Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn) quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài tại tỉnh luang nam tha, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

DAO SAYYATHONG

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
NƯỚC NGỒI TẠI TỈNH LUANG NAM THA,

do

d

oa


nl

w

NƯỚC CỘNG HỊA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY

nf
va

an

lu
lm
ul

z
at
nh
oi

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

z
m

co

l.
ai


gm

@
an
Lu

Hà Nội, năm 2020

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

DAO SAYYATHONG

lu
an
n

va
NƯỚC NGỒI TẠI TỈNH LUANG NAM THA,


p

ie

gh

tn

to

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

d

oa

nl

w

do

NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY

an

lu
nf
va


CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG

z
at
nh
oi

lm
ul

MÃ SỐ: 8 34 04 03

z

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Viết Định

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu


Hà Nội, năm 2020

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và rõ ràng. Đề tài nghiên cứu một
cách độc lập, khơng có sự sao chép kết quả của bất cứ đề tài nào đã có trong
lĩnh vực này. Lời cam đoan này của tơi là đúng sự thật và tơi xin hồn tồn
chịu trách nhiệm.

lu

Ngày

tháng

năm 2020

an
n

va


Học viên

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do

Dao SAYYATHONG

nf
va

an

lu
z

at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý cơng tại Học viện
Hành chính Quốc gia, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự

động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp q báu của các
Thầy giáo, Cơ giáo, gia đình, bạn bè trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận văn. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành của mình
tới Ban lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, các Thầy giáo, Cô giáo
Khoa Sau đại học, các Khoa chuyên môn, q thầy, cơ cơ sở Học viện Hành

lu
an

chính Quốc gia

n

va

Tơi cảm ơn sự giúp đỡ của cơ quan tôi đang cơng tác, gia đình, bạn bè,

tn

to

tập thể lớp Cao học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học và
Đặc biệt tơi trân trọng biết ơn TS. Nguyễn Viết Định, giáo viên hướng

p

ie

gh


luận văn.

w

do

dẫn đã dành nhiều thời gian và trí lực trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tơi

oa

nl

trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn tất luận văn này.

d

Xin trân trọng cám ơn!

nf
va

an

lu
Tác giả luận văn

z
at
nh
oi


lm
ul
z
@

m

co

l.
ai

gm

Dao SAYYATHONG

an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Quy mô và nguồn lực, độ tăng trưởng GDP của tỉnh Laung Nam
Tha ................................................................................................................... 37

Bảng 2.2: Thống kê dân số tại tỉnh Luang Nam Tha năm 2020 ..................... 38
Bảng 2.3: Thực trạng lao động nước ngoài tại tỉnh giai đoạn 2016-2020 ...... 39
Bảng 2.4: Thống kê số lao động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha theo giới
tính giai đoạn 2016 – 2020 .............................................................................. 40

lu

Bảng 2.5 Thống kê số lao động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha theo độ

an
n

va

tuổi giai đoạn 2016– 2020 ............................................................................... 41
quốc tịch giai đoạn 2016-2020 ........................................................................ 42

gh

tn

to

Bảng 2.6: Thống kê số lao động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha theo

p

ie

Bảng 2.7:Thống kê số lao động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha theo


do

ngành nghề giai đoạn 2016– 2020 ................................................................. 43

oa

nl

w

Bảng 2.8: Thu nhập trung bình/tháng của người lao động nước ngồi tại

d

Luang Nam Tha theo các nhóm ngành nghề .................................................. 43

an

lu

Bảng 2.9: Tình hình số lao động nước ngồi ở tỉnh Luang Nam Tha giai đoạn

nf
va

2016 - 2020...................................................................................................... 44

lm
ul


Bảng 2.10 Thống kê cấp thẻ lao động nước ngoài tỉnh Luang Nam Tha……60

z
at
nh
oi

Bảng 2.11 Thống kê cấp thẻ miễn phí cho lao động ngoài tỉnh Luang Nam
Tha………………………………………………………………………… 61

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ..................................................................................... 7
1.1. Khái niệm cơ bản liên quan đề tài nghiên cứu ........................................... 7
1.2. Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài ...................................... 13
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về lao động nước ngoài ở Việt Nam ........... 28
Tiểu kết chương1............................................................................................. 33

lu

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGƯỜI

an
n

va

LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LUANG NAM THA

2.1. Tổng quan về tỉnh Luang nam tha CHDCND Lào .................................. 34

gh

tn

to


CHDCND LÀO ............................................................................................... 34

p

ie

2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về lao động nước ngoài tại tỉnh

do

Luang Nam Tha, nước CHDCND Lào ........................................................... 39

oa

nl

w

2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với người lao động nước ngoài

d

trên địa bàn tỉnh Luang Nam Tha ................................................................... 73

an

lu

Tiểu kết chương 2............................................................................................ 83


nf
va

CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ

lm
ul

NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH

z
at
nh
oi

LUANG NAM THA, NƯỚC CHDCND LÀO .............................................. 84
3.1. Quan điểm của Đảng nhân dân cách mạng Lào về quản lý lao động nước
ngoài ................................................................................................................ 84

z

gm

@

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với người lao động
nước ngoài ở tỉnh Luang Nam Tha ................................................................. 86

l.
ai


m

co

Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 103
KẾT LUẬN ................................................................................................... 104

