâng cách tác động vào việc
cung cảp vã giá cá cua các yểu tố đâu vào (dât dai, lao
động, vôn. cơ sờ hạ tâng); tâc động tới giá sán phàm du
lịch; tác động đến số lượng khách du lịch; tác động việc
thay đỗi tố chức và năng lực cúa nguồn nhân lực du lịch;
tác động vảo việc chuyến giao cóng nghệ du lịch...

7

Cơ quan
lập quy hoạch

Là cơ quan, tổ chức được Chính phú, Thú tướng Chinh
phũ. Bộ. Cơ quan ngang Bộ, ứy ban nhân dân cắp tinh
giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch
quòc gia. Là cơ quan, đon vị dược giao hoặc được chọn
giao thực hiện các công việc cùa quy hoạch theo trình tự
và nội dung các quy định pháp luật liên quan.

8

Co quan thưởng

trực thầin định
quy hoạch

Là cơ quan, don vị trực thuộc cơ quan tô chức lập quy
hoạch và có chức nâng, nhiệm vụ quản lý quy hoạch.

9

Cơ quan to chức
lập quy hoạch

Là cơ quan diêu hãnh và chịu trách nhiệm chính vè cơng
việc lập quy hoạch

10

Cơ sở dữ liệu
về quy hoạch

Là tập hợp thõng tin thể hiện nội dung co ban về quy
hoạch được xây dựng, cập nhật, duy tri đẽ quán lý, khai
thác và sứ dụng thõng qua các phương tiện diện tư.

11

Cơ sở vặt chất
kỳ thuật
khu du lịch

Nhũng cơng trình xây dựng cùa khu du lịch phục vụ nhu

cầu sinh hoạt và hoạt động của du khách như khách sạn.
nhà hàng, công trinh vui chơi giài trí. thê thao văn hố.
phương tiện vận chun khách, trang thiết bị...

12

Cơ sỡ hạ tầng
kỳ thuật
khu du lịch

Các cơng trình và trang bị kỳ thuật cấp nước, náng lượng
(điện, nhiệt, hơi...), thông tin hen lạc, giao thông di lại
(dưỡng ô tỏ. đường săt. đường thuỷ...), dưỡng thoát nước
mưa. nước thái và các loại dường dây. dường ông kỹ
thuật khác... dược xây dựng trong khu du lịch

13

Cơ sỡ lưu trú
du lịch

Cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp dịch vụ khác
phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn lả co sớ lưu trú
du lịch chú yếu.


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'


GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

14

Cơng suat sử dụng
bng bình qn
(%)

Là tỳ lộ phân trăm giũa tông sô buông bán ra và tông sị
buồng có khả năng đáp úng. Cơng suất sử dụng buồng có
thê tinh cho tháng, quý. nãm.

15

Dịch vụ
du lịch

Là việc cung câp các dịch vụ vẽ lữ hãnh, vận chuyên,
lưu trú, ăn uống, vui chơi giãi trí. thơng tin, hướng dẫn
và những dịch vụ khác nhăm dáp ứng nhu cảu cùa
khách du lịch.

16

Du lịch

Là hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người
ngoài nơi cu trú thưởng xuyên cũa mình nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, tim hiéu. giái trí. nghi dường trong

một khống thởi gian nhất định

17

Dự báo phát tricn
du lịch

Là việc dự doán các chi tiêu phát then du lịch chu yêu
nhu số lượt khách, khá nâng chi tiêu, lỗng thu từ du lịch...
và hiệu quà kinh tê - xã hội cùa hoạt dộng du lịch tại lãnh
thô quy hoạch cho giai đoạn ngán hạn và dài hạn.

18

Du lịch ben vững

Là sụ phát triền du lịch đáp ímg được các nhu câu hiện tại
mã không lãm lốn hại đen khá năng đáp ímg nhu cầu VC
du lịch cùa tương lai.

19

Du lịch sinh thái

Là loại hĩnh du lịch dựa vào thiên nhiên, găn với bán sảc
vân hoá địa phương với sự tham gia cùa cộng đồng nhàm
phát triên du lịch bẽn vừng.

2(1


Du lịch vàn hóa

Là loại hình du lịch dựa vào bán sắc vàn hoả dàn tộc với
sự tham gia cua cộng dông nhàm bao lôn vả phát huy các
giá trị văn hố truyền thống.

21

Đánh giá mơi
trường chiến lược

Là việc phần lích, dự báo các tác động đèn môi trưởng
cùa các dự án chiên lược, quy hoạch, kê hoạch phát triẽn
trước khi phê duyệt nhăm báo dám phát triền bên vững

22

Đánh giá
tài nguyên du lịch

Lít việc xác định tinh chải, mức độ hâp dan. quy mô và
khã nâng khai thác cũa tài nguycn phục vụ hoụt động
du lịch.

