Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cầu giấy khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM– CHI NHÁNH CẦU GIẤY
Giảng viên hướng dẫn

:

TS.Vũ Thị Phương Thụy

Sinh viên thực hiện

:

Chu Thanh Tiến

Ngày sinh

:

28/08/2000

Lớp

:

DCTCNH9.10


Ngành

:

Tài chính ngân hàng

Khoa

:

Tài chính - Kế tốn

Khóa

:

9

Mã sinh viên

:

187340201097

Bắc Ninh, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á


CHU THANH TIẾN

TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM– CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Thị Phương Thụy

Bắc Ninh, năm 2022
2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do bản thân tự thực hiện và
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn cũng như không sao chép các cơng trình
nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu trong khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Bắc Ninh, Ngày , Tháng

, Năm 2022

Sinh Viên Thực Hiện

Chu Thanh Tiến

3


LỜI CẢM ƠN

Sau hơn 1 tháng nghiên cứu và thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, em đã hoàn thành xong khóa luận
tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”. Để
hồn thành khóa luận này ngồi sự nỗ lực của bản thân, em còn được sự hướng
dẫn của cô VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY người đã chỉ bảo và truyền đạt cho em
những kinh nghiệm cũng như những kiến thức quý báu trong quá trình nghiên
cứu.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy và các anh chị của
Chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo và cung cấp tài liệu để em có thể hồn thành bài
khóa luận này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh được những thiếu sót, em hy vọng
sẽ nhận được những lời góp ý, chi bảo của thầy cô để bài viết được hoàn thiện
hơn. Em xin trân trọng cảm ơn
Bắc Ninh, Ngày , Tháng , Năm 2022
Sinh Viên Thực Hiện

Chu Thanh Tiến

4


Mục Lục
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... 9
Lời mở đầu: ................................................................................................................................. 11


Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng
thương mại
1.1. Lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại:................................... 15

1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng: ............................................................................ 15
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng: ............................................................................. 16
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay: ....................................................................... 16
1.1.2.2. Căn cứ theo mục đích vay vốn: ..................................................................... 16
1.1.2.3. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: ............................................................... 16
1.1.2.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:........................................................... 17
1.1.2.5. Căn cứ vào loại tài sản đảm bảo: ................................................................. 17
1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng: .............................................................................. 18
1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng: ........................................................................... 19
1.1.5. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng: ........................................................................... 21
1.1.6. Điều kiện cho vay tiêu dùng: ............................................................................. 22
1.1.7. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng: ................................. 24
1.1.7.1. Cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản: ................................................ 24
1.1.7.2. Cho vay tiêu dùng khơng có đảm bảo bằng tài sản: ...................................... 25
1.1.8. Quy trình cho vay tiêu dùng: ............................................................................. 25
1.2. Lý luận về chất lượng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại: ............................... 29

1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng: .......................................................... 29
5


1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................... 30
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại:
..................................................................................................................................... 31
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính: .................................................................................. 31

1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng: ............................................................................... 32
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng
thương mại .................................................................................................................. 39
1.2.4.1. Nhân tố khách quan: .................................................................................... 39
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan: ........................................................................................ 40

Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy:. 42

Dịch vụ tại BIDV CN Cầu Giấy: ............................................................................... 43
Tìm hiểu quy mơ ngân hàng và bố trí ngân hàng, các đơn vị, bộ phận tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy: .............................. 43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam:..................................................................................................................... 46
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy: ............................................................................... 49
2.2. Tình hình chung về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn năm 2019 – 2021: ................................................................... 50

2.2.1. Những quy định chung về cho vay tiêu dùng tại BIDV-chi nhánh Cầu Giấy: .. 50
2.2.1.1. Điều kiện cho vay tại BIDV: ......................................................................... 50
2.2.1.2. Diễn biến về lãi suất cho vay tiêu dùng: ....................................................... 53
2.2.2. Tình hình chung về doanh số cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy:
..................................................................................................................................... 53
6


2.2.2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng: ...................................................................... 53
2.2.2.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng: .......................................... 57

