Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á
=======  ======

ĐỖ THỊ HỒNG HẠNH

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Bắc Ninh - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á
=======  ======

ĐỖ THỊ HỒNG HẠNH

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG BẮC NINH

Ngành học: Kế toán
Mã ngành: 60.34.03.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Xuân Tiến



LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Bắc Ninh - 2019

1


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong cơng việc thực tế.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trình bày trong luận văn
được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác trước đây.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2019

Học viên

Đỗ Thị Hồng Hạnh

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................. 8
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ................................................................................... 17
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp ................................................................... 17
1.1.1 Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp và ảnh
hưởng của chúng tới cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ................................................................................... 17
1.1.2 Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp............................................ 17
1.1.3 Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp ........................ 19
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...... 21
1.1.5 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn CPSX và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................................... 21
1.2 Nội dung kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ......................................................................................... 22
1.2.1 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất ............................................. 22
1.2.2 Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ ............................ 29
1.2.3 Kế tốn tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .. 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG BẮC NINH ........................................................................... 32
2.1. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty cố
phần xây dựng Bắc Ninh .......................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty cổ phần xây dựng
Bắc Ninh .............................................................................................. 32
3



2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quá trình sản xuất công nghệ sản xuất của
Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh .................................................... 33
2.1.3. Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty cổ phần xây
dựng Bắc Ninh ..................................................................................... 37
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng Bắc
Ninh từ năm 2015-2017 ........................................................................ 39
2.2. TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
BẮC NINH .............................................................................................. 39
2.2.1. Hình thức kế tốn của công ty ................................................... 39
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh
............................................................................................................. 41
2.2.3. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty cổ phần xây dựng
Bắc Ninh .............................................................................................. 43
2.2.4. Phần mềm kế tốn sử dụng tại Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc
Ninh ..................................................................................................... 44
2.3. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....... 45
2.3.1. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................... 45
2.3.2. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất .............................................. 46
2.4. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc
Ninh ......................................................................................................... 46
2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 46
2.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................... 57
2.4.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ......................................... 64
2.4.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................... 74
2.4.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ........................................... 82
2.5. Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần xây dựng Bắc
Ninh ......................................................................................................... 85
2.5.1. Đối tượng tập hợp chi chí tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá
thành .................................................................................................... 85
2.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................... 85

2.5.3. Phương pháp tính giá thành ........................................................ 86
4


2.6. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại cơng ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh .............................. 87
2.6.1. Ưu điểm ...................................................................................... 87
2.6.2. Nhược điểm ................................................................................ 90
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẮC NINH .................................................. 93
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện...................................................... 93
3.2. Các giải pháp hoàn thiện.................................................................... 94
3.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu ................................................ 94
3.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................... 96
3.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................ 96
3.2.4. Kế tốn chi phí máy thi công. ................................................... 97
3.2.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán ......................................... 97
3.2.6. Về chứng từ kế toán .................................................................. 99
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................ 99
KẾT LUẬN ............................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 102
Phụ lục 1 ................................................................................................... 103

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Báo cáo KQKD (2015-2017) ..................................................... 39
Bắc Ninh .................................................................................................... 40

Bảng 2.1: Trích sổ chi tiết tài khoản 621 .................................................. 54
Bảng 2.2: Trích sổ nhật ký chung ............................................................. 55
Bảng 2.3: Trích sổ cái TK 621 .................................................................. 56
Bảng 2.4: Trích sổ chi tiết TK 622 ............................................................ 62
Bảng 2.5: Trích Sổ nhật ký chung ............................................................ 63
Bảng 2.6: Trích sổ cái TK 622 – Chi phí NCTT ...................................... 64
Bảng 2.7 Trích sổ chi tiết TK 623 ............................................................. 72
Bảng 2.8: Trích sổ nhật ký chung ............................................................. 73
Bảng 2.9. Trích sổ cái TK 623 ................................................................... 74
Bảng 2.10: Trích sổ chi tiết TK 627 .......................................................... 80
Bảng 2.11: Trích sổ nhật ký chung ........................................................... 81
Bảng 2.12: Trích sổ cái TK 627 ................................................................ 82
Bảng 2.13: Trích sổ chi tiết TK 154 ........................................................... 83
Bảng 2.14: Trích sổ Cái TK 154 ............................................................... 84

