Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh thiết bị cơ điện trường phát khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT

Sinh viên thực hiên
Ngày sinh
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

Trần Văn Tùng
01/03/1980
DLKT10.12
Tài chính – Kế tốn
Th.S Nguyễn Thị Dung

Bắc Ninh, Tháng 09 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á


TRẦN VĂN TÙNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Dung

Bắc Ninh, tháng 09 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH
Thiết bị cơ điện Trường Phát” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao
chép của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại trường cũng như thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường
Phát. Trong q trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng,
dưới sự hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn. Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em xin
chịu hồn toàn trách nhiệm
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tìm hiểu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, em đã gặp một
số những khó khăn và đã được sự chỉ bảo tận tình của các quý thầy cô trong trường Đại
học Công nghệ Đông Á.

Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Kế toán đã giúp em giải đáp
những thắc mắc trong khi làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Dung đã trực tiếp chỉ bảo
và hướng dẫn tận tình để em hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH Thiết bị cơ
điện trường Phát đã giúp đỡ, cung cấp các số liệu cần thiết cũng như tạo điều kiện thuận
lợi để em hồn thiện được khóa luận này đúng tiến độ.
Em xin chân thành cám ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
KÝ TỰ VIẾT TẮT .........................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2.Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
3.1.Phạm vi nghiên cứu về nội dung ..............................................................................2
3.2.Phạm vi nghiên cứu về thời gian..............................................................................2
3.3.Phạm vi nghiên cứu về không gian ..........................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
5.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương..............................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................4
1.1.Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp ................................4
1.1.1.Khái niệm, vị trí, vai trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp ...................4

1.1.1.1.Khái niệm .................................................................................................4
1.1.1.2.Đặc điểm tài sản cố định ..........................................................................4
1.1.1.3.Phân loại tài sản cố định ...........................................................................4
1.1.1.4.Đánh giá tài sản cố định ...........................................................................6
1.1.1.5.Yêu cầu, tổ chức tài sản cố định ...............................................................6
1.1.2.Kế toán chi tiết tài sản cố định trong doanh nghiệp ........................................7
1.1.2.1.Chứng từ kế toán ......................................................................................7
1.1.2.2.Kế toán chi tiết tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định ........................7
1.1.3.Kế toán tổng hợp tài sản cố định trong doanh nghiệp ....................................9
1.1.3.1.Tài khoản kế toán .....................................................................................9
1.1.3.2.Kế toán tổng hợp ....................................................................................10
1.2. Cơ sở thực tiễn về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp ..........................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT ............................................................18
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát ..............................18
iii


2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát .............18
2.1.1.1.Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát ................18
2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát
............................................................................................................................19
2.1.1.3.Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát 19
2.1.1.4.Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát ......22
2.1.2.Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Thiết bị cơ điện
Trường Phát ............................................................................................................24
2.1.2.1.Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................24
2.1.2.2.Bộ máy kế tốn...........................................................................................25
2.1.2.3.Hình thức sổ kế tốn ..................................................................................26
2.1.2.4.Chính sách kế tốn .....................................................................................27

2.2. Thực trạng về cơng tác kế toán tài sản cố định tại..............................................27
2.2.1.Đặc điểm, thủ tục mua sắm và thanh lý tài sản cố định tại công ty TNHH
Thiết bị cơ điện Trường Phát .................................................................................27
2.2.2.1.Đặc điểm tài sản cố định ........................................................................27
2.2.2.2.Thủ tục mua sắm tài sản cố định ............................................................28
2.2.2.3.Thủ tục thanh lý tài sản cố định .............................................................29
2.2.2.Kế toán chi tiết tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định .............................29
2.2.2.1.Chứng từ kế toán ....................................................................................29
2.2.2.2.Kế toán chi tiết .......................................................................................46
2.2.3.Kế toán tổng hợp tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định ..........................52
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng ..................................................................................52
2.2.3.2.Quy trình kế tốn ....................................................................................52
2.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH Thiết bị
cơ điện Trường Phát...................................................................................................57
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................57
2.3.2. Hạn chế hoặc tồn tại .....................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT ................60
3.1. Định hướng về kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Thiết bị cơ điện
Trường Phát ...............................................................................................................60
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện về kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH Thiết
bị cơ điện Trường Phát ..............................................................................................60
iv


