Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Chương vi bài 24 so sánh phân số hỗn số dương (tiết 1,2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.04 KB, 16 trang )

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
Nhận biết được cách quy đồng được mẫu nhiều phân số.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
+ Biết cách quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số
+ So sánh được hai phân số cùng mẫu
+ Vận dụng được các kiến thức để giải quyết các bài toán thực
tiễn có liên quan.
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng
lực mơ hình hóa tốn học; năng lực giải quyết vấn đề tốn
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng cơng cụ,
phương tiện học tốn
- Năng lực riêng:
+ Quy đồng mẫu nhiều phân số
+ So sánh hai phân số cùng mẫu
+ Vận dụng giải các bài tốn thực tiễn có liên quan.
3. Phẩm chất
 Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học
tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.


 Rèn luyện thói quen tự nghiên cứu bài học, khả năng tìm tịi,
khám phá kiến thức mới
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước kẻ, phấn màu
2. Đối với học sinh: Ôn tập về quy đồng mẫu số, so sánh phân


số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước
làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gv trình bày vấn đề: Gv yêu cầu hs đọc phần mở đầu

3

5

Trong tình huống trên, ta cần so sánh hai phân số 4 và 6 . Bài học
này sẽ giúp chúng ta học cách so sánh hai phân số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu nhiều phân số (20p)


a. Mục tiêu: Mở rộng việc quy đồng mẫu của các phân số có từ
và mẫu dương sang quy đồng mẫu của phân số có từ và mẫu là
số nguyên
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học
sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN


PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Quy đồng mẫu
học tập

nhiều phân số

+ GV cho hs thực hiện các HĐ1 và HĐ2. HĐ1:
Trước khi vào HĐ 1, y/c HS nhắc lại cách
tìm BCNN của 2 hay nhiều số

Ta có : 6 =2.3 ;

+ HS đọc hộp kiến thức

4 = 22

+ GV củng cố, trình bày mẫu bài toán
quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số
+ GV u cầu 1 hs lên bảng trình bày

Þ
BCNN(6,4)= 22 .3=12

bài luyện tập 1, các hs khác trình bày 5
vào vở.

6

=


10
12

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 7
21
=
4
12
tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo
luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi
HS cần

HĐ2: Ta có : 5
=1.5 ; 2= 2.1 =>
BCNN(5,2)= 5.2=10

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động −3 = −6 ; −1 = −5
5
10
2
10
và thảo luận


+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.


Luyện tập 1:

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện BCNN(4,9,3) = 36
nhiệm vụ học tập
−3
−3 . 9 −27
=
=
4
4.9
36

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới

5 5 . 4 20
=
=
9 9 . 4 36
2 2. 12 24
=
=
3 3 . 12 36

Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu (10p)
a. Mục tiêu:
- Mở rộng việc so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu dương
sang so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu là các số
nguyên.
- Củng cố việc so sánh hai phân số có cùng mẫu.

b. Nội dung: Đọc thơng tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học
sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm 2. So sánh hai phân số
vụ học tập

cùng mẫu

- GV cho HS thực hiện HĐ3.

7

9

- Sau HĐ3, GV yêu cầu HS đọc hộp HĐ 3: Ta có : 11 < 11 vì 7<
kiến thức hoặc GV thuyết trình.
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh và
trình bày mẫu lên bảng.

9.
Quy tắc so sánh hai phân


- GV yêu cầu HS tự làm và gọi hai
em phát biểu

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao
đổi, thảo luận.

số có cùng mẫu : Trong hai
phân số có cùng một mẫu
dương, phân số nào có tử
lớn hơn thì phân số đó lớn
hơn .

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ Luyện tập 2:
trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt a.

−2
−7
> 9 vì -2 > -7.
9

động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi.

b.

5  10

7
7

vì 5 > - 10.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung
mới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6p)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi:
 54 42 2
;
72 36  3

Câu 1: Quy đồng mẫu các phân số sau : ;


 11 ... ... ...  7
   
13 13 13 13 13

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

Câu 1:

Ta có

42 7
;
36 6

 54  3

72
4

2 2
 ;
3 3

MC: 12
 3  3.3  9


4
4.3 12

Câu 2:

 2  2.4  8


3

3.4 12

7 7.2 14


6 6.2 12

 11  10  9  8  7




Ta có: 13 13 13 13 13 vì -11 < -10 < -9 < -8 < -7

-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Giới thiệu chú ý: Trước khi quy đồng chúng ta nên:
+ Chuyển các phân số có mẫu âm thành các phân số bằng nó có mẫu dương.
+ Rút gọn các phân số đến tối giản.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (6p)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Quy đồng mẫu các phân số sau rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn
1  6 27  3  2
;
;

;
;
5  35  180  28 7


- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

Ta có:

6
6
27
3
3
3



 35 35 ;  180 20 ;  28 28

MC = BCNN(5,35,20,28,7) = 140
1 1.28 28 6
6.4
24  3  3.7  21 3
3.5
15  2  2.20  40


; 


; 



;


5 5.28 140 35 35.4 140 20 20.7 140 ; 28 28.5 140 7
7.20 140
 40  21 15
24
28
2
27
3
6 1








Vì 140 140 140 140 140 nên 7  180  28  35 5

-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
- Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, quy tắc so
sánh hai phân số cùng mẫu.

