Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn) đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với dòng chảy lưu vực sông kôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN VĂN CHIẾN

lu
an
n

va
p
ie
gh

tn
to

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA LỚP PHỦ RỪNG
ĐỐI VỚI DỊNG CHẢY LƢU VỰC SƠNG KƠN
d
oa
nl
w

do
: Địa lí tự nhiên

Chun ngành

a
lu



Mã số

fu
an

nv

: 84 40 217

ll
oi

m
at

nh
z

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGÔ ANH TÚ

z
om
l.c

ai

gm

@

an

Lu
n
va
c

a
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với
dòng chảy lưu vực sơng Kơn” là cơng trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của
tác giả, với sự giúp đỡ của người hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố.

lu

Tác giả luận văn

an
va
n

Trần Văn Chiến

p
ie

gh

tn
to
d
oa
nl
w

do
fu
an

nv

a
lu
ll
oi

m
at

nh
z
z
om
l.c

ai


gm

@
an

Lu
n
va
c

a
th
si


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ khoa học: “Đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối
với dòng chảy lưu vực sơng Kơn” được hồn thành dưới sự hướng dẫn của
TS. Ngơ Anh Tú. Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới Thầy, Người đã
hướng dẫn sâu sắc, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt q trình nghiên cứu cả về
kiến thức lẫn tinh thần.

lu

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa

an

Địa lý- Địa chính, Trường đại học Quy Nhơn, Cục Khí tượng Thủy văn tỉnh


n

va

Bình Định, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Định đã nhiệt tình cung cấp tài liệu,

tn
to

tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

p
ie
gh

Trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian hạn chế nên khơng

tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng

do

d
oa
nl
w

góp quý báu từ q thầy cơ và đồng nghiệp.
Bình Định, ngày 24 tháng 7 năm 2019


fu
an

nv

a
lu

Học viên

ll
oi

m

Trần Văn Chiến

at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@

an

Lu
n
va
c

a
th
si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

STT

Ý nghĩa

lu
an
n

va

AHP

(Ananlyic Hierarchy Process): Phân tích thứ bậc

2


CN

(Curve number): Hệ số nhám

3

GIS

4

HSG

(Hydrologis soil group): Nhóm đất thủy văn

5

LPR

Lớp phủ rừng

6

R&ĐLN

Rừng và đất lâm nghiệp

7

RG


Rừng giàu

8

RNS

Rừng nguyên sinh

9

RPTNG

Rừng phân theo nguồn gốc

RT

Rừng trồng

RTN

Rừng tự nhiên

12

RTS

Rừng thứ sinh

13


RN

14

RTB

15

UBND

p
ie
gh

tn
to

1

(Geographical Information Systems): Hệ thống
thông tin địa lý

11

d
oa
nl
w


do

10

nv

a
lu

fu
an

Rừng nghèo
Rừng trung bình

ll
oi

m

Ủy ban nhân dân

at

nh
z
z
om
l.c


ai

gm

@
an

Lu
n
va
c

a
th
si


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3

lu
an

5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 3


n

va

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 7

tn
to

7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 8

p
ie
gh

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................ 9
1.1. Cơ sở lí luận đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với dòng chảy ... 9

do

1.1.1. Các vấn đề liên quan đến lớp phủ rừng ...................................................... 9

d
oa
nl
w

1.1.2. Các vấn đề liên quan đến dịng chảy lưu vực sơng ................................. 13
1.1.3. Vai trò của lớp phủ rừng ............................................................................ 22


a
lu

1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................. 29

fu
an

nv

1.2.1. Trên thế giới ................................................................................................ 29
1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 31

ll

oi

m

1.2.3. Ở địa bàn tỉnh Bình Định ........................................................................... 33

nh

1.3. Cơng nghệ và thuật tốn sử dụng trong nghiên cứu. ........................... 35

at

1.3.1. Tư liệu viễn thám và hệ thống thơng tin địa lí ( GIS) ............................. 35


z

1.3.2.Thuật tốn tính tổn thất dịng chảy từ mưa. .............................................. 36

z

@

gm

1.4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu đề tài....................................... 39

om
l.c

ai

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI Ở KHU VỰC NGHIÊN CỨU ĐẾN LỚP

Lu

PHỦ RỪNG VÀ DÒNG CHẢY MẶT LƢU VỰC SÔNG KÔN .............. 41

an

2.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu ........................................ 41

n
va

c

a
th
si


2.1.1. Vị trí địa lí.................................................................................................... 41
2.1.2. Địa hình, địa mạo........................................................................................ 41
2.1.3. Đặc điểm khí hậu ........................................................................................ 42
2.1.4. Đặc điểm Địa chất - Thổ nhưỡng.............................................................. 45
2.1.5. Đặc điểm thủy văn ...................................................................................... 46
2.1.6. Thảm phủ rừng ........................................................................................... 48
2.1.7. Đánh giá chung ........................................................................................... 51
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ............................. 52

lu

2.2.1. Đặc điểm dân cư ......................................................................................... 52

an

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................... 52

va
n

2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế........................................................................ 54
2.2.5. Các cơng trình thủy điện, thủy lợi ............................................................. 55


p
ie
gh

tn
to

2.2.4. Vấn đề giao đất, giao rừng ......................................................................... 54
2.2.6. Đánh giá chung ........................................................................................... 56

do

d
oa
nl
w

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA LỚP PHỦ RỪNG ĐỐI
VỚI DÒNG CHẢY MẶT LƢU VỰC SÔNG KÔN ................................... 58
3.1. Xây dựng bản đồ lớp phủ rừng trên lưu vực sông Kôn ....................... 58