6


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh 35
Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh
..................................................................................................................... 37
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ ghi sổ theo hình thức NKC tại Cơng ty cổ phần xây dựng
Bắc Ninh ..................................................................................................... 40
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc
Ninh ............................................................................................................ 41
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho ................... 49
Sơ đồ 2.6: Quy trình ln chuyển chứng từ hóa đơn mua hàng ............. 51
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán vật tư đưa vào sử dụng .... 53

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NCTT .......... 59
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ quy trình hạch tốn kế tốn chi phí NCTT .................. 61
Sơ đồ 2.11: Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí nhân cơng
điều khiển MTC ......................................................................................... 68
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ quy trình hạch tốn kế tốn chi phí MTC của bộ phận
MTC ........................................................................................................... 70
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ quy trình hạch tốn chi phí nhiên liệu, vật liệu cho
MTC ........................................................................................................... 71
Sơ đồ 1: Trình tự kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 103
Sơ đồ 2: Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 104
Sơ đồ 3 Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng ......... 105
Sơ đồ 4 Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng ......... 106
Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán CP SXC .................................................... 107

7


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CVP

Chi phí - khối lượng - lợi nhuận

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

GTGT

Giá trị gia tăng



Giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

KD

Kinh doanh

NVL

Ngun vật liệu

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKDDD

Sản xuất kinh doanh dở dang

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản


XDCB

Xây dựng cơ bản

8


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do

sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung sang cơ chế thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước. Trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường
thì mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận
quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Từ tình hình thực tế
các doanh nghiệp phải thường xuyên điều tra tính cân nhắc để lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu sao cho chi phí phải bỏ ra là ít nhất nhưng vẫn
đem lại hiệu quả kinh tế cao. Để đạt được mục đích này địi hỏi các doanh
nghiệp phải quan tâm mọi yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm của mình. Kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp nói chung
và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng đang là vấn đề được nhiều nhà kinh
doanh quan tâm. Chi phí sản xuất và giá thành là hai chỉ tiêu quan trọng trong
bất kỳ doanh nghiệp nào, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ khăng khít với nhau.
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm sẽ góp phần nâng
cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Đó là tiền đề để đảm bảo sự
tồn tại, củng cố chỗ đứng của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt của
thị trường.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, do thời

gian thi cơng kéo dài, chi phí các yếu tố đầu vào lớn, q trình xây lắp cịn
phát sinh nhiều chi phí khác tương đối lớn (như: chi phí dọn dẹp mặt bằng,
chi phí xây nhà tạm, chi phí làm đường…), chưa kể ảnh hưởng của thời tiết
kéo dài hoặc làm trì hỗn thời gian hồn thành cơng trình xây lắp, Yếu tố thời
tiết làm giảm công suất hoạt động của máy móc thi cơng cơng trình, làm tăng
chi phí bảo trì bảo dưỡng. Thêm vào đó ảnh huởng của tình hình lạm phát
kinh tế làm biến động lớn các khoản chi phí yếu tố đầu vào như sắt, thép, xi
măng, nhân cơng…Với những đặc thù như trên, q trình kiểm soát quản lý
9


các khoản chi phí sản xuất cũng như kế tốn chi phí sản xuất, xác định giá
thành gặp nhiều khó khăn. Như vậy đối với loại hình doanh nghiệp xây lắp
vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng trở nên
quan trọng hơn.
Cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế đặt ra cho các doanh nghiệp nói
chung và Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh nói riêng những thách chức to
lớn, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp thuộc ngành xây lắp Việt Nam
đều phải tìm mọi biện pháp để tăng khả năng cạnh tranh: Cạnh tranh không
chỉ ở mặt giá xây dựng các cơng trình mà cịn ở chất lượng các cơng trình.
Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao tiết kiệm được chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn phải đảm bảo được chất lượng của các
cơng trình xây dựng, đảm bảo vốn đầu tư khơng bị thất thốt.
Đối với doanh nghiệp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
góp phần cung cấp thơng tin đầy đủ cho việc tính tốn hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, giúp cho các doanh nghiệp có cái nhìn
đúng đắn về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để đưa ra các
chính sách thích hợp tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận, giúp cho
nhà lãnh đạo doanh nghiệp định hướng kinh doanh tạo tiền đề cho sự phát
triển. Mặt khác, đảm bảo cho các doanh nghiệp xây lắp xác định giá dự thầu

