Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Phụ lục 1,2,3 theo công văn 5512 năm học 2023 2024 môn GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 BỘ SÁCH CÁNH DIỀU 8 cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.54 KB, 95 trang )

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ..................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: ..............................................................................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 8
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí
Ghi chú
nghiệm/thực
hành
1
1. Giáo viên:
1. Tự hào về
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
truyền thống dân
màn ảnh).
tộc Việt Nam.
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;


- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi
"Ghép chữ", "Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn",
1

Theo Thơng tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

1


2

"Nhanh như chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, đồng
dao, tranh vẽ, tư liệu lịch sử về các nhân vật lịch sử Ngô Quyền
chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, Mạc Đĩnh Chi
truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Hình ảnh các sản phẩm tuyên truyền như báo tường, đoạn phim
ngắn, âm nhạc, ca dao, tục ngữ....
- Video bài hát "Hào khí Việt Nam"
- Nguồn thơng tin sử dụng:
+ Thông tin Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Lược theo Đồn Thị Thanh
Thủy, Di sản văn hóa Văn Miếu - Quốc Tử Giám với giá trị lịch sử,
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 409, tháng 7 năm 2018)
+ Câu chuyện về cơ giáo Đồn Thị Liệp (GV Ngữ văn trường THPT
Nguyễn Hữu Huân, quận Thủ Đức, TPHCM).
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ.
2. Học sinh:

- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
– Sưu tầm thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
hình ảnh, tranh vẽ, tư liệu về truyền thống dân tộc Việt Nam.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
2

2. Tơn trọng sự đa
dạng của các dân
tộc.


- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trị chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
hình ảnh, tranh vẽ, tư liệu về sự đa dạng của các dân tộc trên thế
giới.
- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Thông tin về sự ra đời của ngày Quốc Tế Khoan Dung
16/11/2014.
+ Trang phục của mỗi quốc gia trong cộng đồng ASEAN.
+ Tuyên ngơn về đa dạng văn hóa năm 2001.
+ Vai trị của ngoại giao văn hóa đối với VN trong bối cảnh đại dịch
Covid - 19, Tạp chí khoa học Đại học Sài Gịn số 78.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.

- Thước thẳng, bút dạ.
- Sưu tập, giải thích ý nghĩa của các câu danh ngôn chủ đề Tôn
trọng sự đa dạng của các dân tộc.
2. Học sinh:
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
– Sưu tầm thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
hình ảnh, tranh vẽ, tư liệu về sự đa dạng của các dân tộc trên thế
giới.
3


3

- Sưu tập danh ngôn về sự đa dạng của các dân tộc.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trị chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
hình ảnh, tranh vẽ, tư liệu về những tấm gương lao động cần cù,
sáng tạo tại địa phương.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Thông tin về Thiếu tướng - Giáo sư Trần Đại Nghĩa - Nhà chế tạo
vũ khí tài năng (1913 - 1997); Đặng Văn Ngữ - Nhà khoa học lớn
theo Từ điển nhân vật lịch sử VN - NXBGD năm 2005.
+ Kể chuyện Bác Hồ, Tập 2, NXBGD VN.

- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ.
- Sưu tập, giải thích ý nghĩa của các câu danh ngôn chủ đề Lao
động cần cù, sáng tạo.
2. Học sinh:
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
– Sưu tầm thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
4

3. Lao động cần
cù, sáng tạo.


4

hình ảnh, tranh vẽ, tư liệu về những tấm gương lao động cần cù,
sáng tạo tại địa phương.
- Sưu tập, giải thích ý nghĩa của các câu danh ngơn chủ đề Lao
động cần cù, sáng tạo.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trị chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ
chủ đề Bảo vệ lẽ phải.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV).

- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Tấm gương Chu Văn An (1292 - 1370) và thất trảm sớ, Theo Đại
Việt sử kí tồn thư, NXB Khoa học xã hội và cơng ty Văn hóa Đơng
Á, năm 2010.
+ Một số tình huống, câu chuyện, hiện tượng chia sẻ thơng tin sai
sự thật tràn lan trên mạng XH về tình hình dịch bệnh Covid - 19
năm 2020.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ.
2. Học sinh:
5

4. Bảo vệ lẽ phải


5

- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
– Sưu tầm thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
chủ đề Bảo vệ lẽ phải.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, hình ảnh, tranh vẽ,
video bài hát, tư liệu chủ đề: Bảo vệ mơi trường và tài ngun
thiên nhiên.

- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Một số vấn đề về MT Việt Nam hiện nay - thực trạng và giải
pháp (Theo PGS.TSKH Trần Nguyễn Tun, Trang thơng tin điện tử
Hội đồng lí luận trung ương ngày 25/3/2021)
+ Bài viết Những vấn đề môi trường cấp bách của Việt Nam: Thực
trạng, xu thế, thách thức và giải pháp (Tạp chí của Ban Tuyên giáo
trung ương, ngày 27/11/2021)
+ Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn 2021 (Theo Thơng tấn xã
Việt Nam, ngày 26/9/2021).
+ Trích thông tin từ: Hiến pháp 2013 - Điều 63; Luật Bảo vệ môi
6

5. Bảo vệ môi
trường và tài
nguyên thiên
nhiên.


6

trường 2020; Luật Tài nguyên nước 2012; Luật Lâm nghiệp 2017;
Luật Thủy sản 2017; Luật Khoáng sản 2010.
+ Bài viết Bảo tồn động vật hoang dã ở Vườn Quốc gia Cúc
Phương, Báo điện tử nhandan.vn, ngày 02/01/2020)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ.
2. Học sinh:

- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
– Sưu tầm thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, ca dao, tục ngữ,
hình ảnh, tranh vẽ, tư liệu chủ đề: Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thơng tin, bài viết, câu chuyện ngắn, hình ảnh, 1 số
tranh vẽ nổi tiếng minh họa theo chủ đề: Tun truyền phịng,
chống bạo lực gia đình.
- Nguồn thơng tin sử dụng:
+ Báo cáo số 13/BC-BVHTTDL - Kết quả 14 năm thi hành Luật
Phịng, chống bạo lực gia đình - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7

6. Phịng, chống
bạo lực gia đình.


7

và Kết quả điều tra quốc gia về bạo lực đối với phụ nữ ở Việt Nam
năm 2019
+ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2017, trích Điều 2, 4, 5,
8.
+ Một số hình ảnh, sản phẩm tuyên truyền với chủ đề: Phê phán
các hành vi bạo lực gia đình.

- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ, giấy A2.
- Sơ đồ tư duy về nguyên nhân, hậu quả, cách phịng, chống của
bạo lực gia đình.
2. Học sinh:
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
- Sơ đồ tư duy về nguyên nhân, hậu quả, cách phịng, chống của
bạo lực gia đình.
- Màu vẽ, sáp màu, giấy A2 hoặc A0.
- Sưu tầm một số hình ảnh, sản phẩm tuyên truyền với chủ đề:
Phê phán các hành vi bạo lực gia đình.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi
8

7. Xác định mục
tiêu cá nhân.


"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, hình ảnh, tranh vẽ
minh họa các xác định mục tiêu cá nhân.
- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Câu chuyện"Cuộc thi bơi của người thầy Do Thái"

+ Mơ hình S.M.A.R.T (Theo sách Đừng để mục tiêu như diều khơng
gió, S.M.A.R.T goals made simple: 10 bước để thiết lập và đạt
được mục tiêu S.M.A.R.T/S.J.Scott.; Tâm An dịch; NXB Công
thương; 2022)
+ Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về tầm quan
trọng của việc xác định mục tiêu cá nhân.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ, giấy A2.
- Sơ đồ tư duy theo kế hoạch xác định mục tiêu cá nhân của HS.
2. Học sinh:
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
- Xây dựng được mục tiêu cá nhân của bản thân và kế hoạch hành
động nhằm đạt mục tiêu đó.
- Sơ đồ tư duy theo kế hoạch xác định mục tiêu cá nhân của HS.
- Màu vẽ, sáp màu, giấy A2 hoặc A0.
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về tầm quan
9


8

trọng của việc xác định mục tiêu cá nhân.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi

