BỘBỘ
GIÁO
DỤC
VÀVÀ
ĐÀO
TẠO
GIÁO
DỤC
ĐÀO
TẠO
BỘBỘ
NƠNG
NGHIỆP
VÀVÀ
PTNT
NƠNG
NGHIỆP
PTNT
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
LÂM
NGHIỆP
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
LÂM
NGHIỆP
-------------------* * *
NGUYỄN ĐÌNH THỎA
LỤC NHƯ TRUNG
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT
lu
an
NGHIÊN
CỨU
XÁCTỒN
ĐỊNH
TRỮVÀ
LƯỢNG
BẬC CAO
CĨ PHƯƠNG
MẠCH TẠIPHÁP
KHU BẢO
LỒI
SINH
n
va
RỪNG TỰ NHIÊN
PHỤCXN
VỤ CƠNG
TÁCBẮC
TỔNG
KIỂM KÊ VÀ
CẢNH NAM
LẠC TỈNH
KẠN
to
p
ie
gh
tn
ĐIỀU TRA RỪNG TOÀN QUỐC
d
oa
nl
w
do
Chuyên
ngành:
Lâm
họcnguyên rừng
Chuyên ngành:
Quản
lý bảo
vệ tài
Mãsố:
số:60.62.02.11
60.62.60
Mã
u
nf
va
an
lu
ll
TĨM
TẮTSỸ
LUẬN
VĂNHỌC
THẠC
SỸ NGHIỆP
LUẬN VĂN
THẠC
KHOA
LÂM
oi
m
z
at
nh
z
gm
@
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HỒNG VĂN SÂM
m
co
l.
ai
Hà Nội, 2010
an
Lu
n
va
Hà Nội, 2013
ac
th
si
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài được thực hiện tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân
Lạc, tỉnh Bắc Kạn từ tháng 8/2012 đến tháng 02/2013. Sau một thời gian
nghiên cứu, đến nay đề tài đã hoàn thành. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tác
giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Ban
chủ nhiệm Khoa Đào tạo Sau đại học, các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trường cũng như Ban lãnh đạo và các cán bộ Kiểm lâm
của Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc đã tạo điều kiện và giúp
lu
an
đỡ tác giả thực hiện đề tài.
n
va
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Hoàng Văn Sâm,
tn
to
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tác giả về chuyên môn và
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tất cả bạn bè,
p
ie
gh
thời gian trong suốt q trình khảo sát và hồn thiện luận văn.
do
nl
w
người thân và đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả cả về vật chất lẫn tinh thần
oa
trong quá trình thực hiện đề tài. Đó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với tác giả.
d
Mặc dù đã nỗ lực làm việc, nhưng do thời gian thực hiện đề tài còn
lu
va
an
nhiều hạn chế, khối lượng nghiên cứu lớn nên đề tài khơng tránh khỏi những
u
nf
thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng
ll
của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp để bản luận văn được hồn thiện hơn.
oi
m
z
at
nh
Tơi xin cam đoan mọi số liệu trong luận văn là hồn tồn trung thực
khơng sao chép của bất kỳ tác giả nào.
z
Xin chân thành cảm ơn!
@
Tác giả
m
co
l.
ai
gm
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
an
Lu
Nguyễn Đình Thỏa
n
va
ac
th
si
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... v
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
lu
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
an
1.1. Nhận thức chung về đa dạng sinh học .................................................... 3
va
n
1.2. Đa dạng khu hệ thực vật trên thế giới..................................................... 3
gh
tn
to
1.3. Đa dạng khu hệ thực vật ở Việt Nam ..................................................... 5
ie
1.4. Các nghiên cứu về khu hệ thực vật tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc ....... 9
p
Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NỘI DUNG VÀ
do
nl
w
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 10
d
oa
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 10
an
lu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................... 10
u
nf
va
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 10
2.2. Đối tượng, địa điểm và phạm vi nghiên cứu ........................................ 10
ll
oi
m
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 10
z
at
nh
2.2.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu ................................................... 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 11
z
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 11
@
l.
ai
gm
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu .......................................................... 11
m
co
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................. 11
2.4.3. Phương pháp tuyến điều tra............................................................ 12
an
Lu
2.4.4. Phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn (OTC) ..................................... 15
n
va
ac
th
si
iii
2.4.5. Phương pháp thu mẫu và xử lý mẫu .............................................. 17
2.4.6. Xử lý số liệu ................................................................................... 18
Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 21
3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 21
3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 21
3.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................... 21
3.1.3. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn ........................................................... 22
3.2. Điêu kiện dân sinh, kinh tế xã hội ........................................................ 22
lu
an
3.2.1. Dân số và lao động ......................................................................... 22
n
va
3.2.2. Tình hình sản xuất và đời sống ...................................................... 23
tn
to
3.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................. 24
gh
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 26
p
ie
4.1.. Đa dạng về thảm thực vật KBTLVSC Nam Xuân Lạc ....................... 26
do
w
4.1.1. Các kiểu thảm thực vật ở độ cao trên 700m................................... 26
oa
nl
4.1.2. Các kiểu thảm thực vật ở độ cao dưới 700m ................................. 31
d
4.2. Đa dạng về hệ thực vật tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn 38
lu
va
an
4.2.1. Thành phần thực vật ....................................................................... 38
u
nf
4.2.2. Mức độ đa dạng về họ thực vật ...................................................... 39
ll
4.2.3. Mức độ đa dạng về số chi thực vật................................................. 40
m
oi
4.2.4. Đa dạng về dạng sống của các loài thực vật .................................. 42
z
at
nh
4.2.5. Đa dạng về sinh cảnh sống của các loài thực vật ........................... 43
4.2.6. Đa dạng về cơng dụng của các lồi thực vật .................................. 44
z
gm
@
4.2.7. Đánh giá chung đa dạng thực vật tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc . 45
4.3. Giá trị bảo tồn của hệ thực vật tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc ............ 46
l.