12


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
STT


THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

23

Để cương nhiệm
vụ và dự tốn
kinh phí lập
quy hoạch

Là các yêu câu vê nội dung nghiên cửu. tô chức thục hiện
và dự toán các khoan chi tương ứng dê thực hiện nhiệm
vụ quy hoạch được cơ quan có thâm quyền phê duyệt lãm
cơ sở đê lập quy hoạch.

24

Diem du lịch

Là nơi có tài nguyên du lịch hâp dan. phục vụ nhu câu
tham quan của khách du lịch.

25

Hệ so sứ dụng
chung buông

Là hệ sô phán ánh sô lượng khách du lịch bình quân trong
01 buồng lưu trú.


26

Hoạt dộng
quy hoạch

Bao gôm việc tỏ chửc lập. thâm dinh. quyct định hoặc
phê duyệt, công bô. thực hiện, đánh giá và diêu chinh
quy hoạch.

27

Họp pháp hóa
chính sách

Hợp pháp hóa chinh sách (ban hành chinh sách) là tị chức
và cá nhân có thầm quyển trên cơ sở quy đinh cùa pháp
luật tiến hành đánh giá. thầm tra đe thông qua hoặc phê
chuẩn phương ản chính sách.

2S

Khách du lịch

Là người di du lịch hoặc két hợp di du lịch, trừ trưởng
hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ó
nơi đen.

29


Khu chức năng

Là nhừng phân khơng gian có chức năng khác nhau, có
mỗi liên hệ tạo thành khu du lịch. Nhừng khu chức nâng
điên hình là khu đón tièp, điêu hânh; khu lưu trú, khư vui
chơi giài trí. khu cây xanh cành quan...

30

Khu du lịch

1.3 nơi cỏ tải nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài
nguycn du lịch tụ nhiên, được quy hoạch, đâu tư phát
tricn nhâm dãp ứng nhu câu da dạng cùa khách du lịch,
đem lại hiệu qua kinh tê - xã hội và mỏi trường.

31

Lượng khách
trong thời gian
cao dicm

Lã lượng khách du lịch được xác định vào thin diêm đông
nhât tại khu du lịch, diêm du lịch.

32

Môi trưởng
du lịch


Là mỏi trường tự nhicn và mói trường xã hội. vãn hóa nơi
diẻn ra các hoạt động du lịch.

13


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

33

Mức chi liêu
bình qn
(VND/khách/ngày)

Là mức chi liêu Irong mội ngày đêm cùa mộl khách du
lịch. Mức chi liêu nãy được tính hằng tong chi tiêu cùa
khách du lịch chia cho số ngày du lịch cùa khách du lịch
đó. Chì tiêu nãy thưởng dược linh riêng theo từng loại
khách du lịch.

34

Người lao động
du lịch


I-à tầl cả nhùng người phục vụ khách du lịch (thực hiện
các dịch vụ du lịch) trong các khu du lịch, diêm du lịch,
địa phương cap tinh, một quốc gia. bao gom sỏ lao động
trực tiẽp và sô lao động gián tiêp. Thưởng gọi là nguôn
nhân lực du lịch.

35

Người lao động
du lịch gián tiếp

Là những người lao động làm việc trong cãc cơ sở cung
cap hãng hoá. san phàm du lịch cho các cơ sơ kinh doanh
dịch vụ cua khu du lịch và những lao dộng tự do. trực tiếp
cung câp một sơ hàng hố. dịch vụ du lịch cho khách du
lịch nhưng không ký hợp đồng lao dộng với các cơ sờ
cung cấp dịch vụ du lịch; thưởng gọi là nguồn nhân lục
du lịch gián tiếp.

36

Người lao động
du lịch trực liếp

Là những người lao dộng làm việc trong các cơ sỡ dịch
vụ cùa khu du lịch, diem du lịch theo hựp dồng lao động,
trực liếp cung cấp săn phẩm, dịch vụ du lịch và các hàng
hoá thiết yếu phục vụ khách du lịch vã đội ngũ cán bộ
công tác quán lý nhà nước ve du lịch. Thưởng gọi là
nguôn nhân lục du lịch trực tiêp.


37

Nguồn lục

Là nln'rng yếu lố dược sừ dụng hoặc cỏ khả nâng sừ dụng
phát triển một lĩnh vực hoặc một vũng lành thồ, bao gồm:
ngn nhân lực (ngn lực con người); nguôn vật lực (tài
nguycn thiên nhiên, cơ sở vật chát và hạ táng kinh cị xã
hội. hộ Ihơng luật pháp, cơ chẽ, chính sách); và ngn lài
lực (tãi chinh, ngân sách quốc gia).