2.2.3. Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy: ....... 63
2.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính: ................................................................................ 63
2.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng:.............................................................................. 65
2.2.3.3. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng:.................................................................. 66
2.2.3.4. Các chỉ tiêu nợ xấu: ..................................................................................... 70
2.2.3.5. Đánh giá các chỉ tiêu nợ xấu: ....................................................................... 72
2.2.4. Thực trạng trích lập dự phòng, vòng quay vốn và sinh lợi của CVTD: ......... 73
2.2.4.1. Các chỉ tiêu trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro: .................................... 73
2.2.4.2. Vòng quay vốn và sinh lời cho vay tiêu dùng: ........................................... 74
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá chung về chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh
Cầu Giấy: ..................................................................................................................................... 78

2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh
Cầu Giấy: .................................................................................................................... 78
2.3.1.1. Các yếu tố khách quan: ................................................................................ 78
2.3.1.2. Các yếu tố chủ quan: .................................................................................... 79
2.3.2. Đánh giá chung về chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy:
..................................................................................................................................... 81
2.3.2.1. Những kết quả đạt được: .............................................................................. 81
2.3.2.2. Những hạn chế còn tồn tại: ........................................................................... 83

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy: ..................................... 84

3.1.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi
nhánh Cầu Giấy: ......................................................................................................... 84

7



3.2. Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIVD Chi nhánh Cầu Giấy:
..................................................................................................................................................... 87

3.2.1. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ, chú trọng nhóm sản phẩm phục vụ
khách hàng cá nhân: ................................................................................................... 87
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing tín dụng cho vay cá nhân trong Ngân hàng: . 87
3.2.3. Công tác thẩm định tài sản bảo đảm: ................................................................ 88
3.2.4. Nghiêm chỉnh chấp hành ngun tắc, quy trình tín dụng: ................................ 88
3.2.5. Một số giải pháp xử lý nợ xấu: .......................................................................... 89
3.2.6. Quản lý rủi ro giám sát và chăm sóc khách hàng sau các khoản CVTD: .......... 90
3.2.8. Giải pháp xây dựng chính sách cho vay và thu nợ có hiệu quả: ....................... 91
3.3.1. Kiến nghị đối với BIDV chi nhánh Cầu Giấy: ................................................... 92
3.3.2. Kiến nghị đối với hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 93
3.4. Bài học rút ra từ thực tập các nghiệp vụ chuyên ngành TCNH hoặc Kế toán và đề xuất: 94

3.4.1. Bài học rút ra cho sinh viên sau thời gian thực tập cuối khoá: ......................... 94
3.4.2. Đề xuất hồn thiện q trình đào tạo và tự đào tạo nhằm tăng kết quả thực tập
cuối khoá: .................................................................................................................... 96
Đề xuất đối với cơng tác đào tạo của Trường: ......................................................... 96
Hồn thiện biện pháp của sinh viên trong quá trình tự đào tạo: ............................. 97
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 100

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BIDV

CBTD
CVTD
DPRR
NHNN
NHTM
TMCP
TSĐB

TÊN ĐẦY ĐỦ
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cán bộ tín dụng
Cho vay tiêu dùng
Dự phịng rủi ro
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo

9


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số Hiệu

Tên

Sơ đồ 2.1 Bộ máy hoạt động
Bảng 2.1
Phòng và chức năng của các khối

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16

Quá trình điều chỉnh lãi suất vay tiêu dùng giai đoạn
2019-2021
Doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo nhóm nợ
Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ nợ cho vay tiêu dùng quá hạn dài hạn
Tỷ lệ nợ cho vay tiêu dùng quá hạn có khả năng thu
hồi cao
Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ nợ xấu trong nợ quá hạn
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro

Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ sinh lời của cho vay tiêu dùng