ai
m
co
4.4. Các nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật ở KBTLVSC Nam
Xuân Lạc ...................................................................................................... 49
an
Lu
4.4.1. Nguyên nhân trực tiếp .................................................................... 49
n
va
ac
th
si
iv
4.4.2. Nguyên nhân gián tiếp ................................................................... 53
4.5. Các giải pháp bảo tồn đa dạng thực vật ở KBTLVSC Nam Xuân Lạc 55
4.5.1. Giải pháp tổ chức ........................................................................... 55
4.5.2. Giải pháp bảo vệ rừng .................................................................... 56
4.5.3. Giải pháp phục hồi rừng ................................................................. 57
4.5.4. Xúc tiến các hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ bảo tồn...... 57
4.5.5. Giải pháp đối với công tác thực thi pháp luật ................................ 58
4.5.6. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư
lu
về bảo vệ đa dạng sinh học....................................................................... 59
an
4.5.7. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho cộng đồng .................... 59
va
n
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 60
gh
tn
to
TÀI LIỆU THAM KHẢO
p
ie
PHỤ LỤC
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Viết đầy đủ
Ban quản lý
BQL
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
CHXHCN
Cơng ước về bn bán động vật hoang dã quốc tế
ĐDSH
Đa dạng sinh học
ĐTQH
Điều tra quy hoạch
IUCN
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
KBT
Khu bảo tồn
lu
CITES
an
Khu bảo tồn thiên nhiên
n
va
KBTTN
Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh
NXL
Nam Xuân Lạc
KH
Khoa học
do
Mẫu vật
p
ie
gh
tn
to
KBTLVSC
MV
w
Nghị định
d
NXB
oa
nl
NĐ
Nhà xuất bản
lu
PV:
phỏng vấn
QĐ
Quyết định
QS
Quan sát
SC
Sinh cảnh
ll
u
nf
oi
z
at
nh
m
co
Ủy ban nhân dân
l.
ai
Tài liệu
gm
TL
@
Số thứ tự
z
Sách đỏ Việt Nam
STT
UBND
m
SĐVN
va
an
Ô tiêu chuẩn
OTC
an
Lu
n
va
ac
th
si
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
TT
Trang
lu
an
1.1
Thành phần loài trong các ngành thực vật Việt Nam
8
2.1
Toạ độ điểm đầu và điểm cuối của các tuyến điều tra
13
2.2
Điều tra thực vật trên tuyến
14
2.3
Địa điểm và tọa độ các ô tiêu chuẩn nghiên cứu
15
2.4
Điều tra thực vật tầng trên ô tiêu chuẩn
16
2.5
Biểu điều tra cây tái sinh
17
4.1
Tổng hợp thành phần thực vật bậc cao có mạch tại KBTLVSC
n
va
tn
to
4.2
38
Mười họ thực vật có số lồi lớn nhất tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc
39
Thống kê 10 chi có số lồi lớn nhất của khu vực nghiên cứu
41
Tổng hợp dạng sống của hệ thực vật bậc cao có mạch tại
4.4
p
ie
gh
4.3
Nam Xuân Lạc
42
4.5
Tổng hợp số loài theo các dạng sinh cảnh sống trong KBT
43
4.6
Tổng hợp số loài thực vật tại KBTLVSC NXL theo công dụng
44
4.7
So sánh thực vật KBTLVSC Nam Xuân Lạc với vùng lân cận
45
4.8
Các loài thực vật quý hiếm trong Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh
d
oa
nl
w
do
KBTLVSC Nam Xuân Lạc
u
nf
va
an
lu
Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn
ll
47
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
TT
Trang
2.1
Bản đồ các tuyến điều tra tại KBTLVSC Nam Xn Lạc
14
2.2
Sơ đồ bố trí ơ dạng bản trong ô tiêu chuẩn
16
2.3
Bản đồ ranh giới KBTLVSC Nam Xuân Lạc
25
Rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở độ cao trên
lu
4.1
27
an
700m
Rừng kín thường xanh trên núi đá vơi ở độ cao trên 700m
29
4.3
Rừng á nhiệt đới hỗn giao cây lá rộng lá kim
30
4.4
Thảm cây bụi lùn trên đỉnh núi
31
Rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở đất thấp
32
n
va
4.2
p
ie
gh
tn
to
nl
w
do
4.5
Rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới trên núi đá vôi
4.7
Rừng phục hồi sau khai thác
4.8
Rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy
4.9
Ưu hợp Vàu đắng (Indosasa angustata McClure)
4.10
Phá rừng làm nương ở khu vực Khuổi Lịa
oa
4.6
33
d
lu
va
an
34
ll
u
nf
36
m
oi
36
z
at
nh
52
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong 16 nước có tính đa dạng sinh học cao nhất thế
giới, là trung tâm đa dạng sinh học của vùng Đông Nam Á (WCMC, 1992).
Hệ thực vật của Việt Nam cũng hết sức phong phú với 11.373 loài thuộc
2.524 chi, 378 họ của 7 ngành (Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997).
