Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Luận văn) nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt star 53 nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt đại xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 81 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ THỊ LIÊN

a
lu
n
n

va

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

tn
to

p
ie
gh

CỦA VỊT STAR 53 NUÔI TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU

oa
nl
w

do

VỊT ĐẠI XUYÊN

Chuyên ngành:



60.62.01.05

d

Mã số:

Chăn nuôi

f
an

nv

a
lu

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Bá Mùi

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c


ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

n
va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám

ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

a
lu

Tác giả luận văn

n
n

va
tn
to
p
ie
gh

Vũ Thị Liên

d

oa
nl
w

do
f
an


nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th


i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Bá Mùi đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

a
lu

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Sinh lý – Tập tính động vật, Khoa Chăn ni - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

n
n

va

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của trung tâm nghiên
cứu vịt Đại Xuyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

p

ie
gh

tn
to

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.

do

Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

d

oa
nl
w

Tác giả luận văn

nv

a
lu
f
an


Vũ Thị Liên

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

ii

si



MỤC LỤC

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ............................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2.

Mục đích của đề tài ............................................................................................. 1
1.3.
Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.
Cơ sở lý luận về đặc điểm ngoại hình của thủy cầm .......................................... 3
2.2.
Đặc điểm di truyền của các tính trạng số lượng. ................................................ 4
2.3.
Sức sống và khả năng kháng bệnh ...................................................................... 7
2.4.
Cơ sở khoa học về khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt ở gia cầm ................ 9
2.4.1. Khái niệm về sinh trưởng .................................................................................. 9
2.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng .......................................................... 9
2.4.3. Các giai đoạn sinh trưởng và cách đánh giá sức sinh trưởng ........................... 13
2.4.4. Khả năng cho thịt .............................................................................................. 15
2.5.
Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản của gia cầm ........................................ 17
2.5.1. Tuổi thành thục sinh dục .................................................................................. 17
2.5.2. Năng suất trứng................................................................................................. 18
2.5.3. Chất lượng trứng ............................................................................................... 20
2.5.4. Khả năng thụ tinh và ấp nở ............................................................................... 22
2.6.
Cơ sở khoa học về tiêu tốn thức ăn................................................................... 23
2.7.
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước....................................................... 24
2.7.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 24
2.7.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ..................................................................... 26
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.2.
Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.3.
Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 28
3.4.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.5.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 28
3.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................... 28
3.5.2. Phương pháp chăm sóc ni dưỡng.................................................................. 29

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm


ul

at

nh

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n
va
ac

th

iii


si


a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

3.5.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định................................................ 30
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 35
Phần 4. Kết quả vào thảo luận ..................................................................................... 36
4.1.
Trên đàn vịt star 53 ơng bà ............................................................................... 36
4.1.1. Đặc điểm ngồi hình của vịt ông bà ................................................................. 36
4.1.2. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 37
4.1.3. Khối lượng cơ thể vịt giai đoạn 1 – 24 tuần tuổi .............................................. 38
4.1.4. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ ........................................................................... 41
4.1.5. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng qua
các tuần đẻ ........................................................................................................ 42
4.1.6. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng ...................................................................... 46

4.1.7. Một số chỉ tiêu ấp nở ........................................................................................ 47
4.2.
Kết quả nghiên cứu trên đàn vịt star 53 bố mẹ ................................................. 49
4.2.1. Đặc điểm ngoại hình ......................................................................................... 49
4.2.2. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 49
4.2.3. Khối lượng cơ thể vịt Star 53 bố mẹ giai đoạn 1 – 24 tuần tuổi....................... 50
4.2.4. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ ........................................................................... 52
4.2.5. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng qua
các tuần đẻ ........................................................................................................ 53
4.2.6. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng ...................................................................... 55
4.2.7. Một số chỉ tiêu ấp nở ........................................................................................ 56
4.3.
Kết quả nghiên cứu trên đàn vịt thương phẩm (abcd) ...................................... 57
4.3.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 57
4.3.2. Khối lượng cơ thể, sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối ................. 58
4.3.3. Tiêu tốn thức ăn ................................................................................................ 61
4.3.4. Khả năng cho thịt .............................................................................................. 62
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 63
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 63
5.1.1. Vịt Star53 ông bà .............................................................................................. 63
5.1.2. Vịt Star53 bố mẹ .............................................................................................. 64
5.1.3. Trên đàn vịt thương phẩm ................................................................................ 63
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 63
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 64

d

oa

nl
w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z

z
om
l.c

ai


gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

iv

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

ĐVT

Đơn vị tính

Cs.

Cộng sự


NST

Năng suất trứng

LTĂTN

Lượng thức ăn thu nhận

ME

Năng lượng trao đổi

TB

Trung bình

TCH

Tiêu chuẩn hãng

a
lu

TCD

Trứng cộng dồn

n
n


va

TLNS

Tỷ lệ ni sống

Tiêu tốn thức ăn

p
ie
gh

tn
to

TTTĂ

d

oa
nl
w

do
f
an

nv


a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
ac

th

v

n
va


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Quy trình chăm sóc ni dưỡng vịt ông bà, bố mẹ ................................... 29

Bảng 3.3.

Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc vịt thương phẩm ................................... 30

Bảng 3.2.

Chế độ dinh dưỡng cho vịt ông bà, bố mẹ ................................................. 30

Bảng 4.1.

Tỷ lệ nuôi sống của vịt Star 53 ông bà (%) ............................................... 37

Bảng 4.2.

Khối lượng cơ thể của vịt Star 53 ông bà giai đoạn 1– 24 tuần tuổi (gam) .... 40

Bảng 4.4.


Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng của vịt

Bảng 4.3.

Tuổi đẻ và khối lượng của vịt Star 53 ông bà khi vào đẻ .......................... 42

Star 53 ông bà ............................................................................................ 43

a
lu

Bảng 4.5.

Một số chỉ tiêu chất lượng trứng vịt Star 53 ông bà (n=30) ...................... 46

n

Bảng 4.6.

Một số chỉ tiêu ấp nở vịt Star 53 ông bà (tuần 38) .................................... 48

n

va

Bảng 4.7.

Tỷ lệ nuôi sống vịt Star 53 bố mẹ.............................................................. 49
Khối lượng vịt Star 53 bố mẹ giai đoạn 1 – 24 tuần tuổi .......................... 51


tn
to

Bảng 4.8.

p
ie
gh

Bảng 4.9.

Bảng 4.10.

do

Bảng 4.11.

Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng ....................... 53

Chất lượng trứng vịt mái CD ..................................................................... 55

Kết quả ấp nở trứng vịt Star 53 bố mẹ ...................................................... 57

oa
nl
w

Bảng 4.12.

