Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THANH TÙNG

a
lu

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT

n
n

va

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU,

p
ie
gh

tn
to

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP

d

oa
nl
w



do

TỈNH QUẢNG NINH

Quản lý đất đai

ul

60850103

oi
lm

Mã số:

f
an

nv

a
lu
Ngành:

PGS.TS Hồ Thị Lam Trà

at

nh


Người hướng dẫn khoa học:

z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

n
va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu
trên địa bàn nghiên cứu của luận văn là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác và xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được

chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện tốt luận
văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

a
lu
n
n

va
tn
to

Nguyễn Thanh Tùng

p
ie
gh
d

oa
nl
w


do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va

ac

th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi xin chân
thành cảm ơn Quý Thầy - Cô giáo Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Khoa Quản lý
đất đai, Ban quản lý Đào tạo, đã tận tình truyền đạt cho tơi những kiến thức quí báu và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và viết luận
văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn cô giáo, PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà, người
hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tơi rất nhiều để tơi có thể hồn
thành luận văn này.

a
lu
n
n

va

Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới cán bộ, cơng chức Thanh tra tỉnh Quảng Ninh,
Văn phịng UBND tỉnh Quảng Ninh, UBND thị xã Đông Triều, Thanh tra thị xã Đơng
Triều, Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Đông Triều cùng công chức 21 xã,
phường trên địa bàn thị xã đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu.


p
ie
gh

tn
to

Tơi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi
cả về vật chất lẫn tinh thần để tơi hồn thành đề tài này.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!

oa
nl
w

do

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

d
f
an


nv

a
lu
oi
lm

ul

Nguyễn Thanh Tùng

at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac


th

ii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1

a
lu
n
n

va

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những điểm mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................ 2

tn
to

1.1.

p
ie
gh

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu .................................................................. 4

2.1.1.

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai .................................... 4

oa
nl
w

do


2.1.

Tố cáo và giải quyết tố cáo trong lĩnh vực đất đai.............................................. 6

2.1.3.

Tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực đất đai ............................... 8

2.1.4.

Một số khái niệm khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu................................. 10

2.2.

Cở sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ở một số nước trên thế giới .......... 12

2.2.1.

Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ......................................................................... 12

2.2.2.

Thụy Điển ......................................................................................................... 12

2.2.3.

Cộng hòa Pháp và Cộng hòa liên bang Đức ..................................................... 12

2.2.4.


Hoa Kỳ .............................................................................................................. 13

2.3.

Căn cứ pháp lý và cơ sở thực tiễn về các vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam ....... 14

2.3.1.

Chủ trương, chính sách của Đảng và cơng tác chỉ đạo về giải quyết khiếu

d

2.1.2.

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh


z

z

@

Căn cứ pháp lý về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất

om
l.c

ai

2.3.2.

gm

nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai ................................................................... 14
đai của các cơ quan hành chính Nhà nước ....................................................... 15
2.3.3.

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp

an
Lu

về đất đai hiện nay ............................................................................................ 18

n

va
ac

th

iii

si


2.3.4.

Khái quát tình hình khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai và công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai hiện nay ......................................... 23

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 28

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 28

3.4.


Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28

3.4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn thị xã Đơng Triều ................................................ 28

3.4.2.

Khái qt tình hình khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn thị

a
lu

xã Đông Triều ................................................................................................... 28

n

3.4.3.

Đánh giá kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất

va

đai trên địa bàn thị xã ....................................................................................... 29

n

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và


p
ie
gh

tn
to

3.4.4.

tranh chấp đất đai. ............................................................................................. 29
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 29

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 29

3.5.3.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 30

oa
nl
w

3.5.2.

do

3.5.


Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu ............................................ 31

d

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà

nv

4.1.

a
lu

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 33

f
an

nước về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều ................................................ 33
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 33

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35

4.1.3.

Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã Đơng Triều ............. 36

4.2.


Tình hình khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã

oi
lm

ul

4.1.1.

at

nh

z

z

Đơng Triều ........................................................................................................ 41

@

Tình hình khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai ........................................ 41

4.2.2.

Các nội dung khiếu nại, tranh chấp về đất đai .................................................. 45

4.2.3.


Kết quả cụ thể về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai

om
l.c

ai

gm

4.2.1.

trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 52

an
Lu
n
va
ac

th

iv

si


4.3.

Đánh giá kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về
đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều giai đoạn 2012-2016 ............................ 55


4.3.1.

Nguyên nhân dẫn đến khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai ..................... 59

4.3.2.

Đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai của các cơ quan HCNN................................ 68

4.3.3.

Đánh giá những kết quả đạt được trong công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp về đất đai và nguyên nhân ....................................................... 70

4.3.4.

Những tồn tại, hạn chế trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về đất đai và nguyên nhân ........................................................................ 73

4.4.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và

a
lu

tranh chấp về đất đai ......................................................................................... 76

n


4.4.1.