10

Trang
44
44
53
53
57
60
62
65
66
68
69
70
71
73
74
75
77


Lời mở đầu:
1.Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, với việc thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc đổi
mới kinh tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn với tốc độ tăng trưởng

kinh tế cao. Trong hồn cảnh đó, đời sống người dân ngày càng tăng cao, nhu
cầu vay tiêu dùng cũng ngày một lớn. Với kinh tế ngày càng phát triển, thị
trường hàng hóa sơi động, dân số đông, phần lớn là dân số trẻ, năng động có
nhu cầu tiêu dùng cao, Việt Nam là một thị trường tiềm năng không chỉ đối với
các ngân hàng nước ngoài, liên doanh, trong nước mà cả với nhiều định chế tài
chính cung ứng dịch vụ tiêu dùng hàng đầu Thế giới. Nền kinh tế xã hội ngày
càng phát triển, mức sống con người ngày một tăng cao, nhu cầu vay tiêu dùng
của người dân cũng ngày một lớn.
Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng mang một vai trò
quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu dùng đóng góp một phần lợi
nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Người tiêu dùng với
mức thu nhập ngày càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và
mức sống cao, hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát
triển. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng cũng ngày càng đa dạng với lãi suất cho
vay hấp dẫn như cho vay mua nhà, cho vay mua ơ tơ, cho vay tiêu dùng khơng
có tài sản đảm bảo… đã và đang đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
Tuy nhiên lợi nhuận thường đi kèm với rủi ro, cho vay tiêu dùng có chi
phí và rủi ro cao nhất trong các hoạt động cho vay khác, thêm vào đó là yêu cầu
của nền kinh tế xã hội ngày càng cao cùng sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa
các ngân hàng. Điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng trong việc tính
tốn làm sao để các khoản vay tiêu dùng vừa đem đến lợi nhuận vừa có “chất
lượng” để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể, đồng thời đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng và nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Thực tế
11


Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng, em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Cầu Giấy” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong q

trình nghiên cứu trong 3 năm gần nhất từ 2019-2021 em nhận thấy doanh số cho
vay tiêu dùng của BIDV chi nhánh Cầu Giấy có sự tăng trưởng tuy nhiên vẫn
cịn tình trạng dư nợ xấu và dư nợ ngắn cũng như dài hạn tăng dẫn đến tình hình
chất lượng cho vay tiêu dùng chưa được cao.
2. Mục đích nghiên cứu:
Thơng qua q trình nghiên cứu, đề tài khóa luận tập trung làm rõ ba
mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng,
đồng thời chỉ ra các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy
giai đoạn 2019-2021.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Cầu Giấy thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế - quản lý liên quan đến cho vay và chất
lượng cho vay tiêu dùng tại đơn vị nghiên cứu
- Nghiên cứu các chủ thể tham gia hoạt động cho vay tiêu dùng: Bộ phận
cán bộ chuyên môn, các cá nhân vay tiêu dùng tại đơn vị nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
12


- Phạm vi về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng và giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại địa bàn nghiên cứu.
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.

- Phạm vi về thời gian:
+ Nghiên cứu thực trạng cho vay và chất lượng cho vay tiêu dùng tại địa
bàn dựa vào thu nhập số liệu từ 2019-2021, dự báo số liệu để đề xuất phương
hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng cho các năm tiếp
theo.
+ Thời gian thực hiện luận văn: Từ 20/3/2022 đến 30/6/2022
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu:
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Sách, bài nghiên cứu của các tiến sĩ trong
ngành, báo cáo của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, các bài báo trên Internet.
- Thu nhập tài liệu sơ cấp, điều tra qua các form google, đối tượng là các
cá nhân vay tiêu dùng về sử dụng tiền vay, kết quả sử dụng, hoàn trả tiền vay.
4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp tài liệu:
Tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định Tổng hợp,
xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu theo các nội dung sau:
- Tài liệu, thông tin, dữ liệu về đối tượng giám sát ngân hàng, sau khi
được thu thập từ các nguồn khác nhau, được kiểm tra, so sánh, đối chiếu và tổng
hợp để sử dụng trong việc đánh giá, phân tích về đối tượng giám sát ngân hàng.
- Kiểm tra tính chính xác của thơng tin trên bảng cân đối tài khoản kế
tốn, báo cáo tài chính căn cứ theo nguyên tắc hạch toán, kế toán.