Tuổi đẻ và khối lượng khi vào đẻ của vịt star 53 bố mẹ ........................... 52


Bảng 4.13.

của vịt Star 53 thương phẩm (n = 120) ...................................................... 59

nv

Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng của vịt Star 53 thương phẩm ...... 62

f
an

Năng suất thịt của vịt Star 53 thương phẩm (n=8) .................................... 62

oi
lm

ul

Bảng 4.16.

a
lu

Bảng 4.15.

Khối lượng cơ thể, sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối

d


Bảng 4.14.

Tỷ lệ nuôi sống vịt 53 thương phẩm .......................................................... 58

at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
ac

th

vi

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Tỷ lệ đẻ của vịt Star 53 ông bà ..................................................................... 44

Đồ thị 4.2. Năng suất trứng vịt Star 53 ông bà ............................................................... 44

Đồ thị 4.3. Tỷ lệ đẻ vịt Star 53 bố mẹ ............................................................................. 54
Đồ thị 4.4. Năng suất trứng vịt Star 53 bố mẹ ................................................................ 54

Đồ thị 4.5. Khối lượng cơ thể vịt Star 53 thương phẩm đến 8 tuần tuổi ........................ 59

Đồ thị 4.6. Sinh trưởng tuyệt đối vịt Star 53 thương phẩm ............................................ 60

Đồ thị 4.7. Sinh trưởng tương đối vịt Star 53 thương phẩm ........................................... 60

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn

to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm


@
an
Lu
ac

th

vii

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vũ Thị Liên

Tên luận văn: Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt star 53 nuôi tại trung

tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
Ngành: Chăn nuôi

Mã số: 60.62.01.05


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu

- Đánh giá khả năng sản xuất của vịt Star 53 ông bà, bố mẹ;

a
lu

- Đánh giá khả năng sinh trưởng và cho thịt của vịt thương phẩm;

n

- Đánh giá được khả năng thích nghi của vịt Star 53 ơng bà khi ni trong

n

va

điều kiện Việt Nam.

Luận văn nghiên cứu trên vịt star 53 ơng bà nhập nội 4 dịng đơn tính, vịt

p
ie
gh

tn
to

Phương pháp nghiên cứu


bố mẹ và thương phẩm với sơ đồ và số lượng cụ thể như sau:
Ông bà

Trống A

d

oa
nl
w

do

Sơ đồ tạo vịt bố mẹ và thương phẩm như sau:
Mái B



Trống C

Trống AB

X

nv

a
lu


Bố mẹ

X



Mái D

Mái CD



f
an
oi
lm

ul

Thương phẩm

X

ABCD

-Vịt Star 53 ông bà: Trống A: 36 con; Mái B: 171 con; Trống C: 51 con;

nh

Mái D: 246 con


at

- Vịt Star 53 bố mẹ: Trống AB: 90 con; Mái CD: 360 con.

z

z

@

- Vịt thương phẩm: ABCD: 120 con.

om
l.c

ai

gm

Vịt thí nghiệm được chia làm 3 lô để đảm bảo sự đồng đều về chế độ
chăm sóc ni dưỡng và quy trình vệ sinh thú y và được chăm sóc ni dưỡng
theo quy trình vệ sinh thú y của Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên kết hợp với

ac

th

viii


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu

hướng dẫn của hãng Grimaud.

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Kết quả chính và kết luận

Trên đàn vịt ông bà

Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0 - 24 tuần tuổi đạt 94,44 - 99,19%; khối lượng
cơ thể 2756,97 - 3582,63 g/con đạt trên 97% so với tiêu chuẩn Hãng. Tuổi đẻ của
vịt mái B ở 178 ngày và vịt mái D ở 162 ngày tuổi, năng suất trứng 46 tuần đẻ của
đàn mái B là 177,12quả/mái, tiêu tốn 4,64 kg thức ăn/10 quả trứng; tương tự, đàn
mái D là 233,06 quả, tiêu tốn 3,42 kg/10 quả trứng.

Trứng có khối lượng và chất lượng đạt tiêu chuẩn của hãng cung cấp, tỷ lệ
trứng có phơi khi ghép AB là 92,1%, tỷ lệ nở/phôi là 85,63%, tỷ lệ con loại I/số
con nở ra là 90,1%. Của vịt CD tương ứng là 93,29%, 89,71% và 89,09%.

a

lu

Trên đàn vịt bố mẹ

n
n

va

tn
to

Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0 - 24 tuần tuổi đạt từ 95,56 - 97,5%; khối
lượng cơ thể đến 24 tuần đạt từ 2754,29 g-3425,39 g. Tuổi đẻ là 161 ngày, năng
suất trứng của mái CD là 229,94 quả quả/mái/46 tuần đẻ, tiêu tốn thức ăn cho 10

p
ie
gh

quả trứng là 4,43kg.

do

Chất lượng đạt cao, tỷ lệ phôi đạt 93,63%, tỷ lệ nở/phôi đạt 89,5%, tỷ lệ
nở/tổng số đạt 83,79%, tỷ lệ con loại I/trứng có phơi đạt 87,18% và tỷ lệ con loại

oa
nl
w


I/tổng tổng vịt nở 97,41%.

Trên đàn vịt thương phẩm

d

Tỷ lệ nuôi sống đến 56 ngày tuổi là 98,33%; khối lượng cơ thể ở 7 tuần tuổi là
3030,93g; đến 8 tuần tuổi là 3354,93g. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng ở 7

nv

a
lu

f
an

tuần tuổi là 2,06 kg, ở 8 tuần tuổi là 2,44 kg.

oi
lm

ul

Tỷ lệ thịt xẻ ở 7 và 8 tuần tuổi lần lượt là: 70,05%, 72,80%; tỷ lệ thịt ức
là 16,73 %, 17,5%; tỷ lệ thịt đùi là 11,56%,13,2%; tỷ lệ mỡ bụng là 0,48%,

nh


0,79% với độ dài lông cánh là: 12,4 cm và 15,5cm.

at

Nên giết thịt vịt star 53 thương phẩm ở 7 tuần tuổi vì khi đó cho hiệu quả

z

kinh tế cao nhất.

z
@
gm

Đề nghị

om
l.c

ai

Phát triển vịt Star 53 bố mẹ và thương phẩm vào sản xuất

an
Lu
ac

th

ix


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

THESIS ABSTRACT
Master candidate: Vu Thi Lien

Thesis title: Study on the potential production of 53 star duck herds raising at

Dai Xuyen duck research center.
Major: Animal Science

Code: 60.62.01.05

Name of educational institution: Vietnam National University of Agriculture
Objectives of the study

- To evaluate the potential production of grandparent and parent 53 Star ducks;
- To assess the growth and meat production of broiler ducks;

a
lu


- To examine the adaptability of grandparent 53 Star ducks rasing at Vietnam
husbandry conditions.

n
n

va

Research methods

p
ie
gh

tn
to

The study was conducted on a herd of imported grandparent 53 Star ducks with
4 unisex lines, a herd of parent ducks and broiler ducks.
The pedigree chart of parent and broiler duck lines are as follows:

