Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

TỔNG HỢP 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.96 KB, 22 trang )

A. Present tense (Thì hiện tại)
I.
Simple present (Thì hiện tại đơn)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S+V+O
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn
- Với động từ to be
Chủ ngữ
Động từ to be
I
Am
He/she/it
Is
You/we/they
Are
- Ví dụ:
• I am a student.
• He is a doctor.
• We are teachers.
- Với động từ thường
Chủ ngữ
Động từ
I/you/we/they
Động từ nguyên mẫu
He/she/it
Động từ thêm “s” hoặc “es”
- Ví dụ:
• We have bread for breakfast every morning.
• She oftens goes to the park with her friends.
b. Câu phủ định


- Với động từ to be
S + is/am/are + not + O
- Ví dụ: He is not (isn’t) a good student.
- Với động từ khiếm khuyết
S + model verb + not + bare + O
- Ví dụ: I cannot (can’t) swim
- Với động từ thường
S + don’t/ doesn’t + bare Infinitive + O
Chủ ngữ
Trợ động từ
I/you/we/they
don’t
He/she/it
doesn’t
- Ví dụ:
• She does not (doesn’t) like coffee.
• They don’t want new shirts.
c. Câu phủ định
Công thức
Động từ to be
Động từ thường và động
từ khiếm khuyết
Yes/no question
Is/am/are + S +
Do/does/model verb + S +
O…?
bare infinitive + O +…?


Dạng câu hỏi phủ định

yes/no được dùng khi người
nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là
yes.
Wh – question
- Các từ để hỏi gồm
What/Where/
When/Why/Which/How,...)
- Dạng câu hỏi phủ định Whđược dùng để nhấn mạnh
hoặc dùng như bình thường






2.

Isn’t/aren’t + S + Don’t/doesn’t/can’t/won’t +
O +…?
S + bare infinitive + O
+…?
Is/am/are + S +
Do/does/model verb + S +
not + O
not + bare infinitive + O
+…?
Từ để hỏi +
Từ để hỏi + do/does/model
is/am/are + S +
verb + S + bare infinitive +

O + ...?
O +...?
Từ để hỏi +
isn’t/aren’t + S +
O +...?
Từ để hỏi +
is/am/are + S +
not + O +...?

Ví dụ:
Am I bad at cooking?
Couldn’t you come ealier?
How is your mother?
Why don’t you show up?
What can Mr. Smith not do?
Cách sử dụng
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Thì HTĐ được dùng để diễn tả một
chân lý, một sự thật hiển nhiên
Thì HTĐ được dùng để diễn tả một
thói quen, hành động xảy ra thường
xuyên ở thời điểm hiện tại.
Thì HTĐ được dùng để diễn tả hành
động, sự việc tương lai sẽ xảy ra
theo thời gian biểu hoặc chương
trình, kế hoạch đã được định trước
theo thời gian biểu.
Chúng ta có thể dùng thì HTĐ để
đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn
(đường đi, cách sử dụng, cách làm

bài,...)
Thì HTĐ được dùng trong các mệnh
đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý
nghĩa tương lai

Từ để hỏi +
don’t/doesn’t/can’t/won’t +
S + bare infinitive + O +...?
Từ để hỏi + do/does/model
verb + S + not + bare
infinitive + O +...?

Ví dụ
The sun rises in the East.
Ten times ten makes one hundred
I get up early every morning.
We usually fly to Hanoi to visit my
grandparents every our summer
vacation.
The train leaves at seven tomorrow
morning.
Lunch is at 12:30. Don’t be late.
You take the train into the city centre
and then you take a number five bus.
So what you do is… you read the
question first and then you write
down your answer in the box.
I will go to bed after I finish my
homework.
I will call you when I get there



3. Quy tắc thêm -s/-es:
a. Cách thêm s/es:
Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố
"-s/-es":
• Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses;
washes; fixes…
• Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies,
tries, cries…
• Thêm -s vào đằng sau các động từ cịn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm +
-y: plays, works, talks, stays…
• Một số động từ bất quy tắc: goes, does, has.
b. Cách phát âm -s/-es:
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không
dựa vào cách viết.
• - Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
• - Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có
tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe)
• - Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often,
usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every
day/week/month/year, on [ngày], …
Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai):
when, while, as soon as, until, before…


II.
1.


Ví dụ:
He goes to school everyday. (Cậu bé đi học mỗi ngày)
We will wait until the rain stops. (Chúng tơi sẽ đợi cho tới khi cơn mưa ngừng)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continious)
Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + be + V-ing + O...
Chủ ngữ
Động từ to be
I
Am
He/she/it
Is
They/you/we
Are