13


- So sánh, đối chiếu các tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập được với các
dữ liệu lịch sử để phát hiện các trường hợp có biến động bất thường.
- So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ liệu từ các nguồn khác nhau
quy định tại Điều 6 Thơng tư này nhằm đảm bảo tính nhất qn.
- Căn cứ vào tình hình thực tế để có nhận định, đánh giá về tính hợp lý

của tài liệu, thơng tin, dữ liệu.
- Nếu phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu bị thiếu, lỗi, sai hoặc không phù
hợp, đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng
có báo cáo giải trình kịp thời và gửi lại thơng tin chính xác theo các hình thức
tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng được quy định.
4.3. Phương pháp phân tích tài liệu:
- Phương pháp phân tích thống kê – kinh tế.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
5. Kết cấu khóa luận:
Ngồi lời mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, đồ thị, kết cấu khóa luận bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay tiêu dùng trong
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.

14


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại:
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng:
Hoạt động cho vay ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của
q trình tuần hồn vốn, để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra
thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Đất nước ngày càng phát triển,
mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu thoả mãn trong cuộc sống hàng

ngày không ngừng tăng lên, các NHTM phát hiện ra một thị trường tiềm năng
đó là cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Theo GS. TS Nguyễn
Văn Tiến (2014), Giáo trình nguyên lý & nghiệp vụ NHTM, NXB Thống Kê:
“Cho vay tiêu dùng là một hình thức tín dụng, qua đó ngân hàng cho khách hàng
là cá nhân hay hộ gia đình vay một lượng tiền nhất định để mua hàng hóa hay
dịch vụ sử dụng vào mục đích tiêu dùng.” Theo PGS. TS Mai Văn Bạn (2011),
Giáo trình nghiệp vụ NHTM, NXB Tài Chính: “Cho vay tiêu dùng là loại cho
vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình.” Theo TS
Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ NHTM, NXB Thống Kê: “Cho vay tiêu
dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh
hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư.” Tuy các khái niệm có những
cách diễn đạt khác nhau nhưng đều cùng thể hiện bản chất: “Cho vay tiêu dùng
là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm
cá nhân và hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc
hoàn trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Các
khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có
thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện

15


nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng tài chính để
hưởng thụ.”
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: Là khoản ngân hàng cho cá nhân, hộ gia
đình vay vốn đáp ứng nhu cầu chi tiêu sinh hoạt với thời hạn từ 12 tháng trở
xuống. Cho vay tiêu dùng trung hạn: Là khoản ngân hàng cho cá nhân, hộ gia
đình vay vốn đáp ứng nhu cầu chi tiêu sinh hoạt với thời hạn vay trên 1 năm đến
5 năm.

Cho vay tiêu dùng dài hạn: Là khoản ngân hàng cho cá nhân, hộ gia
đình vay vốn đáp ứng nhu cầu chi tiêu sinh hoạt với thời hạn vay trên 5 năm.
1.1.2.2. Căn cứ theo mục đích vay vốn:
Cho vay tiêu dùng cư trú: Là hình thức cho vay bất động sản dùng cho
mục đích tiêu dùng, gồm các khoản cho vay để tài trợ cho việc mua căn hộ
chung cư, xây dựng hay sửa chữa nâng cấp nhà ở… nhằm mục đích cư trú. Cho
vay tiêu dùng cư trú thường có giá trị lớn và thời hạn dài.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là hình thức cho vay động sản dùng cho
mục đích tiêu dùng phi bất động sản như trang trải các chi phí mua sắm xe cộ,
đồ dùng sinh hoạt… Đặc trưng của các khoản vay này thường không lớn, thời
hạn vay ngắn đến trung hạn.
1.1.2.3. Căn cứ vào phương thức hồn trả:
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức CVTD mà người đi vay trả nợ
gốc và lãi cho ngân hàng thành nhiều lần, theo định kỳ nhất định (thường là
tháng hay quý) trong thời hạn cho vay. CVTD trả góp thường áp dụng cho món
vay có giá trị lớn, thời hạn vay dài hay khi thu nhập định kỳ của người vay
không đủ khả năng thanh toán hết một lần nợ vay.
16


Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là hình thức CVTD mà việc trả nợ gốc
và lãi tiền vay cho ngân hàng chỉ xảy ra một lần khi đến hạn, thường áp dụng
cho món vay nhỏ, thời hạn vay ngắn. CVTD phi trả góp thường tài trợ cho nhu
cầu ngắn hạn như đi du lịch, chăm sóc y tế, mua sắm nội thất, vay sửa chữa nhà.
Cho vay tiêu dùng tuần hồn: Là hình thức CVTD mà ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu
chi dựa trên tài khoản vãng lai. Với phương thức này, thời hạn CVTD phải được
thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng thời
kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần
hoàn, theo một hạn mức cho vay nhất định.

1.1.2.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức CVTD mà trong đó việc ký
kết hợp đồng, giải ngân và thu nợ được thực hiện trực tiếp giữa ngân hàng với
khách hàng tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức CVTD mà trong đó ngân
hàng mua các khoản nợ phát sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa
cho người tiêu dùng.
1.1.2.5. Căn cứ vào loại tài sản đảm bảo:
Cho vay tiêu dùng thế chấp lương, thu nhập: Là hình thức CVTD mà
đối tượng khách hàng có việc làm tương đối ổn định ở một mức nào đó phù hợp
với quy định của ngân hàng. Số tiền được vay sẽ quyết định dựa trên nhu cầu,
mức thu nhập thường xuyên của khác hàng và mức cho vay tối đa của ngân
hàng.
Cho vay tiêu dùng cầm cố: Là hình thức CVTD mà ngân hàng cho
khách hàng vay để thực hiện mục đích tiêu dùng của họ. Theo đó, khách hàng
phải chuyển quyền kiểm soát tài sản cho ngân hàng trong thời gian vay vốn.

17


1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng:
Thứ nhất, khách hàng vay là các cá nhân và hộ gia đình. CVTD là hoạt
động tài trợ, trong đó NHTM đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng để thực hiện
các việc chi tiêu, phục vụ nhu cầu cuộc sống, giúp nâng cao chất lượng cuộc
sống của khách hàng trước khi năng lực tài chính của khách hàng có thể thỏa
mãn. Do đó, khác với cho vay sản xuất kinh doanh, CVTD chỉ hướng tới phục
vụ một nhóm đối tượng khách hàng duy nhất là dân cư bao gồm cá nhân và hộ
gia đình trong nền kinh tế.
Thứ hai, mục đích vay là nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân và
hộ gia đình. Mục đích vay tiêu dùng là nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá

nhân và hộ gia đình, khơng phải nhằm đáp ứng mục đích kinh doanh. Do đó,
mục đích vay tiêu dùng chỉ để chi tiêu nhưng có phụ thuộc vào nhu cầu của từng
đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Mức thu nhập và trình
độ dân trí tác động lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng. Những người có thu nhập
cao có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập hàng năm của mình. Đối với
những người có trình độ học vấn cao, việc vay mượn là một công cụ để đạt được
mức sống như mong muốn, chứ không phải là một lựa chọn chi tiêu trong trường
hợp khẩn cấp.
Thứ ba, nguồn trả nợ thường được lấy từ thu nhập của khách hàng.
Khách hàng vay tiêu dùng để đáp ứng chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống,
vốn vay không trực tiếp tạo ra nguồn thu nên khách hàng phải sử dụng thu nhập
sau thuế, lương thưởng của mình để trả nợ. Việc sử dụng tiền vay ngân hàng sẽ
tạo cho người vay một tâm lý tích luỹ, tăng động lực làm việc của khách hàng.
Thứ tư, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại lớn.
Thơng thường khơng có một ngân hàng nào cho vay tiêu dùng với 100% nhu
cầu vốn, khách hàng phải tích luỹ một tỷ lệ nhất định so với tổng nhu cầu vốn
cần đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng. Mặt khác, các sản phẩm mà khách hàng có
18