3.2.1.Hồn thiện hạch tốn chi tiết tài sản cố định ................................................60
3.2.2. Hồn thiện hạch tốn tổng hợp tài sản cố định ............................................61
3.2.3.Tăng cường quản lý có hiệu quả tài sản cố định ...........................................62
KẾT LUẬN ...................................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................65


v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

TSCĐ

Tài sản cố định

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

BCTC

Báo cáo tài chính

vi



DANH MỤC BẢNG
Tên
Bảng 2.1

Tên sơ bảng, biểu đồ, sơ đồ
Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 - 2020

Trang
20

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên

Tên sơ bảng, biểu đồ, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ hạch toán tăng, giảm tài sản cố định

12

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ hạch tốn hao mịn TSCĐ (TK 214)

13


Sơ đồ 1.3

Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ (TK 2413)

16

Sơ đồ 2.1

Danh mục ngành nghề kinh doanh

19

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

22

Sơ đồ 2.2

Cơ cấu bộ máy kế tốn của Cơng ty

25

Sơ đồ 2.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

26


vii


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền
kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội. Hoạt động
sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động vào đối tượng
lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. Đối với các doanh
nghiệp, tài sản cố định là nhân tố đẩy mạnh q trình sản xuất kinh doanh thơng qua
việc nâng cao năng suất của người lao động. Bởi vậy tài sản cố định được xem như là
thước đo trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định
đặc biệt được quan tâm. Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mở
rộng quy mô tài sản cố định mà cịn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn tài sản cố
định hiện có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng và
tồn diện đối với tài sản cố định, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất tài sản cố định kết
hợp với việc thường xuyên đổi mới tài sản cố định.
Kế tốn là một trong những cơng cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản lý tài sản cố
định của một doanh nghiệp. Kế toán tài sản cố định cung cấp những thơng tin hữu ích
về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên
những thơng tin ấy, các nhà quản lý sẽ có được những phân tích chuẩn xác để ra những
quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán tài sản cố định phải tuân theo các quy định
hiện hành của chế độ tài chính kế tốn. Để chế độ tài chính kế tốn đến được với doanh
nghiệp cần có một q trình thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa vào tình hình thực
hiện chế độ ở các doanh nghiệp, tìm ra những vướng mắc để có thể sửa đổi kịp thời.
Cơng ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát là một doanh nghiệp tư nhân thương
mại nên tài sản cố định đóng một vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Do đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh, các tài sản cố định được sử

dụng tại công ty hầu hết là các loại phương tiện máy móc.
Từ những hiểu biết của bản thân trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thiết
bị cơ điện Trường Phát cùng với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Th.S Nguyễn Thị
Dung, em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH
Thiết bị cơ điện Trường Phát” cho khóa luận tốt nghiệp của mình
1


2.Đối tượng nghiên cứu
Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn kế tốn tài sản cố định tại Công ty TNHH
Thiết bị cơ điện Trường Phát.
Đưa ra được một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn kế tốn tài sản cố định tại
Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát.
3.Phạm vi nghiên cứu
3.1.Phạm vi nghiên cứu về nội dung
Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát
3.2.Phạm vi nghiên cứu về thời gian
Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát năm
2018 – 2021 do nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định ít biến động và phát sinh, vì vậy
trong thời điểm 1 tháng hoặc 1 năm khơng có đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến tăng, giảm tài sản cố định. Vì vậy em xin được chọn thời gian nghiên cứu từ năm
2018 - 2021
3.3.Phạm vi nghiên cứu về không gian
Công ty TNHH Thiết bị cơ điện Trường Phát
4.Phương pháp nghiên cứu
Tài liệu bên ngồi: Các chuẩn mực, các thơng tư, các giáo trình kế tốn tài chính,
giáo trình của trường Học viện Tài chính, các tài liệu tham khảo có liên quan khác.
Tài liệu bên trong: Chứng từ sổ sách, phần mềm kế tốn, báo cáo tài chính của
doanh nghiệp,…

Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích – tổng hợp: Tổng hợp các số liệu từ các chứng từ, hóa
đơn thu thập được, phân tích các số liệu thu thập được.
Phương pháp phân tích – so sánh: So sánh cơng tác hạch tốn TSCĐ giữa lý
luận và thực tế cơng ty, so sánh cơng tác hạch tốn TSCĐ giữa các tháng để đánh giá
cơng tác hạch tốn trong tháng nghiên cứu
Phương pháp chứng từ kế tốn: thu thập thơng tin thơng qua chứng từ kế tốn
Phương pháp tài khoản kế tốn: hệ thống hóa thơng tin
2


Phương pháp tính giá: xử dụng xây dựng đơn giá tiền lương và tính giá TSCĐ
Phương pháp phân tích đánh giá: tìm hiểu thực trạng tại cơng ty để phân tích và
đưa ra những nhận xét về cơng ty thực tập
Phương pháp nghiên cứu lý luận: tham khảo các tài liệu chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán
5.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương
Kết cấu khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận, đựơc chia làm 3 chương với
nội dung sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về kế toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Thiết bị cơ
điện Trường Phát
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị về kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH
Thiết bị cơ điện Trường Phát

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm, vị trí, vai trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1.1.Khái niệm
Tài sản cố định là một trong những yếu tố cấu thành nên tư liệu lao động, là một bộ
phận khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cũng như
trong một nền kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, không phải tất cả các tư liệu lao động
trong một doanh nghiệp đều là tài sản cố định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động có
giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài
sản cố định bị hao mịn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh và giữ nguyên hình
thái ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
1.1.1.2.Đặc điểm tài sản cố định
Tài sản cố định sử dụng trong một doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
Tài sản cố định là một trong ba yếu tố không thể thiếu của nền kinh tế của một quốc
gia nói chung và trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh.
Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh thơng
qua việc doanh nghiệp trích khấu hao. Hàng quý, doanh nghiệp phải tích luỹ phần vốn
này để hình thành Nguồn vốn Khấu hao cơ bản.
TSCĐ hữu hình giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi bị hư hỏng cịn TSCĐ vơ
hình khơng có hình dạng vật chất nhưng lại có chứng minh sự hiện diện của mình qua
Giấy chứng nhận, Giao kèo, và các chứng từ có liên quan khác.
1.1.1.3.Phân loại tài sản cố định
a) Phân loại theo hình thái biểu hiện.
Nếu phân loại theo hình thái biểu hiện thì tài sản cố định bao gồm tài sản cố định
hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản cố định có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thoả mãn những tiêu
4



chuẩn ghi nhận sau:
- Chắc chắn có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
- Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có thời gian sử dụng trên một năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ kết hợp với nhau,
mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và cả hệ thống không thể hoạt
động bình thường nếu thiếu một trong các bộ phận. Nếu do yêu cầu quản lý riêng biệt,
các bộ phận đó có thể được xem như những tài sản cố định hữu hình độc lập. Ví dụ như
các bộ phận trong một máy bay.
Tài sản cố định vơ hình là những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản cố định vơ hình tại Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 04 (Giống như 4 tiêu
chuẩn đối với tài sản cố định hữu hình).
b) Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu:
Tài sản cố định phân loại theo tiêu thức này bao gồm tài sản cố định tự có và tài sản
cố định th ngồi.
Tài sản cố định tự có là tài sản cố định doanh nghiệp mua sắm, xây dựng hoặc chế
tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn do ngân sách cấp, do đi vay của ngân
hàng hoặc do nguồn vốn liên doanh.
Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm 2 loại: Tài sản cố định thuê hoạt động (Những
tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của đơn vị khác trong một thời gian nhất định theo
hợp đồng đã ký kết) và Tài sản cố định thuê tài chính ( Những tài sản cố định mà doanh
nghiệp đi thuê dài hạn và được bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu tài sản cố định)
c) Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành.
Tài sản cố định phân loại theo tiêu thức này bao gồm:
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồn nhà nước cấp.

- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồn doanh nghiệp tự bổ sung.
5


- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn liên doanh.
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồn vay.
d) Phân loại tài sản cố định theo cơng dụng và tình trạng sử dụng.
Tài sản cố định phân loại theo tiêu thức này bao gồm:
Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: Là những tài sản cố định thực tế
đang được sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là
những tài sản cố định mà doanh nghiệp tính và trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Tài sản cố định sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp: Là những tài sản cố
định mà doanh nghiệp sử dụng cho các hoạt động hành chính sự nghiệp
Tài sản cố định phúc lợi: Là những tài sản cố định sử dụng cho hoạt động phúc lợi
cơng cộng như nhà trẻ, nhà văn hố, câu lạc bộ.
Tài sản cố định chờ xử lý: Bao gồm những tài sản cố định mà doanh nghiệp không
sử dụng do bị hư hỏng hoặc thừa so với nhu cầu, không thích hợp với trình độ đổi mới
cơng nghệ.
1.1.1.4.Đánh giá tài sản cố định
Khái niệm: Đánh giá tài sản cố định là việc xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố
định. Tài sản cố định được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong q trình sử
dụng. Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại
theo cơng thức:
Giá trị cịn lại = Ngun giá - Giá trị hao mòn.
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hao mòn tài sản bao gồm 2 loại: Hao mòn vơ
hình và hao mịn hữu hình. Hao mịn hữu hình là hao mòn do sự bào mòn của tự nhiên
(cọ sát, bào mịn, hư hỏng). Hao mịn vơ hình là hao mòn do tiến bộ của khoa học kỹ
thuật trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.

1.1.1.5.Yêu cầu, tổ chức tài sản cố định
Việc quản lý tài sản cố định cần phải tuân theo một số yêu cầu sau:
Phải quản lý TSCĐ như là một yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh góp phần tạo
ra năng lực sản xuất của đơn vị.
6


Quản lý tài sản cố định như là một bộ phận vốn cơ bản đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp với tính chất chu chuyển chậm, độ rủi ro lớn.
Phải quản lý phần giá trị TSCĐ đã sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.2.Kế tốn chi tiết tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.2.1.Chứng từ kế toán
Hợp đồng mua bán tài sản cố định
Hóa đơn GTGT mua hàng
Tờ khai lệ phí trước bạ
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
Biên lai thu tiền phí, lệ phí
1.1.2.2.Kế tốn chi tiết tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định
Kế toán chi tiết TSCĐ gồm: Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên quan
đến TSCĐ ở doanh nghiệp; Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở phịng kế tốn và tổ chức
kế tốn ở các đơn vị sử dụng TSCĐ.
Chứng từ ban đầu phản ánh mọi biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp và là
căn cứ kế toán để kế toán ghi sổ.
TSCĐ của doanh nghiệp được sử dụng và bảo quản ở nhiều bộ phận khác nhau.
Bởi vậy kế toán chi tiết TSCĐ phải phán ánh và kiểm tra tình hình tăng, giảm,
hao mịn TSCĐ trên phạm vi toàn doanh nghiệp và theo dõi từng nơi bảo quản, sử dụng.
Kế toán chi tiết phải theo dõi từng đối tượng ghi TSCĐ theo các chỉ tiêu như: Nguyên
giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Đồng thời theo dõi về nguồn gốc, thời gian sử dụng,
cơng suất, số hiệu ….
 Tổ chức kế tốn chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản

Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn trách nhiệm
sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận, góp phần nâng cao trách nhiệm và hiệu
quản sử dụng TSCĐ.
Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ (các phòng ban, phân xưởng…) sử dụng sổ
‘‘TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong phạn vi bộ
phận quản lý.