- Ví dụ:
• I am walking to school.
• They are driving to New York.
b. Câu phủ định
S + be + not + V-ing + O...
Chủ ngữ
Động từ to be
I
am not
He/she/it
is not (isn’t)
They/you/we

are not (aren’t)
- Ví dụ:
• You aren't doing your homework, don't lie to me.
• He isn't working at the moment.
c. Câu nghi vấn
Cơng thức
Ví dụ
Yes/no question
Is/am/are + S + VAre they talking
- Dạng câu hỏi phủ định
ing + O...
about the latest
yes/no được dùng khi
version of Iphone?
người nói kỳ vọng câu trả
Isn’t/aren’t + S + V- You want to go out?
lời sẽ là "yes"
ing + O...
Isn’t it raining?
Is/am/are + S + not + You want to go out?
V-ing + O +...
Is it not raining?
Wh – question
Từ để hỏi + is/am/are What are you doing
- Các từ để hỏi gồm
+ S + V-ing + O +...? here Ms. Grambird?
What/Where/
Từ để hỏi +
Why aren’t they
When/Why/Which/How,...) isn’t/aren’t + S + V- leaving?

- Dạng câu hỏi phủ định
ing + O +...?
Wh- được dùng để nhấn
Từ để hỏi + is/am/are Who’s coming to
mạnh hoặc dùng như bình + S + not + V-ing +
the party? Oh! Who
thường
O +...?
is not coming?
2. Cách sử dụng
Cách sử dụng thì HTTD
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng
anh diễn tả một việc đang diễn ra
ngay tại thời điểm nói
Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại
tiếp diễn thường đi cùng với
always để bày tỏ ý phàn nàn về
một hành động tiêu cực thường lặp
đi lặp lại, gây khó chịu cho người
khác.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra
trong tương lai gần, một kế hoạch
đã lên lịch sẵn

Ví dụ
Stepphane is preparing for dinner at
the moment.
Amanda! You are always going to
work late!


I'm visiting my grandparents next
month.


Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại Maria’s health is getting better.
tiếp diễn để diễn đạt về sự thay đổi
nhỏ nhưng liên tục của một sự vật,
sự việc.
Diễn tả một hành động hoặc sự
I've got a lot of assignment this
việc nói chung đang diễn ra nhưng semester. I'm doing a research, too.
không nhất thiết phải thực sự diễn
ra ngay lúc nói
Lưu ý: Thì HTTD khơng dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see,
understand, know, like, want, glance (liếc nhìn), feel, think, smell, love,
hate, realize, seem, remember, forget...
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous): trong câu thường có
các từ: now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh
lệnh cách có dấu chấm than (!)) Và các từ như today, this week, this month, these days
để diễn tả nghĩa tương lai.
- Ví dụ:
• Look! the dog is running out.
• I’m going to New York after I finish this course.
III. Thì hiện tại hồn thành ( Present Perfect Tense)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + have/has + V3/-ed + O +...
Chủ ngữ
Cách chia have/has

I/you/we/they
Have
He/she/it
Has
- Ví dụ:
• I have finished studying already.
• He has been to his office.
b. Câu phủ định
S + haven’t/hasn’t + V3/-ed + O +...
Chủ ngữ
Cách chia have/has
I/you/we/they
haven’t (have not)
He/she/it
hasn’t (has not)
- Ví dụ:
• They haven’t return my bike yet.
• She hasn’t seen th doctor.
c. Câu nghi vấn.
Cơng thức
Ví dụ
Yes/no question
Have/has + S + V3/-ed Have you had lunch?
+ O +...


- Dạng câu hỏi phủ
Haven’t/hasn’t + S +
Haven’t you finished
định yes.no được

V3/V-ed + O+...
your studying?
dùng khi người nói kỳ Have/has + S + not +
Has she not seen this
vọng câu trả lời sẽ là
V3/V-ed + O
movie?
“yes”
Wh – question
Từ để hỏi + have/has + Where has she been?
- Các từ để hỏi gồm
S + V3/-ed + O +...
what/where/when/why/ Từ để hỏi +
Why haven’t you
which/ how...
haven’t/hasn’t + S +
gone to the bed?
- Dạng câu hỏi phủ định V3/-ed + O + ...?
Wh- được dùng để
Từ để hỏi + have/has + Why have you not
nhấn mạnh hoặc dùng S + not + V3/V-ed + O gone to the bed?
bình thường
+...?
2. Cách sử dụng
Cách sử dụng thì HTHT
Ví dụ
Thì HTHT được dùng để diễn tả một I have just seen a dog in the park?
hành động hay sự việc vừa mới xảy
She has finished her homework
ra

recently.
Thì HTHT diễn tả một hành động
Nam has read that comic book
được lặp đi lặp lại trong quá khứ và
several times.
có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc
I have seen “Spider man” three times.
tương lai
Thì HTHT diễn tả hành động hoặc sự I have gone to Italy.
việc xảy ra trong quá khứ khi người He has done his homework
nói khơng nhớ rõ hoặc khơng đề cập
đến thời gian chính xác
Thì HTHT được diễn tả một hành
She has live in Ha Noi for two years.
động hoặc sự việc xảy ra trong quá
We have studied English since 2000.
khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả
năng tiếp tục ở tương lai
Thì HTHT diễn tả một hành động
Binh has broken his leg so ha can’t
hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ play football.
nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại I have broken my bike so I can’t go to
work.
Lưu ý: Chúng ta khơng sử dụng thì HTHT với các cụm từ chỉ thời gian mang
tính cụ thể như: last year, yesterday. When I was young, in 1995...
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hồn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành: trong câu có các từ như: up to now, up
to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với
mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/
third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.