nhu cầu tiêu dùng thường có giá trị khơng lớn. Nhu cầu vốn CVTD nhỏ hơn rất
nhiều so với các món vay kinh doanh phổ biến, thường xuyên đối với mọi tầng
lớp dân cư.
Thứ năm, các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro cao. Vì tình hình tài
chính của các cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình
trạng cơng việc hay sức khoẻ của họ. Việc thẩm định và quyết định cho vay đối
với các khoản vay tiêu dùng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không
đầy đủ.
Thứ sáu, chi phí quản lý khoản vay tiêu dùng lớn. Do các ngân hàng
thường phải tốn nhiều thời gian và nhân lực để điều tra, thu thập các thông tin

về người vay tiền trước khi đưa ra các quyết định phê duyệt khoản vay. Thêm
vào đó việc quản lý các khoản vay tiêu dùng với giá trị nhỏ nhưng số lượng lớn
cũng không phải là vấn đề đơn giản đối với các NHTM nên chi phí tính trên một
đơn vị tiền tệ CVTD cao hơn so với loại hình cho vay khác.
Thứ bảy, cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục mang lại lợi
nhuận cao cho ngân hàng. Các khoản CVTD có chi phí và rủi ro cao nên các
khoản vay này thường có lãi suất cao để bù đắp cho các khoản vay trên và mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Lãi suất CVTD luôn là một trong những lãi suất
hấp dẫn nhất trên thị trường tài chính. Do số lượng món vay nhiều nên lợi nhuận
ngân hàng thu được từ hoạt động này là rất đáng kể so với tổng lợi nhuận của
ngân hàng.
1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng:
A, Đối với nền kinh tế:
CVTD là đòn bẩy kích cầu hàng hố dịch vụ, mở rộng sản xuất, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhờ đó, các cơ hội việc làm được tạo ra nhiều hơn, tỷ
lệ thất nghiệp cũng như các tệ nạn xã hội giảm, đồng thời thu nhập của người
dân tăng lên. Dịch vụ này của ngân hàng thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của
19


người tiêu dùng, do đó góp phần nâng cao chất lượng đời sống vật chất cũng
như tinh thần của họ. Rõ ràng, CVTD khơng chỉ có vai trị quan trọng đối với
các chủ thể như người tiêu dùng, NHTM mà cịn có ý nghĩa vĩ mơ đối với tồn
bộ nền kinh tế xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của mỗi
quốc gia.
B, Đối với khách hàng:
CVTD có ý nghĩa rất lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng của
các cá nhân và hộ gia đình là rất lớn và thường xun nhưng khơng phải lúc nào
họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó. Nhờ CVTD, họ
được hưởng các tiện ích, được sử dụng các hàng hố và dịch vụ mình mong

muốn trước khi tích luỹ đủ tiền. Khi đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp
CVTD, người đi vay có thể mua sắm các hàng hoá, nhất là các bất động sản
ngay ở thời điểm hiện tại khi giá cả của chúng đang giảm, hoặc có thể đi du lịch
đúng thời gian. Đặc biệt, trong các trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về
y tế, giáo dục..., vai trò của CVTD lại càng to lớn và rõ nét.
C, Đối với ngân hàng thương mại:
CVTD là loại hình mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng bởi
các món vay tiêu dùng thường được định giá cao hơn so với các món vay kinh
doanh. Đây cũng là một cách để ngân hàng đa dạng hố đầu tư, nhờ đó phân tán
được rủi ro. Cung ứng dịch vụ này cũng giúp ngân hàng mở rộng, thắt chặt mối
quan hệ với khách hàng, khai thác tiềm năng cũng như lòng trung thành từ khách
hàng, từ đó có thể thu hút được nguồn vốn từ các khách hàng đi vay này khi họ
có tiền nhàn rỗi. CVTD cũng góp phần làm phong phú thêm danh mục dịch vụ
của ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh, quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín
của ngân hàng trên thị trường.