Khơng những vậy, Việt Nam cịn là cái nơi của thực vật hạt kín, là giao
điểm của các luồng thực vật di cư từ các khu hệ thực vật lân cận (hệ thực vật
Malaixia – Indonexia, hệ thực vật Himalaya –Vân Nam Quý Châu, hệ thực
lu
vật Ấn Độ - Mianma). Theo các tài liệu công bố gần đây, thực vật bậc cao có
an
mạch ở Việt Nam có thể lên đến 12.000 lồi. Tuy nhiên, trong điều kiện hạn
va
n
chế, người ta quan tâm ưu tiên những lồi cây gỗ, cây cỏ, dây leo bậc cao
gh
tn
to
đang có nguy cơ bị tiêu diệt cùng những lồi cây có ý nghĩa về lâm sinh và
ie
kinh tế. Chúng là những đối tượng có giá trị sử dụng thiết thực hoặc giữ vai
p
trò quan trọng tạo nên rừng (Lê Mộng Chân và Lê Thị Huyên, 2006).
do
nl
w
Khu bảo tồn Loài & sinh cảnh (KBTLVSC) Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc
d
oa
Kạn được thành lập theo Quyết định số 342/QĐ-UB ngày 17/3/2004 của Uỷ ban
an
lu
nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Đây là khu vực có các hệ sinh thái rừng tự nhiên mang
u
nf
va
tính điển hình của vùng núi phía Bắc nước ta với hai kiểu rừng là rừng núi đất
và rừng núi đá. Trong đó, diện tích rừng trên núi đá vơi chiếm khoảng 70%
ll
z
at
nh
núi đất.
oi
m
diện tích của cả Khu bảo tồn, cịn lại khoảng 30% là rừng thường xanh trên
Nhiệm vụ của KBTLVSC Nam Xuân Lạc là bảo vệ sinh cảnh sống cho
z
hai loài linh trưởng là Voọc đen má trắng (Trachypithecus francoisi) và Voọc
@
l.
ai
gm
mũi hếch (Rhinopithecus avunculus), đồng thời bảo vệ các loài động thực vật
m
co
quý hiếm khác, đặc biệt là một số loài Lan hài (Orchidaceae) và thực vật
ngành Hạt trần. Khu bảo tồn là hành lang quan trọng nối liền Vườn quốc gia
an
Lu
Ba Bể và Khu Bảo tồn thiên nhiên Na Hang. Ngồi ra, Khu bảo tồn cịn có giá
n
va
ac
th
si
2
trị bảo vệ thượng nguồn của một số con suối lớn cung cấp nước sinh hoạt,
phục vụ nông nghiệp và cuộc sống hàng ngày cho người dân ở khu vực hạ lưu.
Trong những năm qua, mặc dù đã được bảo vệ nghiêm ngặt nhưng các
hoạt động khai thác gỗ củi và lâm sản trái phép vẫn diễn ra. Các tác động tiêu
cực của người dân địa phương đã ảnh hưởng xấu đến tính đa dạng sinh học,
nhất là đối với các lồi q hiếm và các lồi có vai trị quan trọng đối với các
hệ sinh thái rừng trên núi đá vơi trong Khu bảo tồn. Bên cạnh đó, các nghiên
cứu khoa học về tài nguyên của khu vực còn nhiều hạn chế. Các nghiên cứu
lu
trước đây chỉ là những nghiên cứu sơ bộ ban đầu, chưa có cơng trình nào
an
nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện về đa dạng thực vật bậc cao
va
n
có mạch. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tính
gh
tn
to
đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại Khu bảo tồn loài và Sinh cảnh Nam
ie
Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn”. Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở khoa
p
học quan trọng để đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển tài nguyên thực vật
do
d
oa
nl
w
nói riêng và đa dạng sinh học nói chung của Khu bảo tồn.
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
3
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nhận thức chung về đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học có giá trị lớn đối với con người: là nguồn thức ăn
quan trọng, nguồn thuốc chữa bệnh quý giá, cung cấp gỗ củi, nhựa cho nhiều
ngành kinh tế, là nguồn giống vô tận cho sản xuất nông lâm nghiệp. Đa dạng
sinh học duy trì các quá trình sinh thái cơ bản, là nhân tố quan trọng để tạo ra
và giữ vững cân bằng sinh thái tự nhiên, tạo môi trường sống ổn định và bền
lu
vững cho con người. Hiện nay, trên thế giới đang tồn tại rất nhiều các định
an
nghĩa về đa dạng sinh học. Nội dung định nghĩa dường như phụ thuộc vào
va
n
quan điểm của người hoặc nhóm người định nghĩa. Tuy nhiên, các định nghĩa
gh
tn
to
về đa dạng sinh học gần đây đã có sự thống nhất về nội dung đó là đa dạng
ie
sinh học bao gồm đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái. Cụ
p
thể, Luật đa dạng sinh học (2008) của Việt Nam định nghĩa đa dạng sinh học
do
nl
w
là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. Định
d
oa
nghĩa này được diễn giải cụ thể như sau:
an
lu
Đa dạng về gen là sự đa dạng của các thông tin di truyền chứa trong tất
u
nf
va
cả các cá thể thực vật, động vật và vi sinh vật.
Đa dạng về loài là sự đa dạng các loài sinh vật khác nhau
ll
oi
m
Đa dạng về hệ sinh thái là sự đa dạng của các sinh cảnh, các quần xã
z
at
nh
sinh vật và các quá trình sinh thái.