38

Nguồn lực du lịch

Là những thánh tố có khá năng tạo ra san phẩm du lịch,
gôm: nguồn lực hữu hình (cơ sờ vật chât, sức hàp dấn, cơ
sờ ha tâng...), ngn lục vơ hĩnh (hình ảnh, uy tín, vàn
hóa,..), nguồn lực con người (kì nâng, động lực, mức độ
phục vụ...) vã nguồn lực tài chính (Tổ chức Phát triển
quốc tế Mỹ (USAID).

14


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'


GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

39

Nguồn lực thê chè,
chinh sách du lịch

Lã hộ thông quan điêm. chú trương, chinh sách pháp luật,
các quy đinh, quy tác. chê đinh, hộ thông nguycn lãc
hưởng dẫn có chù ý. cách thức quăn lý. tụo điều kiện cho
phát triển du lịch.

40

Nhu cầu du lịch

Là một loại nhu câu xã hội dậc biệt và mang tính tịng
hụp cao, biêu hiện sụ mong muôn tụm thời rời nơi ớ hàng
ngây, đến với thiên nhiên và ván hoá ở một nơi khác; lả
nguyện vọng cần thiết cua con người tnuổn được thay đối
tạm thời khung cánh cuộc sổng thưởng ngày của mình
hoặc được giát phóng khói sự cùng thăng, tiêng ôn. sự ô
nhiễm môi trường ngày càng lãng tại các trưng tâm công
nghiệp, đô thi. đê nghi ngơi, giãi tri. tàng cường sự hicu
biết, phục hồi sức khỏe...

41

Phàn đoạn

(Phân khúc)
thi tnrờng du lịch

Là quá trinh phân chia thị trường du lịch thành timg nhóm
có những nhu câu tương tự nhau, quan diêm và ứng xứ
như nhau dôi VỚI những sán phâm du lịch nhát dinh Mục
đích cùa việc phàn đoạn thi trưởng đè cơng ty có thê có
cơ hội tốt nhất phục vụ các phàn đoạn nhắt định, gọi là
các phân đoạn thi trường mục tiêu, hay nói gọn lã thị
trường mục tiêu. Cõng ty sS tiên hành định vị san phàm,
thiết lập các chính sách marketing và triền khai thực hiện
các chương trinh marketing thích hợp cho phân đoạn thi
trướng mục tiêu.

42

Phân khu
chức nãng

Là việc phân chia khu vực quy hoạch thành các khu có
chức năng riêng biệt kill lập các dự án quy hoạch phát
triên du lịch cùng với việc xác dịnh hoạt dộng chú yêu dõi
với limg khu. kêm theo các quy đinh vê quản lý phát
triển, đầu tư xây dựng và bão vệ môi trường được thề hiện
bủng sơ đồ cơ cẩu phán khu chức năng.

43

Phân tích
thị tnrờng du lịch


Là việc nghiên cứu. đánh giá dặc diem, nhu câu. sờ thích,
tâm lý, khá nâng chi trà... cùa khách du lịch theo thị
trường khách.

15


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

44

Phát triền du lịch

Là sự gia tảng vê sò lượng, đám báo chàt lượng vả hụp
lý cơ câu cua hoạt dộng du lịch, the hiện nòi bật là cua
các loại hình dịch vụ du lịch và nàng cao chãi lượng
dịch vụ du lịch, nhảm cung ứng tòt hơn. đáp ứng nhu
cảu hợp pháp cùa khách du lịch vã đem lại lợi ích ngây
càng cao cho các chu the tham gia hoạt động du lịch,
như chinh quyền địa phương, doanh nghiệp du lịch, cơ
sỡ giáo dục du lịch, cư quan nghiên cứu. truyền thịng
du lịch và cộng đóng dân cư. từ đó đám bào mang lại
hiệu quà kinh tẽ. hiệu ứng vãn hóa và phát tricn ben
vững cho các diem den du lịch, các địa phương, các

vùng và cà quòc gia.

45

Phát trién du lịch
bên vừng

Là sự phát triên du lịch dáp ứng dòng thời cãc ycu câu ve
kinh tê - xà hội vã mơi trường, báo dam hãi hịa lợi ích
cùa các chu thê tham gia hoạt động du lịch, không làm tôn
hại đến khá nâng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương
lai (Điều 3, Chương 1 cúa Luật Du lịch Việt Nam 2017).

46

Quán lý nhã nước
về quy hoạch

Là một dạng quan lý nhã nước, quân lý hành chinh nhà
nước trong các lĩnh vực. mang tinh quyền lực nhã nước
vã sứ dụng pháp luật nhủ nước đế diều chinh hãnh vi
hoạt dộng cùa con người trên líìt cã các lình vực cùa
hoạt động quy hoạch, do các cơ quan trong bộ máy nhà
nước thực hiện, đê sáp xếp. phân bố không gian các
hoạt dộng kinh tê - xã hội. quòc phòng, an ninh gãn với
phát triẻn két câu hạ tâng, sử dụng tái nguyên và báo vệ
mỏi trưởng trẽn lành thô xác định đe sứ dụng hiệu quá
các nguồn lực cùa đât nước phục vụ mục tiêu phát triên
bền vừng cho thời kỹ xác định, nhằm thoã màn nhu cầu
hợp pháp của con người, duy trì sự ồn định và phát

triền cùa xã hội.