20


1.1.5. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng:
Để đảm bảo an tồn vốn, trong q trình CVTD, các NHTM ln phải
tn thủ các nguyên tắc sau:
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Các cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng, trước khi vay phải trình
bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch tiêu dùng
để ngân hàng xem xét, cho vay. Trên cơ sở đó ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu
thấy đồng vốn vay ngân hàng đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì
mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của người
xin vay, bản thân ngân hàng phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để
chủ động trong việc đầu tư tín dụng. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng

lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay
đúng mục đích tiêu dùng và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi
đã nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết.
Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ sau này. Việc khách hàng sử dụng vốn
vay khơng đúng mục đích dễ dẫn đến thất thốt và lãng phí, khiến vốn vay khơng
tạo ra được ngân lưu để trả nợ cho ngân hàng. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm
soát việc sử dụng vốn của khách hàng. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai
mục đích, ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn
ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi. Hồn trả là thuộc
tính vốn có của tín dụng, sự hồn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các NHTM tồn
tại và phát triển. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các
khoản vay tiêu dùng có thể dẫn đến mất khả năng thanh tốn và phá sản. Ngồi
ra, trong q trình thực hiện nghiệp vụ CVTD của mình, ngân hàng phải bù đắp
21


các chi phí như: trả lãi tiền gửi, nộp thuế, trả lương cán bộ nhân viên… Do đó,
ngân hàng phải thu thêm khoản chệnh lệch ngoài số vốn gốc cho vay. Để có thể
thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngân hàng phải xác định
thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản cho vay, đồng thời thường
xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
1.1.6. Điều kiện cho vay tiêu dùng:
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thỏa mãn tất cả các
điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn
gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý. Quan hệ tín dụng
giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ, phải được lập

trên cơ sở quy định của luật pháp. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh
sự chuyển giao và giao dịch về tài sản, do đó cần sự xác nhận của các bên tham
gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải đủ tư cách
pháp lý để thực hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp. Tức là, không vi phạm
pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp. Khi khách hàng sử dụng vốn
bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc bị tịch thu, từ đó ảnh hưởng
tới khả năng hồn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng
bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi, do đó ảnh
hưởng tới quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm
bảo hồn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Khách hàng có tình hình tài chính
lành mạnh tức là khách hàng đó có khả năng chứng minh đảm bảo có cơ sở
vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hồn trả tiền vay đúng hạn.
Thứ tư, khách hàng phải có phương án tiêu dùng khả thi. Vì bản chất
của NHTM là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các
22


nguyên tắc sinh lời cơ bản. Trong hoạt động CVTD của NHTM, nguồn thu từ
thu nhập cá nhân như tiền lương, các khoản thu nhập tài chính và các khoản thu
nhập khác của khách hàng được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn
vốn cũng như phát triển liên tục của khách hàng và ngân hàng. Do đó, nhu cầu
vay vốn tiêu dùng của khách hàng phải đảm bảo tính khả thi, tức là phù hợp với
khả năng trả nợ từ nguồn thu nhập sau thuế ổn định hàng tháng của khách hàng.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.
NHTM quan tâm đến bảo đảm tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm
và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn.
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM

(trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay). Tại Nghị định
163/2006/NĐ-CP, Chính phủ Việt Nam quy định: “Tài sản bảo đảm là tài sản
mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận
bảo đảm. Tài sản bảo đảm do các bên thoả thuận và thuộc sở hữu của bên có
nghĩa vụ hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài
sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ đối với bên có quyền.
Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và
được phép giao dịch.”. Với quan điểm này, TSĐB tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để NHTM thu hồi nợ khi nguồn thu nợ thứ nhất gặp bất chắc. Bảo đảm tiền vay
không đơn thuần chỉ bằng tài mà đảm bảo tiền vay còn được thực hiện bằng uy
tín, tiềm lực tài chính của khách hàng có nhu cầu về vốn ngân hàng thực hiện
phân tích, đánh giá khách hàng cũng như tính khả thi của các phương án tiêu
dùng mà khách hàng đưa ra, từ đó xác định các phương án trả nợ thích hợp đối
với khách hàng.