an
Lu

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 106

n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p


ie

gh

tn

to

Cụm từ đầy đủ

CHDCND

: Cộng hoà Dân chủ Nhân dân

QLNN

: Quản lý nhà nước

GNI

: Thu nhập quốc gia

UBND

: Ủy ban nhân dân

LĐNN

: Lao động nước ngoài


WTO

: Tổ chức thương mại Thế giới

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á



: Lao động

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NNN

: Người nước ngoài
: Giấy phép lao động

w

do

Chữ viết tắt


d

oa

nl

GPLĐ

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Qua gần 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng nhân dân
Cách mạng Lào khởi xướng và lãnh đạo, bắt đầu từ Đại hội Đảng toàn quốc
lần thức VI của Đảng, đã mở đường cho một thời kỳ phát triển kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần và mở cửa, hội nhập với thế giới. Quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế đã đem lại nhiều cơ hội về việc làm, đặc biệt là việc làm theo

lu

hướng công nghiệp với hàm lượng vốn, tri thức cao. Tuy nhiên, trong quá

an
n

va


trình sử dụng lao động người nước ngồi cịn nhiều vấn đề tồn tại trong quản
cản pháp lý về di chuyển lao động nước ngoài đã được nới lỏng, các quan hệ

gh

tn

to

lý nhà nước cần phải được bổ sung đó là các cơ sở pháp lý còn thiếu; các rào

p

ie

kinh tế, đối ngoại lao động được thiết lập.

do

Do đó, cùng với việc thúc đẩy kêu gội đầu tư từ các doanh nghiệp nước

oa

nl

w

ngoài và thương mại quốc tế, thực trạng dòng lao động nước ngoài tại Lào

d


đến từ nhiều châu lục khác nhau cũng tăng lên. Lực lượng này đã bổ sung cho

an

lu

thị trường lao động trong nước khi nguồn nhân lực nội địa chưa đáp ứng

nf
va

được. Lao động nước ngồi đã đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng kinh

lm
ul

tế đất nước tuy nhiên, lực lượng này cũng đã mang đến không ít những hệ lụy

xã hội.

z
at
nh
oi

trong quản lý nhà nước về quản lý thị trường lao động, quản lý an ninh, trật tự
Trong những năm gần đây, quản lý nhà nước đối với người lao động

z


gm

@

nước ngoài đã được Đảng và Nhà nước CHDCND Lào hết sức quan tâm
nhằm thực hiện đúng các cam kết trên diễn đàn chung thế giới, đồng thời đảm

l.
ai

co

bảo sự phát triển lành mạnh, cạnh tranh, bình đẳng và bảo vệ lao động trong

m

nước. Tuy vậy, vẫn cịn một số hạn chế nhất định, trong đó vừa chưa định

an
Lu

hướng quy hoạch chiến lược phát triển vừa chưa quản lý, kiểm soát chặt chẽ

n

va
ac
th


1

si


được người lao động nước ngoài di chuyển vào nước nên tình trạng lao động
khơng xin giấy phép, khơng gia hạn giấy phép, làm việc khơng đúng trình độ
đã được cấp phép; vi phạm an ninh trật tự ngày càng gia tăng. Chính vì lẽ đó
địi hỏi cần phải có sự tác động của quản lý nhà nước để phát triển lành mạnh
thị trường lao động và an ninh việc làm nội địa thúc đẩy sự tăng trưởng kinh
tế, ổn định chính trị xã hội.
Luang Nam Tha là một tỉnh nằm ở phía Bắc của nước CHDCND Lào
có vị trí địa lý thuận lợi, nhiều tiềm năng phát triển kinh tế; nhiều dự án đầu

lu

tư đã được triển khai trên địa bàn và kéo theo các lao động người nước ngoài

an

đến làm việc trong các lĩnh vực và kinh doanh, số liệu thống kê cho thấy từ

va
n

năm 2016 đến năm 2020 có gần 19.000 lao động người nước ngồi đến cư trú

gh

tn


to

trên địa bàn tỉnh [52; 53; 54; 55]; Với lực lượng lao động người nước ngoài

ie

này đã làm ảnh hưởng lớn công ăn việc làm ở địa phương. Trước yêu cầu đảm

p

bảo cân đối cung cầu về việc làm trong tỉnh và đảm bảo các vấn đề về an

do

nl

w

ninh, trật tự. Vì vậy cơng tác quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài

d

oa

cũng đang đặt ra cho chính quyền nhiều vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết

an

lu


trong thực tế. Vì lý do đó, tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với lao

nf
va

động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha nước CHDCND Lào hiện nay” làm

z
at
nh
oi

2. Tình hình nghiên cứu

lm
ul

luận văn tốt nghiệp chương trình thạc sỹ quản lý cơng.
Nghiên cứu về cơ sở thực tiễn của các nước trong quản lý đối với lao
động nước ngồi có các cơng trình như:

z

Sách tham khảo: “Xuất khẩu lao động của một số nước Đông Nam Á

@

l.
ai


gm

kinh nghiệm và bài học”, Nguyễn Thị Hồng Bích, 2007 [30].Tài liệu này trình
bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về xuất khẩu lao động ở Đông Nam Á.

co

m

Trong đó có những vấn đề lý luận về sự dịch chuyển lao động quốc tế như đề

an
Lu

cập đến khái niệm thị trường lao động quốc tế, tình hình xuất khẩu lao động

n

va
ac
th

2

si


trên thế giới: nguyên nhân, tính chất, đặc điểm và các xu hướng xuất khẩu lao
động hiện nay (thay đổi về sự dịch chuyển lao động di cư, sự bùng phát di cư

bất hợp pháp, nữ hóa di cư…). Tài liệu đã tiến hành khảo sát thực tiễn về tình
hình xuất khẩu lao động ở một số nước Đông Nam Á (Malaysia, Philippine,
Indonesia, Thái Lan) cụ thể là: chính sách xuất khẩu lao động (cơ sở và quá
trình hình thành); công tác tổ chức và xuất khẩu lao động (hệ thống tuyển mộ,
công tác đào tạo, chuẩn bị cho nguồn nhân lực, vai trò quản lý của Nhà
nước, số lượng xuất khẩu và những thị trường chính…); những vấn đề phát
sinh và cách giải quyết. Trên cơ sở đó, các tác giả đã phân tích thực trạng xuất

lu
an

khẩu lao động của Việt Nam, chủ trương và đề cập đến những giải pháp hiệu

n

va

quả cho hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam.