Nhóm giải pháp về công tác lãnh đạo, triển khai thực hiện giải quyết

va

khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai ............................................................ 76

n

Nhóm giải pháp về chất lượng đội ngũ giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh

p
ie
gh

tn
to

4.4.2.
4.4.3.

chấp về đất đai .................................................................................................. 78
Nhóm giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ .......................................... 79

5.2.

Kết luận............................................................................................................. 80


oa
nl
w

5.1.

do

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 80
Kiến nghị .......................................................................................................... 81

d

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 82

a
lu

f
an

nv

Phụ lục .......................................................................................................................... 85

oi
lm

ul
at


nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

v

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

a

lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to

Nghĩa tiếng Việt

CBCC

Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

Giải phóng mặt bằng


GTSX

Giá trị sản xuất

HCNN

Hành chính nhà nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

HVHC

Hành vi hành chính

KN

Khiếu nại

KNTC

Khiếu nại tố cáo

QĐHC

Quyết định hành chính

QPPL


Quy phạm pháp luật

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

oa
nl
w

do

Chữ viết tắt

Tố cáo

TCĐĐ

Tranh chấp đất đai

UBND

Uỷ ban nhân dân

d

TC

f
an


nv

a
lu

VPPL

Vi phạm pháp luật

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

vi

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1.

Danh mục các văn bản pháp luật quy định về giải quyết khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp về đất đai ....................................................................... 16

Bảng 4. 1.

Tình hình tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai
giai đoạn 2012-2016................................................................................... 43

Bảng 4. 2.

Phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết ................................................................................ 44


a
lu

Bảng 4. 3.

Nội dung khiếu nại về đất đai thường xảy ra trên địa bàn thị xã ............... 46

Bảng 4. 4.

Nội dung tranh chấp về đất đai thường xảy ra trên địa bàn thị xã ............. 48

Bảng 4. 5.

Nội dung tố cáo về đất đai thường xảy ra trên địa bàn thị xã .................... 51

Bảng 4. 6.

Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tranh chấp về đất đai giai đoạn

n
n

va

2012 - 2016 ................................................................................................ 53
Kết quả giải quyết đơn tố cáo về lĩnh vực đất đai giai đoạn 2012 - 2016 .......... 54

Bảng 4. 8.

Những nội dung và mức độ phát sinh khiếu nại và tranh chấp về đất


p
ie
gh

tn
to

Bảng 4. 7.

đai giai đoạn 2012-2016 ............................................................................ 57

Bảng 4.9.

Chất lượng giải quyết khiếu nại, tranh chấp về đất đai và việc chấp hành

oa
nl
w

do

các quyết định khiếu nại, tranh chấp về đất đai giai đoạn 2012-2016 ............... 58

Bảng 4. 10. Những vướng mắc trong công tác giải quyết khiếu nại, tranh chấp về

d

đất đai giai đoạn 2012-2016 ....................................................................... 59


f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac


vii

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thanh Tùng
Tên luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu:

a
lu

Đánh giá thực trạng công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất
đai trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh từ 01/01/2012 đến 31/12/2016. Đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp
về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.


n
n

va

tn
to

Các phương pháp nghiên cứu của đề tài đã sử dụng:

p
ie
gh

Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp, điều tra khảo sát kết hợp
với phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công chức tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh
chấp về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều. Áp dụng các phương pháp phân tích
thống kê tốn học để đánh giá tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất
đai. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh trong những
năm tiếp theo. Lấy phiếu điều tra cán bộ, công chức, xử lý số liệu và đánh giá kết quả
đảm bảo yêu cầu khách quan và độ chính xác với sự hỗ trợ của phần mềm Excel.

d

oa
nl
w


do

nv

a
lu

f
an

Các kết quả chính và kết luận chủ yếu của luận văn:

ul

oi
lm

1. Thị xã Đông Triều nằm ở phía tây của tỉnh Quảng Ninh, là địa phương có nhiều
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội. Công tác quản lý nhà nước trong
lĩnh vực đất đai của thị xã trong những năm gần đây đã đạt được nhiều kết quả tích cực.
Đất đai ngày càng được quản lý chặt chẽ, đáp ứng tốt nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của địa phương. Tuy nhiên cùng với tốc độ phát triển kinh tế, xã hội mạnh hơn trong
những năm qua, đã phát sinh khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn; cần
được sự quan tâm vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong tồn thị xã một cách tích cực
để giải quyết về vấn đề này.

at

nh


z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

2. Trong những năm qua, công dân trên địa bàn thị xã đa số đều chấp hành tốt
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, chính vì thế tình hình khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp nói chung; khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai nói riêng của cơng dân xảy

n
va
ac

viii

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ra không nhiều so với các huyện, thị xã, thành phố khác trong tỉnh. Các vụ khiếu kiện
phức tạp, kéo dài phát sinh từ những năm trước đã được UBND thị xã tập trung giải
quyết dứt điểm. Trong nhiều năm gần đây, trên địa bàn thị xã tình hình an ninh trật tự,
an tồn xã hội được giữ vững. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất
đai trên địa bàn thị xã giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 đạt kết quả tích cực, tỷ lệ
giải quyết hàng năm đều đạt từ 80 đến trên 90%. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ
một số hạn chế, bất cập và tồn tại trong việc lãnh đạo, điều hành và thực hiện công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai, dẫn đến số vụ việc giải quyết quá
hạn còn chiếm tỷ lệ cao 16,2%; chất lượng giải quyết sai và có đúng có sai (được hiểu là
có sai) vẫn ở mức độ cao, gần 50%; việc chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại và
tranh chấp về đất đai đã được thực hiện nghiêm túc, tuy nhiên tỷ lệ chấp hành chưa triệt
để còn trên 20%...