Trên quan điểm của định nghĩa trên, Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu ở
z
mức đa dạng loài. Hay nói cách khác câu hỏi nghiên cứu của đề tài là có bao
@
m
co
1.2. Đa dạng khu hệ thực vật trên thế giới
l.
ai
gm
nhiêu lồi thực vật bậc cao có mạch phân bố tại khu vực nghiên cứu?
Cho đến nay, vấn đề đa dạng sinh vật và bảo tồn nguồn tài nguyên đã
an
Lu
trở thành chiến lược trên tồn thế giới. Đã có rất nhiều tổ chức quốc tế đã ra
n
va
ac
th
si
4
đời với mục tiêu hướng dẫn, giúp đỡ và tổ chức việc đánh giá, bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh vật trên phạm vi toàn cầu như: Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ
Thiên nhiên (IUCN), Chương trình mơi trường Liên Hợp Quốc (UNEP), Quỹ
Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên (WWF), Tổ chức quốc tế bảo tồn các loài và các
hệ sinh thái có nguy cơ trên phạm vi tồn cầu (FFI), Cơng ước về bn bán
quốc tế các lồi động thực vật nguy cấp (CITES), …
Việc nghiên cứu hệ thực vật trên thế giới có từ lâu, những cơng trình có
giá trị xuất hiện vào thế kỷ 19 - 20 như: Thực vật chí Honkong (1861), thực
lu
vật chí Australia (1866), thực vật chí rừng Tây Bắc và Trung tâm Ấn Độ
an
(1874). Ở Nga, từ 1928 – 1932 được xem là giai đoạn mở đầu cho thời kỳ
va
n
nghiên cứu hệ thực vật cụ thể. Các nhà sinh vật học Nga tập trung nghiên cứu
gh
tn
to
vào việc xác định diện tích biểu hiện tối thiểu để có thể kiểm kê đầy đủ nhất
Năm 1990, WWF đã xuất bản cuốn sách nói về tầm quan trọng của đa
p
ie
số loài của từng hệ thực vật cụ thể.
do
nl
w
dạng sinh vật (The importance of biological diversity).
d
oa
Năm 1991, Wri, Wcu, WB, WWF xuất bản cuốn “Bảo tồn đa dạng sinh
an
lu
vật thế giới” (Conserving the World’ biological diversity).
u
nf
va
Năm 1992 – 1995, WCMC công bố một cuốn sách tổng hợp các tư liệu
về đa dạng sinh vật của các nhóm sinh vật khác nhau ở các vùng khác nhau
ll
oi
m
trên tồn thế giới, đó là cuốn “Đánh giá đa dạng sinh vật toàn cầu” (Global
z
at
nh
biodiversity assessment). Tất cả các cuốn sách đó nhằm hướng dẫn và đề ra
các phương pháp để bảo tồn đa dạng sinh học, làm nền tảng cho công tác bảo
z
@
tồn và phát triển trong tương lai.
l.
ai
gm
Bên cạnh đó, hàng ngàn tác phẩm, những cơng trình khoa học khác
m
co
nhau ra đời và hàng ngàn cuộc hội thảo được tổ chức nhằm thảo luận về quan
điểm, phương pháp luận và thông báo các kết quả đạt được ở khắp mọi nơi
an
Lu
trên toàn thế giới.
n
va
ac
th
si
5
1.3. Đa dạng khu hệ thực vật ở Việt Nam
Ngay từ đầu thế kỷ 18, Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu
về thực vật. Trước hết phải kể đến các cơng trình “Thực vật chí Nam bộ” của
Leureiro (1970). Đến thế kỷ 19 có cơng trình “Thực vật chí rừng Nam bộ”
của tác giả Pierre L. (1879 – 1907) và cho đến những năm đầu thế kỷ 20 đã
xuất hiện một số cơng trình nổi tiếng, là nền tảng cho việc đánh giá tính đa
dạng thực vật Việt Nam, đó là bộ “Thực vật chí đại cương Đông Dương” do
Lecomte chủ biên (1907 – 1952). Trong công trình này, các tác giả người
lu
Pháp đã thu thập mẫu và định tên, lập khóa mơ tả các lồi thực vật có mạch
an
trên tồn bộ lãnh thổ Đơng Dương, con số kiểm kê và được đưa ra là 7.004
va
n
loài thực vật bậc cao có mạch. Đây là bộ sách có ý nghĩa lớn đối với các nhà
gh
tn
to
thực vật học. Hiện nay, bộ sách này vẫn cịn có giá trị với những người nghiên
Tiếp theo phải kể đến là bộ “Thực vật chí Campuchia, Lào và Việt
p
ie
cứu thực vật Đơng Dương nói chung và hệ thực vật Việt Nam nói riêng.
do
nl
w
Nam” do Aubréville khởi xướng và chủ biên (1960 – 2001) cùng với nhiều
d
oa
tác giả khác. Đến nay đã công bố 31 tập nhỏ gồm 75 họ cây có mạch, nghĩa là
an
lu
chưa đầy 21% tổng số họ đã có. Tuy nhiên, con số này cịn ít so với số lồi
u
nf
va
thực vật có ở 3 nước Đơng Dương.