47

Quán lý nhã nước
về quy hoạch
hộ thông du lịch

Là một dạng quăn lý nhà nước về quy hoạch trong lỉnh
vực du lịch, mang tính quyền lực nhã nước và sữ dụng
pháp luật nhà nước đè điêu chinh hành vi hoạt động cùa
con người trẽn tàt cá các lĩnh vực cua hoạt dộng quy
hoạch hộ thông phát tricn du lịch, do các cơ quan trong bộ

16


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

máy nhà nước thực hiộn. đê sãp xèp. phàn bõ khơng gian
các hoạt dộng du lịch, găn vói hoạt dộng kinh tê - xã hội.
qc phóng, an ninh, phát trièn két câu hạ tâng, sứ dụng
tải nguyên và bao vệ môi trường trên lành thố xác định đề
sứ dụng hiệu quá các nguồn lực cua lành thố đó. cùa đắt
nước phục vụ mục tiêu phát triển du lịch bền vừng, cổ

trách nhiệm theo hường tàng trướng xanh cho một thời kỳ
xác đinh, nhằm thoà màn nhu cầu du lịch hụp pháp cũa
con người, duy tri sự ôn định và phát triên cùa xã hội.
48

Quy hoạch

Là việc lập cảc phương ản bổ trí, sấp xếp; lặp kế hoạch
phát tnên cho thởi kỳ dãi hạn trẽn một lãnh thô xác định
(Dại Từ điền tiếng Việt).
Là việc sảp xểp, phân bố không gian các hoạt động kmh
tế - xà hội. quốc phòng, an ninh gắn với phát (rien kết cấu
hạ tâng, sứ dụng tài nguyên và báo vệ mỏi trường trên
lành (hô xác định đẽ sứ dụng hiệu quả các nguôn lực cùa
đât nước phục vụ mục liêu phát niên bẽn vừng cho thời
kỹ xác định (Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).

49

Quy hoạch ngành
cap quốc gia

Là quy hoạch câp quốc gia. cụ thê hỏa quy hoạch tỏng thê
quốc gia theo ngành trẽn cơ sỡ kết nối các ngành, các
vũng có liên quan dẻn két cầu hạ tang, sừ dụng tài
nguyên, bão vệ mòi trưởng và báo tồn da dạng sinh học
(Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).

50


Quy hoạch
không gian biên
quốc gia

Là quy hoạch cấp quốc gia. cụ thề hóa quy hoạch tống thế
quôc gia vê phân vùng chức nâng và sãp xcp. phàn bô họp
lý không gian các ngành, linh vực trên vùng đất ven biên,
các dao. quân dao. vùng biên, vùng tròi thuộc chu quyên,
quyền chú quyền, quyền tài phán quốc gia cùa Việt Nam
(Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).

51

Quy hoạch
tông thê phát tnên
kinh tế-xã hội

Là luận chúng phát triển kinh tế - xã hội và tồ chức không
gian các hoạt dộng kinh tè - xã hội hợp lý trcn lãnh thơ
nhất định trong một thịi gian xác định.

17


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ


52

Quy hoạch tơng thỏ
quốc gia

Là quy hoạch câp qe gia. mang tính chiên lược theo
hướng phàn vùng và liên kết vùng cua lãnh thố bao gồm
đât lien, các đào. quân đào. vùng bicn và vùng tròi; hộ
thống đõ thị và nông thôn; kết cấu hạ tầng; sứ dụng tài
ngun và báo vệ mơi trường; phịng, chơng thiên tai. ửng
phó với biến đói khi hậu, báo dam quốc phịng, an ninh và
hội nhập quôc tẻ (Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).

53

Quy hoạch phát
triền ngành,
lĩnh vực

Là luận chứng, lựa chọn phương án phát triển vã phân bố
ngành, lình vực hợp lý trong thời kỳ dài hụn trên phụm vi
cá nước vã trên các vùng, lùnh thồ.

54

Quy hoạch phát
triển du lịch

Là luân chứng, lựa chọn phương án phát tricn. tô chức

không gian hoạt động du lịch, bo trí ket cau hạ tâng du
lịch trên phạm vi lảnh thó. bố trí cơ sớ vật chất- kỹ thuật
dư lịch, trong thởi gian nhât định nhăm phát trièn du lịch
bền vững.

55

Quy hoạch sir dụng
đầt cho các khu
chức năng cua
khu du lịch

Là hoạch dinh hướng sừ dụng dâl cho các khu chức năng
trong khu du lịch thơng qua các chi số về lâng cao trung
bình, mật dộ xây dựng cơng trình và hệ sơ sử dụng đât
cùa khu chức nãng đó (Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).