tn

to

Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài là vấn đề nhận được

gh

nhiều sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, của người dân và toàn xã hội, tuy

p


ie

nhiên đây là đề tài rất mới vì vậy các nghiên cứu có liên quan chỉ mới dừng

do

w

lại ở những bài viết trên các báo, tạp chí, các chia sẻ trên diễn đàn trong đó ở

oa

nl

Việt Nam bao gồm các nghiên cứu sau đây:

d

- Tác giả Cao Nhất Linh (2009), “Bảo vệ quyền, lợi ích của người lao

lu

nf
va

an

động nước ngồi ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp số 142; Tác giả
đã chỉ rõ các quyền và lợi ích của người lao động nước ngoài đang làm việc


lm
ul

và lao động ở Việt Nam [3].

z
at
nh
oi

- Tác giả Cao Nhất Linh (2007), “Lao động nước ngoài tại Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp số 4 [4].
- Tác giả Phan Huy Đường – Tô Hiến với “Lao động nước ngoài ở Việt

z

gm

@

Nam: Thực trạng và giải pháp ”, Tạp chí Lao động và hội, số 402, năm 2011;
Tác giả đã chỉ rõ thực trạng và các giải pháp để nâng cao hoạt động quản lý

co

l.
ai

đối với lao động nước ngoài ở Việt Nam [17].


m

- Tác giả Phan Huy Đường – Đỗ Thị Dung với “Một số vấn đề đặt ra

an
Lu

trong thực hiện các quy định pháp luật về lao động nước ngoài ở Việt Nam và

n

va
ac
th

3

si


hướng hồn thiện”, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 403, năm 2011; Tác giả
đã đặt ra một số vấn đề và hướng hoàn thiện các quy định pháp luật về lao
động nước ngoài ở Việt Nam [19].
- Tác giả Phan Huy Đường – Đỗ Thị Mỹ Dung với “Giải pháp tăng
cường quản lý nhà nước về lao động nước ngồi tại Việt Nam” Tạp chí Lao
động và Xã hội, số 407, năm 2011 [20]. Tác giả đã đề xuất một số giải
pháp để tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về lao động nước ngồi tại
Việt Nam.
Cịn tại CHDCND Lào thì việc nghiên cứu về vấn đề này hiện nay còn


lu
an

rất nhiều hạn chế đặc biệt ở tỉnh Luang Nam Tha chưa có cơng trình nào đề

n

va

cập tới hoạt động quản lý người lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh. Do

tn

to

vậy, có thể khẳng định đề tài mà tác giả lựa chọn khơng có sự trùng lắp về nội

ie

gh

dung và đối tượng nghiên cứu.

p

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

do


w

3.1. Mục đích nghiên cứu

oa

nl

Đề tài đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn hoạt động

d

quản lý nhà nước đối với lao động người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Luang

lu

nf
va

an

Nam Tha trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

z
at
nh
oi

cụ thể sau:


lm
ul

Để đạt được mục đích nghiên cứu nói trên, luận văn có những nhiệm vụ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản quản lý nhà nước đối
với lao động nước ngồi;

z

gm

@

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối với lao
động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha, nước CHDCND Lào;

l.
ai

co

- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

m

quản lý nhà nước đối với người lao động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha

an
Lu


nước CHDCND Lào trong giai đoạn hiện nay.

n

va
ac
th

4

si


4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý nhà nước đối
với lao động nước ngoài tại tỉnh Luang Nam Tha, nước CHDCND Lào.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Từ năm 2016 – 2020 và giai đoạn đến năm 2025;
- Về không gian: Tỉnh Luang Nam Tha, nước CHDCND Lào;
- Về nội dung: Nghiên cứu quản lý nhà nước đối với người lao động

lu

nước ngoài trên địa bàn tỉnh Luang Nam Tha

an

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu


va
n

5.1. Phương pháp luận

to
gh

tn

Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ

ie

nghĩa Mác – Lê Nin; tư tưởng Cayxỏn Phômvihản , quan điểm của Đảng và nhà

p

nước về hoạt động quản lý nhà nước đối với người lao động nước ngoài.

do

nl

w

5.2. Các phương pháp cụ thể

d


oa

Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp được sử dụng nhằm phân tích

an

lu

các tài liệu nghiên cứu có liên quan đến quản lý nhà nước đối với người lao

nf
va

động nước ngồi. Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp cung cấp những luận

lm
ul

cứ, luận điểm cả về mặt lý luận và thực tiễn. Bên cạnh việc sử dụng phương

z
at
nh
oi

pháp phân tích tài liệu thứ cấp luận văn cũng sử dụng một số phương pháp
khác như: Phương pháp so sánh, đối chiếu; Phương pháp tổng hợp,…
6. Đóng góp của đề tài


z
@

6.1. Đóng góp về lý luận

l.
ai

gm

Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần cho việc quản lý nhà

co

nước đối với lao động nước ngoài, đồng thời làm tài liệu tham khảo trong

m

hoạt động QLNN đối với người lao động ở CHDCND Lào nói chung.