7


 Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán
Tại bộ phận kế toán doanh nghiệp, kế toán chi tiết TSCĐ sử dụng thẻ TSCĐ, sổ
đăng ký thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ tồn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao
mịn TSCĐ.
Thẻ TSCĐ do kế tốn TSCĐ lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ của doanh nghiệp.
Thẻ gồm bốn phần:
Phần đầu: Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký, mã hiệu, qui cách (cấp
hàng), số liệu TSCĐ, nước sản xuất...
Phần 2: Ghi các chỉ tiêu nguyên giá từ khi bắt đầu hình thành TSCĐ và nguyên
giá thay đổi theo các thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt bộ
phận... và giá trị hao mịn đã trích qua các năm.
Phần 3: Ghi số phụ tùng, dụng cụ, đồ nghề kèm theo TSCĐ.
Phần 4: Ghi giảm TSCĐ, phản ánh số, ngày tháng của chứng từ giảm TSCĐ và
lý do giảm TSCĐ.
Thẻ TSCĐ được lưu ở phịng (ban) kế tốn trong suốt q trình sử dụng TSCĐ.
Vì vậy, phải có hịm thẻ để bảo quản. Trong hịm thẻ, cần bố trí các ngăn đựng thẻ TSCĐ
được sắp xếp một cách khoa học theo từng nhóm loại TSCĐ và theo từng nơi sử dụng
tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm khi dùng thẻ.
Sổ đăng ký thẻ TSCĐ: Ngoài việc bảo quản thẻ TSCĐ trong hịm thẻ, kế tốn
sau khi lập thẻ cần đăng ký thẻ vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ nhằm dễ phát hiện nếu thẻ bị

thất lạc.
Sổ TSCĐ: Mỗi loại TSCĐ (nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải...) được dùng riêng một sổ hoặc một số trang trong sổ để theo dõi tình hình tăng,
giảm, khấu hao của các TSCĐ trong từng loại. Nếu một loại TSCĐ có nhiều nhóm thì
nên chia sổ thành các phần để phản ánh các đối tượng ghi TSCĐ thuộc từng nhóm giúp
cho việc sử dụng số liệu lập báo cáo định kỳ về TSCĐ được thuận tiện. (Mẫu sổ TSCĐ
xem phần sau).
Căn cứ để ghi vào thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, số TSCĐ theo đơn vị sử dụng là các
chứng từ về tăng, giảm, khấu hao TSCĐ và các chứng từ gốc có liên quan trong hướng
dẫn về chứng từ kế toán - Hệ thống kế toán doanh nghiệp, đó là:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
8


- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan (hồ sơ TSCĐ).
Khi có nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để lập
thẻ TSCĐ theo từng đối tượng ghi TSCĐ, sau đó ghi vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ rồi bảo
quản thẻ vào hịm thẻ. Đồng thời, kế tốn căn cứ vào các chứng từ liên quan đến tăng
TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ (phần ghi tăng TSCĐ).
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm TSCĐ, kế toán căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ
để ghi vào phần giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ liên quan. Đồng thời, ghi giảm ở sổ đăng
ký thẻ TSCĐ và lưu thẻ TSCĐ giảm vào ngăn riêng trong hòm thẻ. Mặt khác, căn cứ
vào chứng từ liên quan để ghi vào phần giảm TSCĐ và xác định số khấu hao luỹ kế của
TSCĐ giảm để ghi vào các cột liên quan trên sổ TSCĐ.
Căn cứ vào số liệu trên các bảng tính và phân bổ khấu hao, nhân viên kế toán
tổng hợp số khấu hao hàng năm của từng đối tượng ghi TSCĐ và xác định giá trị hao

mòn cộng dồn để ghi vào phần liên quan trong thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ tồn doanh
nghiệp.
1.1.3.Kế tốn tổng hợp tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.3.1.Tài khoản kế toán
a) Việc hạch toán tài sản cố định được theo dõi trên tài khoản 211"Tài sản cố định
hữu hình".
Nội dung tài khoản 211: Phản ánh nguyên giá của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và tình hình biến động tăng giảm TSCĐ trong kỳ.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
Dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 được chi tiết thành 6 tiểu khoản
2112 - Nhà cửa vật kiến trúc.
2113 - Máy móc thiết bị.
2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn.
9