a
lu

nv

3.1.1. Quy trình chung xây dựng bản đồ lớp phủ rừng lưu vực sông Kôn ...... 58

fu
an


3.1.2. Bản đồ hiện trạng lớp phủ rừng trên lưu vực ........................................... 59

ll

3.2. Xây dựng bản đồ biến động lớp phủ rừng lưu vực sông Kơn ............. 62

m

oi

3.2.1. Quy trình và phương pháp xây dựng bản đồ biến động ......................... 62

at

nh

3.2.2. Biến động lớp phủ rừng lưu vực sông Kôn.............................................. 63

z

3.3. Xây dựng bản đồ hệ số tiềm năng dòng chảy mặt (CN) ..................... 70

z

@

3.3.1. Quy trình và phương pháp tính hệ số CN trung bình cho lưu vực......... 70

ai


gm

3.3.2. Bản đồ hệ số tiềm năng dịng chảy lưu vực sơng Kơn............................ 73

om
l.c

3.4. Đánh giá tác động của biến động lớp phủ rừng đến dòng chảy mặt.... 74
3.4.1. Giai đoạn 2009 – 2013 ............................................................................... 74

an

Lu

3.4.2. Giai đoạn 2013 – 2018 ............................................................................... 78

n
va
c

a
th
si


3.4.3. Toàn bộ giai đoạn 2009 – 2018 ................................................................. 81
3.5. Đánh giá chung .................................................................................... 84
3.6. Đề xuất các giải pháp ........................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89

Kết luận ....................................................................................................... 89
Kiến nghị ..................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

lu

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

an
n

va
p
ie
gh

tn
to
d
oa
nl
w

do
fu
an

nv


a
lu
ll
oi

m
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an

Lu
n
va
c

a
th
si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Phân bố diện tích lưu vực theo độ cao ......................................................42
Bảng 2.2. Thống kê lượng mưa trên địa bàn tỉnh Bình Định....................................45
Bảng 2.3. Đặc trưng dịng chảy lưu vực sơng Kơn ...................................................47
Bảng 2.4. Phân phối dịng chảy theo mùa trạm Bình Tường ...................................48
Bảng 2.5. Diện tích rừng hiện có phân theo các huyện/thị xã/thành phố .................49
Bảng 2.6. Thống kê diện tích rừng phân theo nguồn gốc và trữ lượng gỗ ..............49

lu
an

Bảng 2.7. Diện tích, dân số các địa phương trong lưu vực năm 2016 ......................52

n

va

Bảng 2.8. Hiện trạng sử dụng đất các huyện năm 2016 ............................................53

tn
to

Bảng 3.1. Độ chính xác trung bình của kết quả phân loại ........................................59


p
ie
gh

Bảng 3.2. Diện tích các loại lớp phủ trên lưu vực giai đoạn 2009 - 2013 ................64
Bảng 3.3. Ma trận thay đổi lớp phủ giai đoạn 2009 – 2013......................................64

d
oa
nl
w

do

Bảng 3.4. Diện tích các loại lớp phủ giai đoạn 2013 - 2018 .....................................66
Bảng 3.5. Ma trận thay đổi lớp phủ rừng giai đoạn 2013 – 2018 .............................67
Bảng 3.6. Diện tích các loại lớp phủ giai đoạn 2009 -2018 ......................................68

nv

a
lu

Bảng 3.7. Ma trận thay đổi lớp phủ rừng giai đoạn 2009 – 2018 .............................69

fu
an

Bảng 3.8. Phân nhóm đất thủy văn trên lưu vực .......................................................71
Bảng 3.9. CN cho mỗi loại hiện trạng lớp phủ .........................................................72


ll

oi

m

Bảng 3.10. Độ che phủ rừng và hệ số CN trung bình giai đoạn 2009 – 2013 ..........74

nh

Bảng 3.11. Hệ số tương quan (R) và hệ số xác định ( R2) ........................................75

at

Bảng 3.12. Độ che phủ rừng và hệ số CN giai đoạn 2013 – 2018 ............................78

z

z

Bảng 3.13. Hệ số tương quan (R) và hệ số xác định ( R2) ........................................79

@

gm

Bảng 3.14. Độ che phủ rừng và hệ số CN giai đoạn 2009 – 2018 ............................81

om

l.c

ai

Bảng 3.15. Hệ số tương quan (R) giai đoạn 2009 - 2018 .........................................81

an

Lu
n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.2. Sơ đồ lưu vực sơng ....................................................................................14

Hình 1.3. Sơ đồ vịng tuần hồn nước trên Trái Đất .................................................17
Hình 1.4. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới mạng lưới sơng .....................................18
Hình 1.5. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy sơng..........................19
Hình 1.6. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sơng .................................20
Hình 1.7. Sơ đồ vai trò của rừng đối với các thành phần tự nhiên ...........................22

lu
an

Hình 1.8. Xói mịn đất do thảm thực vật bị phá hủy .................................................24

n

va

Hình 1.9. Tốc độ dịng chảy bề mặt ở 2 nơi khác nhau: ...........................................28

tn
to

Hình 1.10. Sơ đồ quy trình và phương pháp nghiên cứu ..........................................39

p
ie
gh

Hình 2.1. Khu vực nghiên cứu ..................................................................................41
Hình 2.2. Số giờ nắng trung bình ngày tại Quy Nhơn ..............................................43

d

oa
nl
w

do

Hình 2.3. Thổ nhưỡng ...............................................................................................46
Hình 2.4. Rừng bị tàn phá tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh năm 2018 ..............51
Hình 2.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 .............................................................52

nv

a
lu

Hình 2.6. Thủy điện Ken Lút Hạ trên lưu vực sơng Kơn (Ảnh tác giả) ...................56

fu
an

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình xây dựng bản đồ hiện trạng lớp phủ rừng .......................59
Hình 3.2. Hiện trạng rừng trên lưu vực năm 2009 ....................................................60

ll

oi

m

Hình 3.3. Cơ cấu diện tích các loại lớp phủ trên lưu vực năm 2009 ........................60


nh

Hình 3.4. Hiện trang rừng trên lưu vực năm 2013 ....................................................61

at

Hình 3.5. Cơ cấu hiện tích các loại lớp phủ trên lưu vực năm 2013 ........................61

z

z

Hình 3.6. Hiện trạng rừng trên lưu vực năm 2018 ....................................................62