hợp lý đảm bảo thắng thầu nhưng vẫn có lãi.
Đối với Nhà nước, thơng qua thơng tin do kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cung cấp, Nhà nước sẽ có được số liệu tổng hợp, toàn
diện đối với sự phát triển của nền kinh tế, từ đó hoạch định các chính sách
phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp và của nền kinh tế, từ đó hoạch
định các chính sách phù hợp cho sự phát triển của các doanh nghiệp và của
nền kinh tế đồng thời đây cũng là căn cứ để tính tốn các khoản thu nộp ngân
sách, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của
10


doanh nghiệp.
Đối với bên thứ ba đó là nhà đầu tư, ngân hàng, đối tác trong kinh
doanh... số liệu của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là số liệu
để hình thành nên chỉ tiêu giá vốn hàng bán, là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh nên đóng vai trị trong việc giúp các đối tượng này có được các quyết
định kinh doanh chính xác...
Tuy nhiên qua thực tế nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh, mới chỉ là
những thơng tin mang tính chất tổng hợp, thiên về kế tốn tài chính và chủ
yếu cung cấp cho các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp. Thơng tin kế tốn
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cung cấp cho nội bộ doanh nghiệp
nhằm phục vụ cho các quyết định kinh doanh, vạch kế hoạch trong tương lai
hoàn tồn chưa được chú trọng đến. Do đó, u cầu hồn thiện hơn kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm mục đích cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác u cầu của kế tốn tài chính đồng thời cung cấp thơng tin
hữu ích cho kế tốn quản trị là rất cần thiết trong Cơng ty cổ phần xây dựng
Bắc Ninh.
Cũng như các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp khác trên
địa bàn Tỉnh Bắc Ninh, Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh cũng có một số

tồn tại nhất định trong kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp như:
Các đội xây dựng thường thi cơng các cơng trình ở xa trụ sở làm việc của
Công ty nên việc luân chuyển chứng từ chậm dẫn đến việc tổng hợp các thơng
tin chậm. Chi phí nhân cơng th ngồi chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi
phí nhân cơng trực tiếp của công ty, nhưng biệp pháp quản lý lực lượng nhân
công này chưa thực sự mang lại hiệu quả.

11


Nhận thức rõ vai trị quan trọng của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong q trình tồn tại và phát triển của cơng ty cũng như qua
thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh, tôi lựa
chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty CP Xây dựng Bắc Ninh” nhằm góp phần hồn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty thông
qua sản phẩm xây lắp cụ thể được lựa chọn làm mẫu nghiên cứu của đề tài.
2. Tổng quan nghiên cứu:
Tại thời điểm thực hiện luận văn, tơi nhận thấy các đề tài kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng đã được nghiên cứu khá
nhiều. Các đề tài này mang tính lý luận cao cả về mặt lý luận và cả về tính
thực tiễn, chi tiết như sau:
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
may mặc tại Cơng ty cổ phần may II Hải Dương” của tác giả Nguyễn Ngọc
Anh năm 2015 tại trường Đại học thương mại. Đề tài đã hệ thống hoá những
lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất và vận dụng những lý luận đó vào thực tiễn để tìm hiểu
và đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
may mặc tại cơng ty cổ phần may II Hải Dương từ đó tìm ra giải pháp phù

hợp để hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty.
- Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ
phần tư vấn thiết kế xây dựng Bình Định” năm 2012 của tác giả Nguyễn
Hồng Nghiêm tại trường Đại học Đà Nẵng. Thơng qua phân tích thực trạng
kế tốn ci phí tại Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Bình Định, đề tài

12


đề xuất các giải pháp về kế toán quản trị chi phí nhằm nâng cao cơng tác quản
trị chi phí, tăng cường kiểm sốt chi phí, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
- Luận văn thạc sĩ “Quản trị chi phí tính giá thành cơng trình tại Cơng
ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội (Hasisco)” năm 2013 của tác giá Hà Thị
Phương Loan tại Học viện bưu chính viễn thơng. Đề tài xây dựng các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm cơng trình
của Cơng ty trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản trị chi phí tính
giá thành cơng trình của đơn vị xây lắp, thực trạng cơng tác quản trị chi phí
tính giá thành tại cơng ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội và tham khảo 1 số
mơ hình quản trị chi phí của 1 số đơn vị xây lắp khác.
- Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp xây lắp tại thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai” năm 2015 của tác giả
Đậu Thị Mai Đức tại trường Đại học Lạc Hồng. Đề tài hệ thống hoá những
vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí, phân tích, đánh giá thực
trạng kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp tại thành phố
Biên Hoà, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện về việc kế tốn quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp xây lắp tại thành phố Biên Hoà.
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại cơng ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp”năm 2016