Male AB

X

Male line C X Female line D





nv

Female CD

ABCD

f
an

Broiler ducks



a
lu

Parent ducks

Male line A X Female line B

d

oa
nl
w

do

Grandparent ducks


ul

The number of samples are following:

oi
lm

- Grandparent 53 Star ducks: Male line A : 36 ducks; Female line B: 171
ducks; Male line C: 51 ducks; Female line D: 246 ducks

nh

z

z

- Broiler duck: ABCD: 120 ducks.

at

- Parent 53 Star ducks: AB Male : 90 ducks; CD Female: 360 ducks.

om
l.c

ai

gm

@


Ducks in the experiment were divided into 3 batches to ensure the uniformity in
feeding regime and veterinary hygiene procedures according to the veterinary hygiene
procedures of Dai Xuyen Duck Research Center and the intructions of Grimaud
company.

an
Lu
ac

th

x

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Main results and conclusions
The grandparent flock

Rasing to 24 weeks of age, all 4 lines A,B,C,D had a survival rate from 94.44 to
99.19%. The body weight gain was from 2756.97 g - 3582.63 g; of above 97% as
compared to the standard reported by the company. Sexual maturity age: B Female line

flock at 178 days; D Female line flock at 162 days of age.
Egg production at 46 weeks of laying of B Female line flock was 177,13 eggs/hen,
consuming 4.64 kg of feed/10 eggs; similarly, D hen flock was 233,06 eggs; consuming
3.42 kg of feed/10 eggs. Egg weight and quality were equal to the company standard.

a
lu

Proportion of fertile eggs when crossbred Amale line with B female line was
92.1%; hatching rate /total fertile eggs was 85.63%, rate of first type duckling/total
hatching duckling was 90.1%. The results of CD ducks were 93.29%, 89.71% and
89.09%, respectively.

n
n

va

The parent flock

p
ie
gh

tn
to

Survival rate at 24 weeks of age was from 95.56%-97.5%. Body weight up to 23
weeks was 2754.29 g-3425.39 g. Sexual maturity age was 161 days.


do

Egg production of CD hen was 299,94 eggs/hen/46 weeks of laying, feed
consumption for 10 eggs was 4.43 kg.

d

oa
nl
w

The fertile egg rate was 93.63%, hatching rate/total fertile egg was 89.5%,
hatching rate /total of egg was 83.79%, rate of first type duckling/fertile eggs was
87.18% and rate of first type duckling/total hatching ducks was 97.41%.

f
an

nv

a
lu

The results of some parameters observed on grandparent and parent 53 Star ducks
were the same with super-meat type ducks which is now popularly raising in Vietnam such
as Super M3, SM3SH, star 76, star 13, etc. This indicated that 53 Star ducks, a meat type
duck of French, has adapted well to the climate and the rasing conditions at Dai Xuyen
research center as well as in the Vietnam husbandry conditions.

oi

lm

ul

nh

The broiler flock

at

Survival rate up to 56 days of age was 98.33%. Body weight at 7 weeks of age
was 3030.93g; at 8 weeks of age was 3354.93g. Feed conversion ration at 7 weeks of
age was 2.06 kg, at 8 weeks of age was 2.44 kg. The carcass proportion at 7 and 8
weeks of age was 70.05% and 72.80%, respectively; rate of breast meat was 16.73 %
and 17.5%; rate of thigh meat was 11.56% and 13.2%; rate of abdominal fat was
0.48% and 0.79% ; and wing feather length was 12.4 cm and 15.5cm, respectively. To
ensure the high economic efficiency in rasing of broiler 53 Star duck, ducks should be
slaughtered at 7-8 weeks of age.

z

z

om
l.c

ai

gm


@

an
Lu

ac

th

xi

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

a
lu
n
n

va


p
ie
gh

tn
to

Chăn ni thủy cầm là một nghề truyền thống có từ lâu đời của người dân
Việt Nam. Trong những năm gần đây Việt Nam luôn là nước đứng thứ 2 trên Thế
giới về chăn nuôi thủy cầm. Năm 2005 tổng đàn thủy cầm cả nước là 60 triệu
con, sản xuất 216,3 nghìn tấn thịt và 1.364 triệu quả trứng, đến năm 2015 tổng đàn
thủy cầm trên 89 triệu con. Nhờ đó chăn ni thủy cầm đóng góp phần quan trọng
vào nền kinh tế quốc dân. Trong chăn nuôi thủy cầm chủ yếu là chăn ni vịt. Vịt
là lồi dễ ni, khi ni quay vịng vốn nhanh, tiêu tốn thức ăn cho 1 đơn vị sản
phẩm thấp, phát triển ở mọi vùng sinh thái khác nhau và đặc biệt là có thị trường
rộng lớn. Các sản phẩm của vịt cũng rất đa dạng như thịt, trứng, lơng là các sản
phẩm có giá trị. Trước xu thế hội nhập và phát triển, chăn ni thủy cầm với mục
tiêu duy trì số lượng tăng ít nhưng sản phẩm thịt và trứng tăng cao. Để đạt được
mục tiêu này ngoài việc phát triển các giống vịt hiện có phải nhanh chóng ứng
dụng những thành tựu khoa học công nghệ về mặt di truyền - giống của thế giới
thông qua việc nhập các giống vịt ông bà chất lượng cao về để có thể cải tạo các

do

giống vịt nội để phù hợp với các vùng sinh thái khác nhau của Nước ta.

d

oa

nl
w

Để phát triển nhanh số lượng vịt và sản lượng thịt vịt sản xuất ra, trong
những năm qua nước ta đã nhập nhiều giống vịt chuyên thịt từ Anh và Pháp để
nghiên cứu và phát triển như CV Super M, SM2, SM2i, SM3, SM3SH, STAR
13, M14, M15...Các giống vịt này đã cho kết quả về khả năng sản xuất thịt và
trứng cao, khả năng thích nghi tốt với các điều kiện sinh thái của Việt Nam, được
phát triển rộng rãi và thực sự đem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Năm
2014 Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên nhập giống vịt Star53 từ Tập đồn
Grimaud, cộng hịa Pháp và được ni tại Trung tâm. Xuất phát từ những cơ sở
trên đề tài: “Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt Star 53 nhập nội nuôi tại

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh


z

Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên” được tiến hành.

z

gm

@

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

ai

- Từ kết quả thu được sẽ giúp các nhà quản lý có cơ sở khoa học đưa ra

om
l.c

hướng phát triển của giống.