Sau này, Pocs T. (1965) tuy không nghiên cứu về hệ thực vật miền Bắc,
ll
oi
m
nhưng dựa trên bộ “Thực vật chí đại cương Đơng Dương” đã thống kê 5.190
z
at
nh
lồi, đồng thời tác giả cịn phân tích cấu trúc hệ thống cũng như dạng sống và
các yếu tố địa lý của hệ thực vật này.
z
Như vậy, từ đầu thế kỷ 19 đến khoảng giữa thế kỷ 20, các cơng trình
@
l.
ai
gm
nghiên cứu về hệ thực vật có giá trị ở Việt Nam chủ yếu do các tác giả nước
m
co
ngồi nghiên cứu. Các cơng trình mới chỉ dừng lại ở mức thống kê số lượng
lồi có trong một vùng diện tích lớn như miền Bắc Việt Nam (198.000km2),
an
Lu
Việt Nam có diện tích trên 330.000 km2.
n
va
ac
th
si
6
Trên cơ sở bộ “Thực vật chí Đơng Dương”, Thái Văn Trừng (1978, tái
bản năm 2000) đã thống kê hệ thực vật Việt Nam có 7.004 lồi, 1.850 chi và
289 họ. Trong đó, ngành Hạt kín có 3.366 lồi (chiếm 90,9% tổng số lồi thực
vật bậc cao có mạch), 1.727 chi (chiếm 93,4% tổng số chi thực vật cả nước)
và 239 họ (chiếm 82,7% tổng số họ hiện có). Ngành Dương xỉ và họ hàng
Dương xỉ có 599 lồi (chiếm 8,6%), 205 chi (chiếm 5,57%) và 42 họ (chiếm
14,5%). Ngành Hạt trần có 39 lồi (chiếm 0,5%), 18 chi (chiếm 0,9%) và 8 họ
(chiếm 2,8%).
lu
Gần đây, đáng chú ý phải kể đến bộ “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm
an
Hoàng Hộ (1991 – 1993) xuất bản tại Canada và đã được tái bản có bổ sung
va
n
tại Việt Nam (1999 – 2000); hay bộ sách “Danh lục các loài thực vật ở Việt
gh
tn
to
Nam” (2001 – 2005). Đây là những bộ sách đầy đủ nhất và dễ sử dụng nhất
Cùng với những công trình nghiên cứu ở miền Bắc, trong thời gian này,
p
ie
góp phần đáng kể cho nghiên cứu khoa học thực vật ở Việt Nam.
do
nl
w
cơng trình nghiên cứu “Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam” của
d
oa
Trần Ngũ Phương đã tiến hành phân loại rừng miền Bắc Việt Nam. Trong đó,
an
lu
rừng miền Bắc được chia làm 3 đai, 8 kiểu; ngoài ra tác giả còn chia ra thành
u
nf
va
nhiều kiểu rừng phụ mà chỉ dùng loại hình thay cho kiểu, sau loại hình kiểu phụ.
Phan Kế Lộc ở miền Bắc đã cung cấp số loài cây của các ngành thực
ll
oi
m
vật bậc cao có mạch trong cơng trình “Bước đầu thống kê số loài cây đã biết ở
z
at
nh
miền Bắc Việt Nam”. Trong tác phẩm này, Phan Kế Lộc đã thống kê được
5.609 loài, cịn các ngành khác chỉ có 540 lồi.
z
Bên cạnh đó, có một số họ riêng biệt đã được cơng bố như họ Lan
@
l.
ai
gm
Đông Dương (Orchidaceae) của Seidenfaden (1992), họ Lan (Orchidaceae)
m
co
Việt Nam của Leonid V. Averyanov (1994), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Việt Nam của Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), họ Na (Annonaceae) Việt Nam của
an
Lu
Nguyễn Tiến Bân (2000), họ Bạc hà (Lamiaceae) của Vũ Xuân Phương
n
va
ac
th
si
7
(2000), họ Đơn nem (Myrsinaceae) của Trần Thị Kim Liên (2002), họ Trúc
Đào (Apocynaceae) của Trần Đình Lý (2007), … Đây là những tài liệu quan
trọng làm cơ sở cho việc đánh giá về đa dạng phân loại thực vật Việt Nam.
Để phục vụ công tác khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên thực
vật, Viện Điều tra Quy hoạch rừng đã công bố 7 tập “Cây gỗ rừng Việt Nam”
(1971- 1988) giới thiệu khá chi tiết cùng với hình vẽ minh họa, đến năm 1996
cơng trình này được dịch ra tiếng Anh do Vũ Văn Dũng làm chủ biên.
Bên cạnh những cơng trình mang tính chất chung cho cả nước, có nhiều
lu
nghiên cứu khu hệ thực vật từng vùng dưới dạng danh lục được cơng bố chính
an
thức như “Hệ thực vật Tây Ngun” đã cơng bố 3.754 lồi thực vật có mạch
va
n
do Nguyễn Tiến Bân và cộng sự (1984), “Danh lục thực vật Phú Quốc” của
gh
tn
to
Phạm Hoàng Hộ (1985) đã cơng bố 793 lồi thực vật có mạch trong diện tích
ie
592 km2, Lê Trần Chấn và cộng sự (1990) về thực vật Lâm Sơn – Lương Sơn
p
– Hòa Bình, Nguyễn Nghĩa Thìn và Nguyễn Thị Thời (1998) đã giới thiệu
do
nl
w
2024 loài thực vật bậc cao, 771 chi, 200 họ thuộc 6 ngành của vùng núi cao
d
oa
Sa Pa – Phanxipang, hay một loạt các báo cáo công bố về đa dạng thành phần
an
lu
loài ở các Vườn quốc gia, các Khu bảo tồn thiên nhiên như vùng núi đá vôi
u
nf
va
Sơn La, vùng ven biển Nam Trung Bộ, VQG Ba Bể, Cát Bà, Bến En, Phong
Nha – Kẻ Bàng, … do nhiều tác giả cơng bố trong những năm gần đây.