"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn về một số hình
thức tiêu dùng thơng minh.
- Bảng phân tích ghi chép nhật kí chi tiêu mỗi tháng của HS.
- Một số cơng cụ/ ứng dụng giúp chi tiêu hợp lí.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ, giấy A2.
- VD: Bảng kế hoạch chi tiêu của học sinh ở 2 trường hợp giả định
so sánh (tiêu xài hoang phí, tiêu dùng thơng minh).
2. Học sinh:
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
- Phân tích bảng kế hoạch chi tiêu của học sinh ở 2 trường hợp giả
định so sánh (tiêu xài hoang phí, tiêu dùng thơng minh).
- Màu vẽ, sáp màu, giấy A2 hoặc A0, HS lập kế hoạch chi tiêu cho
bản thân.
- Bảng phân tích ghi chép nhật kí chi tiêu mỗi tháng của HS.
10

8. Lập kế hoạch
chi tiêu.


9

- Một số công cụ/ ứng dụng giúp chi tiêu hợp lí.
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên

màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, hình ảnh theo chủ
đề: Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Luật Quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ năm
2017 trích Điều 5.
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001, sửa đổi và bổ sung
năm 2013, trích Điều 13.
+ Luật Hóa chất năm 2007, trích Điều 7.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV), GV liên hệ bảng thông tin quy
định an tồn trong phịng thí nghiệm Lí, Hóa, Sinh.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ, giấy A2.
- Sơ đồ tư duy về nguyên nhân, hậu quả, cách phịng, chống của
bạo lực gia đình.
- Bộ tranh các loại vũ khí, chất cháy, chất nổ và hóa chất động hại.
2. Học sinh:
11

9. Phịng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy,
nổ và các chất độc
hại.



10

- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
- Sưu tầm thông tin, bài viết, câu chuyện ngắn, hình ảnh theo chủ
đề: Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Tìm hiểu bảng thơng tin quy định an tồn trong phịng thí nghiệm
mơn KHTN 8 (Lí, Hóa, Sinh)
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên
màn ảnh).
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề; Chia sẻ ý nghĩa của
một số câu ca dao, đồng dao ... nói đến vai trị của hoạt động lao
động.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trò chơi
"Đố bạn, đố bạn", "Ong tìm tổ", "Ai nhanh hơn", "Nhanh như
chớp"… từ thơng tin, tư liệu theo chủ đề: Quyền và nghĩa vụ lao
động của công dân.
- Nguồn thông tin sử dụng:
+ Hiến pháp năm 2013 trích Điều 15, 35.
+ Bộ luật Lao động năm 2019 trích Điều 143, 144, 146, 147.
+ Bộ luật Lao động năm 2019 trích Điều 5, 6, 13, 16, 21
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng
chủ đề, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng
nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ, giấy A2; Bảng Kế hoạch thực hiện các hoạt
12

10. Quyền và
nghĩa vụ lao động

của công dân.


động lao động của HS ở gia đình và nhà trường.
2. Học sinh:
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết tình huống SGK trước khi đến lớp.
- Sưu tầm thông tin, thông tin, tư liệu theo chủ đề: Quyền và
nghĩa vụ lao động của công dân.
- Thước thẳng, bút dạ, giấy A2; Bảng Kế hoạch thực hiện các hoạt
động lao động của HS ở gia đình và nhà trường.
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phịng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phịng học bộ mơn
Dành cho các tiết học.
2
Thực hành cách phòng ngừa cháy nổ, sơ cấp cứu ….
Phòng đa năng/sân tập thể
1
thao
II. Kế hoạch dạy học2
1. Phân phối chương trình:
Phân tích tổng thể
Tổng số tiết mơn: 35 tiết
– Phần 1: Giáo dục đạo đức: 5 bài – 12,5 tiết (chiếm 35%);