an
Lu
n

va
ac
th

5


si


6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao quản lý
nhà nước đối với lao động nước ngoài để đáp ứng yêu cầu hiện nay tại tỉnh
Luang Nam Tha nói riêng và CHDCND Lào nói chung;
- Luận văn là một cơng trình nghiên cứu lý luận với tình hình thực tiễn
của tỉnh Luang Nam Tha nên có thể làm tài liệu tham khảo để hoạch định
những chủ trương, chính sách quản lý đối với lao động nước ngoài ở tỉnh
trong những năm tới.

lu

7. Kết cấu đề tài

an

Luận văn ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo thì

va
n

được thiết kế thành 3 chương:

to
gh

tn


Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước đối với lao động
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối với người lao

p

ie

nước ngoài;

do

oa

nl

w

động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Luang Nam Tha nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào;

d

an

lu

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với người lao

z
at

nh
oi

lm
ul

nhân dân Lào.

nf
va

động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Luang Nam Tha nước Cộng hòa dân chủ

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

6

si


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
NƯỚC NGOÀI
1.1. Khái niệm cơ bản liên quan đề tài nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm lao động, lao động nước ngoài
Theo Từ điển Tiếng Việt, lao động là “hành động của con người diễn
ra giữa người với tự nhiên”. Trong quá trình lao động con người vận dụng
sức lực của mình tác động vào giới tự nhiên, biến đổi những vật chất đó làm

lu
an

cho chúng trở nên có ích cho đời sống của mình [28,tr.32].

va
n

Hiện nay, khái niệm lao động đã được mở rộng, theo giáo trình Quản trị

tn

to


nguồn nhân lực xã hội, Học viện Hành chính Quốc gia (2006), lao động được

ie

gh

định nghĩa là “hoạt động có mục đích, có ích cho con người tác động lên giới

p

tự nhiên, xã hội nhằm mang lại của cải vật chất cho bản thân và cho xã hội.

do

nl

w

Lao động được coi là điều kiện không thể thiếu được của đời sống con người,

d

oa

làm cho con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn [7,tr.42]. Ở phạm vi

an

lu


của luận văn, khái niệm lao động được nghiên cứu dưới giác độ là danh từ để

nf
va

chỉ người lao động. Người lao động là những người trong độ tuổi lao động theo
pháp luật quy định. Họ có cam kết lao động với chủ sử dụng lao động, nhận

lm
ul

yêu cầu công việc, nhận lương và chịu sự quản lý của chủ lao động trong thời

z
at
nh
oi

gian làm việc cam kết. Kết quả lao động của họ là sản phẩm dành cho người
khác sử dụng và được trao đổi trên thị trường hàng hóa,sản phẩm chân tay thì

z

giá trị trao đổi thấp, sản phẩm trí óc thì giá trị trao đổi cao hơn.

@

gm

Người lao động hiểu theo nghĩa rộng là người làm ăn công lương. Công


co

l.
ai

việc của người lao động là theo thỏa thuận, xác lập giữa người lao động và

m

chủ thuê lao động. Thông qua kết quả lao động như sản phẩm vật chất, sản

an
Lu

phẩm tinh thần cung cấp mà người lao động được hưởng lương từ người chủ

n

va
ac
th

7

si


thuê lao động. Ở nghĩa hẹp người lao động là người làm các việc mang tính
thể chất, thường trong nơng nghiệp hoặc tiểu thủ nông nghiệp (đây là cách

hiểu chịu sự ảnh hưởng của quan niệm cũ khi phân biệt người lao động với
người trí thức).
Dưới góc độ kinh tế học, người lao động là người trực tiếp cung cấp
sức lao động – một dạng dịch vụ, hàng hóa cơ bản của nền kinh tế. Người
đang lao động là những người có cam kết lao động, sản phẩm lao động đối
với tổ chức và người khác.

lu

Theo Luật Lao động Lào sửa đổi, bổ sung năm 2013 “người lao động

an

là người đủ độ tuổi lao động, có khả năng lao động và có giao kết hợp

va
n

đồng lao động” [50].

to
gh

tn

Theo Điều 2 khoản 9 Luật Lao động Lào được sửa đổi năm 2013 thì khái

ie

niệm về người lao động nước ngồi được quy định như sau: “ Lao động nước


p

ngoài là người nước ngoài đã và đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, các

do

nl

w

doanh nghiệp và các nơi khác ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” [50].

d

oa

Người sử dụng lao động nước ngồi khơng những là các tổ chức cá

an

lu

nhân người Lào tham gia hoạt động kinh doanh sản xuất mà còn là các tổ

nf
va

chức cá nhân người nước ngoài kinh doanh, sản xuất và dịch vụ, đầu tư theo


lm
ul

quy định của pháp luật Lào.

z
at
nh
oi

- Theo Điều 3 Quyết định số 5418/QĐ, Bộ trưởng Bộ Lao động và
Phúc lợi xã hội về việc cho phép nhập khẩu lao động nước ngồi làm việc ở
Lào thì người lao động nước ngoài là người nước ngoài đã được sự cho phép

z

theo quy định của luật lao động và quy chế của nhà nước vào làm việc trong

@

l.
ai

gm

các đơn vị lao động và các dự án tại Lào được nhận lương tháng và công lao

co

động.Người nhập cảnh vào để du lịch, đi thăm hỏi, buôn bán trái với quy định


m

của pháp luật hoặc có mục đích khác sẽ khơng phải là lao động nước ngoài

an
Lu

[34,tr.28].