- Nghiên cứu có hệ thống về giống vịt Star 53 từ ông bà, bố mẹ đến

an
Lu

thương phẩm.

ac


th

1

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

- Khi nhập và nghiên cứu vịt Star 53 làm phong phú thêm cho bộ giống vịt

hướng thịt của nước ta, góp phần đa dạng hoá sản phẩm thuỷ cầm trong nước.
- Biết được khả năng sản xuất của giống vịt hướng thịt của Pháp.

a
lu
n
n

va
p
ie
gh


tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai


gm

@
an
Lu
ac

th

2

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH CỦA THỦY CẦM

a
lu
n
n


va

p
ie
gh

tn
to

Màu sắc lông: Màu sắc lông của thủy cầm gắn chặt với sự có mặt của
những sắc tố melanin và lipocrom.Ở trong lơng, sắc tố có hình hạt hay hình gậy
melanin được tạo nên trong ti nạp thể của tế bào sinh trưởng biểu mô melaniphor.
Tiền sắc tố melanin là melanogen. Sự ơxy hóa melanogen ở các mức độ khác
nhau sẽ cho ra các màu lông khác nhau: Vàng đất, vàng rỉ sắt, hung, nâu hung,
nâu, đen. Màu lông rực rỡ của một số giống gia cầm được tạo bởi sắc tố
lipocrom, thuộc nhóm sắc tố carotenoit. Lipocrom hịa tan trong mỡ và có nguồn
gốc ngoại sinh. Chúng làm cho lơng có màu vàng, đỏ, xanh da trời. Mỗi cá thể có
thể có một hoặc nhiều màu. Màu sắc lơng của thủy cầm là một đặc điểm ngoại
hình quan trọng để phân biệt giống, dịng, thể hiện tình trạng sức khỏe và khả
năng sản xuất của chúng. Gia cầm khỏe mạnh có lơng bóng mượt, sạch sẽ và
đồng đều: Ngược lại gia cầm ốm lông xỉn màu, sơ xác, bẩn. Đối với các giống
vịt, khi thay lông chúng sẽ ngừng đẻ, vì thế chỉ cần quan sát lơng cánh để phân
biệt khả năng sản xuất trứng của từng cá thể và loại thải ngay tránh lãng phí
trong chăn ni. Màu sắc lơng đối với một số gia cầm cịn để phân biệt trống mái
khi mới nở (autosexing). Các giống gia cầm bản địa, ngun thủy thường có màu
sắc lơng đa dạng, phong phú và pha tạp. Còn các giống gia cầm hiện đại ngày
nay có màu sắc lơng thuần nhất, đặc trưng. Các giống gia cầm và thủy cầm
hướng thịt thường có màu lơng trắng tuyền hoặc màu sáng và có giá trị gấp đơi
lơng màu vì khi giết thịt khơng để lại gốc lông, không làm giảm sự hấp dẫn của
thịt, giống gia cầm hướng trứng thì thường có màu lơng nâu.


d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

Hình dáng của vịt: hình dáng của vịt cũng là một yếu tố ngoại hình quan
trọng để phân biệt tính năng sản xuất chuyên biệt của chúng. Vịt hướng thịt có
hình dáng to, hình chữ nhật, dáng đứng thường gần song song với mặt đất; vịt
hướng trứng thường có hình dáng nhỏ, gọn, thanh, mảnh .

at

nh


z

Mỏ và chân: Mỏ và chân là sản phẩm của da, được tạo ra từ lớp sừng, tại
đó tập trung nhiều nhánh thần kinh, mạch quản. Đối với vịt, mỏ còn chứa nhiều
xúc giác, nhờ đó mà chúng có thể kiếm mồi dưới nước. Màng bơi là phần cấu tạo
khơng có lơng của da giữa các ngón chân. Màu của chân thường phù hợp với
màu của mỏ, có màng bơi là phần cấu tạo khơng có lơng của da giữa các ngón
chân giống mái chèo giúp vịt bơi lội linh hoạt trong nước và chúng đặc trưng cho
từng giống thủy cầm.

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

ac

th

3


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG.

Hầu hết các tính trạng về năng suất của gia súc, gia cầm như sinh trưởng,
sinh sản, sản xuất thịt, sản xuất lông, sản xuất trứng... đều là các tính trạng số
lượng. Cơ sở di truyền của các tính trạng số lượng là do các gen nằm trên nhiễm
sắc thể quy định. Các tính trạng sản xuất là các tính trạng số lượng (thường gọi là
các tính trạng đo lường) như khối lượng cơ thể, kích thước các chiều đo, sản
lượng trứng, khối lượng trứng….

Tính trạng số lượng là những tính trạng mà ở đó sự sai khác nhau về mức
độ giữa các cá thể rõ nét hơn là sự sai khác về chủng loại. Sự sai khác nhau này
chính là nguồn vật liệu cho chọn lọc tự nhiên cũng như chọn lọc nhân tạo. Các
tính trạng số lượng được qui định bởi nhiều gen, các gen điều khiển tính trạng số

a
lu

lượng phải có mơi trường phù hợp mới được biểu hiện hoàn toàn.


n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Theo Nguyễn Văn Thiện (1995), các tính trạng số lượng do giá trị kiểu
gen và sai lệch môi trường quy định. Giá trị di truyền (Genotypic value) do các
gen có hiệu ứng riêng biệt nhỏ, nhưng khi tập hợp nhiều gen thì có ảnh hưởng rõ
rệt đến tính trạng, chúng gây ra các hiệu ứng cộng gộp, trội và át gen. Tính trạng
số lượng chịu tác động lớn của các tác động của ngoại cảnh.

oa
nl
w

do

Theo Đặng Vũ Bình (1999), để hiển thị đặc tính của những tính trạng số
lượng người ta sử dụng khái niệm giá trị, đó là các số đo dùng để đánh giá các
tính trạng số lượng. Các giá trị thu được khi đánh giá một tính trạng ở con vật gọi

d


là giá trị kiểu hình (giá trị Phenotyp) của cá thể đó.

a
lu

f
an

ul

hình thành 2 phần:

nv

Để phân tích các đặc tính di truyền của quần thể, ta phân chia giá trị kiểu

oi
lm

- Giá trị di truyền: do toàn bộ các gen mà cá thể có gây nên.

- Sai lệch ngoại cảnh: do tất cả các yếu tố không phải di truyền gây nên sự

z
z

P : là giá trị kiểu hình (phenotype value)
G : là giá trị kiểu gen ( genotype value)

ai


gm

@

Trong đó:

P= G + E

at

nh

sai khác giữa giá trị di truyền và giá trị kiểu hình.

om
l.c

E : sai lệch mơi trường (environmental deviation)

an
Lu

Trong một quần thể, sai lệch ngoại cảnh trung bình của tồn bộ các cá thể
sẽ bằng khơng, do vậy giá trị kiểu hình trung bình của quần thể sẽ bằng giá trị

ac

th


4

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

kiểu gen trung bình. Như vậy, trung bình quần thể liên quan đến giá trị kiểu hình
hoặc giá trị kiểu gen.

Giá trị kiểu gen của tính trạng số lượng do nhiều gen có hiệu ứng nhỏ quy

định, đó là các gen mà hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ, nhưng tập

hợp nhiều gen nhỏ thì ảnh hưởng rất lớn đến các tính trạng cần nghiên cứu, đây
là hiện tượng đa gen.