@

gm

Hình 3.7. Cơ cấu diện tích các loại lớp phủ ..............................................................62

om
l.c

ai

Hình 3.8. Sơ đồ quy trình xây dựng bản đồ biến động lớp phủ rừng .......................63
Hình 3.9. Biến động lớp phủ rừng giai đoạn 2009 - 2013 ........................................63

Lu


Hình 3.10. Biểu đồ diện tích các loại lớp phủ qua 2 năm 2009 và 2013 ..................63

an

Hình 3.11. Biểu đồ tỉ lệ biến động diện tích các loại lớp phủ...................................65

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 3.12. Biến động lớp phủ rừng giai đoạn 2013 - 2018 ......................................66
Hình 3.13. Biểu đồ diện tích các loại lớp phủ ...........................................................66
Hình 3.14. Tỉ lệ biến động diện tích lớp phủ giai đoạn 2013 – 2018 .......................67
Hình 3.15. Biến động rừng giai đoạn 2009 - 2018 ...................................................68
Hình 3.16. Biểu đồ diện tích các loại lớp phủ ...........................................................68

Hình 3.17. Tỉ lệ biến động diện tích lớp phủ t giai đoạn 2009 – 2018 .....................69
Hình 3.18. Quy trình tính hệ số CN trung bình cho các tiểu lưu vực .......................70
Hình 3.19. Các tiểu lưu vực ......................................................................................73

lu

Hình 3.20. Bản đồ hệ số tiềm năng dòng chảy mặt (CN) lưu vực sơng Kơn ...........73

an

Hình 3.21. Quy trình tính độ che phủ rừng ...............................................................74

n

va

Hình 3.22. Đồ thị hồi quy tuyến tính qua 2 năm 2009 và 2013 ...............................75

tn
to

Hình 3.23. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................76

p
ie
gh

Hình 3.24. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................77
Hình 3.25. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................77


do

Hình 3.26. Đồ thị hồi quy tuyến tính giữa độ che phủ rừng và hệ số CN ................78

d
oa
nl
w

Hình 3.27. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................79
Hình 3.28. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................80

a
lu

Hình 3.29. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................80

nv

fu
an

Hình 3.30. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................82

ll

Hình 3.31. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................82

oi


m

Hình 3.32. Mối quan hệ giữa độ che phủ rừng với hệ số CN ...................................83

at

nh

Hình 3.33. Phá rừng ở An Lão năm 2017 .................................................................87

z

Hình 3.34. Phá rừng ở Vĩnh Thạnh năm 2018 ..........................................................87

z
om
l.c

ai

gm

@
an

Lu
n
va
c


a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Rừng là một trong những thành phần tự nhiên quan trọng nhất cấu tạo
nên sinh quyển, có vai trị rất quan trọng đối với các hợp phần tự nhiên nói
chung và đối với dịng chảy sơng ngịi nói riêng. Rừng đóng vai trị quan trọng
trong việc điều tiết dịng chảy, giảm dòng chảy bề mặt, chuyển nước vào
lượng nước ngấm xuống đất làm tăng lượng nước ngầm, hạn chế hiện tượng
lắng đọng lịng sơng, lịng hồ, tăng lượng nước vào mùa khô, hạn chế lũ lụt

lu

vào mùa mưa [15]. Lưu lượng nước chảy bề mặt giảm đi ở những nơi đất có

an

n

va

rừng so với những khu vực đất trống đồi trọc, thơng tin này được chứng minh

tn
to

bởi các cơng trình nghiên cứu khác nhau có sử dụng hàng loạt kĩ thuật khác

p
ie
gh

nhau. Tuy nhiên, khi rừng bị chặt hạ trở nên thưa thớt và độ dốc mặt đất lớn,
có thể tạo ra nhiều lượng nước chảy trên bề mặt vào mùa mưa. Theo các cơng

d
oa
nl
w

do

trình nghiên cứu ở Việt Nam đã cơng bố, lưu lượng dịng chảy mặt tại nơi có
rừng thấp hơn từ 2,5 đến 27 lần so với các khu vực canh tác nông nghiệp [32].
Lưu vực sông Kơn là lưu vực sơng lớn nhất tỉnh Bình Định với diện

a

lu

nv

tích lưu vực là 3.067 km2, trong đó phần lưu vực nằm trên tỉnh Bình Định có

fu
an

diện tích 2.980 km2 bắt nguồn từ vùng núi cao của tỉnh Gia Lai và huyện An

ll

Lão chảy qua địa bàn các huyện Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, thị xã An Nhơn và

m

oi

Tuy Phước, đổ nước ra đầm Thị Nại với chiều dài 178 km [30]. Sơng Kơn có

nh

at

ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của các địa phương dọc lưu vực, đặc

z

biệt phía hạ lưu của nó là các đồng bằng trồng lúa lớn của tỉnh Bình Định.


z

gm

@

Tuy nhiên nhiều năm gần đây, dưới tác động của sự phát triển kinh tế, đi kèm

om
l.c

ai

với đó là vấn đề quy hoạch, phát triển đô thị, sự gia tăng dân số, việc chặt phá
rừng bừa bãi, đã có những ảnh hưởng đáng kể đến dịng chảy trên lưu vực.