- Ví dụ:
• This is the most beautiful girl I’ve ever met.
• I haven’t seen you for years.


4. Lưu ý
Have got và has got có hình thức ở thì Hiện tại hồn thành: have/has + V3/-ed.
Mặc dù ở trong hình thức của thì hồn thành nhưng chúng lại diễn đạt ý nghĩa ở thì
hiện tại.
Cụm từ này được sử dụng để chỉ sự sở hữu, theo cách gần giống như động từ have
(nhất là trong bài phát biểu hay bài viết không trang trọng). Chúng nhấn mạnh sự sở
hữu trong câu.
- Ví dụ: các cặp câu sau đây có nghĩa gần như giống hệt nhau.
• I have got three cats and two dogs.
• I have three cats and two dogs.
• She has got a lot of friends.
• She has a lot of friends
Tuy nhiên, không bao giờ sử dụng have/has got để thay thế cho have khi have
được sử dụng để mơ tả một hành động.
- Ví dụ: I have dinner at 7 p.m.
NOT: I have got dinner at 7 p.m.
Ta có thể dùng dạng quá khứ hoàn thành khác của get: gotten. Dạng này được
dùng để mơ tả quy trình, chẳng hạn như sự tiếp nhận (thông tin, phản hồi), sự sát nhập
hoặc một số hành động khác.
- Ví dụ:
• I have gotten word that your mother is sick.
• (Tơi nhận được tin là mẹ của anh bị ốm)
• She’s gotten a lot of positive feedback about the show. (Cô ấy nhận được rất
nhiều phản hồi tích cực về buổi biểu diễn)
Have/has gotten khơng được sử dụng để mơ tả quyền sở hữu:

• I know that they have gotten lots of money => diễn tả sự nhận được tiền hơn
là sự sở hữu hoàn toàn.
Gotten hầu như chỉ được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ, rất hiếm khi được sử dụng
trong tiếng Anh Anh.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + have/has + been + V-ing + O +...
Chủ ngữ
Cách chia have/has
I/you/we/they
have
He/she/it
has
- Ví dụ:
• I have been waiting here for two hours.
• He has been playing game for three days.
b. Câu khẳng định
S + haven’t/hasn’t + been + V-ing + O +...
- Ví dụ:
• I haven’t been talking to him since last week.


• He hasn’t been working almost a year.
c. Thể nghi vấn
Công thức
Yes/no question
Have/has + S + been +
- Dạng câu hỏi phủ
V-ing + O +...?

định yes/no được
Haven’t/hasn’t + S +
dùng khi người nói
been + V-ing + O + ...?
kỳ vọng câu trả lời sẽ Have/has + S + not +
là yes
been + V-ing + O + ...?
Wh – question
( Các từ để hỏi gồm
What, when, why,
how, which, where...)
- Dạng câu hỏi phủ
định Wh- được dùng
để nhấn mạnh hoặc
dùng bình thường

Từ để hỏi + have/has +
S + been + V-ing + O
+...?
Từ để hỏi +
haven’t/hasn’t + S +
been + V-ing +
Từ để hỏi + have/has +
S + not + been + V-ing
+ O +...?

Ví dụ
Have you been writing
your assignment?
Hasn’t she been

reading this novel?
Have you not been
working your
housework?
Where has he been
living since 2001?
Where hasn’t she been
studying for a long
time?
Why have they not
been sleeping in the
bed?

2. Cách sử dụng
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn diễn (the present perfect continuos hay present
perfect progressive) mô tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo
dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
-

Ví dụ: I have been studying French for two months. (Tôi đã học tiếng Pháp
được hai tháng rồi)

Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn khơng dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri
giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate...
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hồn thành tiếp diễn
Trong câu thường có các từ như: all (+ khoảng thời gian: all day, all week), since
(+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian), for a long time, almost every day this
week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, và so far.
- Ví dụ:
• I have been waiting here for two hours. (Tôi đã chờ ở nơi này khoảng 2 tiếng

đồng hồ rồi)
• Her eyes were red. She has been crying.
• (Mắt cơ ấy đỏ q. Cơ ấy hẳn đã khóc một lúc lâu rồi)
4. Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (HTHTTD) nhấn mạnh vào hành động và hành
động đó vẫn cịn tiếp diễn. Hiện tại hoàn thành (HTHT) nhấn mạnh vào kết quả, hành
động đã kết thúc nhưng kết quả vẫn ở hiện tại.