n

va
ac
th

8

si


- Theo Điều 4 Quyết định số 5418/LĐ, Bộ trưởng Bộ Lao động và
Phúc lợi xã hội về việc cho phép nhập khẩu lao động nước ngoài làm việc
ở Lào thì điều kiện để cấp phép nhập khẩu và sử dụng lao động nước ngoài
như sau:
+ Phải là cá nhân hoặc tổ chức, tính cả người Lào và người nước ngoài
là đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án viện trợ có quyền xin
nhập khẩu và sử dụng lao động nước ngoài. Cá nhân được giao quyền đi xin
nhập khẩu và sử dụng lao động nước ngoài phải là cán bộ của các đơn vị lao


lu

động hoặc các dự án đó.

an

+ Là các đơn vị lao động, các dự án đã được cấp phép tiến hành kinh

va
n

doanh đúng theo quy định của pháp luật, hàng tháng phải có kế hoạch nhập

gh

tn

to

khẩu lao động nước ngồi và phải được Bộ Lao động và phúc lợi xã hội cấp
- Theo Điều 5 Quyết định số 5418/QĐ, Bộ trưởng Bộ Lao động và

p

ie

cô ta nhập khẩu [34,tr.29].

do


nl

w

Phúc lợi xã hội về việc cho phép nhập khẩu lao động nước ngồi làm việc ở

d

oa

Lào thì Điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Lào như sau:

an

lu

+ Là lao động có tay nghề, có trình độ chun mơn phù hợp với chức

nf
va

vụ và nhu cầu cần thiết.

z
at
nh
oi

việc ở Lào.


lm
ul

+ Có lý lịch tốt, rõ ràng, không giấu diếm tiền án, tiền sự để vào làm
+ Phải có độ tuổi từ 20 tuổi trở lên.

+ Phải truyền đạt kiến thức kỹ thuật chuyên môn cho lao động Lào.

z

+ Phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và phong tục tập

gm

@

qn của Lào.

co

l.
ai

+ Có sức khỏe tốt, khơng có bệnh tật [34,tr.29].

m

- Theo quy định của pháp luật nước CHDCND Lào, việc xin cấp cô ta

an

Lu

nhập khẩu lao động nước ngoài của các đơn vị lao động như sau:

n

va
ac
th

9

si


+ Đơn xin cấp cô ta của đơn vị lao động.
+ Kế hoạch sử dụng người lao động nước ngoài đề nghị đối với Cục
phát triển tay nghề lao động và tìm kiếm việc làm. Nếu sử dụng lao động ở
tỉnh phải có ý kiến của Sở Lao động và phúc lợi xã hội tỉnh.
+ Giấy phép kinh doanh hoặc hợp đồng nhận thầu dự án có sự chứng
nhận của chủ dự án liên quan (nếu có).
+ Bản sao giấy phép đầu tư.
+ Bản sao giấy phép thành lập nhà máy hoặc công ty.

lu

+ Bản sao giấy đăng ký thuế.

an


Đơn vị lao động và các dự án phải nhập khẩu và sử dụng lao động nước

va
n

ngoài vào trong các vị trí mà lao động Lào khơng thể đảm nhận được. Tuy

gh

tn

to

nhiên phải thực hiện theo cô ta đã được Bộ Lao động và Phúc lợi xã hội cấp

ie

phép theo tỷ lệ không quá 20% đối với lao động chân tay và 30% đối với lao

p

động trí tuệ trong tổng số lao động ở trong đơn vị lao động.

do

nl

w

Việc sử dụng lao động nước ngồi phải có kế hoạch truyền đạt kiến


d

oa

thức về lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật cho lao động Lào từ khi bắt đầu cho

an

lu

đến khi kết thúc hợp đồng để lao động Lào có thể thay thế các cơng việc của

nf
va

lao động người nước ngồi.

z
at
nh
oi

như sau:

lm
ul

- Các bước xin nhập khẩu và đăng ký lao động nước ngoài thực hiện
+ Xin nhập khẩu lao động nước ngoài từ Bộ Lao động và Phúc lợi

xã hội.

z

@

+ Phải thông qua sự kiểm tra và ký duyệt của Cục xuất nhập cảnh/ Bộ

l.
ai

gm

Công an theo quy định.

co

+ Phải thông qua Bộ Ngoại giao để xin VISA lao động (LA B2) ở Lào

m

hoặc Đại sứ quán Lào ở nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết có thể xin

an
Lu

VISA ở các cửa khẩu quốc tế.

n


va
ac
th

10

si


+ Đăng ký và xin cấp thẻ lao động với Bộ Lao động và phúc lợi xã hội
hoặc Sở Lao động và phúc lợi xã hội tỉnh và thành phố.
+ Đăng ký và xin cấp thẻ cư trú tạm thời với Cục quản lý người nước
ngồi/Bộ Cơng an.
+ Trình kế hoạch về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của các dự
án đầu tư với Bộ Kế hoạch và đầu tư.
- Việc xin phép nhập khẩu lao động nước ngoài bao gồm các văn bản sau:
+ Giấy phép cấp côta của Cục Phát triển tay nghề lao động và tìm kiếm

lu

việc làm.

an

+ Đơn xin nhập khẩu lao động nước ngoài.

va
n

+ Danh sách người lao động nước ngoài.


to

+ Hợp đồng lao động.
+ Lý lịch của người lao động nước ngoài.

p

ie

gh

tn

+ Giấy bảo lãnh của người sử dụng lao động.

do

oa

nl

w

+ Giấy chứng nhận sức khỏe của lao động nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu (Passport).

d

an


lu

+ 4 ảnh 3x4.

nf
va

Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại nước CHDCND Lào là hành

lm
ul

vi của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu khai thác sức lao

z
at
nh
oi

động của cơng dân nước ngồi làm việc tại nước CHDCND Lào tuân theo các
điều kiện của pháp luật nước CHDCND Lào và các điều ước quốc tế
[34,tr.31].