của tác giả Nguyễn Quỳnh Phương tại Đại học lao động xã hội đã hệ thống
hoá và đưa ra 1 số vấn đề lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp từ đó đưa ra thực trạng tại Cơng ty cổ phần thiết bị và vật
liệu xây dựng Hancorp, đồng thời đưa ra được các giải pháp về luân chuyển
chứng từ, phân loại và kiểm sốt ngun vật liệu trực tiếp, hồn thiện q
trình tổ chức thu nhận và xử lý thơng tin giá thành sản phẩm, hoàn thiện tổ
13


chức nhận diện chi phí và phân loại chi phí sản xuất trong cơng ty, hồn thiện
việc lập dự tốn chi phí sản xuất.
- Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần vận tải Vạn Xuân” năm 2016 của
tác giả Trần Thị Hoa tại Đại học lao động và xã hội đã đánh giá được điểm
mạnh, điểm yếu trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành nói
riêng và kế tốn doanh nghiệp nói chung. Đồng thời tác giả cũng đưa ra được
các giải pháp nhằm hoàn thiện phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp như hồn thiện kế tốn các khoản thiệt hại trong
xây lắp, hồn thiện cơng tác tập hợp chứng từ kế tốn, xây dựng mơ hình kế
tốn quản trị tại Công ty.
Qua các luận văn mà các tác giả đã nghiên cứu cho thấy mỗi đề tài
được đề cập về một mặt, một vấn đề về lý luận và thực tiễn dưới hai góc độ là
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp khác nhau, ngành
nghề khác nhau, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của
từng đề tài. Có tác giả nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí theo phương
pháp truyền thống, có tác giả lại nghiên cứu vấn đề này trên góc độ kế tốn
quản trị hiện đại. Nhìn chung khơng có sự xung khắc hay bất đồng quan điểm
nghiên cứu cũng như khơng có sự tranh luận đáng nói nào về mặt lý thuyết,
và đã có sự thống nhất giữa các tác giả. Tuy nhiên chưa đề tài nào đưa ra

được các giải pháp về phân loại chi phí theo mức độ hoạt động một cách hiệu
quả và đặc biệt chưa có đề tài nào đưa ra giải pháp về thiết kế sổ chi tiết vừa
phục vụ cho kế tốn tài chính vừa phục vụ cho mục đích quản trị một cách
phù hợp.

14


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
cơ bản về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh
nghiệp xây lắp.
- Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại Công ty cổ phần xây dựng
Bắc Ninh để đề xuất những kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tập trung nghiên cứu thực trạng kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình sửa chữa quốc lộ 37 tại
Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh
Thời gian nghiên cứu: Quý 4 năm 2017
5. Phương pháp nghiên cứu
Quan sát và thu thập thơng tin: Tìm ra cơ sở lý thuyết và thu thập các
số liệu liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
trình QL 37.

Xử lý số liệu sau khi đã thu thập và quan sát bằng phương pháp: Thống
kế đối với các thông tin định lượng để xác định diễn biến của số liệu thu thập

15


được. Sau đó tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra bản chất và đưa
ra những nhận xét ưu điểm, nhược điểm để từ đó đưa ra giải pháp khắc phục.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa lý luận: Luận văn khái quát, hệ thống hóa và làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận chung nhất về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Phản ánh thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh. Từ đó, luận văn
đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Cơng ty cổ phần xây dựng Bắc Ninh

16


CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp và ảnh hưởng của
chúng tới cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xây dựng cơ bản là quá trình tái sản xuất đơn giản và tái sản xuất mở
rộng tài sản cố định dưới các hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, xây dựng
mở rộng, xây dựng khôi phục sửa chữa lớn tài sản cố định.
Xuất phát từ đặc trưng của sẩn phẩm xây dựng, đặc điểm sản xuất trong
xây dựng cơ bản so với các ngành sản xuất khác cũng có nhiều khác biệt do
đó tổ chức cơng tác kế tốn trong ngành này cũng có nhiều điểm khác. Cụ thể
như:
 Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng không ổn định, luôn
biến đổi theo không gian và thời gian xây dựng.
 Chu kỳ sản xuất kéo dài, sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn,
kết cấu phức
 Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn
hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, riêng lẻ.
 Sản xuất xây dựng thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp
của các yếu tố thuộc thuộc về điều kiện tự nhiên và do vậy việc thi cơng xây
lắp mang tính thời vụ.
1.1.2 Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Mỗi doanh nghiệp dù là hoạt động trong lĩnh vực nào cũng phải tụ hội đủ
các yếu tổ cần thiết là: lao đông, tư liệu lao động và các đối tượng lao động.