- Ví dụ:
• I've been reading Twilight novel this summer. → hành động cịn tiếp tục
• I've written a novel this summer. → hành động đã kết thúc
HTHT chỉ ra sự hoàn thành, hoàn tất trong khi HTHTTD chỉ ra sự chưa hồn
thành.
- Ví dụ:
• I've read the Twilight novel you gave me. → đã đọc xong
• I've been reading the Twilight novel you gave me. → chưa đọc xong
Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả và thời gian để hồn thành kết quả đó.
Hiện tại hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian hành động đó xảy ra, và hành
động đó vẫn đang tiếp tục xảy ra.
- Ví dụ:
• She has studied for 3 hours.
• She has been studying for 3 hours.
Thì hiện tại hồn thành có thể được dùng để nói về thời gian mang tính chất mãi
mãi, lâu dài; cịn thì hiện tại hồn thành tiếp diễn được dùng để nói đến sự việc mang
tính chất tạm thời.
- Ví dụ:
• They've worked here for 40 years.
• They usually work in HCM city but they've been working in Ha Noi for the last
30 days.



B. Past tense – Thì quá khứ
I.
Thì quá khứ đơn (Simple tense)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + V2/-ed + O + ...
- Ví dụ:
• I went to sleep at 11 p.m last night.
• When I was highschool student, I was good at Maths.
b. Câu phủ định
- Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết
S + was/were + not
S + model verb + not + V
- Ví dụ:
• I couldn’t open the door yesterday.
• You weren’t there.
- Đối với động từ thường
S + did not (didn’t) + bare infinitive
- Ví dụ:
• He didn’t play football last Sunday.
• We didn’t make it.
c. Câu nghi vấn
Động từ to be
Động từ thường
Yes/no question
Was/Were + S + O + ...? Did + S + bare
-Dạng câu hỏi phủ
infinitive + O +...?

định yes/no được
Wasn’t/Weren’t + S + O Didn’t + S + bare
dùng khi người nói
+...?
infinitive + O + ...?
kỳ vọng câu trả lời
Was/were + S + not + O Did + S + not + bare
sẽ là yes
+...?
infinitive + O +...?
Wh – question
Từ để hỏi + was/were + Từ để hỏi + did + S +
-Các từ để hỏi gồm
S + O+...?
bare infinitive + O +
What, when, why,
...?
how, which, where... Từ để hỏi +
Từ để hỏi + didn’t + S
-Dạng câu hỏi phủ
wasn’t/weren’t + S + O + bare infinitive +
định Wh- được dùng +...?
O...?
để nhấn mạnh hoặc
Từ để hỏi + was/were + Từ để hỏi + did + S +
dùng bình thường
S + not + O +...?
not + bare infinitive +
O +...?






Ví dụ:
Were they in the hospital last month?
Did you see your boyfriend yesterday?
Didn't you go to school?
Where were you last night?


• Why wasn't he happy?
• Where did you sleep last night?
• Why didn't she help you?
2. Cách sử dụng
Thì q khứ đơn
Cách sử dụng
Thời gian xác định
Diễn tả hành động đã
xảy ra tại một thời
điểm xác định và đã
chấm dứt trong quá khứ
Đề cập đến một sự kiện Diễn tả hành động đã
xảy ra một lần hoặc
xảy ra (thường xuyên)
nhiều lần hoặc miêu tả
một khoảng thời gian
trạng thái
trong quá khứ nhưng
hiện tại đã chấm dứt.

Diễn tả hành động xảy
ra một lần trong quá
khứ.
Diễn tả trạng thái trong
quá khứ
Không đề cập đến thời
Thỉnh thoảng, người ta
gian
dùng thì quá khứ đơn
trong tiếng anh để đề
cập một sự kiện nhưng
không đề cập mốc thời
gian cụ thể. Đây là
những sự kiện đặc biệt
mà hầu hết chúng ta
đều biết.

Hành động xen vào một
hành động khác

3. Quy tắc chia động từ

Diễn đạt một hành
động xen vào một hành
động khác đang diễn ra
trong quá khứ, khi đó,
hành động đang diễn ra
sẽ chia thì q khứ tiếp
diễn, cịn hành động
xen vào sẽ chia thì q

khứ đơn.