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn

to

3. Để khắc phục những hạn chế, tồn tại nêu trên cũng như tăng cường công tác
giải quyết khiếu nại và tranh chấp về đất đai của UBND thị xã Đông Triều, cần thực
hiện đồng bộ nhiều giải pháp trong đó có các nhóm giải pháp đã nêu trong Luận văn
này. Đó là những giải pháp có tính khả thi, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Thực hiện
đồng bộ những giải pháp cơ bản trên sẽ góp phần bảo đảm công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo và tranh chấp về đất đai của UBND thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ngày
càng đúng pháp luật, tiến tới chấm dứt trình trạng áp dụng sai pháp luật, bảo vệ được
quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân, cơ quan, tổ chức.

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul

at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

ix

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


THESIS ABSTRACT
The writer's name: Nguyen Thanh Tung
Thesis title: Assessing the situation and proposing solutions to improve the
effectiveness of the settlement of complaints, denunciations and land disputes in Dong
Trieu town, Quang Ninh province.
Land Management sector

Code: 60.85.01.03

Name of training institution: Vietnam Agriculture Academy
Objectives of the study:

a
lu

Assessing the current situation of the settlement of complaints, denunciations and
disputes on land in Dong Trieu town, Quang Ninh province from 01/01/2012 to
31/12/2016. Proposing solutions to improve the effectiveness of the settlement of land
claims, denunciations and disputes in Dong Trieu town, Quang Ninh province.

n
n

va

tn
to

Research methodology of the thesis:


p
ie
gh

Using the secondary and primary data collection methods, survey and survey
combined with direct interviews with cadres and civil servants involved in the
settlement of complaints and denunciations and land disputes in the town area. Dong
dynasty. Apply mathematical statistical analysis methods to evaluate the resolution of
complaints, denunciations and land disputes. From then on, solutions for improving the
effectiveness of the settlement of complaints, denunciations and land disputes in Dong
Trieu town, Quang Ninh province in the coming years. Get the cadre and civil servant
questionnaire, data processing and performance evaluation to ensure objective
requirements and accuracy with the support of Excel software.

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu


oi
lm

ul

Main results and conclusions of the thesis:

at

nh

1. Dong Trieu town is located in the western part of Quang Ninh province, which
has many favorable conditions for economic and social development. The state
management of land in the town in recent years has achieved many positive results.
Land is increasingly managed closely, meeting the needs of economic development and
social of the locality. However, along with the stronger socio-economic development in
recent years, complaints, denunciations and land disputes have arisen; should be
actively involved in the whole political system in the whole town to address this issue.

z

z

om
l.c

ai

gm


@

an
Lu

2. Over the past years, the majority of citizens in the locality of the town have
properly complied with the policies of the Party and the law of the State, thus the
situation of complaints, denunciations and disputes in general; Complaints,

n
va
ac

x

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

a
lu

denunciations, disputes over land in particular of citizens happen not much compared to
other districts, towns and cities in the province. The complicated, prolonged cases
arising from previous years have been resolved by the People's Committee. In recent

years, the situation of security, social order and safety has been maintained. The
settlement of complaints, denunciations and land disputes in the locality in the period
from 2012 to 2016 has achieved positive results, the annual settlement rate reaches 80 to
over 90%. However, there are still a number of shortcomings and shortcomings in the
management, administration and implementation of complaints, denunciations and land
disputes, leading to the number of cases overdue settlement also accounts for a high rate
of 16.2%; The quality of wrong resolution and correctness is wrong (understood as
wrong) is still high, nearly 50%; Compliance with decisions on the settlement of
complaints and land disputes has been taken seriously, but the rate of implementation is
not yet over 20% ...

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

3. In order to overcome the above limitations as well as to strengthen the
settlement of complaints and land disputes of the People's Committee of Dong Trieu
town, the method described in this thesis. These are feasible solutions, closely linked.
Comprehensive implementation of the above measures will contribute to ensuring the
resolution of complaints, denunciations and land disputes of the People's Committee of
Dong Trieu town, Quang Ninh province increasingly law, to terminate. The situation of
application of law, protection of the legitimate rights and interests of citizens, agencies

and organizations.