z
@

1.1.2. Đặc điểm của lao động nước ngoài

l.

ai

gm

Lao động người nước ngồi có một số đặc điểm cơ bản sau:

co

Đặc điểm đầu tiên có thể nhận thấy người nước ngồi là người khơng

m

có quốc tịch nước CHDCND Lào. Họ có thể mang một hay nhiều quốc tịch

an
Lu

nước ngồi hoặc khơng có quốc tịch. Quốc tịch là cơ sở pháp lý để xác minh

n

va
ac
th

11

si



một người có phải là cơng dân của nước sở tại. Quyền và nghĩa vụ của công
dân nước sở tại với người nước ngồi khơng giống nhau. Quốc tịch là căn cứ
để người nước ngoài hưởng những quy chế pháp lý riêng, mặc dù về nguyên
tắc, họ được hưởng quy chế “đãi ngộ như công dân” nhưng trong một số lĩnh
vực, do không phải công dân nước Lào nên người nước ngồi khơng có quyền
thực hiện (ví dụ: quyền bầu cử và ứng cử,…)
Đặc điểm thứ hai chính là lao động nước ngồi mang màu sắc văn hóa
dân tộc, ngơn ngữ, lối sống …. của các quốc gia khác nhau, chính điều đó địi

lu

hỏi trong cơng tác quản lý nhà nước về lao động nước ngồi cần quan tâm đến

an

khía cạnh này để quản lý một cách hiệu quả.

va
n

Đặc điểm thứ ba là đối tượng người lao động nước ngoài có độ tuổi

gh

tn

to

trung bình cịn trẻ, trình độ chun mơn nhìn chung cao hơn, nhưng khơng


ie

đồng đều. Do nhu cầu từng ngành nghề khác nhau nên trình độ của người lao

p

động nước ngồi có những đặc điểm khác nhau.

do

nl

w

1.1.3. Vai trị của lao động nước ngồi

d

oa

Một là, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần nâng cao

an

lu

năng suất lao động xã hội, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh. Là nước

nf
va


đang phát triển, Lào đứng trước thực tế là thiếu nhân lực có trình độ cao trong

lm
ul

một số ngành kinh tế quốc dân. Đặc biệt là nhóm kỹ thuật viên trong một số

z
at
nh
oi

ngành kinh tế kỹ thuật, và quản trị viên cao cấp ở cấp độ doanh nghiệp cũng
như cấp ngành thiếu hụt nghiêm trọng. Lào trở thành thành viên chính thức
của WTO tạo điều kiện cho lao động nước nước ngồi đến Lào làm việc đã

z

góp phần bù đắp thiếu hụt nói trên. Mặt khác, với nguồn nhân lực chất lượng

@

l.
ai

gm

cao góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội và do đó thúc đẩy tăng


co

trưởng kinh tế với mức độ cao.

m

Hai là, tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư nước

an
Lu

ngoài vào nước CHDCND Lào. Các nhà đầu tư nước ngoài, cùng với việc

n

va
ac
th

12

si


đưa vốn và cơng nghệ cao vào đây, họ có nhu cầu sử dụng lao động với
trình độ tương ứng. Là thành viên WTO, nguồn nhân lực trình độ cao từ
nước ngoài được tự do đến làm việc sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu
tư nước ngoài trong việc tuyển dụng lao động trình độ cao. Đây cũng chính
là việc tạo ra mơi trường thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài nhằm thúc
đẩy kinh tế tăng trưởng.

Ba là, tạo môi trường cạnh tranh giữa lao động Lào với lao động nước
ngoài. Trong điều kiện thị trường lao động mới hình thành và phát triển, lao

lu

động nước ngoài đến nước CHDCND Lào làm việc sẽ tạo ra nguồn cung lao

an

động cho thị trường. Chính điều này đã thúc đẩy lao động cạnh tranh trên thị

va
n

trường góp phần nâng cao chất lượng lao động. Thông qua cạnh tranh, người

gh

tn

to

lao động phải tự mình nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và ngoại ngữ.
Bốn là, góp phần đào tạo nhân lực tại chỗ theo tương tác thẩm thấu,

p

ie

Kết quả là làm cho chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao.


do

nl

w

trực quan. Khi người lao động nước ngoài làm việc cùng với lao động nước

d

oa

CHDCND Lào, thông qua tiếp xúc hàng ngày, người lao động nước

an

lu

CHDCND Lào có thể học tập trực tiếp về ngoại ngữ, phong cách, kỹ thuật, kỹ

nf
va

xảo nhằm tự hồn thiện và nâng cao trình độ của mình.

lm
ul

1.2. Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài


z
at
nh
oi

1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài
Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau tuỳ
theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên

z

cứu. Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và

@

l.
ai

gm

khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học bàn về quản lý dưới góc độ riêng

co

của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động của đời

m

sống xã hội.


an
Lu
n

va
ac
th

13

si


Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay:
quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục
đích đã đề ra và đúng với ý trí của người quản lý.
Theo cách hiểu này thì quản lý là việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động
của xã hội nhằm đạt được một mục đích của người quản lý. Theo cách tiếp
cận này, quản lý đã nói rõ lên cách thức quản lý và mục đích quản lý.
Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ

lu

thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác

an

động theo cách nào cịn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các


va
n

lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.

to
gh

tn

Quản lý nhà nước về lao động nước ngoài là việc nhà nước xác định

ie

mục tiêu và bằng pháp quyền, được thể hiện thành văn bản nhằm tác động có

p

tổ chức lên các quan hệ và hoạt động của lao động nước ngoài nhằm khai thác

do

nl

w

và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lao động này phục vụ các mục tiêu phát

d


oa

triển kinh tế - xã hội của đất nước.