Ví dụ
Phong went to Dalat
last summer.
When Tien was a
university student, she
worked as a waitress.
She ran out and she
phoned my brother.
Hanna looked a bit
upset.
Ho Chi Minh
proclaimed the
independent
Democratic Republic of
Vietnam in Hanoi's Ba
Dinh square. (Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã đọc
bản Tun ngơn độc lập
của nước Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hịa tại
quảng trường Ba Đình,
Hà Nội) → Đây là một
sự kiện quan trọng
trong lịch sử nên chúng
ta đều biết rằng nó diễn
ra vào ngày 2/9/1945)
When I was watching
TV, Mr. Brandon came

to visit my parents.
(Khi tôi đang xem TV
thì Bác Brandon đến
thăm bố mẹ tơi)


-

Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết
Ngơi
V2/-ed
Was: dành cho các ngơi
chủ từ số ít – I/he/she/it
To be
Were: dành cho các
ngôi chủ từ số nhiều –
They/we/you
Động từ khiếm khuyết Could, might
- Đối với động từ thường
• Động từ có quy tắc: Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào
dạng cơ bản của động từ (play – played) hoặc thêm -d vào các động từ kết
thúc bằng nguyên âm e (move – moved)
• Ví dụ: stayed, watched, listened, talked, decided
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ một nguyên âm và theo sau
là một phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đi -ed.
- Ví dụ:
• Stop – The bus stopped suddenly.
• Plan – Who planned this trip?
- Cách phát âm đuôi -ed trong tiếng anh:
• Đọc là /id/: khi tận cùng là /t/, /d/

Ví dụ: needed, wanted
• Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ /ch/, /sh/, /s/, /x/, /k/, /f/, /p/
Ví dụ: watched, laughed, looked, fixed
• Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và ngun âm cịn lại
Ví dụ: played, changed, loved, cleared
- Động từ bất quy tắc:
• Có một số động từ khi sử dụng ở thì q khứ khơng theo qui tắc thêm “-ed”.
Đối với những động từ này ta chỉ cịn cách học thuộc mà thơi.
4. Dấu hiệu nhận biết
Cách nhận biết thì q khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last
(week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua
trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Ví dụ:
• Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to
school.
• Tom lived in Thailand for three years, now he lives in New York.
• Last week, I bumped into my ex and she ignored me.
• Do you know that she was hurt in the past.
bump into someone : va vào ai đó


II.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + was/were + V-ing + O
Chủ ngữ
Động từ to be
I/he/she/it
Was

They/we/you
Were
- Ví dụ:
• They were dancing in the middle of the jungle.
• She was doing her homework.
b. Câu phủ định
S + wasn’t/weren’t + V-ing + O +...?
- Ví dụ: I wasn’t concentrating in class.
c. Câu nghi vấn
Thể nghi vấn
Cấu trúc
Ví dụ
Yes/no question
Was/were + S + V-ing + Was he working at his
-Dạng câu hỏi phủ định O...?
computer when the
yes/no được dùng khi
power cut occured?
người nói kỳ vọng câu
(Anh ấy có làm việc
trả lời sẽ là yes
trên máy tính khi sự cố
mất điện xảy ra không?
Wasn’t/weren’t + S + V- Wasn’t you cooking?
ing + O +...?
Was/were + S + not + V- Was you not studying?
ing + O ...?
Wh – question
Từ để hỏi + was/were + What was she talking
-Các từ để hỏi gồm what, S + V-ing + O?

about?
when, where, why, how,
which, whom, who...
2. Cách sử dụng
Cách dùng thì QKTD
Ví dụ
Thì QKTD được dùng để diễn tả một Yesterday, I was working in my
hành động đã xảy ra và kéo dài trong office all afternoon.
một thời gian ở quá khứ
Diễn tả một hành động xen vào một
Lisa was cycling to school when she
hành động khác đang diễn ra trong
saw an accident.
quá khứ, khi đó, hành động đang
diễn ra sẽ chia thì q khứ tiếp diễn,
cịn hành động xen vào sẽ chia thì
quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để
Last night, my mother was cooking
diễn tả hai hành động xảy ra song
while my brother was studying.
song cùng lúc trong quá khứ


-

Lưu ý: Thì q khứ tiếp diễn khơng dùng cho các động từ sau:
• Chỉ cảm giác: love, like, hate, want, prefer, wish
• Chỉ giác quan: see, hear, taste, sound, seem, feel, appear, smell
• Chỉ sự giao tiếp: deny, mean, surprise, agree, disagree, satisfy, promise

• Chỉ nhận thức, suy nghĩ: realize, remember, know, recognize, image,
understand, believe
• Chỉ các trạng thái khác: need, possess, be, belong, depend, concern,
involve, owe, own, matter
→ Đây là những động từ khơng có hành động thật sự, mà chỉ ở trạng thái.
Ví dụ:
• He felt tired at that time.
• I don't like that girl at all.
• She doesn't agree with your opinion.
• Does this bag belong to you?
• I don't know what you're talking about.