ll
oi
m
Tóm lại, cho tới nay, đã có rất nhiều nghiên cứu về thực vật ở Việt
z
at
nh
Nam. Các lĩnh vực nghiên cứu chính về đa dạng thực vật bao gồm: Phân loại
thực vật, dạng sống, quan hệ địa lý và thành phần lồi. Nhìn chung, các cơng
z
trình này có giá trị khoa học cao và được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực
@
l.
ai
gm
nghiên cứu thực vật cho đến thời điểm hiện tại. Có rất nhiều tác giả đã thống
m
co
kê mơ tả thành phần loài thực vật ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong luận văn này,
hệ thống phân loại thực vật được áp dụng theo hệ thống của Brummitt (1992).
an
Lu
n
va
ac
th
si
8
Theo đó, hệ thực vật Việt Nam hiện đã thống kê được 11.373 loài thuộc 2524
chi, 378 họ của 7 ngành (bảng 1.1).
Bảng 1.1: Thành phần loài trong các ngành thực vật Việt Nam
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Họ
Chi
Loài
Bryophyta
60
182
793
2. Khuyết lá thông
Psilotophyta
1
1
2
3. Thông đất
Lycopodiophyta
3
5
57
4. Cỏ tháp bút
Equisetophyta
1
1
2
5. Dương xỉ
Polypodiophyta
25
137
669
Gymnospermae
8
23
63
Angiospermae
299
2175
9787
378
2524
11.373
0%
3%
20%
lu
1. Rêu
an
n
va
gh
tn
to
6. Hạt trần
p
ie
nl
w
do
7. Hạt kín
d
oa
Tổng
va
an
lu
Tỉ lệ % đặc hữu
ll
u
nf
Nguồn: (Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997)
oi
m
Phương pháp nghiên cứu chính về thành phần lồi thực vật được các
z
at
nh
tác giả sử dụng từ trước đến nay bao gồm: Phương pháp điều tra theo tuyến,
phương pháp ô tiêu chuẩn điển hình. Trong nghiên cứu này, đề tài sẽ sử dụng
z
kết hợp cả hai phương pháp để xác định thành phần loài thực vật tại khu vực
m
co
l.
ai
gm
@
nghiên cứu.
an
Lu
n
va
ac
th
si
9
1.4. Các nghiên cứu về khu hệ thực vật tại KBTLVSC Nam Xn Lạc
Cho đến nay có rất ít nghiên cứu về khu hệ thực vật tại KBTLVSC
Nam Xuân Lạc. Ngoài Luận chứng kinh tế kỹ thuật KBTLVSC Nam Xuân
Lạc (2004) cịn lại chưa có bất kỳ nghiên cứu nào được tiến hành tại đây.
Theo tài liệu này, thảm thực vật tại KBTLVSC Nam Xn Lạc có 430 lồi
thực vật bậc cao có mạch. Trong đó, cây gỗ có 155 lồi, cây cỏ có 101 lồi,
85 lồi dây leo, 51 lồi cây bụi, 8 lồi bì sinh, 4 lồi dương sỉ, 4 loài cau dừa,
4 loài tre nứa và 18 lồi chưa biết tên. Ngồi ra, bản Luận chứng cịn xác định
lu
được 4 loài cây quý hiếm: Đinh vàng, Nghiến, Lát hoa, Sam vàng và 5 loài
an
Lan hài quý hiếm. Tuy nhiên, danh lục các lồi cây cụ thể khơng được tổng
va
n
hợp trong bản Luận chứng này. Vì vậy đề tài nghiên cứu là hết sức cần thiết
gh
tn
to
nhằm bổ xung thêm thông tin của hệ thực vật KBTLVSC Nam Xuân Lạc
ie
cũng như mức độ đa dạng thực vật bậc cao có mạch trong khu vực nghiên cứu
p
phục vụ cơng tác bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên tại nơi đây.
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
10
Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài thực hiện nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về khu hệ thực vật tại
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn, góp phần bảo
tồn đa dạng sinh học nói chung và tài nguyên thực vật nói riêng trong khu vực
lu
nghiên cứu.
an
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
va
n
- Đánh giá đa dạng thảm thực vật tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc, Bắc Kạn.
to
gh
tn
- Xây dựng danh lục thực vật bậc cao có mạch tại KBTLVSC Nam
- Đánh giá được thực trạng bảo tồn tài nguyên thực vật tại KBT.
p
ie
Xuân Lạc, Bắc Kạn.
do
nl
w
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm bảo tồn hiệu quả tài nguyên thực
d
oa
vật tại khu vực nghiên cứu.
an
lu
2.2. Đối tượng, địa điểm và phạm vi nghiên cứu
u
nf
va
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loài thực vật bậc cao có mạch tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc.
ll
oi
m
2.2.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu
z
at
nh
- Địa điểm nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại KBTLVSC Nam Xuân
Lạc trên địa bàn bốn thôn Nà Dạ và Bản Khang thuộc xã Xuân Lạc, thôn
z
Khuổi Kẹn và Lủng Trang thuộc xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
@
l.
ai
gm
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu về thành phần lồi thực
m
co
vật bậc cao có mạch, tình trạng của một số loài thực vật quý hiếm đang phân
bố trong Khu bảo tồn (KBT) và các tác động của người dân địa phương đến
an
Lu
khu hệ thực vật trong khu vực.
n
va
ac
th
si
11
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đề ra, đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
1. Điều tra Đa dạng thảm thực vật tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc, tỉnh
Bắc Kạn.