– Phần 2: Giáo dục kĩ năng sống: 2 bài – 7 tiết (chiếm 20%);
– Phần 3: Giáo dục kinh tế: 1 bài – 3, 5 tiết (chiếm 10%)
– Phần 4: Giáo dục pháp luật: 2 bài – 8,5 tiết (25 %)
– Kiểm tra, đánh giá: 3,5 tiết (chiếm 10%).
Lưu ý: Giáo viên cần tổ chức các hoạt động dạy học giúp học sinh điều tra, tìm hiểu các trường hợp điển hình, các vấn đề thực tiễn ở địa
phương có liên quan đến nội dung dạy học để học sinh tự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cơng dân. Song song đó, việc
2

Đối với tổ ghé3p môn học: khung phân phối chương trình cho các mơn

13


thực hiện phần rèn luyện và bài tập sẽ định hướng khai thác rèn luyện hành vi, hướng đến các thói quen tích cực, thực hiện dự án trong
khả năng cho phép.
STT Tuần Thứ tự tiết
Bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
HỌC KÌ I: 18 tuần = 18 tiết
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt
3
* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
Nam.
– Nêu được một số truyền thống của dân

1
Tuần 1
Tiết 1
Hình thành – phát triển kiến thức
1
tộc Việt Nam.
– Một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
– Nhận biết được giá trị của các truyền
– Giá trị của các truyền thống của dân tộc
thống của dân tộc Việt Nam.
Việt Nam.
– Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào
– Một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền
về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
thống của dân tộc Việt Nam.
– Đánh giá được hành vi, việc làm của bản
2
Tuần 2
Tiết 2
Phát triển kiến thức – định hướng thực
1
thân và những người xung quanh trong việc
hành:
thể hiện lòng tự hào về truyền thống của
– Hành vi, việc làm của bản thân và những
dân tộc Việt Nam.
người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự
– Thực hiện được những việc làm cụ thể để
hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc.

– Thực hiện được những việc làm cụ thể để
* Năng lực môn học: Năng lực phát triển
giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc.
bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức, hành
3
Tuần 3
Tiết 3
Thực hành – rèn luyện:
1
vi pháp luật.
– Luyện tập một số hành động thể hiện tự
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, giao
hào truyền thống dân tộc Việt Nam. Nhận xét
tiếp và hợp tác.
đánh giá KQHT
* Phẩm chất: Yêu nước (*), trách nhiệm.
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
3
* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
14


4

Tuần 4

Tiết 4

5


Tuần 5

Tiết 5

6

Tuần 6

Tiết 6

7

Tuần 7

Tiết 7

8

Tuần 8

Tiết 8

Hình thành – phát triển kiến thức
– Biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hố trên thế giới.
– Ý nghĩa của việc tơn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.
Thực hành – rèn luyện
– Bằng lời nói, việc làm và thái độ tơn trọng
sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn

hoá trên thế giới.
– Những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và
văn hoá.
Thực hành – rèn luyện
– Luyện tập những hành động, lời nói thể
hiện sự tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc.
Nhận xét đánh giá KQHT

1

Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Hình thành – phát triển kiến thức
– Khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động
và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo
trong lao động.
– Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
Thực hành – rèn luyện
– Sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản
thân.

2
1

15

1

1

1


– Nêu được một số biểu hiện của sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hoá
trên thế giới.
– Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự
đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá
trên thế giới.
– Thể hiện được bằng lời nói và việc làm
thái độ tơn trọng sự đa dạng của các dân
tộc và các nền văn hoá trên thế giới.
– Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt
chủng tộc và văn hố.
* Năng lực mơn học: Năng lực phát triển
bản thân và điều chỉnh hành vi đạo đức.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác.
* Phẩm chất: Nhân ái (*), trách nhiệm.
* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
– Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo
trong lao động và một số biểu hiện của cần
cù, sáng tạo trong lao động.
– Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng
tạo trong lao động.
– Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong
lao động của bản thân.
– Trân trọng những thành quả lao động;


– Những thành quả lao động; quý trọng và
học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo

trong lao động; phê phán biểu hiện chây lười,
thụ động trong lao động. Nhận xét đánh giá
KQHT

9

Tuần 9

Tiết 9

10

Tuần
10

Tiết 10

11

Tuần
11

Tiết 11

Bài 4. Bảo vệ lẽ phải

2

Hình thành – phát triển kiến thức
– Sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải.

– Bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ
thể, phù hợp với lứa tuổi.
Thực hành – rèn luyện
– Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, hành
vi bảo vệ lẽ phải; phê phán những thái độ,
hành vi không bảo vệ lẽ phải.Nhận xét đánh
giá KQHT.
- Ơn tập giữa kì I

1

KTĐG giữa kì I
16

1

quý trọng và học hỏi những tấm gương cần
cù, sáng tạo trong lao động; phê phán
những biểu hiện chây lười, thụ động trong
lao động.
* Năng lực môn học: Năng lực phát triển
bản thân.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự
học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Chăm chỉ (*), trách nhiệm.
* Yêu cầu cần đạt về chun mơn:
– Giải thích được một cách đơn giản về sự
cần thiết phải bảo vệ lẽ phải.
– Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng
lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với

lứa tuổi.
– Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ,
hành vi bảo vệ lẽ phải; phê phán những thái
độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải.
* Năng lực môn học: Năng lực điều chỉnh
hành vi đạo đức.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, giao
tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: Trung thực (*), trách nhiệm.
- KT nội dung kiến thức theo yêu cầu cần
đạt từ Bài 1 đến Bài 4


12

Tuần
12

Tiết 12

13

Tuần
13

Tiết 13

14

Tuần

14

Tiết 14

15

Tuần
15

Tiết 15

Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên
Hình thành – phát triển kiến thức
– Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
– Một số quy định cơ bản của pháp luật về
bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên;
một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
Phát triển kiến thức – định hướng thực
hành
– Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
– Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
– Những hành vi gây ô nhiễm môi trường và
phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
Thực hành – rèn luyện
– Một số hành động, kế hoạch, dự án bảo vệ

môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
– Luyện tập việc bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù
hợp với lứa tuổi. Nhận xét đánh giá KQHT

3

Bài 6. Phịng, chống bạo lực gia đình
Hình thành – phát triển kiến thức
– Các hình thức bạo lực gia đình phổ biến.

3
1

17

1

1

1

* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
– Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ
mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
– Nêu được một số quy định cơ bản của
pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên
thiên nhiên; một số biện pháp cần thiết để
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.

– Nêu được trách nhiệm của học sinh trong
việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
– Thực hiện được việc bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên bằng những việc
làm phù hợp với lứa tuổi.
– Phê phán, đấu tranh với những hành vi
gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài
nguyên thiên nhiên.
* Năng lực môn học: Năng lực điều chỉnh
hành vi đạo đức.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, giao
tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: Trung thực (*), trách nhiệm.
* Yêu cầu cần đạt về chun mơn:
– Kể được các hình thức bạo lực gia đình


16

Tuần
16

Tiết 16

17

Tuần
17


Tiết 17

18

Tuần
18

Tiết 18

STT

Tuần
(1)

1

Tuần
19

– Tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với
cá nhân, gia đình và xã hội.
– Một số quy định của pháp luật về phòng,
chống bạo lực gia đình.
Phát triển kiến thức – Định hướng thực
hành
– Biết cách phịng, chống bạo lực gia đình.
– Nhận biết được các hành vi bạo lực gia đình
trong gia đình và cộng đồng.
Thực hành – rèn luyện
– Luyện tập kĩ năng phịng, chống bạo lực gia

đình. Nhận xét đánh giá KQHT
KTĐG cuối học kì I.

1

1

1

HỌC KÌ II: 17 tuần = 17 tiết
Thứ tự tiết
Bài học
Số tiết
(2)
(3)
(4)
Bài 7. Xác định mục tiêu cá nhân
3
Tiết 19

Hình thành – phát triển kiến thức
– Thế nào là mục tiêu cá nhân; các loại mục
tiêu cá nhân.
– Sự cần thiết của việc xác định mục tiêu cá
nhân.
18

1

phổ biến.