Giá trị kiểu gen hoạt động theo 3 phương thức: Cộng gộp, sai lệch trội-lặn

và át chế gen ( sự tương tác giữa các gen). Do đó, giá trị kiểu gen được biểu diễn
thơng qua 3 phương thức này:

a
lu


Trong đó:

G=A+D+I

G : giá trị kiểu gen

n
va

A : giá trị cộng gộp (chính là giá trị giống của cá thể)

n

D : sai lệch trội- lặn

Giá trị cộng gộp (giá trị giống - A) của một cá thể là giá trị được đánh giá

p
ie
gh

tn
to

I : sai lệch do tương tác giữa các gen

do

thơng qua giá trị trung bình của đời con của cá thể đó. Do bố mẹ khơng truyền


oa
nl
w

tồn bộ các gen của mình cho đời con, kiểu gen của bố mẹ sẽ khác với kiểu gen

của con cái, vì vậy khơng thể sử dụng khái niệm hiệu quả trung bình của gen khi

d

xem xét giá trị kiểu gen trung bình ở đời con. Trong trường hợp này, chúng ta

nv

a
lu

phải sử dụng khái niệm giá trị cộng gộp (giá trị giống).

f
an

Sai lệch trội lặn (D): khi xem xét trên một locus, sai lệch trội D được sinh

ul

ra từ sự tác động qua lại giữa các allen tại một locus. Theo quan điểm thống kê,

oi
lm


sai lệch trội là tương tác giữa hai allen hoặc tương tác trong locus, nó biểu thị ảnh

nh

hưởng của việc đặt hai gen thành một cặp để cấu thành kiểu gen, ảnh hưởng này

at

không bao gồm ảnh hưởng riêng rẽ của từng gen trong số hai gen này.

z

Sai lệch tương tác của các gen (I): là sai lệch do tương tác của các gen

z

gm

@

không cùng một locus, các locus có thể tương tác theo từng đơi hoặc ba, bốn,

ai

thậm chí nhiều hơn nữa, tương tác cũng có thể xảy ra giữa các allen ( giữa hai

om
l.c


hay nhiều allen khác locus, ở locus nay với cặp allen ở locus khác...). Sai lệch
này thường thấy trong di truyền các tính trạng số lượng cịn đối với di truyền

ac

th

5

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu

theo Men Del thì ít thấy hơn.

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ngồi ra các tính trạng số lượng cịn chịu ảnh hưởng nhiều của mơi

trường, có 2 loại mơi trường chính.

- Sai lệch mơi trường chung (Genneral Environmental deviation - Eg) là


sai lệch do các yếu tố môi trường tác động lên tồn bộ các cá thể trong nhóm vật

ni. Loại yếu tố này có tính chất thường xun và khơng cục bộ như; thức ăn,

khí hậu… Do vậy, đó là sai lệch giữa các nhóm, giữa các cá thể và giữa các phần
khác nhau trên một cơ thể.

- Sai lệch môi trường riêng (Special Environmental deviation - Es) là sai

lệch do các yếu tố môi trường tác động riêng rẽ lên từng cá thể trong nhóm vật
ni, hoặc trong một giai đoạn nào đó trong cuộc đời con vật. Loại yếu tố này có

a
lu

tính chất khơng thường xun và cục bộ như các thay đổi về thức ăn, khí hậu,

n

trạng thái sinh lý… gây ra. Do đó, nếu bỏ qua mối tương tác giữa di truyền và

n

va

ngoại cảnh thì quan hệ của kiểu hình (P), kiểu gen (G) và môi trường (E) của một
P = A + D + I + Eg + Es

p
ie

gh

tn
to

cá thể có biểu thị như sau:
Trong đó:

oa
nl
w

do

- P; là giá trị kiểu hình (Phenotypic value)
- A; là giá cộng gộp (Additive value)

d

- D; là sai lệch trội (Dominance deviation)

a
lu

f
an

nv

- I; là giá trị sai lệch tương tác hay sai lệch át gen (Interaction deviation)


ul

- Eg; là sai lệch môi trường chung (General enviromental deviation)

oi
lm

- Es; là sai lệch môi trường riêng (Special enviromental deviation)

nh

Như vậy, năng suất giống vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố di truyền và ngoại

at

cảnh. Vật nuôi nhận được khả năng di truyền từ bố mẹ, nhưng sự thể hiện khả

z

năng đó ở kiểu hình lại phụ thuộc vào ngoại cảnh mơi trường sống như chế độ

z

gm

@

chăm sóc, ni dưỡng, quản lý... Đây là cơ sở để tạo lập điều kiện ngoại cảnh


ai

thích hợp nhằm củng cố và phát huy khả năng di truyền của các giống vật nuôi,

om
l.c

đặc biệt là gia cầm.

an
Lu

Khi quan sát các tính trạng số lượng (cân, đo, đếm…) người ta thường xác

định các tham số sau;

ac

th

6

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Số trung bình của các tính trạng (X)
+ Hệ số biến dị (Cv%)

+ Hệ số di truyền của các tính trạng (h2)
+ Hệ số lặp lại của các tính trạng (Rs)

+ Hệ số tương quan giữa các tính trạng (r)

2.3. SỨC SỐNG VÀ KHẢ NĂNG KHÁNG BỆNH

a
lu
n
n

va

tn
to

Sức sống của vịt cũng là tính trạng di truyền số lượng nó đặc trưng cho
từng cá thể. Sức sống và khả năng kháng bệnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gia cầm. Tổn thất do bệnh tật ở gia cầm
có nơi, có lúc gây thiệt hại rất lớn. Vì khi đàn gia cầm mắc bệnh sức đề kháng suy
giảm, dễ nhiễm các bệnh khác, tỷ lệ chết tăng cao. Đặc biệt khi đàn gia cầm mắc
bệnh truyền nhiễm sẽ phải tăng thêm chi phí vacxin, tiêm phịng và các biện pháp
thú y khác Gavora (1990). Sức sống và khả năng kháng bệnh phụ thuộc vào nhiều
yếu tố mà trong đó cận huyết và môi trường ngoại cảnh là hai yếu tố chính.


p
ie
gh

Sức sống và khả năng kháng bệnh được thể hiện gián tiếp thông qua tỷ lệ
nuôi sống. Tỷ lệ nuôi sống được xác định bằng phần trăm số cá thể còn sống ở

do

cuối kỳ so với số cá thể ở đầu kỳ.

d

oa
nl
w

Theo Mac Laury và cs. (trích theo Khavecman, 1992) cho rằng cận huyết
làm giảm sức sống từ đó làm giảm tỷ lệ nuôi sống, ưu thế lai làm tăng tỷ lệ sống.
Sự giảm sức sống sau khi nở phần lớn là do tác động của môi trường theo
Brandsch and Biilchel (1978). Có thể nâng cao tỷ lệ ni sống bằng các biện
pháp chăm sóc ni dưỡng tốt, vệ sinh tiêm phịng kịp thời. Các giống vật ni
nhiệt đới có khả năng chống bệnh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng cao hơn các

f
an

nv


a
lu

ul

oi
lm

giống vật nuôi vùng ôn đới Theo Trần Đình Miên và cs. (1994).