Lu

Nhiều diện tích đất lâm nghiệp được chuyển đổi thành đất chuyên dùng và đất

an

thổ cư, làm ảnh hưởng biến động sử dụng đất dẫn đến biến động lớp phủ

n
va
c

a

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

rừng. Ngồi ra, với với chính sách giao đất, giao rừng [37] cho người dân
quản lý, sử dụng nên hiện nay diện tích rừng có sự biến động rõ rệt, trong đó
nhiều diện tích rừng phịng hộ đầu nguồn bị suy giảm nghiêm trọng, thay vào
đó là sự gia tăng diện tích rừng trồng. Đây là loại rừng thuần loài, độ tàn che
thấp với cấu trúc một tầng tán, tầng thảm cỏ sát mặt đất nghèo nàn nên khả
năng giữ nước, điều tiết nước kém.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu, đánh giá về tác động của biến động lớp
phủ rừng đối với biến động dòng chảy lưu vực sơng ở cả trong và ngồi nước,

lu

nhưng ở khu vực nghiên cứu thì chưa nhiều. Các đề tài nghiên cứu về sông

an


Kôn chủ yếu đánh giá tác động của lũ lụt và dự báo nguy cơ lũ lụt từ sông

n

va

Kôn dưới sự hỗ trợ của các mô hình thủy văn học như SWAT, mơ hình Mike

tn
to

Flood, mơ hình sóng động học một chiều… Cịn hướng nghiên cứu đánh giá

p
ie
gh

biến động của lớp phủ rừng và tác động của nó tới sự thay đổi dịng chảy lưu

do

vực sơng dựa trên tư liệu viễn thám và mơ hình tốn học dưới góc nhìn của

d
oa
nl
w

Địa lí tự nhiên hiện rất ít cơng trình, đặc biệt là ở khu vực nghiên cứu.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Đánh giá tác động của lớp


nv

a
lu

phủ rừng đối với dòng chảy lưu vực sông Kôn” được chọn nhằm đánh giá tác

fu
an

động của lớp phủ rừng đến sự thay đổi dòng chảy lưu vực, cũng như định hướng
quy hoạch trong tương lai đến tài nguyên rừng và nguồn nước mặt trên lưu vực

ll
oi

m

sơng Kơn. Từ đó, tạo cơ sở khoa học hỗ trợ cho công tác quy hoạch sử dụng đất

at

nh

rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, đảm bảo cân bằng nước, hướng đến việc khai thác

z

sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo lưu vực một cách bền vững.


z

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

ai

gm

@

2.1. Mục tiêu
đoạn 2009 – 2018;

om
l.c

- Đánh giá tình hình biến động lớp phủ rừng trên lưu vực sông Kôn giai

Lu

an

- Đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với dòng chảy mặt lưu vực

n
va
c

a

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

sơng Kơn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng.
2.2. Nhiệm vụ
- Xác định cơ sở lí luận liên quan đến các vấn đề nghiên cứu;
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, hiện trạng lớp
phủ rừng, dòng chảy trên lưu vực nghiên cứu;
- Thành lập bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ biến động lớp phủ rừng, bản
đồ hệ số tiềm năng dịng chảy mặt ở lưu vực sơng Kơn qua ba năm: 2009,
2013 và 2018;

lu

- Đánh giá tác động của biến động lớp phủ rừng đối với dịng chảy lưu

an


vực sơng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng,

n

va

hướng tới sự phát triển bền vững trên lưu vực sông Kôn.

tn
to

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

p
ie
gh

3.1. Đối tƣợng

do

- Mối quan hệ tác động của sự thay đổi lớp phủ rừng đến dòng chảy mặt.

d
oa
nl
w

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Lưu vực sơng Kơn nằm trên địa bàn tỉnh Bình Định.


fu
an

đoạn 2009 - 2018.

nv

a
lu

- Thời gian: Theo dõi sự biến động lớp phủ rừng lưu vực sông Kôn giai
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ll
oi

m

Đề tài đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với dịng chảy mặt lưu vực

at

nh

sơng, khơng xét đến tác động của các loại lớp phủ khác đối với dịng chảy lưu

z

vực sơng Kơn.


z

5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

om
l.c

ai

gm

5.1.1. Quan điểm hệ thống

@

5.1. Quan điểm nghiên cứu

Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự

Lu

an

nhiên ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ kéo

n
va
c


a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

theo sự thay đổi của các thành phần còn lại và của cả lãnh thổ. Lưu vực sông
Kôn thuộc sườn Đông của vùng núi Trường Sơn Nam và nằm trong hệ thống
của xứ địa tào Đông Dương nên mang đầy đủ đặc điểm về tự nhiên của khu
vực này. Do đó khi nghiên cứu, cần dựa trên quan điểm hệ thống để nghiên
cứu, đánh giá sự tác động và ảnh hưởng của các thành phần tự nhiên trong
khu vực.
5.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Nếu nghiên cứu sự vật, hiện tượng mà tách nó ra khỏi lãnh thổ, nơi mà

lu

nó phát sinh, phát triển thì sẽ đánh mất tính đặc thù của nó đặc biệt là sự vật,

an


hiện tượng địa lí. Vận dụng quan điểm này khi nghiên cứu biến động lớp phủ

n

va

rừng và biến động dòng chảy, đề tài cần tìm ra những nét đặc trưng đặc điểm

tn
to

về tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương nơi có lưu vực, từ đó đề xuất các

p
ie
gh

giải pháp phù hợp.

do

5.1.3. Quan điểm tổng hợp

d
oa
nl
w

Mỗi thành phần tự nhiên có quy luật và đặc thù riêng, nhưng các thành


phần có mối quan hệ hữu cơ, chặt chẽ với nhau, có tác động lẫn nhau một

nv

a
lu

cách sâu sắc. Do vậy, cần nghiên cứu lớp phủ và biến động dòng chảy trên

fu
an

quan điểm tổng hợp với nhiều thành phần tự nhiên khác để thấy được nét đặc
thù của tài nguyên này và xu hướng biến động của nó.