Lưu ý: Một số động từ có nhiều ý nghĩa khác nhau. Với nghĩa này ta khơng thể dùng
thì tiếp diễn nhưng với nghĩa khác thì có thể dùng được.
- Ví dụ: Động từ Think nghĩa: tin tưởng, có ý kiến → khơng có hành động
• I think your dress looked sexy. (Anh nghĩ cái váy của em rất quyến rũ) nghĩa:
phản ánh, sử dụng não để giải quyết vấn đề → có hành động
• I was thinking about the quizz yesterday morning. (Con đang nghĩ về câu đố
buổi sáng qua)
- to be sick và being sick là 2 từ có ý nghĩa hồn tồn khác nhau:
• My mom is sick. (Mẹ tơi bị bệnh)
• My mom is being sick. (Mẹ tơi đang ói)
3. Dấu hiệu nhận biết thì q khứ tiếp diễn:
Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn là trong câu thường có các từ: at… yesterday/ last
night (lúc … tối qua, / ngày hôm qua), all day, all night, all month… (cả ngày,cả tuần,
cả tháng), from … to … (từ…. đến…), when, while (khi/trong khi), at that very
moment (ngay tại thời điểm đó)
- Ví dụ:
• I was studying at 7 o’clock last night.
• While I was working, he was watching TV.

• She was having dinner when I came


III. Thì q khứ hồn thành (Past perfect tense)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + had + V3/-ed + O +...?
- Ví dụ:
• By the time I left that school, I had taught there for ten years.
• It had stopped raining so they didn’t bother to go out for dinner.
Lưu ý: had + V3/-ed được viết thành ‘d + V3/-ed (had done -> ‘d done)
b. Câu phủ định
S + hadn’t + V3/-ed + O +...?
- Ví dụ:
• I knew we hadn’t seen each other before.
• They hadn’t finished eating when I got there.
c. Câu nghi vấn
Cơng thức
Ví dụ
Yes/no question
Had + S + V3/-ed + O
Had she been there yet?
-Dạng câu hỏi phủ định +...?
yes/no được dùng khi Hadn’t + S + V3/-ed + O
Hadn’t you studied
người nói kỳ vọng câu trả +…?
anything for the test?
lời sẽ là yes
Had + S + not + V3/-ed + Had they not studied
O +…?

English before?
Wh – question
Từ để hỏi + had + S +
What had you done for the
-Các từ để hỏi gồm What, V3/-ed + O +...?
party?
when, why, how, which, Từ để hỏi + hadn’t + S +
Why he hadn’t agreed
where...
V3/-ed + O +...?
with the deal?
-Dạng câu hỏi phủ định Từ để hỏi + had + S +
What had you not known?
Wh- được dùng để nhấn V3/-ed + not + O +...?
mạnh hoặc dùng bình
thường
2. Cách sử dụng
Cách dùng thì Q khứ hồn thành
Ví dụ
Thì q khứ hồn thành được dùng để diễn tả
Carol had left before Prof. Lestly
một hành động xảy ra trước một thời điểm xác came back.
định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành My grandmother had lived in Hanoi
động khác trong quá khứ. - Hành động xảy ra
before 1954.
trước chia ở thì q khứ hồn thành cịn hành
động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn, trong
câu có các từ nối như by (có nghĩa như
before), before, after, when, till, untill, as soon
as, no sooner…than

Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong mệnh I would have helped to paint the
đề If loại 3 (trái với quá khứ).
house if you had asked me. (You
didn’t ask me) (Nếu bạn ngỏ lời với


tơi thì tơi đã giúp bạn sơn nhà rồi) =>
Thực tế, bạn đã khơng nhờ giúp đỡ
Thì q khứ hồn thành được dùng trong câu
Thì q khứ hồn thành được dùng
tường thuật trong trường hợp từ tường thuật
trong câu tường thuật trong trường
(từ có gạch dưới) được chia ở thì quá khứ.
hợp từ tường thuật (từ có gạch dưới)
được chia ở thì quá khứ.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hồn thành
Thì q khứ hồn thành thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau:
before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not
until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
- Ví dụ: Before Nancy left the office, she had finished all the document for her
supervisor.
IV. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect contunious)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + had + been + V-ing + O +...?
- Ví dụ: He had been driving on the motorway for sevaral hours when the
accident happened.
b. Câu phủ định
S + hadn’t + been + V-ing + O
- Ví dụ: I hadn’t been waiting there when she arrived.

c. Câu nghi vấn
Cơng thức
Ví dụ
Yes/no question
Had + S + been + VHad they been talking
-Dạng câu hỏi phủ định ing + O +...?
for over an hour?
yes/no được dùng khi Hadn’t + S + been + V- Hadn’t you been
người nói kỳ vọng câu ing + O + ...?
waiting to get on the
trả lời sẽ là yes
bus?
Had + S + not + been + Had you not been
V-ing + O +...?
waiting to get on the
bus?
Wh – question
Từ để hỏi + had + S + Whom had she been
-Các từ để hỏi gồm been + V-ing + O +...? waiting ?
What, when, why, Từ để hỏi + hadn’t + S Why hadn’t she been
how, which, where... + been + V-ing + O
paying her bill?
-Dạng câu hỏi phủ định +...?
Wh- được dùng để Từ để hỏi + had + S + Why had she not been
nhấn mạnh hoặc dùng not + been + V-ing + O paying her bills?
bình thường
+...?
2. Cách sử dụng:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được dùng để
diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá

khứ thứ hai xảy ra. Thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.