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai


gm

@
an
Lu
n
va
ac

xi

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khiếu nại, tố cáo là quyền cơ bản của công dân được quy định tại Điều 30
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; mọi người có
quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những
việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền phải tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Người bị thiệt hại có
quyền được bồi thường về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự theo quy định
của pháp luật.


a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Khiếu nại, tố cáo (KN,TC), tranh chấp đất đai (TCĐĐ) là một hiện tượng
xảy ra phổ biến trong xã hội; đặc biệt khi nước ta chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trường, Nhà nước thực hiện cơ chế quản lý mới bằng việc trả lại đất đai
những giá trị vốn có thì TCĐĐ phát sinh có xu hướng ngày càng tăng cả về số
lượng cũng như tính chất phức tạp về mặt nội dung. Đảng và Nhà nước luôn
quan tâm đến công tác giải quyết KN,TC, coi đây là nhiệm vụ quan trọng,
thường xuyên của cả hệ thống chính trị. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều
Chỉ thị, Nghị quyết như Chỉ thị số 09/CT-TW ngày 06/03/2002, Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 18/5/2012, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012
về giải quyết KN,TC, tranh chấp trong lĩnh vực đất đai. Chỉ thị số 35-CT/TW
ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với

d

oa

nl
w

do

a
lu

công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

nv

f
an

Tuy nhiên, tình hình KN,TC vẫn có những diễn biến phức tạp, có những
cơng dân thường xuyên KN,TC không đúng sự thật, lôi kéo, xúi giục người khác,
đã và đang làm ảnh hưởng đến sự ổn định chính trị, xã hội, làm giảm hiệu lực,

oi
lm

ul

hiệu quả quản lý nhà nước và lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.

nh

at


Từ năm 2012 đến năm 2016, công tác giải quyết KN,TC, tranh chấp về đất
đai của các cơ quan Nhà nước tại tỉnh Quảng Ninh nói chung và huyện Đơng
Triều (nay là thị xã Đơng Triều) nói riêng đã đạt được những kết quả nhất định,
tạo cơ sở cho việc bảo đảm và tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh
vực đất đai. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn tồn tại một số yếu kém, hạn chế và bất
cập trong công tác này như: Hệ thống văn bản pháp luật thiếu đồng bộ; lực lượng
cán bộ giải quyết KN,TC về đất đai cịn thiếu; một số cán bộ có thẩm quyền giải
quyết KN,TC còn thiếu trách nhiệm, chưa nhận thức đầy đủ về công tác giải

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n
va
ac

1


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quyết KN,TC về đất đai. Trong quá trình giải quyết còn vi phạm quy định về thời
hạn theo luật định; hiệu quả giải quyết chưa cao; vẫn xảy ra tình trạng KN,TC về
đất đai kéo dài chưa được giải quyết một cách triệt để.
Giải quyết KN,TC và TCĐĐ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công
tác quản lý nhà nước về đất đai. Kết quả giải quyết tranh chấp, KN,TC góp phần ổn
định tình hình chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa phương, đảm bảo pháp chế xã hội
chủ nghĩa, kỷ luật trong quản lý nhà nước và là phương thức để bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơng dân, cơ quan, tổ chức. Vì vậy, việc tăng
cường công tác giải quyết KN,TC, TCĐĐ của các cơ quan HCNN là rất cần thiết.

a
lu
n
n

va

tn
to


Qua những bất cập đã nêu trên; để góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác giải
quyết KN,TC, tranh chấp về đất đai và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên
địa bàn thị xã Đông Triều, tôi chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp
về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài
nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý đất đai.

p
ie
gh

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai và đánh giá thực
trạng công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị
xã Đông Triều từ 01/01/2012 đến 31/12/2016.

oa
nl
w

do

d

Đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã trong những năm tiếp theo.

a
lu


f
an

nv

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tình hình KN,TC, tranh chấp về đất đai và thực trạng công tác giải quyết
KN,TC, tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều của các cơ quan quản

oi
lm

ul

lý nhà nước, thời điểm từ 01/01/2012 đến 31/12/2016.

nh

at

1.4. NHỮNG ĐIỂM MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những điểm mới
Luận văn là cơng trình nghiên cứu tổng thể vấn đề giải quyết khiếu nại, tố

z

z

@


gm

cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

om
l.c

ai

1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã chỉ ra các luận cứ khoa học và quan điểm, giải pháp nhằm
hoàn thiện các quy định của pháp luật cũng như tổ chức thực hiện pháp luật về

an
Lu

giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai.

n
va
ac

2

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các hoạt động nghiên
cứu, học tập về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai.
Luận văn cũng có thể phục vụ cho công tác và hoạt động thực tiễn giải
quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai; giúp cán bộ, công chức và nhân
dân nâng cao nhận thức về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai
để từ đó có ứng xử đúng đắn trong vấn đề khiếu nại, tố cáo, vấn đề tranh chấp về
đất đai cũng như giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai.