2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý.
2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
2118 - Tài sản cố định hữu hình khác
b) Để theo dõi tình hình biến động của TSCĐ vơ hình trong doanh nghiệp kế toán
sử dụng tài khoản 213"Tài sản cố định vơ hình".
Nội dung tài khoản 213: Phản ánh ngun giá của tồn bộ TSCĐ vơ hình thuộc
quyền sỏ hữu của doanh nghiệp và tình hình biến động tăng giảm TSCĐ vơ hình trong
kỳ.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ vơ hình.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ vơ hình
Dư Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có.
Tài khoản 213 được chi tiết thành các tiểu khoản sau:

2131: Quyền sử dụng đất.
2132: Quyền phát hành.
2133: Bản quyền, bằng sáng chế.
2134: Nhãn hiệu hàng hoá.
2135: Phần mềm máy vi tính.
2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
2138: Tài sản cố định vơ hình khác.
Ngồi ra trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản liên quan
như tài khoản 214, 331, 111, 112.
1.1.3.2.Kế toán tổng hợp
 Kế toán tăng TSCĐ

Tài sản cố định của đơn vị tăng do được gía vốn (Đối với DNNN), nhận
góp vốn bằng TSCĐ, do mua sắm, do cơng tác XDCB đã hồn thành đưa vào sử
dụng, do được viện trợ hoặc tặng, biếu.
Q trình hạch tốn tình hình tăng tài sản cố định được phản ánh ở sơ đồ số 1.1. Nội
dung các bút toán trên sơ đồ số 1.1 được trình bày như sau:
a) Trường hợp 1: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình tăng do mua sắm, do XDCB
10


bàn giao bằng vốn chủ sở hữu.
(1): Mua TSCĐ bằng tiền mặt, tiền ngân hàng…thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Trong
trường hợp này cũng như một số trường hợp khác (mua trả chậm, mua sắm thơng qua
lắp đặt…), kế tốn phải phản ánh bút toán kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK liên quan (414,441,431)
Có TK 411: Nếu TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nếu như TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho các hoạt động phúc lợi thì
khơng được khấu trừ thuế GTGT, Kế tốn thực hiện kết chuyển:
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi

Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định .
(3): TSCĐ tăng do mua trả chậm, kế toán ghi tăng nguyên giá theo giá mua trả ngay
(bao gồm cả chi phí liên quan), lãi trả chậm hạch tốn vào bên Nợ TK 635.
b) Trường hợp 2 : TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình tăng do mua sắm, do XDCB
bàn giao bằng vốn vay dài hạn.
(3): Kế tốn khơng thực hiện kết chuyển nguồn.
b) Trường hợp 3: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình tăng do nhận vốn góp, nhận
tặng thưởng, do trao đổi và các nguyên nhân khác.
(4): TSCĐ tăng do đổi TSCĐ tương đương. Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ
nhận về theo giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.
(5): TSCĐ tăng do đổi TSCĐ khơng tương đương. Kế tốn hạch tốn như việc bán
TSCĐ để mua TSCĐ khác thông qua tài khoản trung gian 131”Phải thu của người mua”.
Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về theo tổng giá thoả thuận.
(6): TSCĐ tăng phải thơng qua lắp đặt. Mọi chi phí được tập hợp vào bên Nợ TK
241 (2411). Khi hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng nguyên giá
TSCĐ vào bên Nợ TK 211 đối ứng có TK 2411. Các chi phí khơng hợp lý được ghi
giảm vào bên Có TK 2411 đối ứng nợ các TK 111,112,334 và TK 632 (phần trừ vào giá
vốn).
(7): Phản ánh TSCĐ hữu hình tăng do xây dựng cơ bản thực hiện và TSCĐ vơ hình
tăng sau giai đoạn triển khai. Trong giai đoạn triển khai, các chi phí được tập hợp vào
bên Nợ TK 241 (2412), khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán ghi Nợ TK 213 đối ứng
có TK 2412 cùng bút tốn kết chuyển nguồn vốn tương ứng.
(8): Chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ. Nếu cơng cụ, dụng cụ cịn mới thì kế
11


toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá trị của cơng cụ dụng cụ, nếu đã cũ thì ghi tăng
ngun giá TSCĐ theo giá trị còn lại chưa phân bổ vào chi phí vào bên Nợ TK 211 đối
ứng có TK 142 (1421)
(9): Nguyên giá TSCĐ tăng do đánh giá lại.

(10): Chuyển thành phẩm thành TSCĐ. Ngồi bút tốn phản ánh ngun giá TSCĐ
kế tốn cịn phải phản ánh bút toán giá vốn hàng bán như nghiệp vụ bán hàng thơng
thường bằng cách ghi Nợ TK 632 đối ứng Có TK liên quan (154,155).
(11): TSCĐ tăng do nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác.
TK 111; 112;
331; 341;...
TK 211- TSCĐ
Mua TSCĐ nguyên giá

TK 811

Thanh lý, nhượng bán

TK 1332

Giá trị bán TSCĐ còn lại
Số đã hao mòn

TK 214

Thuế GTGT
TK 154; 155

TK 214

TSCĐ tự sản xuất

TK 2212; 2213

Số đã hao mịn


TK 217

Góp VLD,liên kết bằng TSCĐ

BĐSĐT chuyển thành TSCĐ
TK 711
TK 221
Nhận lại vốn góp

chênh lệch giá
đánh giá lại >
Giá trị còn lại

TK 811
chênh lệch giá
đánh giá lại <
giá trị còn lại

TK 241
TSCĐ do XDCB
Hồn thành bàn giao
TK 411
Nhận vốn góp bằng TSCĐ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm tài sản cố định
- Định kỳ, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế tốn tính trích
khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD, đồng thời phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 154: Chi phí SX kinh doanh dở dang
12



Nợ TK 6422: Chi phí bộ phận quản lý.
Có TK214: Hao mòn tài sản cố định
- Khi thanh lý - nhượng bán tài sản cố định do hư hỏng, hoặc khơng dùng nữa thì
kế tốn phải tiến hành hạch tốn giảm TSCĐ và giảm khấu hao bằng bút toán:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: giá trị cịn lại của TSCĐ
Có TK 211: Ngun giá của TSCĐ.
Vì khi nhượng bán - thanh lý chúng ta sẽ phải xuất hóa đơn nên sẽ có thêm bút
tốn:
Nợ TK 131, 111, 112: Tổng tiền thanh tốn
Có TK 3331: Thuế GTGT (nếu cơng ty bạn làm theo PP khấu trừ)
Có 711: Thu nhập khác.
Chú ý: Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (Đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn cịn
sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì khơng được tiếp tục trích khấu hao.
211

214( Hao mịn TSCĐ)
Ngun
giá

Thanh lý,nhượng

154, 642

Trích khấu hao TSCĐ

bán TSCĐ
214

Giá trị
Cịn lại

217

632
Ngun Thanh lý, nhượng
Giá

Trích khấu hao TSCĐ

bán TSCĐ
632
Giá trị
Cịn lại
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn hao mịn TSCĐ (TK 214)

Kế tốn sửa chữa Tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa
chữa, thay thế để khôi phục năng lực hoạt động. Cơng việc sửa chữa có thểdo doanh
nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và được tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế hoạch. Tùy

13


theo quy mơ, tính chất cơng việc sửa chữa, kế tốn sẽ phản ánh vào các tài khoản thích
hợp.
Căn cứ vào quy mơ sửa chữa TSCĐ thì cơng việc sửa chữa TSCĐ chia thành 2
loại:
 Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng

 Sửa chữa lớn
 Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là loại sửa chữa có đặc điểm, mức độ hư
hỏngnhẹ nên kỹ thuật sửa chữa đơn giản, cơng việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự
thựchiện, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa phát sinh ít nên được hạch tốn tồn
bộmột lần vào chi phí của đối tượng sử dụng TSCĐ.....
Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, kế toán căn cứ vào chi phí sửa chữa thực tế
phát sinh để phản ánh:
Nợ TK 154 - Nếu TSCĐ cho hoạt động sản xuất, dịch vụ
Nợ TK 642 - Nếu TSCĐ cho hoạt động QLDN
Có các TK 334, 338, 152….- Chi phí sửa chữa
 Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ
Là loại hình sửa chữa mà nếu khơng thực hiện thì TSCĐ khơng hoạt động được.
Như vậy, đây là hình thức sửa chữa với những TSCĐ đương dùng nhưng bị hỏng. Việc
sửachữa có thể tiến hành theo kế hoạch hoặc ngoài kế hoạch.....
Sửa chữa lớn là loại sữa chữa có đặc điểm mức độ hư hỏng nặng nên kỹ thuật,
sửa chữa phức tạp, cơng việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự thực hiện hoặc phải
thuê ngoài, thời gian sửa chữa kéo dài và tài sản cố định phải ngừng hoạt động, chi phí
sửa chữa phát sinh lớn nên khơng thể tính hết 1 lần vào chi phí của đối tượng sử dụng
mà phải sử dụng phương pháp phân bổ phù hợp.
Chứng từ kế tốn để phản ánh cơng việc sửa chữa lớn hoàn thành là “Biên bản
giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành”. Đât là chứng từ xác nhậ việc giao
nhận TSCĐ sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa bên Có TSCĐ và thực hiện sửa
chữa.
Tài khoản sử dụng
14


- Tài khoản 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ: Phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và
tình hình quyết tốn chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thường xun

TSCĐ thì khơng hạch tốn vào tài khoản này mà tính thẳng vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ.
Phương pháp hạch tốn
Cơng tác sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo
phương thức tự làm hoặc giao thầu.
(1). Theo phương thức tự làm
 Khi chí phí sửa chữa lớn phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 “XDCB
dỡ dang” (2413) và được chi tiết cho từng cơng trình, cơng việc sửa chữa lớn TSCĐ.
Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:
- Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 152, 214,...
- Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố,
dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) (Tổng giá thanh tốn)
Có các TK111, 112, 152, 214,334.. (Tổng giá thanh tốn)
 Khi cơng trình sửa chữa lớn đã hồn thành, kế tốn phải tính giá thành thực tế
của từng cơng trình sửa chữa lớn để quyết tốn sổ chi phí này theo các trường hợp sau:
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ, kết chuyển tồn bộ vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ có hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413).
15



- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn và liên quan đến nhiều kỳ
sản xuất, kinh doanh, khi cơng việc sửa chữa lớn TSCĐ hồn thành, tiến hành kết chuyển
vào tài khoản chi phí trả trước (Phân bổ dần) hoặc chi phí phải trả (Trường hợp đã trích
trước chi phí sửa chữa lớn) về sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413).
- Trường hợp sửa chữa lớn hoặc cải tạo, nâng cấp thoả mãn điều kiện ghi tăng
nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413)
TK 111;112;141;
TK 241( 2413)
152;334;…
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí SCL tự làm
TK 1332

TK 154; 641;642

Kết chuyển vào chi phí SXKD

Thuế GTGT
(nếu có )
TK 142; 242
TK 154
Chi phí sửa chữa lớn


Hàng gửi đi bán nhập lại kho

Th ngồi
TK 335
Kết chuyển nếu đã trích
Trước chi phí sửa chữa lớn

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ (TK 2413)
(2). Theo phương thức giao thầu:
- Khi nhận khối lượng sửa chữa lớn do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
16


×