17



Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp là biều hiện
bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động vật hóa, tiền lương, tiền cơng
và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt
động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Độ lớn của chi phí sản xuất phụ thuộc vào hai nhân tố:
 Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong
một thời kỳ nhất định.
 Giá cả tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công cảu một đơn vị đã hao
phí.
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Để đáp ứng nhu cầu khác nhau của công tác quản lý, chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp được chia thành nhiều loại dựa trên các
tiêu thức khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại chủ yếu:
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế là căn cứ vào đặc điểm kinh tế
giống nhau của chi phí để xếp chúng vào từng loại. Theo đó có các loại chi
phí sau:
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhân cơng
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí dịch vụ mua ngồi
 Chi phí khác bằng tiền
Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này những chi phí có cùng mục đích, cơng dụng sẽ
được xếp vào vào cùng một khoản mục chi phí. Có các khoản mục chi phí sau
đây:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao
gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính (gạch, sỏi, xi măng, đá, sắt,
18



thép, ...), vật liệu phụ, cấu kiện, các bộ phận kết cấu cơng trình,… sử dụng
trực tiếp cho thi cơng cơng trình.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những khoản tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất (cả lao động trong doanh nghiệp và lao động
thuê ngồi)
 Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ các chi phí liên quan đến
máy thi cơng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu cho máy hoạt động, chi phí
tiền


Chi phí sản xuất chung: Là những khoản mục chi phí phục vụ vhi

quản lý thi cơng ở đội bao gồm: chi phí nhân viên đội, các khoản trích theo
lương (BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ)


Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động

thì chi phí sản xuất được chia thành:
 Chi phí khả biến (biến phí)
 Chi phí bất biến (định phí)
 Chi phí hỗn hợp
 Căn cứ vào mối quan hệ giữa khả năng quy nạp và các đối
tượng chịu chi phí thì chi phí sản xuất được chia thành hai loại:
 Chi phí trực tiếp
 Chi phí gián tiếp
1.1.3 Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Nội dung của giá thành gồm có các chi phí trực tiếp như: chi phí vât tư

trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí nhân cơng và các chi phí gián
tiếp như: chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp cần thiết để tạo
nên sản phẩm hoàn thành bàn giao.
Giá thành sản xuất = chi phí vật tư trực tiếp + chi phí nhân cơng trực tiếp +
chi phí máy thi cơng + chi phí sản xuất chung
19


Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + chi phí quản lí doanh nghiệp
phân bổ cho cơng trình hoàn thành.
1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp người ta thường quan tâm đến các loại giá thành:
 Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự tốn đề hồn thành khối lượng
xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định
trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giản của Nhà nước.
Giá thành dự toán được xác định như sau:
Giá thành dự

Giá trị dự tốn

tốn cơng

cơng trình,

trình, hạng

=

hạng mục sau


mục ct

Thu nhập
-

thuế

chịu thuế

Thuế giá trị
gia tăng

-

tính trước

đầu ra

 Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng trước khi bước vào
hoạt động thi công trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các
định mức kinh tế, kỹ thuật; các đơn giá sử dụng; các biện pháp thi công. Giá
thành kế hoạch khơng bao gồm các chi phí bất hợp lý, nó là cơ sở để phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp.
Giá thành kế hoạch= Giá thành dự toán- Mức hạ giá thành kế hoạch
- Giá thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các chi phí
thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để hoàn thành khối lượng xây lắp gồm cả
chi phí định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản bội chi,
lãng phí về vật tư, lao động trong q trình xâu lắp được phép tính vào giá
thành.