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w


do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac


3

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

a
lu
n
n

va

tn
to

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai
2.1.1.1. Khái niệm khiếu nại (KN)
Thuật ngữ “khiếu nại” ở Việt Nam được sử dụng lần đầu tiên trong văn bản
chính thức của Nhà nước Việt Nam, đó là Sắc lệnh số 64/SL do Chủ tịch Hồ Chí
Minh ký ngày 23/11/1945 về Thành lập Ban Thanh tra đặc biệt. Tại Điều 2 Sắc

lệnh số 64/SL quy định: “…Ban Thanh tra đặc biệt có tồn quyền: Nhận các đơn
khiếu nại của nhân dân…”. Khiếu nại của nhân dân ở đây là sự khiếu nại đối với
chính quyền khi người khiếu nại cho rằng cán bộ, nhân viên nhà nước đang làm
việc trong chính quyền có những hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quyền
lợi của mình. Thực chất, đó chính là sự khiếu nại những hành vi nảy sinh trong
bộ máy hành chính nhà nước, do những người làm trong các cơ quan hành chính
nhà nước thực hiện.

p
ie
gh

Theo Từ điển Luật học Viện Khoa học pháp lý - Bộ Tư pháp (2006) “Khiếu
nại hành chính là yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại
quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỉ luật cán bộ, cơng
chức, viên chức khi có căn cứ cho rằng các quyết định hay hành vi đó xâm phạm
đến quền, lợi ích hợp pháp cuả mình...”. Trong các cơng trình nghiên cứu, các
tác giả đã đưa ra nhiều định nghĩa, khái niệm về khiếu nại. Theo Nguyễn Ngọc
Điệp (2008), khiếu nại là việc yêu cầu cơ quan nhà nước, trước tiên là tổ chức xã
hội hoặc người có chức vụ giải quyết việc phạm quyền hoặc lợi ích hợp pháp của
bản thân người khiếu nại hay người khác. Theo Nguyễn Như Ý (2009), khiếu nại
là: “thắc mắc về những kết luận, quyết định do cơ quan có thẩm quyền đã làm”.
Theo Hoàng Phê (2010), khiếu nại là: “đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét một
việc làm mà mình khơng đồng ý, cho là trái phép hay khơng hợp lý”.

d

oa
nl
w


do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z

z

Nhằm bảo đảm quyền khiếu nại của công dân, các bản Hiến pháp năm
1959, năm 1980, năm 1992 và Hiến pháp năm 2013 của nước ta đều quy định về
quyền khiếu nại của công dân. Tại Điều 30 Hiến pháp năm 2013 quy định: Mọi
người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về
những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo, người bị thiệt hại

có quyền được bồi thường về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự theo quy

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n
va
ac

4

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

định của pháp luật; nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi

dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại năm 2011 thì: " Khiếu nại là việc
cơng dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy
định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
cơng chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật,
xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Cũng tại Điều 2 Luật Khiếu nại năm 2011, giải thích một số khái niệm có
liên quan đến khiếu nại, cụ thể như sau:

a
lu
n

Người khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, cơng chức thực
hiện quyền khiếu nại.

n

va

p
ie
gh

tn
to

Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,

tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.

d

oa
nl
w

do

Người bị khiếu nại là cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm
quyền trong cơ quan hành chính nhà nước có quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.

a
lu

f
an

nv

Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại.

oi
lm


ul

Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định
về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng
một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.

at

nh

z

Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người
có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực
hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.

z

ai

gm

@

om
l.c

Giải quyết khiếu nại là việc thụ lý, xác minh, kết luận và ra quyết định giải
quyết khiếu nại.


an
Lu

Như vậy: Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công
chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm

n
va
ac

5

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành
chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước
hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc
hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

a
lu


2.1.1.2. Giải quyết khiếu nại
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói đồng bào có oan ức hoặc chưa hiểu rõ chính
sách của Đảng và Chính phủ mà khiếu nại. Câu nói đó thể hiện sự chia sẻ và
quan điểm vì dân, ln ln đứng về phía người dân của Người. Dù công việc
khiếu nại là công việc phức tạp nhưng phải ln ln thấu triệt cách nhìn nhận và
đánh giá đúng thì mới có một thái độ đúng đắn trong khi tiếp nhận và giải quyết
khiếu nại của cơng dân. Đó cũng chính là u cầu địi hỏi đặt ra cho các cơ quan
nhà nước, cán bộ, công chức nhà nước phải làm cho nhân dân hiểu rõ.

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Theo khoản 11, Điều 2 Luật khiếu nại năm 2011 thì giải quyết khiếu nại là
việc cơ quan Nhà nước thụ lý, xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết khiếu
nại. Theo khoản 6, Điều 2 Luật khiếu nại năm 2011 thì người giải quyết khiếu nại
là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo quy định của
pháp luật.

d

oa

nl
w

do

Như vậy có thể hiểu giải quyết khiếu nại về đất đai là việc cơ quan hành
chính nhà nước tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận về tính hợp pháp, hợp lý của
quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực đất đai bị khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước để có biện pháp giải
quyết theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
cơng dân, cơ quan, tổ chức và lợi ích chung của nhà nước và xã hội.

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

2.1.2. Tố cáo và giải quyết tố cáo trong lĩnh vực đất đai
2.1.2.1. Khái niệm tố cáo (TC)
Tố cáo là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong đời sống xã hội. Tố cáo được
quan niệm khác nhau tùy theo mức độ, phạm vi, đối tượng tố cáo.


at

nh

z

Dưới góc độ xã hội thì tố cáo thể hiện sự bất bình của người này về hành vi
của người khác và báo cho cơ quan, tổ chức và người khác biết để có thái độ, biện
pháp giải quyết. Tố cáo phản ánh những điều bất ổn trong xã hội cần được thiết chế
chính trị - xã hội có phương thức giải quyết.