ll
oi

m

5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững

at

nh

Quan điểm phát triển bền vững được vận dụng trong đánh giá tác động

z


của biến động lớp phủ rừng đối với dịng chảy lưu vực sơng có tính chất định

z

hướng điều chỉnh sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nguồn nước mặt phải gắn

@

môi trường.
5.1.5. Quan điểm lịch sử

om
l.c

ai

gm

với tính hiệu quả kinh tế và ổn định xã hội, song vẫn đảm bảo được yếu tố

Lu

an

Các sự vật, hiện tượng mà địa lí nghiên cứu là những hiện tượng có

n
va
c


a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

tính lịch sử, tức là chúng có sự vận động, phát triển theo thời gian.
Đề tài đã tiến hành thu thập ảnh viễn thám qua nhiều năm để thấy được
hiện trạng lớp phủ rừng, làm cơ sở xác định xu hướng thay đổi lớp phủ rừng
qua giai đoạn 2009 – 2018.
5.1.6. Quan điểm sinh thái
Lớp phủ rừng và dịng chảy của sơng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ với các thành phần tự nhiên khác: khí hậu,
đất đai, địa hình, thủy văn. Khi lớp phủ rừng suy thoái sẽ tác động xấu đến

lu

các thành phần khác. Ngược lại, khi các thành phần khác bị suy thoái cũng sẽ


an

ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của lớp phủ rừng. Chính vì thế, việc đảm bảo

n

va

cân bằng sinh thái là điều hết sức cần thiết.

p
ie
gh

tn
to

5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

do

* Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu liên quan đến nội

d
oa
nl
w

dung của đề tài bao gồm:

- Tài liệu liên quan đến lớp phủ rừng, dòng chảy, số liệu khí tượng;

nv

a
lu

- Bản đồ số địa hình lưu vực sơng Kôn tỷ lệ 1/50.000 năm 2010;

fu
an

- Bản đồ số thổ nhưỡng lưu vực sông Kôn tỷ lệ 1/100.000 năm 2005;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các huyện trên lưu vực nghiên cứu, tỉ lệ

ll
oi

m

1/100.000, trong 2 năm 2010 và 2016;

at

nh

- Bản đồ ranh giới hành chính các huyện trong lưu vực nghiên cứu, tỉ lệ

z


1/50.000;

z

- Số liệu về các loại rừng (rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc

@

ai

gm

dụng) trên lưu vực sông Kôn giai đoạn 2009 - 2018;

om
l.c

- Số liệu về giao đất, giao rừng cho người dân trong giai đoạn 2010 2020;

Lu

an

- Số liệu về dân cư, kinh tế - xã hội qua các năm và niên giám thống kê

n
va
c

a

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

từ năm 2009 đến 2017 của các huyện trên lưu vực sông Kôn.
* Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
Nhằm kiểm định tính chính xác của việc giải đoán ảnh viễn thám, tác
giả tiến hành khảo sát địa ở khu vực nghiên cứu về: hiện trạng lớp phủ ở lưu
vực sông Kôn; hiện trạng sử dụng đất ở lưu vực sơng Kơn; hiện trạng dịng
chảy của lưu vực Sông Kôn.
5.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
* Phương pháp bản đồ: Phương pháp bản đồ được sử dụng trong tất cả

lu

các khâu như: phân tích số liệu, biên tập bản đồ, lựa chọn lớp phủ rừng các

an


năm từ 2009 đến 2018.

va
n

* Phương pháp viễn thám: Dùng kĩ thuật viễn thám để giải đoán ảnh và

tn
to

phân tích bề mặt khu vực nghiên cứu từ đó đánh giá các đối tượng lớp phủ

p
ie
gh

trên bề mặt lưu vực. Đề tài sử dụng hệ thống ảnh của vệ tinh miễn phí

do

Landsat 5 và 8 trong 3 năm 2009, 2013 và 2018, được lấy từ trang web

d
oa
nl
w

www.glovis.usgs.gov của Cục địa chất Hoa Kì.
- Sử dụng kĩ thuật GIS để thành lập bản đồ lớp phủ rừng qua các năm


nv

a
lu

2009, 2013 và 2018. Chồng xếp bản đồ lớp phủ rừng các năm 2009 - 2013,

fu
an

2013 - 2018 và 2009 - 2018. Kết hợp bản đồ lớp phủ với các nhóm đất thủy
văn để thành lập bản đồ hệ số tiềm năng dịng chảy của lưu vực sơng.

ll
oi

m

5.2.3. Phương pháp mơ hình tốn

at

nh

Đề tài sử dụng cơng thức tốn học để tính hệ số CN trung bình cho

z

từng tiểu lưu vực [26]; thành lập bản đồ hệ số tiềm năng dòng chảy mặt cho


z

các năm 2009, 2013 và 2018; tính diện tích rừng qua các năm, sau đó so sánh

@

ai

gm

tương quan giữa sự thay đổi độ che phủ rừng với sự thay đổi hệ số CN qua

om
l.c

các năm. Ngoài ra đề tài cũng sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính trong excel
để xác định mối tương quan giữa độ che phủ rừng với hệ số CN.

an

Lu
n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

5.2.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Đề tài nghiên cứu có liên đới đến các ngành khoa học khác như thổ
nhưỡng, thủy văn, khí hậu nên cần tham khảo ý kiến tư vấn, định hướng và
thẩm định kết quả của các nhà chuyên môn.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần thêm vào việc hồn thiện cơ sở lí
luận đánh giá tác động của biến động lớp phủ rừng đối với dịng chảy sơng ngịi,

lu

thấy được mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất giữa các hợp phần tự nhiên trong lớp

an

vỏ địa lí, đặc biệt là vai trị điều hịa dịng chảy sơng ngịi của rừng.