at

nh

Theo Khajarern and Khajarern (1990) khả năng thích nghi, khi điều kiện
sống bị thay đổi, như thay đổi thức ăn, thời tiết khí hậu, quy trình chăn ni, mơi
trường vi sinh vật xung quanh…của gia súc và gia cầm nói chung thì vịt là lồi
vật ni có khả năng thích ứng rộng rãi hơn đối với mơi trường sống nhờ có tiềm
năng sinh học đặc biệt và vịt có khả năng sử dụng chất thải một cách tuyệt vời và
đồng thời cũng là loài vật ni có khả năng kỳ diệu về việc tìm kiếm mồi. Tiềm
năng này giúp vịt dễ thích ứng với các điều kiện chăn ni và quy trình ni
dưỡng ở mơi trường mới.

z

z

om
l.c


ai

gm

@

an
Lu

ac

th

7

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tương tác kiểu gen và môi trường là khơng lớn vì các giống, dịng vịt ở
chính nơi tạo ra chúng và ở các nước nhập nội đều có sức sản xuất tương đương
nhau (Powell, 1984).

a

lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Nhờ có tiềm năng này các giống vịt đã cho năng suất (Farrell, 1985) làm
thí nghiệm so sánh giữa vịt ni nhốt và ni chăn thả với gà nuôi nhốt đã cho kết
luận: ảnh hưởng của nhiệt độ mơi trường ở các nước nóng ẩm với vịt có thể nói là
khơng lớn vì vịt có khả năng tự điều chỉnh cơ thể. Vịt chỉ bị ảnh hưởng của Stress
khi nuôi nhốt mà sự thông thống và trao đổi khí kém. Thêm nữa vịt là lồi thủy
cầm có sức chống chịu rất đặc biệt với bệnh tật, đồng thời vịt có thể sử dụng ốc
sên, côn trùng làm thức ăn để sống và cho sản phẩm. Với đặc điểm quý giá này
giúp vịt có khả năng thích ứng cao với những tác động của vi sinh vật và sinh vật
trong các điều kiện môi trường khác nhau. Chính nhờ khả năng thích ứng rộng rãi
với các điều kiện thay đổi của môi trường khác nhau. Các giống vịt của Anh là
CV. Super M nuôi trong điều kiện nóng nực ở Mỹ, Singapore vẫn cho năng suất
tương đương ở Anh, (Powell, 1985) . Ở Thailand, vịt Cherry valley nhập nội từ
vương quốc Anh đã trở thành giống vịt thịt quan trọng nhất, được nuôi phổ biến
nhất và cho năng suất cao nhất ở đất nước này (Thummabood, 1992).

d


oa
nl
w

do

Theo Yeong (1992) thì ở Malaysia việc nhập nội vịt con từ Công ty
Cherry valley (Vương quốc Anh), Stegel (úc) và Legarth (Đan Mạch) để sản xuất
vịt thịt là công việc thông thường trong sản xuất đại trà. 03 giống vịt của Anh
nuôi ở Liên Xô cũ vẫn cho năng suất trứng khá cao: 160 - 200 quả/mái/năm
tương đương với năng suất ở Anh.

a
lu

f
an

nv

Như vậy, dựa trên cơ sở những khả năng thích ứng đặc biệt của vịt đối
với các điều kiện môi trường khác nhau cho phép các nhà chăn ni phán
đốn kết quả về khả năng tồn tại, phát triển và cho sản phẩm của các giống vịt
nhập nội từ nước ngồi.

oi
lm

ul


at

nh

Dù chăn ni gia cầm theo phương thức nào thì đàn gia cầm ni tập
trung đều có số lượng lớn tác nhân truyền nhiễm bệnh là vi khuẩn, cho nên việc
phòng dịch bệnh phải trở thành một quan niệm, một biện pháp bảo đảm an toàn
sinh học. Do vậy, ngoài việc chọn lọc những cá thể, những dịng có sức đề kháng
cao, người ta cịn chú trọng đến các tập tính bẩm sinh của con vật về sinh sản,
sinh trưởng,… để cải tiến cách chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác con vật…đảm
bảo chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn. Xu hướng đó phù hợp với hướng
cơng nghiệp hố nói chung, ngành chăn ni sản phẩm nói riêng trên tồn cầu
(Phan Cự Nhân và cs., 1998).

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu


ac

th

8

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.4. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG

CHO THỊT Ở GIA CẦM

2.4.1. Khái niệm về sinh trưởng

Sinh trưởng là q trình tích luỹ hữu cơ do đồng hoá và dị hoá là sự tăng
chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng các bộ phận và toàn bộ cơ thể của con
vật trên cơ sở tính chất di truyền của đời trước. Sự sinh trưởng chính là tích luỹ
dần dần các chất mà chủ yếu là protein. Do vậy, tốc độ và sự tổng hợp protein
chính cũng là tốc độ hoạt động của các gen điều khiển sự sinh trưởng của cơ thể
(Trần Đình Miên và cs., 1992).

a

lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Sinh trưởng sẽ thông qua ba quá trình: phân chia tế bào để tăng số lượng,
tăng thể tích của tế bào và tăng thể tích giữa các tế bào. Tất cả các đặc tính của
gia súc gia cầm như ngoại hình, thể chất, sức sản xuất đều khơng phải đã sẵn có
trong tế bào. Trong phơi cũng khơng phải đã có đầy đủ khi hình thành và hồn
chỉnh suốt q trình sinh trưởng của cơ thể con vật. Các đặc tính của các bộ phận
hình thành q trình sinh trưởng, tuy khối lượng là một sự tiếp tục thừa hưởng
các đặc tính di truyền của bố mẹ nhưng hoạt động mạnh hay yếu còn do tác động
của môi trường.

d

oa
nl
w

do


Về mặt sinh học, sinh trưởng được xem như quá trình tổng hợp protein,
nên người ta thường lấy việc tăng khối lượng làm chỉ tiêu đánh giá quá trình sinh
trưởng. Tuy nhiên có khi tăng trọng mà khơng phải tăng trưởng (chẳng hạn như
béo mỡ, chủ yếu là do tích nước mà khơng có sự phát triển của mơ cơ). Vì vậy sự
tăng trưởng từ khi trứng rụng cho đến lúc cơ thể đã trưởng thành và được chia
làm hai giai đoạn chính: giai đoạn trong thai và giai đoạn ngoài thai, đối với gia

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

cầm là thời kỳ hậu phôi và thời kỳ trưởng thành.

2.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng

at

nh

Có rất nhiều yếu tố về di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng
của gia cầm như: giống, ưu thế lai, tính biệt, tốc độ mọc lông, dinh dưỡng, điều


z

z

kiện chăn nuôi...