an

lu

Về bản chất, quản lý lao động nước ngồi có nguồn gốc từ quản lý,

nf
va

quản lý lao động. Trong đó, khái niệm quản lý có phạm vi rộng nhất cịn quản

lm
ul

lý lao động nước ngồi lại là khái niệm có phạm vi hơn cả. Nếu quản lý là sự

z
at
nh
oi

tổ chức, điều khiển hoạt động chung, quản lý lao động là quản lý tất cả lực
lượng lao động trong xã hội, quản lý tư liệu lao động thì quản lý lao động
nước ngoài là sự quản lý riêng một số lượng người lao động - những người


z

nước ngoài đi làm việc, tạo ra thu nhập và tạm trú có thời hạn ở Lào.Như vậy,

@

lý đã được thu hẹp dần vào một phạm vi nhất định.

co

l.
ai

gm

từ quản lý, quản lý lao động đến quản lý lao động nước ngoài đối tượng quản

m

Dưới góc độ pháp lý, quản lý lao động nước ngồi khơng đơn thuần là

an
Lu

một hiện tượng kinh tế - xã hội nữa, mà đã được thể chế thành một chế định

n

va
ac

th

14

si


pháp luật độc lập, bao gồm một hệ thống các quy định được thể hiện trong
nhiều văn bản pháp luật, từ Bộ Luật lao động đến các Nghị định, Thông tư và
các Hiệp định hợp tác lao động giữa Lào với các nước đối tác.Nhà nước có
vai trị là người tạo khung pháp lý và mơi trường bình đẳng cho các chủ thể
tham gia thị trường lao động hợp tác và phát huy tốt năng lực của mình, đồng
thời Nhà nước cịn trực tiếp đóng vai trị tổ chức để thị trường lao động phát
triển. Quản lý nhà nước về lao động có thể khái quát thành các nội dung cơ
bản, bao gồm: Xây dựng chiến lược mục tiêu quản lý nhà nước về lao động

lu

nước ngoài; Ban hành hệ thống pháp luật, chính sách quản lý lao động nước

an

ngồi phù hợp với các quy định của quốc tế; Tổ chức thực hiện chiến lược

va
n

mục tiêu, pháp luật, chính sách quản lý lao động nước ngoài; Kiểmtra, giám

ie


gh

tn

to

sát thực hiện chính sách Nhà nước đối với lao động nước ngồi.
Đối tượng của quản lý nhà nước về lao động nước ngoài là toàn bộ các

p

chủ thể: nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức có người lao động nước ngồi

do

nl

w

làm việc và cá nhân người lao động nước người, cùng với các quan hệ giữa

d

oa

các chủ thể đó

an


lu

1.2.2. Đặc điểm quản lý lao động nước ngoài

nf
va

Lao động nước ngoài là một đối tượng đặc biệt. Do đó quản lý lao động

lm
ul

nước ngồi có những đặc điểm riêng, bao gồm:

z
at
nh
oi

Thứ nhất quản lý lao động nước ngồi là một q trình gắn bó chặt chẽ
với việc bảo vệ quyền con người và có tính quốc tế sâu sắc
Tại phần viết của mình trong cuốn chuyên khảo: “Bảo đảm quyền con

z

người trong pháp luật lao động Việt Nam”, PGS. TS Phạm Công Trứ tóm

@

l.

ai

gm

lược rằng: “Về cơ bản, có thể hiểu các quyền con người trong lao động là

co

những quyền con người liên quan đến điều kiện lao động và điều kiện sử

m

dụng lao động, bao gồm việc làm, tiền lương, an toàn lao động, hoạt động

an
Lu

cơng đồn, an sinh xã hội nói chung và bảo hiểm nói riêng”. Nếu như hiểu

n

va
ac
th

15

si



mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động bao gồm các nội
dung liên quan tới điều kiện lao động và điều kiện sử dụng lao động thì có thể
nói vắn tắt rằng quản lý lao động nước ngoài làm việc tại nước sở tại là quá
trình tác động của chủ thể quản lý lên các điều kiện lao động và sử dụng lao
động liên quan tới vấn đề người lao động mà những người này không phải là
công dân của nước sở tại. Như vậy quản lý lao động nước ngồi khơng thể
khơng liên quan tới mối quan hệ quốc tế và việc bảo vệ quyền con người.
Quyền con người có đặc tính “cơ bản”, “tuyệt đối” và “phổ biến”. Theo

lu

PGS.TS Ngô Huy Cương; đặc tính “cơ bản” thể hiện ở chỗ các quyền đó

an

khơng thể chuyển nhượng được, dù chúng có thể bị từ chối hay bị vi phạm;

va
n

đặc tính “tuyệt đối” thể hiện ở chỗ các quyền này là nền tảng căn bản nhất cho

gh

tn

to

đời sống của con người mà không thể bị hạn chế hay giảm bớt; và đặc tính


ie

“phổ biến”thể hiện ở chỗ mỗi người đều có quyền như nhau ở mọi nơi, mọi

p

lúc khơng kể chủng tộc, nịi giống. giới tính, quốc tịch hay địa vị xã hội….