va
n


- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao vai trị của các

tn
to

phương pháp nghiên cứu dựa trên cơng nghệ hiện đại kết hợp mơ hình tốn học

p
ie
gh

trong đánh giá ảnh hưởng của rừng tới dịng chảy sơng ngịi, thể hiện tính hiện đại,

do

cập nhật của phương pháp nghiên cứu địa lí tự nhiên theo xu hướng mới.

d
oa
nl
w

6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần xây dựng được các bản đồ hiện trạng lớp phủ rừng ở

nv

a
lu


lưu vực sơng Kơn, tỉnh Bình Định ở 3 thời điểm năm 2009, năm 2013 và năm

fu
an

2018, xây dựng được bản đồ biến động lớp phủ rừng giai đoạn 2009 – 2013;
2013 – 2018 và toàn bộ giai đoạn 2009 - 2018. Từ đó đánh giá được tác động

ll
oi

m

của biến động lớp phủ rừng đối với sự thay đổi dòng chảy mặt lưu vực sơng.

at

nh

- Đề tài cũng góp phần tính ra hệ số CN (Curve Number) cho lưu vực sông

z

Kôn, thành lập bản đồ hệ số tiềm năng dòng chảy mặt cho các năm 2009, 2013

z

và 2018, thành lập bản đồ dịng chảy mặt năm 2018. Tính diện tích biến động


@

ai

gm

của lớp phủ rừng qua các năm, tính được hệ số CN trung bình, sau đó so sánh

om
l.c

tương quan giữa sự thay đổi diện tích rừng với sự thay đổi của hệ số CN để rút ra
kết luận về tác động của lớp phủ rừng đối với dịng chảy sơng.

Lu

an

- Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho các

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

cơng trình trong nghiên cứu về ảnh hưởng của biến động lớp phủ rừng đối với
dòng chảy cũng như đối với các các hợp phần tự nhiên khác.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu
trúc trong 3 chương gồm:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
ở khu vực nghiên cứu đến lớp phủ rừng và dòng chảy mặt lưu vực sông Kôn.

lu

Chƣơng 3. Đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với dòng chảy mặt

an

lưu vực sông Kôn.

n

va

p
ie
gh

tn
to
d
oa
nl
w

do
fu
an

nv

a
lu
ll
oi

m
at

nh
z
z
om
l.c


ai

gm

@
an

Lu
n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lí luận đánh giá tác động của lớp phủ rừng đối với dòng chảy
lƣu vực sông
1.1.1. Các vấn đề liên quan đến lớp phủ rừng
1.1.1.1. Rừng
Có nhiều cách định nghĩa rừng khác nhau nhưng hầu hết đều định nghĩa
dựa vào phạm vi không gian, hệ thống sinh vật và cảnh quan địa lí.
Theo FAO: "Rừng là một hệ sinh thái mà độ che phủ của tán cây họ tre

lu
an

nứa hoặc cây gỗ có chiều cao từ 5m trở lên khi thành thục, chiếm ít nhất > 0.1

n

va

ha. Nhìn chung có liên hệ với động vật hoang dã. Đất cịn mang tính chất đất

tn
to

rừng và nó khơng phải là chủ đề cho sản xuất nơng nghiệp, diện tích nhỏ nhất

p
ie
gh

được xác định là < 0.5 ha"
Xuất phát từ quan điểm hệ thống, X.B Belov (1976), định nghĩa “rừng


do

d
oa
nl
w

là một hệ thống sinh học tự điều chỉnh, bao gồm thảm cây gỗ, cây bụi, thảm
cỏ, động vật, vi sinh vật, đất và chế độ thuỷ văn, khơng khí và các sinh vật

a
lu

sống trong đất”. Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh nhưng khả năng này

fu
an

nv

chỉ có được khi rừng khơng bị tác động xấu từ bên ngồi [6].
Bộ Nơng nghiệp - Phát triển nông thôn Việt Nam đã đưa ra định nghĩa:

ll

oi

m


“Rừng là hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các lồi cây lâu năm thân

nh

gỗ, cau dừa có chiều cao vút ngọn từ 5m trở lên (trừ rừng mới trồng và một số

at

lồi cây rừng ngập mặn ven biển), có khả năng cung cấp gỗ. Lâm sản ngoài

z

z

gỗ và các giá trị trực tiếp và gián tiếp khác như bảo tồn đa dạng sinh học, bảo

gm

@

vệ môi trường và cảnh quan”.

om
l.c

ai

Gần đây nhất, trong khoản 3, Điều 2 Luật lâm nghiệp năm 2017, đã
định nghĩa: “Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động


an

Lu

vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố mơi trường khác, trong đó

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có
chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước,
đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên;
độ tàn che từ 0,1 trở lên”.

1.1.1.2. Hệ sinh thái rừng
Hệ sinh thái rừng là một hệ sinh thái mà thành phần chủ yếu là sinh vật
rừng (các loại cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ động vật và vi sinh vật rừng) và
môi trường vật lý của chúng (khí hậu, đất).

lu

Nội dung nghiên cứu hệ sinh thái rừng bao gồm cả cá thể, quần thể,

an

quần xã và hệ sinh thái, về mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cây rừng

n

va

và giữa chúng với các sinh vật khác trong quần xã đó, cũng như mối quan hệ

tn
to

lẫn nhau giữa những sinh vật này với những hoàn cảnh xung quanh tại nơi

p
ie
gh

mọc của chúng [22].
1.1.1.3. Quá trình tái sinh rừng


do

d
oa
nl
w

Tái sinh rừng là một quá trình tự nhiên mang đặc thù của hệ sinh thái

rừng. Đó là sự xuất hiện các thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những

a
lu

nơi như dưới tán rừng, khoảng trống trong rừng, trên đất rừng sâu khi làm

fu
an

nv

nương rẫy, các cây con sẽ thay thế các cây già cỗi [6].
1.1.1.4. Quá trình diễn thế rừng

ll
oi

m


Diễn thế rừng là sự thay thế thế hệ cây rừng này bằng thế hệ cây rừng

nh

khác trong đó tổ thành các lồi cây gỗ, nhất là loài cây ưu thế sinh thái có sự

at

thay đổi cơ bản. Nói rộng hơn diễn thế rừng là sự thay thế hệ sinh thái rừng

z
z
@

này bằng hệ sinh thái rừng khác [22].