2. Điều tra Đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch tại KBTLVSC Nam
Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn.
3. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên thực vật tại KBTLVSC Nam
Xuân Lạc.
lu
4. Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn tài nguyên thực vật tại khu
an
vực nghiên cứu.
va
n
2.4. Phương pháp nghiên cứu
ie
gh
tn
to
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Đề tài sẽ tiến hành thu thập tất cả tài liệu liên quan trong quá trình
p
chuẩn bị để xem xét và đánh giá. Các tài liệu liên quan bao gồm:
do
nl
w
- Các báo cáo đánh giá đa dạng sinh học
d
oa
- Báo cáo về quy hoạch sử dụng đất của KBT
an
lu
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật KBTLVSCNXL (2004)
u
nf
va
- Báo cáo về quy hoạch ba loại rừng
- Các cơng trình nghiên cứu liên quan trong khu vực nếu có
ll
oi
m
Sau khi thu thập tài liệu tiến hành đọc, phân tích, kế thừa và chọn lọc
z
at
nh
các tài liệu có giá trị liên quan đến hiện trạng sử dụng dụng đất trên địa bàn
nghiên cứu, hiện trạng khu hệ thực vật tại khu vực làm cơ sở cho nghiên cứu
l.
ai
gm
@
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
z
mới của đề tài.
m
co
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng nhằm thu thập những thông tin
ban đầu từ một cá nhân hay một nhóm người về thành phần lồi, sinh cảnh
an
Lu
phân bố, tình trạng và hoạt động khai thác gỗ và lâm sản trong khu vực,... Các
n
va
ac
th
si
12
thơng tin thu được trong q trình phỏng vấn được kiểm tra lại trong quá trình
điều tra thực địa.
Đối tượng phỏng vấn được lựa chọn là những người có kinh nghiệm đi
rừng (cán bộ lâm nghiệp lâu năm, thợ săn, người thường xuyên vào rừng,
người làm thuốc nam), đồng thời chọn một số đối tượng hiểu biết về cây địa
phương làm người đưa đường lên rừng xác định cây hay lấy mẫu cây theo
cách gọi của địa phương để có thêm thơng tin cho bước giám định lồi.
Câu hỏi phỏng vấn và sử dụng một số ảnh mầu là hai bộ cơng cụ được
lu
sử dụng trong q trình phỏng vấn. Đối với những lồi có kích thước lớn và
an
có giá trị kinh tế bộ công cụ này mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, với những
va
n
lồi có kích thước nhỏ, ít được người dân quan tâm và sử dụng rất khó nhận
gh
tn
to
biết (trừ những lồi thường xun sống ở khu dân cư).
Tuyến điều tra (TĐT) được thiết lập dựa trên các thông tin về thảm
p
ie
2.4.3. Phương pháp tuyến điều tra
do
nl
w
thực vật trong Khu bảo tồn (bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ qui hoạch các
d
oa
phân khu chức năng), các thông tin từ ban quản lý, cán bộ chuyên môn của
an
lu
Khu bảo tồn, người dân địa phương,... Các tuyến điều tra đi qua tất cả các
u
nf
va
trạng thái rừng, các dạng địa hình, đai độ cao, các trạng thái rừng bị phá huỷ
hay suy thoái do tác động của con người.
ll
oi
m
Trên cơ sở khảo sát thực địa và bản đồ hiện trạng của KBTLVSC Nam
z
at
nh
Xuân Lạc, chúng tôi đã lập 7 tuyến điều tra thực vật (xem bảng 2.1 và hình
2.1). Các tuyến điều tra đi qua các khu vực: Nặm Thúng, Lũng Cháy, Lũng
z
Luồng, Lũng Phàng, Lũng Lì, Khuổi Kẹn, Đầu Cáp, Lũng Trang, vùng giáp
@
m
co
thuộc Lòng Đăm, Khe Hai, Nặm Phiêng.
l.
ai
gm
ranh Bản Khang và Lũng Lỳ; trên núi đất gồm đỉnh Tam Sao và các vùng
an
Lu
n
va
ac
th
si
13
Bảng 2.1. Toạ độ điểm đầu và điểm cuối của các tuyến điều tra
Tọa độ
Tọa độ
Chiều
điểm cuối
dài
STT
điểm đầu
Sinh cảnh
E105030’58 E105031’40
1
/N22012’24
/N22017’54
Rừng tự nhiên trên núi đất
3,5 km
trạng thái IIa và IC
E105030’44 E105030’59
lu
2
an
/N22017,24
/N22018’07
Rừng tự nhiên trên núi đất
4 km
trạng thái IIa và Ib, IIIa1
n
va
to
E105032’46 E105032’29
/N22018’34
/N22018’08
Rừng tự nhiên trên núi đất
3 km
trạng thái IIa và IIIA1
p
ie
gh
tn
3
/N22018’22
/N22017’59
Rừng tự nhiên trên núi đất
3 km
trạng thái IIb và IC
d
oa
nl
w
do
4
E105030’36 E105030’14
an
5
lu
E105031’04 E105030’51
/N22018’12
trạng thái IIb và IC
u
nf
va
/N22018’07
Rừng tự nhiên trên núi đất
3,5 km
ll
E105030’36 E105030’14
/N22017’59
Rừng tự nhiên trên núi đất
trạng thái IIa và IIIA1
m
co
l.