do

nl

w

Quyền lao động là một quyền con người bởi lao động không chỉ là một

d

oa

phương thức tạo ra lồi người, mà cịn là phương thức giúp con người tồn tại

an

lu

và phát triển. Vì vậy Tun ngơn tồn thế giới về quyền con người, Cơng ước

nf
va


về các quyền dân sự và chính trị, và Công ước về các quyền kinh tế, xã hội và

lm
ul

văn hóa đều nói tới quyền được làm việc và các quyền lao động khác. Với các

z
at
nh
oi

đặc tính như đã phân tích ở trên, việc từ chối lao động nước ngồi và phân
biệt đối xử trong quan hệ lao động là đi ngược lại xu thế của thời đại là toàn
cầu hóa và bảo vệ quyền con người

z

Đây là đặc điểm quan trọng khơng chỉ liên quan tới thiết kế chính sách,

@

l.
ai

gm

thiết kế lập cơ chế quản lý, xây dựng pháp luật về quản lý lao động nước


co

ngồi mà cịn liên quan tới các tác nghiệp quản lý cụ thể

m

Thứ hai quản lý lao động nước ngoài tại nước CHDCND Lào là một quá

an
Lu

trình liên quan tới nhiều ngành, tất cả địa phương và nhiều quan hệ lao động.

n

va
ac
th

16

si


Để bảo đảm cho một người lao động nước ngoài vào làm việc tại một
nước, có nhiều vấn đề quản lý sau phải được đặt ra như: nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú, cấp phép lao động, điều kiện lao động và sử dụng lao động, việc làm,
giáo dục, y tế, cơng đồn, bảo hiểm xã hội, an ninh, trật tự… Người lao động
nước ngồi có thể làm việc, cư trú, đi lại nghỉ ngơi ở tất cả các địa phương và
họ có thể tham dự vào nhiều quan hệ lao động khác nhau khơng đơn giản hay

lao động địi hỏi trình độ cao… Vì vậy chủ thể quản lý lao động nước ngoài
làm việc tại nước sở tại bao gồm nhiều cơ quan trong bộ máy nhà nước và tất

lu

cả các chính quyền địa phương, nhiều tổ chức cung cấp hàng hóa cơng cộng

an

khác nhau như các tổ chức chính trị - xã hội… Các phương thức quản lý cũng

va
n

khác nhau tùy theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị,

gh

tn

to

tổ chức.

ie

1.2.3. Sự cần thiết và các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về lao

p


động nước ngoài

do

oa

nl

w

1.2.3.1. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về lao động nước ngoài

d

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là khi Cộng hòa dân chủ

an

lu

nhân dân Lào đang trên đường cùng ASEAN xây dựng một cộng đồng kinh

nf
va

tế, chính trị, xã hội chung thì việc dần dần phải loại bỏ những rào cản, tiến tới

lm
ul


mở cửa thị trường lao động là xu hướng khơng thể tránh khỏi. Lao động nước

z
at
nh
oi

ngồi vào làm việc tại CHDCND Lào cũng tồn tại nhiều cơ hội và thách
thức.Trước hết là những cơ hội mà lực lượng lao động này mang lại:
- Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài, nhất là lao động chất

z

@

lượng cao làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, các ngành nghề đặc

l.
ai

gm

thù … có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc quản lý, điều hành hoạt động

co

của doanh nghiệp, trong việc áp dụng và chuyển giao những quy trình cơng

m


nghệ mới cho nước sở tại. Trong khi nguồn nhân lực trong nước chưa đáp ứng

an
Lu

yêu cầu về chuyên môn, quản lý kinh tế, điều hành doanh nghiệp trong cơ chế

n

va
ac
th

17

si


cạnh tranh khốc liệt thì vai trị của lao động nước ngồi càng có ý nghĩa trong
việc hình thành và phát triển các ngành nghề mới, tăng năng suất lao động và
hiệu quả kinh tế chung; đẩy nhanh thời gian triển khai và đưa vào sử dụng các
cơng trình, dự án; rút ngắn thời gian đào tạo và áp dụng cơng nghệ mới; tiết
kiệm chi phí trong việc nắm bắt nhiều tinh hoa khoa học kỹ thuật của các
nước khác. Như vậy lao động nước ngoài, nhất là lao động chất lượng cao đã
tác động tích cực, trực tiếp đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài là tạo môi trường cạnh

lu

tranh giữa lao động Lào với lao động nước ngoài.


an

- Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngồi góp phần đào tạo lao

va
n

động tại chỗ theo hướng tương tác thẩm thấu.

to
gh

tn

Trong quá trình làm việc, người lao động trực tiếp sử dụng kỹ thuật và

ie

cơng nghệ để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. Theo quy luật nhận thức, người

p

lao động bản xứ sẽ bắt chước để làm theo, sau đó là cải tiến cách làm và sáng

do

nl

w


tạo ra cái mới hiệu quả hơn. Thực tế đã cho thấy, lao động trong nước sau một

d

oa

thời gian làm việc với các chuyên gia, người lao động có trình độ họ đã tích

an

lu

lũy được những tri thức về kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao và áp dụng

nf
va

thành công vào sản xuất kinh doanh của họ. Điều này góp phần thúc đẩy tăng

lm
ul

trưởng kinh tế theo hướng sử dụng khoa học và công nghệ tiên tiến.

z
at
nh
oi


- Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngồi góp phần tăng cường
mối quan hệ hợp tác, hội nhập quốc tế giữa các quốc gia, góp phần đẩy mạnh
đầu tư và mở rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ giữa các nước. Và ở một khía

z

cạnh nào đó, lao động nước ngồi làm gia tăng tính thẩm thấu văn hóa, làm

@

l.
ai

gm

tăng năng suất lao động.

co

- Bên cạnh những cơ hội lao động nước ngoài vào làm việc tại Cộng

m

hòa dân chủ nhân dân Lào cũng kéo theo nhiều tác động tiêu cực, nhiều thách

an
Lu

thức đặc biệt là lực lượng lao động bất hợp pháp. Một trong những vấn đề nổi


n

va
ac
th

18

si


×