om
l.c

ai

gm

1.1.1.5. Lớp phủ rừng
Lớp phủ rừng là một phần của lớp phủ bề mặt nói chung, là quần xã thực
vật rừng, chủ yếu là cây rừng sinh trưởng trên một khoảnh đất đai nhất định bao

an

Lu


gồm các đặc trưng sau: Nguồn gốc, tổ thành, tuổi, mật độ, tầng thứ, độ tàn che,

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

độ che phủ, chiều cao bình qn, đường kính bình qn, tổng tiết diện ngang, độ
dày của rừng, tăng trưởng, trữ lượng, cấp đất, diện tích, biến động.
1.1.1.6. Phân loại lớp phủ rừng
 Phân loại rừng theo mục đích sử dụng
Theo điều 5 chương I, Luật Lâm nghiệp 2017, thì rừng tự nhiên và rừng
trồng được phân thành 03 loại như sau:
Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự

nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử -

lu

văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ

an

dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng

n

va

dịch vụ môi trường rừng.

tn
to

Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ

p
ie
gh

đất, chống xói mịn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên

do

tai, điều hịa khí hậu, góp phần bảo vệ mơi trường, quốc phòng, an ninh, kết


d
oa
nl
w

hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ mơi trường rừng.
Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất,

a
lu

kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải

fu
an

nv

trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
 Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành

ll
at

nh

sinh tự nhiên.

oi


m

- Rừng tự nhiên: là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái

z

+ Rừng nguyên sinh: là rừng chưa hoặc ít bị tác động bởi con người,

z

thiên tai; cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định.

@

om
l.c

mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi.

ai

gm

+ Rừng thứ sinh: là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới

an

Lu


+ Rừng phục hồi: là rừng được hình thành bằng tái sinh tự nhiên trên
đất đã mất rừng do nương rẫy, cháy rừng hoặc khai thác kiệt.

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

+ Rừng sau khai thác: là rừng đã qua khai thác gỗ hoặc các loại lâm sản
khác.

lu

- Rừng trồng: là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm:
+ Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng;

+ Rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có;
+ Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.
Theo thời gian sinh trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy
từng loại cây trồng, khoảng thời gian quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau.
- Ngồi ra rừng cịn được phân loại theo hiện trạng, theo nhân tố phát
sinh, theo điều kiện lập địa…
1.1.1.7. Đánh giá biến động lớp phủ rừng

an
n

va
tn
to

 Khái niệm
Đánh giá biến động lớp phủ rừng là đánh giá được sự thay đổi về lớp

p
ie
gh

phủ rừng qua các thời điểm dưới sự tác động từ các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội, sự khai thác, sử dụng của con người. Mọi vật trên thế giới tự nhiên

d
oa
nl
w

do


không bao giờ bất biến mà luôn luôn biến động không ngừng, động lực của
mọi sự biến động đó là quan hệ tương tác giữa các thành phần của tự nhiên.
Như vậy để hiểu rõ vai trò và tác động của rừng đối dòng chảy mặt, bảo vệ

a
lu

nv

nguồn tài nguyên quý giá này và khơng làm suy thối mơi trường tự nhiên thì

fu
an

nhất thiết phải nghiên cứu lớp phủ rừng. Sự biến động rừng do con người sử

ll

dụng vào các mục đích kinh tế - xã hội có thể phù hợp hay khơng phù hợp với

m

oi

quy luật của tự nhiên, cần phải nghiên cứu để tránh sử dụng rừng có tác động

at

nh


xấu đến mơi trường sinh thái [22].

z

 Các đặc trưng của biến động thảm thực vật rừng
- Quy mô biến động:

z

gm

@

thảm thực vật rừng nói riêng;

om
l.c

ai

+ Biến động về diện tích thảm thực vật rừng nói chung và các kiểu

an

và trữ lượng các kiểu rừng.

Lu

+ Biến động về chất lượng rừng, thông qua các chỉ số về trữ lượng rừng


n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

- Xu hướng biến động: Xu hướng biến động có thể tăng hay giảm, theo
hướng tích cực hay tiêu cực đến đời sống và hoạt động sản xuất của con
người cũng như của môi trường sinh thái.
- Mức độ biến động:
+ Thể hiện qua số lượng diện tích tăng hay giảm, nhiều hay ít của thảm
thực vật giữa thời điểm đầu và cuối của thời kì nghiên cứu;
+ Xác định thông qua việc xác định diện tích tăng, giảm và tỉ lệ phần
trăm độ che phủ của từng kiểu rừng thời điểm đầu, cuối của thời kì nghiên


lu

cứu;

an

+ Mức độ biến động cịn thể hiện qua trữ lượng của các kiểu rừng tăng

n

va

hay giảm, sự thay đổi trạng thái các kiểu rừng giữa đầu, cuối kì nghiên cứu.

p
ie
gh

tn
to

1.1.1.8. Sự mất rừng và suy thoái rừng
Theo FAO (2000) cho rằng sự suy thoái rừng là sự giảm độ tàn che của

do

rừng hoặc sức sản xuất của rừng. Đó là sự suy giảm độ tàn che rừng hoặc sức

d
oa

nl
w

sản xuất của rừng thông qua khai thác, cháy rừng, cây đổ gãy do bão hay
nguyên nhân khác, trong đó độ che phủ của tán rừng vẫn còn trên 10% (theo

nv

a
lu

khái niệm về rừng) [22].

fu
an

Ở Việt Nam, khái niệm về thối hóa trong lâm nghiệp lần đầu tiên được
đề cập trong cuốn “Thuật ngữ lâm nghiệp”. Theo Will de Jong, Đỗ Đình Sâm,

ll
oi

m

Triệu Văn Hùng thì “Sự suy thối rừng là một quá trình dẫn đến phá vỡ cấu

at

nh


trúc rừng, mất sư đa dạng sinh học của loài cây bản địa”.

z

Mới nhất, theo khoản 31, Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017 thì suy thối

z

rừng là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng.