56

Quy hoạch tinh

Là quy hoạch cụ thê hóa quy hoạch tỏng thê quôc gia. quy
hoạch vũng ớ cắp tinh về khơng gian hoạt động kinh tếxã hội. qc phịng, an ninh, hộ thông dỏ thị và phân bô
dân cư nịng thơn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sứ
dụng tài nguyên và bao vệ môi trưởng trên co sơ kct nối
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vũng, quy hoạch đô
thị. quy hoạch nông thôn (Luật Quy hoạch 2017).

57


Quy hoạch vùng

Là quy hoạch cụ thề hóa quy hoạch tổng thể quốc gia ờ
cấp vùng về không gian các hoạt động kinh tế - xà hội,
qc phịng, an ninh, hỳ thơng đị thi vả phàn bơ dân cư
nịng thơn, xây dựng vùng liên tinh, kèt câu hụ tàng,
nguỏn nước lưu vục sông, su dụng tài nguyên và bao vệ
môi trường trèn co sở kêt nôi cãc tinh (Luật Quy hoạch
Việt Nam 2017).

18


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

58

San phàm du lịch

Là tập hụp các dịch vụ cân thĩẽt đè Ihoá mãn nhu câu cùa
khách du lịch trong chuyên di du lịch.

59

Súc chứa cùa

khu du lịch,
dièm du lịch

Lã lượng khách du lịch lòi đa mà một khu du lịch, diêm
du lịch có khá nâng dón liêp tại một thời diêm, trong một
khoáng thời gian nhât dịnh. không anh hương den chât
lượng dịch vụ du lịch, hoạt dộng cùa khách du lịch và
không làm anh hướng đen tải nguyên, môi trương khu du
lịch, diem du lịch. Trong quy hoạch phát triền khu du
lịch, điểm du lịch cố linh đến sức chứa lối đa hãng nám,
sức chứa tôi da hàng ngày và sức chứa lịi đa tức thì.

60

Tài nguyên
du lịch

Tài nguyên du lịch lã cảnh quan thiên nhiên, yểu tố tự
nhiên và các giá trị vàn hóa lủm cơ sỡ đế hình thành
sàn phàm du lịch, khu du lịch, điềm du lịch, nhăm
dáp ứng nhu câu du lịch. Tài nguycn du lịch bao gôm
tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguycn du lịch
văn hóa.

61

Tham quan

Là hoạt động cùa khách du lịch tại nơi có tài nguyên du
lịch VỚI mục đích tìm hicu, thương thức giá trị cùa tài

nguyên du lịch.

62

Thị trường
khách du lịch

Nơi bicu thị nguôn gôc (hay diêm xuât phát) cùa khách du
lịch, biẻu thị loại khách du lịch.

63

Thời gian hai tái
trung binh (ngày)

Là thời gian lưu trú trung binh cùa một lượt khách, dược
tính băng tông số ngày khách chia cho sổ lượt khách du
lịch tại diêm đen. thưởng được tinh liêng theo từng loại
khách du lịch.

64

Thời hạn hiệu lực
của quy hoạch

Lã khoáng thời gian được tinh từ khi quy hoạch dược
phê duyệt đèn khi có quyết định điêu chinh hoặc
huỳ bõ.

65


Thời hạn
quy hoạch

Là khống thòi gian được xác đinh dê làm cơ sở dụ báo.
tính tốn các chi tiéu kinh tế - kỳ thuật cho việc lập quy
hoạch (Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).

19


Bài giáng Chinh sách và Quy hoạch du lịch
STT

THUẬT NGỦ'

GIẢI THÍCH THUẬT NGƠ

66

Tích hợp
quy hoạch

Là phương pháp ticp cặn tịng hợp và phơi hựp đơng bộ
giữa các ngành, lình vục có liên quan đến kết cấu hạ tầng,
sử dụng tài nguyên vã bào vệ môi trướng trong việc lập
quy hoạch trẽn một phạm vi lãnh thỏ xác định nhúm dạt
được mục tiêu phát triền cản dỏi. hài hòa. hiệu qua và bèn
vững (Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).


67

Tính chất
cùa khu du lịch

Là thể hiện loại hoạt động du lịch chú yếu cùa khu du
lịch. Thông thưởng một khu du lịch có nhiều hoạt động
du lịch khác nhau, tính chât hoạt động dựa trên việc khai
thác các đặc trưng chủ yêu cùa tài nguyên du lịch, ví dụ
khu du lịch nghi dường biền, khu du lịch sinh thái núi,
khu du lịch sinh thái hồ, khu du lịch vàn hoá lịch sữ...