23


1.1.7. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng:
1.1.7.1. Cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản:
CVTD có đảm bảo là hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hoặc có sự
bảo lãnh của người thứ ba. Đây là sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng thông qua việc cho vay có tài sản bảo đảm đối với các khoản vay
có mục đích tiêu dùng. TSĐB có thể là động sản hoặc bất động sản. Cho vay có
đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình
thức sau:
Một là, cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Là hình thức CVTD mà khách
hàng có thể dùng một hay nhiều giấy tờ có giá để đảm bảo cho khoản nợ. Các
loại giấy tờ có giá mà ngân hàng có thể nhận để cầm cố là: trái phiếu chính phủ,
kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, sổ tiết kiệm…

Hai là, cho vay thế chấp. Là hình thức CVTD mà khách hàng phải dùng
tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của mình hoặc bên bảo lãnh để đảm
bảo cho khoản nợ; tài sản nằm trong sự kiểm sốt của khách hàng, cịn ngân
hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế chấp tài sản đó. Các
tài sản được dùng thế chấp cho một khoản vay thường là: đất đai, nhà cửa, ơ tơ,
cơng trình kiến trúc khác… Những tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu,
quyền sử dụng, quyền thuê… hợp pháp của khách hàng vay vốn hoặc là tài sản
hợp pháp của bên bảo lãnh. Vì tài sản phải có tính thị trường, tức là tài sản ấy
có thể bán bất cứ lúc nào trên thị trường với giá cả tương đối ổn định.
Ba là, cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh. Là hình thức CVTD
mà người bảo lãnh đứng ra cam kết với người cho vay trả nợ thay cho người
vay nếu người vay không trả được nợ khi đến hạn. Người đứng ra bảo lãnh cho
khách hàng vay vốn thường là các tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu là NHTM
(khơng cần có tài sản thế chấp, cầm cố). Cũng có khi người đứng ra bảo lãnh là

24


các cơng ty, xí nghiệp, thậm chí là cá nhân thì việc bảo lãnh phải có tài sản cầm
cố thế chấp của người bảo lãnh.
1.1.7.2. Cho vay tiêu dùng không có đảm bảo bằng tài sản:
CVTD khơng có đảm bảo bằng tài sản là việc NHTM cho khách hàng
vay vốn tiêu dùng nhưng khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc khơng có bảo
lãnh của người thứ ba bằng tài sản. Đây là sản phẩm tín dụng dành cho các
khách hàng có thu nhập thường xuyên, ổn định... nhằm đáp ứng nhu cầu tiều
dùng đa dạng của bản thân và gia đình. NHTM khi CVTD chỉ dựa vào uy tín
của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng có uy tín là khách hàng có
năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị kinh doanh
có hiệu quả, có tín nhiệm với NHTM trong sử dụng vốn vay, hoàn trả cả gốc và
lãi. Những khách hàng vay vốn phải có đủ điều kiện sau:

Sử dụng vốn vay để tiêu dùng có hiệu quả, trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng
hạn.
Có phương án tiêu dùng hiệu quả, phục vụ đời sống khả thi phù hợp với
quy định của pháp luật.
Có khả năng tài chính để trả nợ vay.
Có cam kết bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu NHTM nếu sử dụng vốn
vay không đúng. Cam kết trong hợp đồng tín dụng, cam kết trả nợ trước hạn
nếu không thực hiện được các biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo quy định.
1.1.8. Quy trình cho vay tiêu dùng:
Bước 1: Tiếp thị tới khách hàng tiêu dùng về sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng.
CBTD trực tiếp tiếp thị khách hàng tất cả các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng phù hợp với nhu cầu tiêu dùng. Các phương thức tiếp thị: tiếp thị trực tiếp;
tiếp thị phổ thông qua các hình thức tổ chức sự kiện, tờ rơi, quảng cáo…; tiếp

25


×