@
gm

2.4.2.1. Ảnh hưởng của giống, dòng

om
l.c

ai

Giống, dòng là yếu tố về mặt di truyền quan trọng nhất ảnh hưởng đến
tốc độ tăng khối lượng cơ thể của vịt. Các giống thủy cầm khác nhau có tốc độ
tăng khối lượng cơ thể khác nhau. Các giống gia cầm hướng thịt có tốc độ tăng
khối lượng cơ thể nhanh hơn các giống gia cầm kiêm dụng và hướng trứng.

an
Lu

ac

th

9


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong cùng một giống, các dòng khác nhau có tốc độ tăng khối lượng cơ thể
cũng khác nhau, dịng ơng có tốc độ tăng trọng nhanh hơn dịng bà.

Theo Nguyễn Mạnh Hùng và cs. (1994) thì sự khác nhau giữa các giống
gia cầm là rất lớn, thủy cầm có tốc độ tăng trọng nhanh trong những tuần lễ đầu
tiên, đối với vịt giết thịt ở 7-8 tuần tuổi; ngỗng là 9 tuần tuổi; ngan là 10-11 tuần
và chúng có thể đạt 70-80% khối lượng trưởng thành trong khi đó ở gà chỉ đạt có
40% khối lượng trưởng thành. Nhưng nhìn chung các giống vịt nội của nước ta
có khả năng tăng trọng thấp, tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể không lớn, khả năng
cho thịt không cao.

Trên vịt chuyên thịt SM3SH ông bà nhập nội, nuôi tại trại gia cầm Cẩm
Bình, vịt ni thương phẩm đến 56 ngày tuổi đạt 3206,3 g/con (Phùng Đức Tiến

a
lu

và cs., 2008)


n
n

va

Theo Nguyễn Đức Trọng và cs. (2006) trên vịt Super M2 ở 7 và 8 tuần
tuổi khối lượng cơ thể đạt 2715,4g và 3013,5g và ở vịt Super M3 ở 7 và 8 tuần

tn
to

tuổi con trống là 2650,5g và 2937g, với con mái là 2572,5g và 2731g

p
ie
gh

2.4.2.2. Ảnh hưởng của ưu thế lai tới sinh trưởng

d

oa
nl
w

do

Ưu thế lai làm cho sức sống của con vật, các lợi ích kinh tế được nâng
cao; đồng thời, thông qua chỉ tiêu kinh tế của tổ hợp lai làm căn cứ cho việc chọn
giống gia cầm, gia súc. Khi lai các loài, chủng, giống hoặc các dịng nội phối hợp

với nhau thì con lai thường vượt các dạng bố mẹ ban đầu về sinh trưởng, về khả
năng sử dụng chất dinh dưỡng, sức chống chịu bệnh tật. Ưu thế lai làm tăng sức
sống, sức chịu đựng, năng suất đời con do giao phối không đồng huyết và nuôi

nv

a
lu

f
an

trong những điều kiện khác nhau.

ul

oi
lm

Trong chăn nuôi vịt, người ta thường sử dụng biện pháp lai các giống
ngoại nhập có năng suất thịt, trứng cao để cải tạo các giống địa phương thường
có năng suất thấp, tiêu tốn thức ăn cao nhưng lại có chất lượng thịt thơm ngon.
Theo Doãn Văn Xuân và cs. (2009) cho biết: vịt lai giữa vịt Triết Giang và vịt Cỏ
thì con TC (bố Triết Giang x mẹ Cỏ) thể hiện ưu thế lai rõ rệt ở sức sống cao với
tỷ lệ nuôi sống là 98% trong khi tỷ lệ nuôi sống ở vịt cỏ là 97% và vịt Triết

at

nh


z

z

gm

@

ai

Giang chỉ đạt 95,58%.

om
l.c

2.4.2.3. Ảnh hưởng của tính biệt

an
Lu

Ở gia cầm, giữa hai loại tính biệt có sự khác nhau về khả năng sinh

trưởng. Nguyên nhân là do giới tính khác nhau nên đặc điểm và chức năng sinh

ac

th

10


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lý cũng khác nhau. Nhiều thí nghiệm ở gia cầm cho thấy, cùng một dòng, giống,
lứa tuổi nhưng nhu cầu năng lượng, protein, axit amin, canxi, photpho,... cho trao
đổi cơ bản của con trống luôn cao hơn con mái. Vì vậy, con trống thường sinh

trưởng tốt hơn con mái. Sự sai khác này khơng hồn tồn do ảnh hưởng của
hormone sinh dục mà còn do gen liên kết giới tính. Những gen này ở gia cầm
trống (2 nhiễm sắc thể giới tính) hoạt động mạnh hơn gia cầm mái (1 nhiễm sắc
thể giới tính).

Theo Dương Xuân Tuyển (1998), vịt CV Super M nuôi thịt cho ăn tự do

đến 8 tuần tuổi, khối lượng cơ thể đạt ở dòng trống là 3323,8g đối với vịt đực và

3062,1g đối với vịt mái, còn ở dòng mái cho kết quả tương ứng là 3126,4g và

a
lu

2879,2g.


n

2.4.2.4. Tốc độ mọc lông

n

va

Người ta thường căn cứ vào tốc độ mọc lông của gia cầm để xem xét sự

tn
to

sinh trưởng, phát dục của chúng. Trong cùng một giống, một tính biệt con nào có

p
ie
gh

tốc độ mọc lơng nhanh hơn sẽ có tốc độ sinh trưởng, phát triển tốt hơn. Theo

Nguyễn Ân và cs. (1993), tốc độ mọc lơng cũng là một trong những tính trạng di

do

truyền. Đây là tính trạng có liên quan chặt chẽ đến đặc điểm trao đổi chất, sinh

oa
nl
w


trưởng, phát triển và là chỉ tiêu đánh giá sự thành thục của gia cầm. Gia cầm có

tốc độ mọc lơng nhanh thì sự thành thục về thể trạng sớm và chất lượng thịt cũng

d

tốt hơn gia cầm có tốc độ mọc lơng chậm. Giữa tốc độ mọc lông và khả năng

nv

a
lu

sinh trưởng của cơ thể gia cầm có mối tương quan thuận.

f
an

2.4.2.5. Ảnh hưởng của dinh dưỡng và điều kiện môi trường đến sinh trưởng

oi
lm

+ Dinh dưỡng

ul

và phát triển của gia cầm


nh

Dinh dưỡng có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của gia

at

cầm nói riêng và động vật nói chung. Dinh dưỡng cung cấp vật chất cho quá trình

z

z

xây dựng cơ thể, nền tảng cho sinh trưởng của vật nuôi. Ngồi tính năng di

gm

@

truyền, chế độ dinh dưỡng hợp lý là yếu tố quan trọng nhất quyết định hiệu quả

ai

chăn nuôi. Theo Champers (1990), chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng đến tốc độ sinh

om
l.c

trưởng, đến sự phát triển của từng mô khác nhau và gây nên sự biến đổi trong

quá trình phát triển mơ này đối với mơ khác. Dinh dưỡng khơng chỉ ảnh hưởng


an
Lu

tới sự sinh trưởng mà cịn ảnh hưởng tới sự biến động di truyền về sinh trưởng.