– Phân tích được tác hại của hành vi bạo lực
gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
– Nêu được một số quy định của pháp luật
về phịng, chống bạo lực gia đình.
– Biết cách phịng, chống bạo lực gia đình.
– Phê phán các hành vi bạo lực gia đình
trong gia đình và cộng đồng.
* Năng lực môn học: Năng lực phát triển
bản thân.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, giải
quyết vấn đề.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.(*)
- KT nội dung kiến thức theo yêu cầu cần
đạt từ bài 1 đến bài 6.
Yêu cầu cần đạt
(5)
* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
– Nhận biết được thế nào là mục tiêu cá
nhân; các loại mục tiêu cá nhân.
– Hiểu vì sao phải xác định mục tiêu cá
nhân.
– Nêu được cách xác định mục tiêu và lập


2

Tuần
20

Tiết 20


3

Tuần
21

Tiết 21

4

Tuần
22

Tiết 22

5

Tuần
23

Tiết 23

6

Tuần
24

Tiết 24

7


Tuần

Tiết 25

Phát triển kiến thức – định hướng thực
hành
– Cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch
thực hiện mục tiêu cá nhân.
– Mục tiêu cá nhân của bản thân và kế hoạch
hành động nhằm đạt được mục tiêu đó.
Thực hành – rèn luyện
– Luyện tập để xác định được mục tiêu của cá
nhân. Nhận xét đánh giá KQHT.
- Ơn tập cuối học kì I
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Hình thành – phát triển kiến thức
– Sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu.
– Cách lập kế hoạch chi tiêu.
Phát triển kiến thức – định hướng thực
hành
– Giúp đỡ bạn bè, người thân lập kế hoạch
chi tiêu hợp lí.
Thực hành – rèn luyện
– Luyện tập những kĩ năng lập kế hoạch chi
tiêu.

Thực hành – rèn luyện
19


1

1

4
1

1

1

kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.
– Xây dựng được mục tiêu cá nhân của bản
thân và kế hoạch hành động nhằm đạt mục
tiêu đó.
* Năng lực môn học: Năng lực điều chỉnh
hành vi đạo đức.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, giao
tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: Trung thực (*), trách nhiệm.
* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
– Nhận biết được sự cần thiết phải lập kế
hoạch chi tiêu.
– Nêu được cách lập kế hoạch chi tiêu.
– Lập được kế hoạch chi tiêu và tạo thói
quen chi tiêu hợp lí.
– Giúp đỡ bạn bè, người thân lập kế hoạch
chi tiêu hợp lí.
* Năng lực môn học: Năng lực phát triển
bản thân, tự bảo vệ bản thân, giải quyết

vấn đề.
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, giao
tiếp, giải quyết vấn đề.
* Phẩm chất: Trách nhiệm (*), nhân ái.


25

8

Tuần
26

Tiết 26

9

Tuần
27

Tiết 27

10

Tuần
28

Tiết 28

11


Tuần
29

Tiết 29

– Luyện tập những kĩ năng lập kế hoạch chi
tiêu. Nhận xét đánh giá KQHT.
- Ôn tập giữa kì II.
KTĐG giữa học kì II
Bài 9. Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại
Hình thành – phát triển kiến thức
– Một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc
hại.
– Một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và chất độc hại.
Hình thành – phát triển kiến thức
– Hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất
độc hại.
– Quy định cơ bản của pháp luật về phòng
ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại.
Phát triển kiến thức – Định hướng thực
hành
– Trách nhiệm của cơng dân trong việc phịng
ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại.
– Thực hiện được việc phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

– Nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn bè
20

1
4
1

1

1

KT nội dung kiến thức theo yêu cầu cần đạt
từ bài 7 đến bài 8
* Yêu cầu cần đạt về chuyên môn:
– Kể được tên một số tai nạn vũ khí, cháy,
nổ và chất độc hại; nhận diện được một số
nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
chất độc hại.
– Trình bày được hậu quả của tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và chất độc hại.
– Nêu được quy định cơ bản của pháp luật
về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại.
– Nhận biết được trách nhiệm của cơng dân
trong việc phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy,
nổ và các chất độc hại.
– Thực hiện được việc phịng ngừa tai nạn
vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
– Nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn
bè chủ động phịng ngừa tai nạn vũ khí,

cháy, nổ và các chất độc hại.
* Năng lực môn học: Năng lực phát triển
bản thân, giải quyết vấn đề về kinh tế.



×