68

Tổng thu từ
khách du lịch

Là sỏ tiên thu được từ tât cà các dịch vụ do khách du lịch
chi trá trong thịi gian nhât định hay chính là sơ liên mà
khách du lịch (bắt kế là khách nghi qua đêm hay khách đi
trong ngày) trá cho các đon vị kinh doanh du lịch hay cho
dân cư địa phương sỡ tại.

69

Tư vấn
lập quy hoạch

Là tơ chức tư vàn có tư cách pháp nhân, hội nghê nghiệp,
hội ngành nghề hoặc chuyên gia được CƯ quan lập quy

hoạch thuê đế lập quy hoạch hoặc (hực hiện một số công
việc trong lập quy hoạch theo quy đinh tại khoán 2, Điều
10. Nghị dinh so 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của

Chinh phù vê lập. phê duyệt và quan lý quy hoạch tòng
thê phát triền kinh tè - xã hội.

20

70

Tuyến du lịch

Lã lộ trinh hên kết các điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch
vụ du lịch, gản VỚI các tuyên giao thõng dường bộ. dường
sãt. đường thuý. đường hàng không.

71

Vùng

Là một hộ phận cùa lành thổ quốc gia bao gồm một số
tinh, thành phô trực thuộc trung ương lãn cận găn VỚI một
sị lưu Vực sơng hoặc có sự tương đóng về điêu kiện tụ
nhiên, kinh tè - xã hội. lịch sứ. dàn cư. kểt câu hạ tâng và
có mơi quan hộ tương lác lạo nên sự liên kêt bên vũng với
nhau (Luật Quy hoạch Việt Nam 2017).


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch


Chng 1.
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
YÊU CÀU CÙA CHƯƠNG 1

Học xong chương này. sinh viên phải:

- Nãm vững và trình bảy được các khái niệm vê chính sách phát triên du lịch;
- Giái thích được mục tiêu, ngun lắc. vai trị và chức nảng cùa chính sách
phát tnến du lịch;

- Năm được các chu tnrơng, quan điểm, chính sách, quy định pháp luật cua
Dàng và Nhà nước Việt Nam về phát (rien du lịch;
- Biel dược các chinh sách cụ die cho từng lĩnh vực trong phát triền du lịch
cùa dat nước.
1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN DU LỊCH
1.1.1. Một số khái niệm và vấn đề liên quan đến chính sách và du lịch

Ỉ.Ỉ.Ĩ.Ị. Khái niệm và phân loại chính sách

II. Nhùng khái niệm liên quan:

1) Chính sách:
Chính sách là thuật ngữ dược sư dụng rộng rãi trong dời sông kinh tể-xâ hội. Tuy
nhiên, trên các tài liệu, các nghiên cứu cho thầy khái niệm chính sách được thê hiện
khác nhau. Có rất nhiều khái niệm VC chính sách, dưới đày là một số khái niệm cơ bán:
Chính sách trong liêng Anh là Policy, với nghía thơng thường lã nhừng hướng
dẫn. phương pháp, thú tục. luật lệ. bicu mẫu cụ thè và những cơng việc hành chính
dược thiêt lập dè hổ trợ và thúc dây công việc hướng tới các mục tiêu dê ra.
Theo Bách khoa toàn thư mớ Wikipedia thi Chinh sách là một hệ thống nguyên

ức có chữ ý hướng dần cảc quyết định và nhăm đạt được các kết quá hợp lý. MỘI
chinh sách là một tuyên bỗ về ý định và được thực hiện như một thù tục hoặc giao
thức. Các chính sách thưởng được cơ quan quán lý nhà nước, các tô chức qn trị
thơng qua trong tỏ chức. Chính sách có the hô trợ cã việc dưa ra quyêt định chú quan

21


ChIfl'llg I. Chinh sách phát íriên du lịch
và khách quan. Các chính sách hồ trợ trong việc ra quyết định chú quan thưởng hỗ trợ
quán lý cấp cao vói các quyết định phái dựa trên thảnh tích lưong đối cúa một số yếu
tơ và do đó thường khó kiêm tra mang lính khách quan. Các chính sách tương phân đê
ho trợ việc ra quyêt định khách quan thường hoạt dộng trong tự nhiên và có thê dược
kiêm tra một cách khách quan.
Từ điến Bách khoa Việt Nam thi xác định khái niệm về chinh sách: "... là những
chuân lãc cụ thê đê thực hiện đường lói. nhiệm vụ. Chinh sách được thực hiện trong
một thời gian nhât dinh, trên những lĩnh vực cụ thê nào dô. Ban chãi, nội dung và
phương hướng cua chính sách túy thuộc tinh chất đường lồi, nhiệm vụ chính trị, kinh
te. vàn hóa xã hội..." trong nhừng giai đoụn nhắt định nào dó. Sau đó được đỗi mới
hoặc dược thay thê bới những chính sách phù hợp hơn.