-

Xem lại các ví dụ

-

Làm bài tập 6.8 (SGK/12)

-

Làm bài tập trong SBT

- Xem trước mục so sánh hai phân số không cùng mẫu, hỗn số
dương.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh

Phương pháp

Cơng cụ đánh

Ghi

giá

đánh giá

giá

chú


Sự tích cực, chủ Vấn đáp, kiểm Phiếu
động của HS trong tra miệng
quá trình tham gia
các hoạt động học

quan

trong giờ học

sát


tập
Sự hứng thú, tự tin
khi tham gia bài Kiểm tra viết
học
Thông qua nhiệm

Thang đo, bảng
kiểm
Hồ sơ học tập,

vụ học tập, rèn Kiểm tra thực phiếu

học

tập,

luyện nhóm, hoạt hành


các loại câu hỏi

động tập thể,…

vấn đáp

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hỗn số dương
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
+ So sánh được hai phân số không cùng mẫu.


+ Vận dụng được các kiến thức để giải quyết các bài tốn thực
tiễn có liên quan.
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng
lực mơ hình hóa tốn học; năng lực giải quyết vấn đề toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng cơng cụ,
phương tiện học tốn
- Năng lực riêng:
+ So sánh hai phân số:
+ Nhận biết hỗn số dương.

+ Vận dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
3. Phẩm chất
 Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học
tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
 Rèn luyện thói quen tự nghiên cứu bài học, khả năng tìm tịi,
khám phá kiến thức mới
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước kẻ, phấn màu
2. Đối với học sinh: so sánh phân số với tử và mẫu dương đã
học ở Tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước
làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi


c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gv trình bày vấn đề: Gv yêu cầu hs đọc phần mở đầu

Bài học này sẽ giúp chúng ta có thêm một cách viết số phần bánh
của mỗi bạn.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: So sánh hai phân số không cùng mẫu (20p)
a. Mục tiêu:
Mở rộng việc so sánh phân số không cùng mẫu với tử và mẫu
dương sang so sánh phân số không cùng mẫu với tử và mẫu là
các số nguyên.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học

sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm 2. So sánh hai phân số
vụ học tập

không cùng mẫu


- GV cho HS thực hiện HĐ4, rồi rút
ra kiến thức mới trong hộp kiến
thức

Hoạt động 4:
Ta có : 6 = 2.3 ; 4

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ = 22 => BCNN(6,4)
học tập
= 22.3=12
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao
đổi, thảo luận.

5
10 3
9
= ; =

6
12 4
12

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ
trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

10

9

5

Vì 10 > 9 nên 12 > 12 hay 6
3

>4
Kết luận : Phần bánh còn
lại của bạn tròn nhiều hơn
phần bánh cịn lại của bạn
vng.
*Quy tắc : (SGK)


+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung
mới

Luyện tập 3:
a.BCNN(10,15) = 30 nên ta
có :
7
7 .3
21
=
=
10
10 .3
30
11
11. 2
22
=
=
15
15 .2
30
21 22

Vì 22 > 21 nêm 30 < 30 . Do
7

11


đó 10 < 15


b.BCNN(8,24) = 24 nên ta
có :
−1
−1. 3
−3
=
=
8
8 .3
24
−5
24
−3

−5

Vì -3>-5 nên 24 > 24 . Do đó
−1 −5
> 24
8

Thử thách nhỏ:
31

−5


−5

Vì 17 < 0 và 0 < 32 nên 17 <
31
32

Hoạt động 2: Hỗn số dương (13p)
a. Mục tiêu: HS biết viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng tổng của
một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học
sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN

PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 3. Hỗn số dương
học tập
+ Gv cho HS thực hiện các HĐ5 và HĐ6

HĐ5:

3
2


+ GV thuyết trình: khái niệm hỗ số HĐ6: Đúng
dương


Câu hỏi:

+ GV yêu cầu HS làm luyện tập 4 và gọi 2 5 không là hỗn số
4
2 hs lên bảng chữa
Luyện tập 4:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập

24
4
=3
7
5

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo 5 2 = 17
luận.

3

3

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi
HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5p)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


4

7

Câu 6.10: Lớp 6A có 5 số học sinh thích bóng bàn , 10 số học
1

sinh thích bóng đá và 2 số học sinh thích bóng chuyền .Hỏi mơn
thể thao mào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhât ?
Câu 6.10:
Ta có BCNN (10, 5, 2) = 10
4
8 1
5 7
=
=
;
5

10 2
10 10
1

7

4

Vì 5 < 7 < 8 nên 2 < 10 < 5 . Vậy mơn bóng bàn là môn thể thao
đang được học sinh lớp 6A yêu thích nhất
-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5p)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Câu 6.11:
5

15

a. Khối lượng nào lớn hơn: 3 kg hay 11 kg
5

4

b. 6 km/h hay 5 km/h ?



Câu 6.13:Mẹ có 15 quả táo , mẹ muốn chia đều số táo đó cho
bốn anh em .Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của
quả táo ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 6.11:
a. Ta có: BCNN (3,11)= 33
5
55
= ;
3
33

15
45
=
11
33
5

15

Vì 45 < 55 nên 3 kg > 11 kg
b. Ta có BCNN (6,5)= 30
5
25
=
;
6
30


4
24
=
5
30
5

4

Vì 24 < 25 nên 6 km/h > 5 km/h.
Câu 6. 13:
15
Số táo mỗi anh em nhận được là : 4 quả táo
3
Vậy mỗi anh em nhận được 3 quả và 4 quả táo .

-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh

Phương pháp

Cơng cụ đánh

Ghi

giá

đánh giá


giá

chú

Sự tích cực, chủ Vấn đáp, kiểm Phiếu

quan

sát


động của HS trong
quá trình tham gia
các hoạt động học

tra miệng

trong giờ học

tập
Sự hứng thú, tự tin
khi tham gia bài Kiểm tra viết
học
Thông qua nhiệm

Thang đo, bảng
kiểm
Hồ sơ học tập,


vụ học tập, rèn Kiểm tra thực phiếu

học

tập,

luyện nhóm, hoạt hành

các loại câu hỏi

động tập thể,…

vấn đáp

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)



×