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

Dưới góc độ chính trị - pháp lý, tố cáo là quyền của công dân, là phương
thức để công dân giám sát quyền lực nhà nước, bảo vệ lợi ích của nhà nước, xã
hội và công dân.

n

va
ac

6

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, tố cáo là “vạch rõ tội lỗi của người
khác trước cơ quan pháp luật hoặc trước dư luận”, theo nghĩa này, tố cáo
hướng tới tất cả mọi sự vi phạm, có thể là vi phạm pháp luật hoặc đạo đức, tập
quán, điều lệ… Theo Nguyễn Lân (2006), “tố” là vạch tội, “cáo” là báo cho
người khác biết, tố cáo là vạch tội của người nào cho mọi người biết. Theo
Ngọc Xuân Quỳnh (2009), tố cáo là “nói rõ việc làm sai trái của ai trước cơ
quan pháp luật hoặc trước dư luận”.

a
lu

Theo khoản 1, Điều 2, Luật Tố cáo năm 2011: "Tố cáo là việc công dân
theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, cơ quan, tổ chức ".


n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Như vậy, tố cáo thực chất là việc công dân phát hiện và thông báo chính thức
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật nào đó
diễn ra trong đời sống xã hội có thể liên quan hoặc khơng liên quan trực tiếp đến
quyền và lợi ích của mình. Tố cáo thể hiện sự phản ứng của cơng dân trước hành vi
vi phạm pháp luật của các cá nhân, tổ chức trong xã hội.

oa
nl
w

do

Tại Điều 2, Luật Tố cáo năm 2011 giải thích một số khái niệm có liên quan
đến Tố cáo và giải quyết tố cáo, cụ thể như sau:

d


Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức,
viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

f
an

nv

a
lu

ul

oi
lm

Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là
việc công dân báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền biết về hành vi
vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào đối với việc chấp
hành quy định pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

at

nh

z

z


Người tố cáo là công dân thực hiện quyền tố cáo.

@

ai

gm

Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.

om
l.c

Người giải quyết tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tố cáo.

an
Lu

Giải quyết tố cáo là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và
việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo.

n
va
ac

7

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Như vậy, tố cáo về lĩnh vực đất đai thực chất là việc công dân phát hiện và
thông báo chính thức với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi
phạm pháp luật nào đó về lĩnh vực quản lý, sử dụng đất diễn ra trong đời sống xã hội
có thể liên quan hoặc khơng liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của mình.
2.1.2.2. Giải quyết tố cáo
Điều 205 Luật Đất đai năm 2013 quy định giải quyết tố cáo về đất đai như
sau: "1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất
đai. 2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo."

a
lu

Theo quy định của Luật Tố cáo năm 2011 thì giải quyết tố cáo là việc tiếp
nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải
quyết tố cáo.

n
n

va


p
ie
gh

tn
to

Như vậy, giải quyết tố cáo trong lĩnh vực đất đai là việc cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận về tính hợp pháp của hành
vi bị tố cáo liên quan đến lĩnh vực đất đai để có biện pháp giải quyết theo quy
định của pháp luật nhằm bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của công dân, cơ quan, tổ chức.

do

d

oa
nl
w

2.1.3. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực đất đai
2.1.3.1. Khái niệm tranh chấp, tranh chấp đất đai (TCĐĐ)
Theo Từ điển tiếng Việt thì “tranh chấp” là: (1) Giành nhau một cách giằng
co cái không rõ thuộc về bên nào; (2) Đấu tranh giằng co khi có ý kiến bất đồng
thường là trong vấn đề quyền lợi giữa hai bên. Việc “giành nhau” này có thể bằng
hành động trực tiếp (chiếm trực tiếp), cũng có thể mới ở phần ý kiến, địi cơ quan
có thẩm quyền phải cơng nhận cho mình thay vì cho người khác. Việc giành nhau
này khơng chỉ “giữa hai bên” như Từ điển nêu mà có thể giữa nhiều bên.


f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

Tranh chấp đất đai hiểu theo nghĩa rộng là biểu hiện sự mâu thuẫn, bất
đồng trong việc xác định quyền quản lý, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng đối
với đất đai, phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp trong lĩnh vực quản lý và sử
dụng đất đai.

z

z

gm

@


om
l.c

ai

Trong thực tế, TCĐĐ được hiểu là sự tranh chấp về quyền quản lý, quyền
sử dụng xung quanh một khu đất, thửa đất cụ thể mà mỗi bên đều cho rằng mình
phải được quyền đó do pháp luật quy định và bảo hộ. Vì vậy, họ khơng thể cùng
nhau tự giải quyết các tranh chấp đó mà phải yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
phân xử, giải quyết.

an
Lu

n
va
ac

8

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Dưới góc độ pháp lý, theo khoản 24, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy

định:"Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất
giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

a
lu

Như vậy TCĐĐ có thể hiểu là việc tranh chấp phát sinh giữa cá nhân và cá
nhân hoặc giữa cá nhân và tổ chức hoặc giữa tổ chức và tổ chức (giữa các chủ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai) với nhau về quyền sử dụng đất mà một
trong các chủ thể cho rằng quyền sử dụng đất của họ bị bên kia vi phạm thì có
quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp buộc bên kia chấm dứt
hành vi vi phạm, khắc phục lại tình trạng ban đầu và bồi thường thiệt hại (nếu có)
do hành vi vi phạm gây ra. Trong TCĐĐ, chủ thể tham gia tranh chấp thực chất
không phải là chủ sở hữu mà họ chỉ được Nhà nước giao đất để sử dụng theo quy
định của pháp luật, các chủ thể đều bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ

n
n

va

trước pháp luật.

p
ie
gh

tn
to


2.1.3.2. Giải quyết tranh chấp
Có thể nói, TCĐĐ là sự bất đồng, mâu thuẫn hay xung đột về lợi ích, về
quyền, nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai,
cần được nhà nước giải quyết theo quy định của pháp luật.
Theo Nguyễn Ngọc Hoà (1999), "Giải quyết TCĐĐ là giải quyết bất đồng,
mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân, tổ chức và trên cơ sở đó phục hồi các quyền lợi
hợp pháp bị xâm hại đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai".
Trong quan hệ pháp luật đất đai, việc xem xét giải quyết TCĐĐ là một
trong những biện pháp quan trọng để pháp luật đất đai phát huy được vai trị
trong đời sống xã hội. Thơng qua việc giải quyết TCĐĐ, Nhà nước điều chỉnh
các quan hệ đất đai cho phù hợp với lợi ích của Nhà nước và của xã hội. Đồng
thời, giáo dục ý thức tuân thủ và tôn trọng pháp luật cho mọi công dân, ngăn
ngừa những vi phạm pháp luật có thể xảy ra. Việc giải quyết TCĐĐ là tìm ra giải
pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm giải quyết những bất đồng, mâu thuẫn
trong nội bộ nhân dân. Trên cơ sở đó phục hồi các quyền lợi hợp pháp cho bên
bị xâm phạm đồng thời bắt buộc bên vi phạm phải gánh chịu những hậu quả
pháp lý do hành vi của họ gây ra.
Theo Điều 202, Luật Đất đai 2013, quy định về hòa giải tranh chấp đất đai:
"1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hịa giải hoặc giải
quyết tranh chấp đất đai thơng qua hòa giải ở cơ sở.

d

oa
nl
w

do


f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z

z

om
l.c

ai

gm

@


an
Lu

n
va
ac

9

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp khơng hịa giải được thì gửi
đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hịa giải
tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải
phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành
viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại
Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có
xác nhận hịa giải thành hoặc hịa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.

a

lu

Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp

n

xã nơi có đất tranh chấp.

n

va

5. Đối với trường hợp hịa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới,

tn
to

người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hịa giải đến Phịng

p
ie
gh

Tài ngun và Mơi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài ngun và Mơi trường
đối với các trường hợp khác.

do

oa

nl
w

Phịng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp quyết định cơng nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và

d

cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác

nv

a
lu

gắn liền với đất."

f
an

Như vậy, giải quyết TCĐĐ là việc vận dụng đúng đắn các quy định của pháp

oi
lm

ul

luật để bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

at


nh

2.1.4. Một số khái niệm khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Quản lý Nhà nước về đất đai: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 quy định: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý...”; Hiến pháp năm 2013 (được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 28/11/2013) quy định: "
Đất đai... là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý". Luật Đất đai 2003 cũng quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu”. Tại Điều 1, Luật Đất đai 2013 “đất đai thuộc
sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước
trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”. Điều

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu


n
va
ac

10

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

này đã khẳng định được tính chất quan trọng của đất đai. Đồng thời, đây là cơ sở
pháp lý để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai nhằm đưa chính sách quản lý và sử
dụng đất đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả.
Theo Điều 3, Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể về các khái niệm liên quan:
Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên
thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất.

a
lu

Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê
đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu

cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất

do

xác định.

d

oa
nl
w

Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất

của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử

a
lu

dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

nv

Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với

f
an

diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.

ul

oi
lm

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.

at

nh

Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.


z

Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với

z

một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.

@

dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

om
l.c

ai

gm

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử

giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

an
Lu

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất

n

va
ac

11

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hơn nhân, huyết thống,
ni dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống
chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

a
lu
n
n

va

p
ie
gh


tn
to

2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
2.2.1. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là nước thành lập hệ thống Tịa hành chính
từ những năm 1990. Luật tố tụng hành chính Trung Quốc có những điều khoản
liên quan đến khiếu nại hành chính. Khiếu nại hành chính khơng phải là một trình
tự bắt buộc. Người khiếu nại không buộc phải khiếu nại tới cơ quan hành chính
trước khi khởi kiện ra tồ án. Tuy nhiên, nếu luật hoặc văn bản pháp quy có quy
định thì nó trở thành điều kiện bắt buộc. Cơ quan hành chính phải giải quyết
khiếu nại trong thời gian hai tháng kề từ ngày nhận được khiếu nại. Trường hợp
khơng có sự thống nhất q trình khiếu nại hành chính, người khiếu nại có thể
kiện ra Tồ án hành chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo trả lời của cơ quan hành chính (Đinh Văn Minh, 2009).