Để xác định giá thành thực tế ta tính theo cơng thức sau:
Giá thành dự
tốn cơng trình, =

Giá trị dự tốn
cơng trình,
20

Thu nhập
-

chịu thuế

Thuế giá
-

trị gia tăng


hạng mục cơng

hạng mục sau

trình

thuế

tính trước

đầu ra


Trong q trình hoạt động, để đánh giá chính xác trình độ quản lý của
doanh nghiệp, chất lượng hoạt động sản xuất thi công, tình hình thực hiện kế
hoạch hạ giá thành, người ta cần xem xét mối quan hệ giữa ba loại trên với
nhau. Việc đánh giá đó được xác định qua mối quan hện như sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
Và phải đảm bảo được tình thống nhất và thực hiện trên cùng một đối tượng
tính giá thành (cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc khối lượng xây dựng
hoàn thành nhất định).
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất.. Mối quan hệ này được thể hiện như sau:
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:

Z là giá thành sản phẩm
Dđk, Dck là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
C là chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có sự khác nhau về
mặt lượng. Điều đó thể hiện ở các điểm sau:
1.1.5 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
 Yêu cầu quản lý
Điều quan trọng mà bất cứ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng
không thể bỏ qua là vấn đề chi phí phải được quản lý và đồng vốn bỏ ra phải
được sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ đặt ra cho cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp là:

21


 Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài
khoản, sổ sách kế toán phải phù hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với
chuẩn mực, chế độ kế toán.
 Tổ chức, tập hợp và phân bổ chi phí xây lắp theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất.
1.2 Nội dung kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.2.1 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất
1.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập
hợp chi phí sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
1.2.1.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Tùy theo đặc điểm của loại chi phí là chỉ tiêu liên quan đến một đối
tượng tập hợp chi phí hay liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà
kế tốn có thể sử dụng một trong hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là
phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp
 Phương pháp tập hợp trực tiếp
 Điều kiện áp dụng: Khi các chi phí phát sinh chỉ liên quan trực tiếp đến
1 đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
 Phương pháp tập hợp trực tiếp: Chi phí phát sinh liên quan đến đối
tượng nào thì tiến hành tập hợp chi phí cho đối tượng đó
 Phương pháp phân bổ gián tiếp
 Điều kiện áp dụng: Khi các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp:Việc phân bổ cần phải theo một tiêu
thức hợp lý. Tiêu thức phân bổ hợp lý phải thỏa mãn hai điều kiện sau:

 Có mối quan hệ trực tiếp với đối tượng phân bổ.
22


 Có mối quan hệ tương quan tỷ lệ thuận với chi phí phân bổ.
Sau khi xác định được tiêu thức phân bổ thích hợp thì việc phân bổ thực
hiện theo trình tự:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H)
H=Tổng tiêu thức phân bổ/ Tổng tiêu chuẩn phân bổ
Bước 2: Tính chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Ci= H* Ti
Trong đó:

Ci là số phân bổ cho đối tượng i
Ti là tiêu thức phân bổ của đối tượng i

1.2.1.3 Trình tự kế tốn chi phí sản xuất
a. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu lưu chuyển nội bộ,…
 Tài khoản kế tốn: TK 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Tài
khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu thực tế cho hoạt
động xây lắp.
Kết cấu chủ yếu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
 Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có:
 Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết, nhập lại kho.
 Trị giá của phế liệu thu hồi (nếu có).
 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản

xuất kinh doanh trong kỳ.
 Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp vượt mức bình thường.
 Phương pháp tập hợp chi phí
Nguyên vật liệu sử dụng cho cơng trình, hạng mục cơng trình thì tập hợp
trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó
23


 Trình tự kế tốn
Một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi xuất kho vật liệu để sử dụng cho việc xây dựng các cơng trình, HMCT,
căn cứ vào phiếu xuất kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Trường hợp vật liệu mua về không nhập kho mà đưa ngay vào sử dụng cho
cơng trình, HMCT thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
- Chi phí ngun vật liệu vượt trên mức bình thường, kế tốn ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu khơng dùng hết nhập lại kho kế tốn ghi:
Nợ TK 152: Ngun liệu, vật liệu
Có TK 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Trình tự kế tốn được khái qt qua sơ đồ 1. Trình tự kế tốn chi phí
ngun vật liệu trực tiếp (Phụ lục 1)
b. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp



Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, hợp đồng lao động,…



Tài khoản kế tốn: TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp. Tài khoản
622 cũng được mở chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình,
giai đoạn cơng việc, ... Khơng hạch tốn vào TK622 các khoản trích
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính theo tiền lương phải trả công nhân
trực tiếp xây lắp mà phản ánh vào TK627 “Chi phí sản xuất chung”

24


×