Theo tác giá Nguyền Thị Lệ Thúy và Bùi Thị I lồng Việt (Chinh sách kinh tế-xã hội,
2012): "Chính sách là phương thức hãnh động đưực một chú thể khang định vả thực hiện
nhăm giai quyct những vân dê lặp di lập lại. Chinh sách xác định những chi dân chung
cho quá trinh quyết định. Chúng chi ra phạm vi hay giới hạn cho phép cùa các quyết định,
nhấc nhở các nhã quân lý nhùng quyết định nào có the vả nhùng quyết định nào khơng
thê". Như vậy. chinh sách chinh là định hướng hành dộng và ca những giái pháp cân thict
đế hiện thực hỏa những định hướng dó. Mọi chu the đều có chinh sách cùa riêng minh
như Nhã nước có chinh sách cua Nhà nước, địa phương cỏ chinh sách cùa địa phương,
doanh nghiệp và các tơ chức xà hội - vãn hỏa cùng có những chinh sách riêng cùa minh.


Thường thi chính sách dược hiêu là tông thê các quan diêm, tư tương, các giai
pháp và các công cụ mà Nhả nước sir dụng để tác động lẽn các chú thề kinh tế-xã hội
nhảm giãi quyèt một sô vàn đe. thực hiện những mục tiêu nhât định. Chinh sách của
Nhà nước nhăm giái quyết các van đe dặt ra cùa quốc gia và địa phương, dối với tống
the kinh tế, văn hóa, chinh tri, xã hội, hoặc đối với từng lĩnh vực, từng ngành riêng
biệt. Các chinh sách được thực hiện thông qua phùn còng trong bộ mây các ngành, các
cãp liên quan (chiêu ngang), hoặc phân câp lừ trung ương dên dịa phương và dèn cá
nhân (chiều dọc). Chinh sách được thể hiện qua các văn ban bao gồm Nghi quyết. Chi
thị cùa Đáng, các vân bàn quy phạm pháp luật: Luật. Pháp lệnh. Nghị quyèt (cùa Quôc
hội. Uy ban thường vụ Ọuôc hội. Lệnh. Ọuyct định cùa Chủ tịch nước. Nghị dịnh của
Chinh phú, Quyết định cũa Thú tướng Chinh phú. Thông tư cùa Bộ, cơ quan ngang
Bộ.... Nghị quyết. Nghị quyết liên tịch giừa ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giừa
Chinh phù với cơ quan trung ương cúa tô chức chính trị - xã hội. Thơng tư liên tịch: ơ
cắp địa phương bao gốm Nghi quyết cùa Hội đồng Nhàn dân, Quyết định, Chi thị cùa
ủy ban nhân dân,...
22


Bùi giáng Chính sách và Quy hoạch du lịch
Theo tác giá Nguyền Thi Lệ Thúy vả Bùi Thi nồng Việt (Chinh sách kinh tế - xả
hội, 2012): "Chính sách bao hàm các biện pháp nhât định đê thực hiện các mục tiêu cụ
thế trong quá trinh đạt tới mục ticu chung cùa sự phát triền kinh tể - xà hội. Mỗi chính
sách bao gồm hai bộ phận: định hưởng, mục tiêu cẩn dạt và câc giãi pháp để thực hiện
mục ticu, định hướng đó”.
Cũng có thế hiểu chinh sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hóa. mà một
chủ thê quyên lực, hoặc chủ thê quán lý đưa ra. trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc một sơ
nhóm xà hội. kích thích vảo động cơ hoạt động của họ nhăm thực hiện một mục liêu
mi tiên nào dó trong chiến lược phát triền cua một hệ thống xã hội. Như vậy khái niệm
"hệ thông xã hội" được hicu theo một ý nghía khái qt. Đó có thê là một quôc gia.

một khu vực hãnh chinh, một doanh nghiệp, một nhà trường.

Như vậy có the hicu: Chinh sách là những sách lược và kê hoạch cụ thê nhăm dạt
một mục đích nhất dinh, dựa vào đường lối chinh tri chung và tinh hình thực tế mà đề
ra. Chính sách là các chu trương và các biện pháp cùa một dáng phái, một chinh phu
trong các lình vục chính tri - xã hội. Chính sách là chuồi nhừng hoạt động mả cơ quan
quyên lực lựa chọn làm hay không lãm với tính tốn và chú đích rõ ràng, cỏ tác dộng
đen mọi thành phần trong xà hội và hầu hết các chinh sách dược the hiện dưới dạng
văn bán pháp luật. Chinh sách là nội dung, còn văn bán luật là vó bọc chứa đựng chính
sách đó dưới dạng ngơn ngừ và hình thức pháp lỷ. Nêu nhin nhận chính sách như một
hiện tượng tĩnh và tương đối độc lập thì chính sách được hiểu là nhùng tư tướng,
những định hướng, những mong muôn cân hướng tới. cân dạt dược. Còn chiên lược
hay kế hoạch lã phương tiện để truyền tài, đe thể hiện chinh sách.