Hành động thứ nhất dùng thì q khứ hồn thành tiếp diễn, hành động thứ hai
dùng thì q khứ đơn.
-

Ví dụ: The men had been playing game for an hour before I arrived. (Họ
đã chơi game được một tiếng trước khi tôi đến)
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì q khứ hồn thành tiếp diễn: trong câu có các từ như
how long, since, for, và các từ như trong thì q khứ hồn thành như: before…, by
the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that;
Not until … that …
-

Ví dụ:
• I had been waiting for an hour before the plane took off. (Tôi đã đợi ở đây 1
tiếng đồng hồ trước khi máy bay cất cánh)
• My parents had been teaching for 40 years when they got retired. (Cha mẹ
tôi đã giảng dạy suốt 40 năm cho tới khi họ nghỉ hưu)
• He had been sleeping when we walked into his room. (Khi chúng tơi bước
vào phịng thì anh ta đang ngủ)


C. Thì tương lai (Future tense)
I.
Thì tương lai đơn (Future simple tense)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định

S + will/shall + bare infinitive + O + ...?
- Ví dụ:
• I will need your help next week.
• He will fly to London next week.
b. Câu phủ định
S + won’t/shan’t + bare infinitive + O +...?
- Ví dụ:
• I won’t drink anymore coffee.
• He won’t be the president of the United State of America.
c. Thể nghi vấn
Cơng thức
Ví dụ
Yes/no question
Will/shall + S + bare
Will you help me?
-Dạng câu hỏi phủ infinitive + O + ...?
định yes/no được Won’t/Shan’t + S + bare Won’t you go to
dùng khi người nói infinitive + O +...?
school?
kỳ vọng câu trả lời sẽ Will/Shall + S + not +
Will you not fly to
là yes
bare infinitive?
London?
Wh – question
Từ để hỏi + will/shall + What will you do
-Các từ để hỏi gồm S + O + ...?
tomorrow?
What, when, why, Từ để hỏi +
Why won’t you let her

how, which, where... won’t/shan’t + S + bare go?
-Dạng câu hỏi phủ infinitive + O +...?
định Wh- được dùng Từ để hỏi + will/shall + Why will you not let
để nhấn mạnh hoặc S + not + bare infinitive her go?
dùng bình thường
+ O + ...?
2. Cách sử dụng
Cách dùng
Ví dụ
Thì TLĐ được dùng để diễn tả một
He will come back next year.
hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
Thì TLĐ được dùng để diễn đạt một I’ll see you later.
lời hứa hay một quyết định tức thì.
Để diễn tả quyết định lúc nói: dùng This dress is beautiful! I will buy
will
it.
Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với
Will you come to have dinner with
will you...?
me?
Diễn tả một dự định với will
I’m saving money now. I will buy
a house.
Lời đề nghị ai làm cùng với shall
Shall we walk home?
we...?
Lời đề nghị giúp ai với shall I...?
Shall I give you a hand?



Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba
Don’t worry! Louis shall bring you
để diễn tả lời hứa hẹn
the money soon.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: trong câu có các dấu hiệu như tomorrow,
next week/month/year, in the future, soon...
- Ví dụ:
• She will be here in a few minute.
• I will help you to do your homework soon.
II.
Thì tương lai gần (Be going to)
1. Cấu trúc
Thì tương lai gần sử dụng cấu trúc be going to
a. Câu khẳng định
S + be + going to + V + O +...?
Cách chia động từ to be
Chủ ngữ
To be
I
am
You/we/they
are
He/she/it
is
- Ví dụ:
• He is going to send his mother money.
• We are going to dance all night
b. Câu phủ định

S + be + not + going to + V + O +...?
Chủ ngữ
To be
I
am not
You/we/they
are not (aren’t)
He/she/it
is not (isn’t)
c. Thể nghi vấn
Thể nghi vấn
Cấu trúc
Ví dụ
Yes/no question
Is/am/are + S + going
Are you going to take
-Dạng câu hỏi phủ to + V + O +...?
an English course this
định yes/no được
summer?
dùng khi người nói kỳ Isn’t/aren’t + S + going Isn’t he going to cook
vọng câu trả lời sẽ là to + V + O +...?
dinner?
yes
Is/am/are + S + not +
Is he not going to cook
going to + V + O +...?
dinner?
2. Cách sử dụng
Cách sử dụng thì tương lai gần

Thì tương lai gần (be going to) được
dùng để diễn tả một hành động sắp
xảy ra hoặc một dự định sắp được
tiến hành (đã lên kế hoạch trước)

Ví dụ
My mom is going to retire.
I’m going to party this summer.