@

ai

gm

1.1.2. Các vấn đề liên quan đến dịng chảy lưu vực sơng

om
l.c

1.1.2.1. Lưu vực sơng
Lưu vực sơng là vùng địa lí được giới hạn bởi đường chia nước (hay

an

Lu

còn gọi là đường phân thủy) trên mặt và dưới đất. Đường chia nước trên mặt


n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

(hay còn gọi là đường phân nước mặt) là đường nối các đỉnh cao của địa hình.
Trên lưu vực sơng, ngồi các diện tích đất trên cạn cịn có các phần chứa nước
trong lịng sơng, hồ và các vùng đất ngập nước theo từng thời kỳ. Tất cả phần
bề mặt lưu vực cả trên cạn và dưới nước là mơi trường cho các lồi sinh sống
Đường chia nước dưới đất (hay còn gọi đường phân nước ngầm) là
đường giới hạn trong lịng đất mà theo đó nước ngầm chảy về hai phía đối lập
nhau. Đường phân nước mặt và đường phân nước ngầm nhìn chung là khơng
trùng nhau, do đó sẽ có hiện tượng nước từ lưu vực này chuyển sang lưu vực

lu


khác [8].

an
n

va
p
ie
gh

tn
to
do
d
oa
nl
w

Hình 1. 1. Sơ đồ lƣu vực sơng

( Nguồn : [8])
Về mặt hình thái, một con sơng có thể chia thành các vùng thượng lưu,

nv

a
lu

trung lưu và hạ lưu:


fu
an

- Vùng thượng lưu của sơng thường là các vùng cao với địa hình dốc,

ll

chia cắt phức tạp. Đây là nơi khởi nguồn của các dịng sơng và bề mặt thường

m

oi

bao phủ bằng những cánh rừng được ví như những “kho nước xanh” có vai

nh

z
z

mùa cạn cho khu vực hạ lưu.

at

trò điều hòa dòng chảy, làm giảm dòng chảy đỉnh lũ và tăng lượng dòng chảy

gm

@


- Vùng trung lưu các con sông thường là vùng đồi núi hoặc cao ngun

om
l.c

ai

có địa hình thấp và thoải hơn, là vùng trung gian chuyển nước xuống vùng hạ
lưu. Tại vùng trung lưu, các con sơng thường có độ dốc nhỏ hơn, lịng sơng

Lu

bắt đầu mở rộng ra và bắt đầu có bãi, đáy sơng có nhiều cát mịn. Các bãi ven

an

sơng thường có nguy cơ bị ngập nước tạo thành các bãi chứa lũ tạm thời.

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

- Hạ lưu sông là vùng thấp nhất của lưu vực sông, phần lớn là đất bồi
tụ lâu năm có thể tạo nên các vùng đồng bằng rộng. Nhìn chung các sơng khi
chảy đến hạ lưu thì mặt cắt sơng mở rộng, sơng thường phân thành nhiều
nhánh đổ ra biển [8].
1.1.2.2. Các đặc trưng của lưu vực sơng
Diện tích lưu vực: là diện tích hứng nước mưa tính đến một vị trí nào
đó của sơng. Diện tích lưu vực được giới hạn bởi đường chia nước càng lớn
thì nguồn cung cấp nước cho sơng càng lớn.
Chiều dài lưu vực: là khoảng cách theo đường gấp khúc qua các điểm

lu
an

giữa của đoạn thẳng cắt ngang qua lưu vực và vng góc với hướng dịng

n

va

chảy đi từ nguồn nước. Trong thực tế lấy chiều dài sơng chính là chiều dài lưu


tn
to

vực.

p
ie
gh

Chiều rộng lưu vực: chiều rộng lưu vực sông không cố định mà thay
đổi theo chiều dài sông. Sự thay đổi của nó ảnh hưởng đến sự tập trung nước
trong lưu vực.
Độ cao bình quân lưu vực: ảnh hưởng đến điều kiện thủy văn khí hậu.
Độ cao bình quân của lưu vực có ảnh hưởng rất lớn tới các nhân tố khí hậu,
đặc biệt là đối với các lưu vực rộng lớn.
Độ dốc trung bình lưu vực: ảnh hưởng rất quan trọng tới q trình tập

d
oa
nl
w

do

fu
an

nv

a

lu

trung dịng chảy, sự tạo thành lũ và tính chất lũ trong lưu vực. Lưu vực càng

ll
m

oi

dốc thì dịng chảy tập trung càng nhanh và lũ lên càng nhanh.

nh

at

Mật độ lưới sông: mật độ lưới sông bằng tổng chiều dài của tất cả các

z

sơng suối trên lưu vực chia cho diện tích của nó [39].

z
om
l.c

ai

gm

 Khái niệm


@

1.1.2.3. Dịng chảy sơng

Sơng là dịng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt các lục

Lu

địa được nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan ni dưỡng.

an

Dịng nước tự nhiên chảy theo chỗ trũng của địa hình, có lịng dẫn ổn định và

n
va
c

a
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



×