oa
nl
w

do

2.2.2. Thụy Điển
Thụy Điển có Tịa hành chính thực hiện việc xét xử các vụ án hành chính.

d

Tịa hành chính được thành lập từ năm 1909, song hiện nay pháp luật Thụy
Điển vẫn quy định các cơ quan hành chính và Tịa hành chính có thẩm quyền

ngang nhau trong việc giải quyết tranh chấp hành chính. Khiếu nại của cơng dân
có thể được giải quyết theo thứ bậc hành chính mà khơng cần phải kiện ra Tịa
hành chính và trong trường hợp này pháp luật Thụy Điển có những quy định cụ
thể nhằm tránh tình trạng cùng một vụ việc nhưng cả cơ quan hành chính và Tịa

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

nh

hành chính đều thụ lý giải quyết (Đinh Văn Minh, 1995).

at

2.2.3. Cộng hòa Pháp và Cộng hòa liên bang Đức
Việc giải quyết khiếu nại hành chính ở Cộng hồ Pháp và Cộng hồ Liên
bang Đức được giao cho một cơ quan xét xử đặc biệt là các tồ án hành chính
độc lập hồn tồn với các tồ án tư pháp. Cộng hịa Pháp là nước có lịch sử hơn
200 năm về tổ chức, thực hiện hoạt động tài phán hành chính; Cộng hịa liên
bang Đức có Tịa án hành chính từ nửa sau thể kỷ 19. Đến nay, cả hai nước này

đều có hệ thống cơ quan tài phán hành chính được tổ chức và hoạt động rất chặt
chẽ, song việc giải quyết khiếu nại hành chính vẫn được coi trọng. Nguyên nhân

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n
va
ac

12

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

là do các nước này quan niệm rằng Tịa án hành chính chỉ giải quyết tính hợp
pháp của các quyết định hành chính mà khơng thể giải quyết được các vấn đề
phức tạp phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành kinh tế xã hội như các cơ
quan hành chính. (Nguyễn Thị Phượng, 2010).
2.2.4. Hoa Kỳ
Hoa Kỳ là nhà nước liên bang, do vậy việc tổ chức thực hiện hoạt động giải
quyết khiếu nại hành chính cũng có những nét đặc thù so với các quốc gia khác.
Theo báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát về giải quyết khiếu nại hành chính tại
Hoa Kỳ của Ủy ban pháp luật Quốc hội thì việc tổ chức các cơ quan giải quyết
khiếu kiện hành chính ở Hoa Kỳ chia làm ba loại:

a
lu

Loại thứ nhất, là cơ quan giải quyết khiếu nại hành chính độc lập và chúng
ta vẫn thường gọi là cơ quan Tài phán hành chính. Hiện nay có 26 trên tổng số 53

n
n

va

bang của Hoa Kỳ có cơ quan này.

p
ie

gh

tn
to

Loại thứ hai, là cơ quan giải quyết khiếu nại hành chính được tổ chức trong
chính cơ quan hành chính, nhưng chun trách hóa- tức là những người trong cơ
quan này chỉ có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết khiếu nại đối với các quyết
định hành chính trong lĩnh vực quản lý của cơ quan mình.

do

d

oa
nl
w

Loại thứ ba, trong một số lĩnh vực quản lý không có cơ quan chun trách
giải quyết khiếu nại hành chính mà chỉ có một bộ phận chịu trách nhiệm tiếp
nhận và giải quyết các khiếu nại trong ngành và lĩnh vực đó - điển hình là Hải
quan Hoa Kỳ. Trong lĩnh vực hải quan, pháp luật Hoa Kỳ cho phép đương sự có
thể kiện ra Tịa án hoặc khiếu nại bằng con đường hành chính. Trên thực tế 90%
vụ việc đương sự chọn con đường khiếu nại hành chính vì vụ việc sẽ được giải
quyết nhanh hơn, đồng thời đỡ tốn kém hơn nếu khiếu kiện ra Tịa án. Ngồi ra,
ở Hoa Kỳ cịn có cơ quan độc lập chun giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật

f
an


nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

cơng chức, có tên gọi là Merit systems protection board.

z

Pháp luật Hoa Kỳ quy định trường hợp tranh chấp hành chính đã được cơ
quan hành chính hoặc cơ quan tài phán hành chính giải quyết mà đương sự vẫn
tiếp tục khiếu kiện tới Tịa án thì Tịa án khơng xem xét lại nội dung sự việc mà
chỉ xem xét việc áp dụng pháp luật của cơ quan hành chính hoặc cơ quan chuyên
trách giải quyết khiếu nại hành chính trong q trình giải quyết trước đó (Đinh

z

om
l.c

ai


gm

@

Văn Minh, 2010).

an
Lu
n
va
ac

13

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×