Thì tương lai gần trong tiếng anh
The sky is getting darker, I think it
được dùng để diễn đạt một lời dự
is going to rain.
đoán dựa vào bằng chứng (evidence)
ở hiện tại
Diễn đạt sự ra lệnh hoặc yêu cầu 1
You’re going to clean your room
nhiệm vụ: cha mẹ với con cái, thầy
right now. Your room is such a mess!
cô với học trị
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần: trong câu có các từ in the future, next
year, next week, next time, and soon.
- Ví dụ: We are going to visit Huong Pagodo next week.
4. Thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Will
Be going to
Dùng để đưa quyết định, kế hoạch
Dùng để đưa ra quyết định, dự định

ngay lúc nói
đã được lên kế hoạch trước cho
A: Hey, you forget to turn off the
tương lai
light.
I’m going to visit my grandma this
B: Really? I’ll turn it off now.
weekend.
Đưa ra dự đoán cho tương lai xa, dựa Đưa ra dự đoán cho tương lai gần (in
trên ý kiến, suy nghĩ cá nhân
the near future), dựa trên bằng chứng,
When I grow up, I will become a
dấu hiệu.
writer.
There’re lots of black clouds in the
sky. It’s going to rain.
Dùng để nói 1 sự thật, đưa ra 1 lời
hứa hẹn, 1 yêu cầu, đề nghị
I’ll be back.
I’ll help you with that book.
Dùng khi trong câu có các từ chỉ thời
gian như:
Before, after, until, tillm as soon as,
when
I’ll call you when I get there.
III. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
1. Cấu trúc
Với các thì tương lai trong tiếng Anh, will được dùng phổ biến hơn shall.
a. Câu khẳng định
S + shall/will be + V-ing + O +...

- Ví dụ:
• He will be leaving his country next month.
• I will be waiting for her when her plane arrives tonight.
b. Câu phủ định


S + shall/will + not + be + V-ing + O +...?
-

Ví dụ:
• I won’t be watching TV when she arrives.
• He won’t be studying at the library tonight.
c. Câu nghi vấn
Thể nghi vấn
Yes/no question
-Dạng câu hỏi phủ
định yes/no được
dùng khi người nói
kỳ vọng câu trả lời
sẽ là yes

Cấu trúc
Will/shall + S + be +
V-ing + O + ...?
Won’t + S + be + Ving + O +...?

Will/shall + S + not +
be + V-ing + O +...?
Wh – question
Từ để hỏi + will/shall

-Các từ để hỏi gồm + S + be + V-ing + O
What, when, why, +...?
where, how, which,
who, whom
2. Cách sử dụng
Cách sử dụng thì tương lai tiếp
diễn (the future continuous tense)
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng
anh (will be ving) diễn tả một hành
động hay sự việc đang diễn ra tại
một thời điểm trong tương lai
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và
tiếp tục diễn tại một thời điểm trong
tương lai
Hành động sẽ xảy ta như một phần
trong kế hoạch hoặc một phần trong
thời gian biểu.
3. Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ
Will we still be
driving to the concert?
Won’t you be eating
dinner with us
tomorrow?
Will you not be
traveling to New York
What will you be
doing in New York?


Ví dụ
Doraemon can’t go to Nobita’s
party because he’ll be going out
with Doraemi tomorrow
I’ll be living abroad at this time
next year.
I will be arriving in Tokyo
tomorrow and after that we'll
continue our plan.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future,
next year, next week, next time, and soon…
- Ví dụ:
• I will be working when my mother comes here tomorrow.
• Anna will be studying in Peth this June.
IV. Thì tương lai hồn thành tiếp diễn (future perfect continuous)
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định
S + will/shall + have been + V-ing + O +...


-

Ví dụ:
• I’ll have been teaching for 2 years by the end of the year.
• She will have been walking for over an hour.
b. Câu phủ định
S + will/shall + not + have been + V-ing + O +...
- Ví dụ:
• She won’t have been living in Vietnam by next month.

• He won’t have been exercising when he gets married.
c. Câu nghi vấn
Thể nghi vấn
Cấu trúc
Ví dụ
Yes/no question
Will/shall + S + have Will you have been
-Dạng câu hỏi phủ been + V-ing + O
driving for over
định yes/no được +...?
three days straight
dùng khi người nói
when we get to Hue?
kỳ vọng câu trả lời Won’t + S + have
Won’t you have been
sẽ là yes
been + V-ing + O...? waiting for that girl?
Will/shall + S + not + Will he not have
have been + V-ing + been waiting for that
O...?
girl?
Wh – question
Từ để hỏi + will/shall How long will you
-Các từ để hỏi gồm + S + have been + V- have been studying
What, when, why, ing + O +...?
when you graduate?
where, how, which,
who, whom
2. Cách sử dụng
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu

trong quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
- Ví dụ: By this September, we will have been living in HCM city for 10 years.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ by...for, by the time, by then...
- Ví dụ:
• How long will you have been studying when you graduate?
• By the end of this month, I have been living in this apartment for 5 years.



×