ai
gm
/N22018’06
2Km
@
/N22018’20
trạng thái IIa và IC
z
E105030’38 E105030’26
7
Rừng tự nhiên trên núi đất
2,5 km
z
at
nh
/N22018’22
oi
m
6
an
Lu
n
va
ac
th
si
14
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
nl
w
do
d
oa
Hình 2.1: Bản đồ các tuyến điều tra tại KBTLVSC Nam Xuân Lạc
an
lu
Trên các tuyến điều tra, chúng tôi thu thập các thông tin về dạng sinh
được ghi vào bảng 2.2.
ll
u
nf
va
cảnh, tên loài thực vật, dạng sống, tác động của người dân. Các thông tin
oi
m
Bảng 2.2: Điều tra thực vật trên tuyến
Ngày điều tra: ………………………
Dạng sinh cảnh: …………………….
Người điều tra: ……………………
Độ dài tuyến:
Toạ độ:...............................................
z
at
nh
Địa hình: ……………………………
z
Tên lồi
gm
@
STT
Dạng sống
Ghi chú
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
ac
th
si
15
2.4.4. Phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn (OTC)
Điều tra ô tiêu chuẩn nhằm xác định tổ thành rừng và đặc điểm lâm
phần. Tại khu vực nghiên cứu, chúng tôi điều tra 14 ô tiêu chuẩn trên tất cả
các dạng sinh cảnh của khu vực, diện tích mỗi ơ 1000m2 (20mx50m) (xem
bảng 2.3).
Bảng 2.3: Địa điểm và tọa độ các ô tiêu chuẩn nghiên cứu
Địa điểm
Ký hiệu OTC
lu
Nặm Thúng
an
va
n
Lũng Lì
Tọa độ
Y
X
NT01
22019’062
105031’086
NT02
22019’011
105030’841
Không lấy được GPS
LL01
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
22018’037
105031’105
LL03
22019’445
105031’340
LL04
22017’895
105030’969
LL05
22018’082
105030’872
TS06
22017’839
105030’098
NP01
22018’967
105030’668
Không lấy được GPS
va
an
lu
Nặm Phiêng
LL02
NP02
u
nf
Không lấy được GPS
ll
NP03
m
KL01
KL02
z
at
nh
Khuổi Lịa
Không lấy được GPS
oi
NP04
Không lấy được GPS
22018’872
105030’037
z
@
gm
Trong các ô tiêu chuẩn, chúng tôi thu thập các thông tin: các lồi cây
Các thơng tin thu thập được ghi vào bảng 2.4.
m
co
l.
ai
gỗ, các loài dây leo, cây bụi, cây tái sinh, thảm cỏ, sức sống, cơng dụng chính.
an
Lu
n
va
ac
th
si
16
Bảng 2.4 : Điều tra thực vật tầng trên ô tiêu chuẩn
Số hiệuOTC………………………..Diện tích:………………………………
Khu vực:…………………………..Trạng thái rừng:…………………………..
Ngày điều tra:……………………...Người điều tra:…………………………...
Lồi cây
STT
Số lượng
Sinh trưởng
Cơng dụng chính
Trong mỗi ƠTC lập 5 ô dạng bản 25m2 ở 4 góc và giữa ô để điều cây
lu
tái sinh của cây gỗ (hình 2.2)
an
va
50 m
n
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
va
an
lu
20 m
5m
ll
u
nf
oi
m
5m
z
at
nh
z
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí ơ dạng bản trong ô tiêu chuẩn
@
gm
Trên các ô dạng bản, thu thập các thơng tin về lồi cây, chiều cao cây
m
co
l.
ai
tái sinh, tình hình sinh trưởng. Các thơng tin thu thập được ghi vào bảng 2.5.
an
Lu
n
va
ac
th
si
17
Bảng 2.5: Biểu điều tra cây tái sinh
Số OTC: ……………
Vị trí: ……………… Trạng thái rừng: ………..
Độ cao: ……………
Lơ: ………………… Ngày điều tra: …………..
Độ dốc: …………
Khoảnh: …………… Người điều tra: …………
Độ tàn che: …………
Địa danh: …………
Hướng phơi: ………
Kiểu rừng: …………
TT
ODB
Tên loài
STT
Tờ số: …………………..
HVN
Sinh
Ghi
(cm)
trưởng
chú
lu
an
< 50
50-100 > 100
n
va
p
ie
gh
tn
to
w
do
oa
nl
2.4.5. Phương pháp thu mẫu và xử lý mẫu
d
2.4.5.1. Phương pháp thu mẫu
lu
an
Dụng cụ thu mẫu: Cặp hay túi đựng mẫu, giấy báo, dây buộc, nhãn,
ll
Nguyên tắc thu mẫu
u
nf
va
kim chỉ, bút chì 2B, sổ ghi chép, cồn, kéo cắt cành.
m
oi
- Mỗi mẫu phải có đầy đủ các bộ phận, nhất là: cành, lá, hoa đối với
z
at
nh
cây lớn hay cả cây đối với cây thảo và có quả càng tốt.
- Các mẫu thu trên cùng một cây thì đánh cùng một số hiệu mẫu. Khi
z
gm
@
thu mẫu phải ghi chép ngay những đặc điểm dễ nhận biết ngồi thực địa như:
đặc điểm vỏ cây, kích thước cây, nhất là các đặc điểm dễ mất sau khi sấy mẫu
m
co
l.
ai
như: màu sắc, mùi vị…
an
Lu
n
va
ac
th
si