ac

th

11

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thức ăn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến toàn bộ các giai đoạn
sinh trưởng, phát dục và sức sản xuất của gia súc, gia cầm. Đặc biệt, đối với gia
cầm non, do không bú sữa mẹ như động vật có vú nên giá trị dinh dưỡng của
thức ăn ở giai đoạn đầu có tác dụng quyết định đến khả năng sinh trưởng và khối
lượng cơ thể của chúng sau này. Vì vậy khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng theo
giai đoạn sẽ thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát dục và tăng sức sản xuất; ngược
lại, nếu thức ăn thiếu protein, năng lượng hoặc vitamin hay khống thì q trình
sinh trưởng sẽ chậm lại.

+ Nhiệt độ

a
lu
n
n

va

Trong điều kiện nuôi tự nhiên ở nước ta, việc đảm bảo yêu cầu nhiệt độ trong
chăn nuôi gia cầm rất khó vì nhiệt độ mơi trường chênh lệch nhau giữa mùa đông và
mùa hè là khá cao. Vào mùa hè, nhiệt độ quá cao làm giảm lượng thức ăn thu nhận,
tăng cường hô hấp dẫn đến giảm khối lượng cơ thể do mất nhiều năng lượng. Mùa
đông, nhiệt độ thấp có thể khắc phục bằng cách che chắn nhưng lại làm giảm độ

tn
to

thơng thống của chuồng ni, khiến gia cầm dễ mắc bệnh về đường hô hấp.

p
ie
gh

Đối với thủy cầm thịt, tiêu chuẩn nhiệt độ không quá khắt khe như gà vì
thủy cầm có sức chống chịu tốt hơn gà. Tuy nhiên, việc đảm bảo nhiệt độ trong
khoảng cho phép vẫn rất quan trọng, đặc biệt là trong 3 - 4 tuần tuổi đầu. Nhiệt

do


oa
nl
w

độ thích hợp cho vịt trong 3 tuần tuổi đầu như sau:

d

+ Tuần thứ nhất: 32 - 280C

a
lu

+ Tuần thứ hai : 28 - 250C

f
an

nv

+ Tuần thứ ba: 25 - 200C

oi
lm

ul

Nhiệt độ chuồng ni cần cố gắng ổn định suốt ngày đêm. Đó là một
trong những yếu tố vô cùng quan trọng đối với vịt con, đặc biệt là trong tuần tuổi
đầu tiên. Nếu tuần đầu không đảm bảo nhiệt độ cho chúng, về sau đàn vịt sẽ phát


at

nh

triển không đều, dễ cảm nhiễm bệnh tật và tốc độ sinh trưởng giảm.

z

+ Ẩm độ

z

om
l.c

ai

gm

@

Một đặc tính của thủy cầm là khi ăn cần có nước đi kèm; chính vì vậy,
trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp chuồng nuôi thủy cầm thường ẩm ướt.
Chất độn chuồng bị ẩm ướt dẫn đến thức ăn dễ bị nhiễm nấm mốc, tạo điều kiện
cho vi khuẩn phân hủy axít nucleoic trong phân và chất độn chuồng do đó làm
tăng hàm lượng NH3 làm cho gia cầm bị hen, dễ mắc các bệnh cầu trùng,

an
Lu


ac

th

12

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Newcastle, E.coli,... Vì vậy, cần hết sức lưu ý việc thơng thống chuồng ni,
giúp gia cầm có đủ O2, thải bớt khí CO2 và chất cạn bã khác.
+ Ánh sáng

Gia cầm nhạy cảm với ánh sáng. Ánh sáng có ảnh hưởng lớn tới sự sinh
trưởng, phát triển và các chức năng sinh dục của cơ thể gia cầm. Thời gian chiếu
sáng tăng sẽ làm tăng lượng thức ăn thu nhận, nhưng lại làm giảm hiệu quả
chuyển hóa thức ăn. Vì vậy, để gia cầm có tốc độ sinh trưởng tốt nhất cần chú ý
thời gian chiếu sáng thích hợp.

a
lu


Ngồi ra thì phương thức ni cũng ảnh hưởng hưởng đến tốc độ tăng
khối lượng của vịt. Nguyễn Đức Trọng và cs. (1997) nghiên cứu hai phương
thức nuôi khô và nuôi nước trên đàn vịt CV-Super M cho biết với phương
thức ni khơ, khối lượng bình qn lúc vào đẻ của đàn vịt dịng ơng là 3,3
kg; dịng bà là 2,9 kg cịn với phương thức ni có nước bơi lội thì khối lượng

n
n

va

tn
to

bình qn lúc vào đẻ của dịng ông là 2,9 kg; vịt dòng bà là 2,7 kg.

2.4.3. Các giai đoạn sinh trưởng và cách đánh giá sức sinh trưởng

p
ie
gh

Sinh trưởng là một quá trính sinh lý, sinh hố phức tạp từ khi phơi thai
được hình thành đến khi con vật thành thục về thể vóc. Gia cầm sau khi nở ra,
quá trình sinh trưởng được chia làm hai thời kỳ:

oa
nl
w


do

d

Thời kỳ gia cầm con: trong thời kỳ gia cầm con quá trình sinh trưởng rất
mạnh do sự phát triển của các tế bào trong giai đoạn này rất lớn chúng tăng
nhanh cả về khối lượng, kích thước và khối lượng tế bào, trong khi đó các cơ
quan nội tạng nhất là bộ máy tiêu hoá lại chưa hồn thiện về chức năng, dạ dày
chưa tiêu hố được thức ăn cứng, các men tiêu hoá chưa đầy đủ vì vậy chất lượng
thức ăn ảnh rất lớn đến tốc độ tăng trưởng. ở gia cầm con còn diễn ra q trình
thay lơng, đây là một q trình sinh lý quan trọng của gia cầm. Vì thế thời kỳ này
phải chú ý cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gia cầm nhất

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

nh

at


là protein và các axit amin không thay thế được.

z

z

Trong giai đoạn này chúng rất nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi
trường, mười ngày đầu thân nhiệt gia cầm con chưa ổn định nên phụ thuộc rất
lớn vào nhiệt độ môi trường. Vì thế giai đoạn này cần phải cho gia cầm con sống
trong mơi trường có ẩm độ và nhiệt độ thích hợp thì chúng mới có thể sinh
trưởng và phát triển tốt. Ngoài ra giai đoạn con rất mẫn cảm với các loại bệnh vì

om
l.c

ai

gm

@

ac

th

13

n
va


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu

sức đề kháng cịn kém.

si


×