Chinh sách là sự thè hiện cụ thè cùa dường lơi chính trị chung. Dựa vào dường lơi
chinh trị chung, cương lĩnh chính trị cứa dang cầm quyền mã định ra chính sách. Chinh
sách là cơ sớ nền táng dê chế định nên pháp luật. Pháp luật là kết quá cùa sự thể chể hóa
chinh sách. Có the có chính sách chưa được luật pháp hóa (thê chê hóa) hoặc cùng có
the khơng bao giở được pháp luật hóa, vi nó khơng dược lụa chọn đế luật pháp hóa khi
khơng cịn phù hợp với tư tường mới hay sự thay dôi cúa thực tiên. Nhimg SC khơng có
pháp luật phi chinh sách hay pháp luật ngồi chinh sách. Theo nghía đõ, chinh sách
chinh là linh hơn. là nội dung cùa pháp luật, cịn pháp luật là hình thức, là phương tiện
thê hiện của chinh sách khi nó được thừa nhỳn. được "nhào nặn" bới "bàn tay công
quyền", tức là được ban hành bơi Nhã nước theo một trình tự luật định.
Phàn tích khái niệm "chinh sách" thi thây: Một là. Chính sách là do một chú thè
quyền lực hoặc chú thế quán lý đưa ra; Hai là. Chính sách được ban hành bao giở cũng
nhăm đèn một mục dich nhài định; nhăm thực hiện một mục ticu ưu ticn nâo đó; chính
sảch được ban hãnh đều cỏ sự tính tốn vả chú đích rơ ràng.
23



ChIfl'llg I. Chinh sách phát tríên du lịch
Nhu vậy, chính sách ln gắn liền với quyền lực chính trị, với đáng cầm quyền
và với bộ máy quyền lực cóng - Nhã nước. Đường lồi. chính sách cua Dáng có thể
được cụ thê hóa trong pháp luật nhưng nỏ cùng có thê được điêu chinh, được hoàn
thiện trong quá trinh thê chê hóa dê phù hợp với tư tướng mới hay đáp ứng yêu câu
mới cua thực tiễn xà hội. Nhà nước xây dựng và ban hành pháp luật là the chê hóa
chinh sách cua Đáng thành pháp luật nhưng cũng là một bước xảy dựng và hoãn thiện
chinh sảch, Vi vậy, chinh sách và pháp luật lã hai phạm trũ rất gần gùi vã có nhùng
diem giao nhau, lã cơ sờ tồn tụi trong một chế độ nhả nước pháp quyền.
2) Chính sách cơng:
Chính sách cơng là chinh sách có ban chát thuộc về chính trị. Ọuá trinh ra quyết
định chính sách lã một quá trinh chinh trị. Sàn phẩm cũa q trình hoạch định chính
sách thi dề nhận thấy hơn, vi dụ như các quy định cụ thề, chi tiết cúa pháp luật, vả ãnh
hưởng trực tiếp den dời sống xà hội, đen sinh kế của mỗi người. Chinh sách còng được
làm ra bới Nhà nước, tức là Nhà nước ban hành. Theo khoa học vê quan lý thi Nhà
nước là chú the có thâm quyên quyết định ban hành chính sách cơng, với những nguồn
lực cơng, cơng cụ cùa Nhà nước đề dám bao chinh sách được ban hành theo cách tốt
nhất có thế và thực thi sao cho hiệu lực, hiệu quá.
b. Phân loại chinh sách:

Chính sách thường dược chia thành hai loại: Một lả chính sách chung và hai là
chinh sách cụ thê cho từng lĩnh vực.

1) Chinh sách chung:

- Chinh sách đối ngoại cùa Nhà nước: chữ trương, chinh sách mang tinh đối
ngoại cua quốc gia.
- Chinh sách kinh té: chinh sách của Nhà nước đỏi với phát triền các ngành kinh tê.


- Chính sách xã hội: chính sách mi dãi trợ giúp cho một số tầng lóp xã hội nhất
định như chinh sách xà hội đối với công tác giáo dục ờ vũng cao. vũng sâu. chinh sách
xâ hội đối với thương binh, gia đình liệt sĩ.
- Chinh sách tiền tộ: chinh sách cùa Nhà nước nhằm điều tiết (tâng hoặc giâm)
lượng tiên tệ trong lưu thông đẽ đạt được những mục tiêu nhát định như chơng lạm
phát, kích thích sàn xt, giám thât nghiệp, cài thiện cán cân thanh tốn qc tê.
2) Chính sách cụ thè cho từng lĩnh vục:

Có bao nhiêu lĩnh vực thì có bầy nhiêu chính sách cụ the cho tùng lình vực.
Trong các loại chính sách chung lại có cảc chinh sảch đối với từng lình vực. vi dụ:
24


×