BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU
VIỆT NAM (PETROLIMEX)
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
NGUYỄN QUANG VINH
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Luan van
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐỒN XĂNG DẦU
VIỆT NAM (PETROLIMEX)
Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN QUANG VINH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS, TS VŨ THỊ HIỀN
Hà Nội – 2019
Luan van
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Quang Vinh
Luan van
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ ........................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................. 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH ........................................................... 5
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ........................................................................................ 5
1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh ......................................................................................... 5
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh .......................................................................................... 6
1.1.4. Nguồn hình thành Vốn kinh doanh. ........................................................................ 8
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH ................................ 11
1.2.1. Khái niệm về quản trị vốn kinh doanh ................................................................. 11
1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh .................................... 12
1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ...................................... 13
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 20
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh
của doanh nghiệp .................................................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM ....................................................................... 35
2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM .................................. 35
2.1.1. Thơng tin về Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)................................ 35
Luan van
v
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn. ................................................................................ 38
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Tập đoàn .................................................................. 40
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
giai đoạn 2015-2018…………………………………………………………………..41
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG
DẦU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2018 ..................................................................... 42
2.2.1. Quy mô và cơ cấu nguồn hình thành vốn kinh doanh tại Tập đồn Xăng dầu
Việt Nam:.. ............................................................................................................................. 42
2.2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động ......................................................................... 47
2.2.3. Thực trạng quản trị vốn cố định ............................................................................ 63
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG
TY….... .................................................................................................................................... 68
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn lưu động ....................................................... 68
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn cố định .......................................................... 73
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị tổng vốn kinh doanh. ........................................ 75
2.3.4. So sánh một số chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn kinh doanh của Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam và doanh nghiệp trong ngành………………………………...75
2.4. Nhận xét chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam ................................................................................................................................. 77
2.4.1. Những kết quả đã đạt được ..................................................................................... 78
2.4.2. Những tồn tại trong quản trị vốn kinh doanh của Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam………............................................................................................................................. 79
2.4.3. Những nguyên nhân gây ra các hạn chế trong việc quản trị vốn kinh
doanh……. ............................................................................................................................. 81
Luan van
vi
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM ................. 83
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRUNG DÀI TẬP ĐOÀN
XĂNG DẦU VIỆT NAM .................................................................................................... 83
3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ................................ 83
3.1.2. Định hướng phát triển trung dài hạn của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam .... 84
3.2. GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN KINH
DOANH TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM................................................... 85
3.2.1. Nhóm giải pháp tái cơ cấu vốn kinh doanh ......................................................... 85
3.2.2. Giải pháp tăng cường quản trị các khoản phải thu ........................................... 91
3.2.3. Giải pháp về quản trị của doanh nghiệp .............................................................. 93
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................ 98
3.3.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................................... 98
3.3.2. Kiến nghị liên bộ Cơng thương – Tài chính về việc điều hành giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường .......................................................................................................... 99
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 103
Luan van
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
VKD
TSLĐ
TSCĐ
VLĐ
VCĐ
BCTC
Petrolimex
TĐXDVN
Nguyên nghĩa
Vốn kinh doanh
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Vốn lưu động
Vốn cố định
Báo cáo tài chính
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam
Luan van
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ............................... 39
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn lưu động của của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam .......... 50
Bảng 2.1. Quy mơ vốn kinh doanh của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam ................ 46
Bảng 2.2. Quy mô cơ cấu vốn lưu động của Tập đàn Xăng dầu Việt Nam .......... 49
Bảng 2.3. Cơ cấu các khoản tiền và đương đương tiền ......................................... 53
Bảng 2.4. Quy mô các khoản tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn .......... 53
Bảng 2.5. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn .................................................... 57
Bảng 2.6. Giá trị hàng tồn kho của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam....................... 61
Bảng 2.7. Cơ cấu hàng tồn kho của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam...................... 62
Bảng 2.8. Giá trị tài sản cố định của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam .................... 66
Bảng 2.9. Tình hình khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ .................................. 67
Bảng 2.10. Hệ số khả năng thanh toán .................................................................. 68
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn lưu động ....................................... 69
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá quả trị vốn lưu động ......................................... 72
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn cố định ......................................... 74
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị tổng nguồn vốn kinh doanh ................ 75
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế thị
trường ngày càng phát triển mở ra những cơ hội và thách thức lớn cho doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp, ứng xử
một cách linh hoạt. Xuất phát từ những yêu cầu, đòi hỏi và quy luật “đào thải” của nền
kinh tế thị trường, các nhà quản trị phải biết tối đa hóa lợi nhuận và sử dụng chi phí hợp
lý sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Việc theo dõi sự biến động vốn cũng làmộttrong
những công việc cần thiết cho việc phân tích để đưa ra những quyết định sản xuất kinh
doanh hiệu quả. Quản lý vốn trong doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả hạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp luôn ổn định và lành mạnh. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là phải
sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tơn trọng các ngun tắc tài chính tín
dụng và chấp hành luật pháp. Đó cũng đang là một bài tốn khó đối với các doanh nghiệp
hiện nay
Xăng dầu là một trong những ngành quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh
tế xã hội, là một trong các cân đối lớn của nền kinh tế, góp phần khơng nhỏ trong đẩy
mạnh tiến độ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước
nên sự phát triển của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam có vai trị rất quan trọng trong nền
kinh tế. Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong những năm qua mặc dù đã có nhiều biện
pháp quản lý để quản trị vốn kinh doanh và có nhiều kết quả đạt được, tuy nhiên cũng
còn những hạn chế, bất cập, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Xuất phát từ
thực tiễn hoạt động cũng như cơ sở lý luận nên trên, tôi đã chọn vấn đề: “Quản trị vốn
kinh doanh tại Tập đoàn xăng dầu Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ
của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đã cơng bố có liên quan đến vốn kinh doanh tại
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
2
các doanh nghiệp
Trong thời gian qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp. Có thể kể đến một số cơng trình như:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tai công ty cổ
phần xây lắp bưu điện Hà Nội” của Trần Lệ Phương thực hiện năm 2011;
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Vốn kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây dựng Thăng Long 9 ” của Trần Thị Hảo,
2010;
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
cổ phần xây dựng điện VNECO 8 ” của Hà Thị Kim Duyên, 2011;
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần
May Sông Hồng” của Phan Văn Năng, 2013;
Trong hầu hết các cơng trình này, các tác giả đã đề cập những vấn đề lý luận chung về
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh; đánh giá thực trạng tình hình sử dụng vốn kinh doanh, đồng thời đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Tuy
nhiên tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, cho đến nay cũng chưa có cơng trình nào nghiên
cứu về quản trị vốn kinh doanh từ năm 2015-2018. Vì vậy đề tài nghiên cứu của tác giả đảm
bảo khơng có sự trùng lặp về đối tượng và phạm vi nghiên cứu với các đề tài đã cơng bố;
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường việc
quản trị vốn kinh doanh tại tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
Để thực hiện mục đích trên các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể đặt ra là:
- Hệ thống và làm rõ về những vấn đề lý luận vốn kinh doanh quản trị vốn kinh
doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng vốn kinh doanh và quản trị Vốn kinh doanh tại Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam.
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
3
- Đề xuất các giải pháp phù hợp, khả thi tăng cường công tác quản trị vốn kinh
doanh tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài quản trị vốn kinh doanh tại Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu quản trị vốn kinh doanh tại Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam căn cứ trên các số liệu Báo cáo Tài chính giai đoạn 2015-2018.
+ Về thời gian: Tình hình vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh tại Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam giai đoạn 2015 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp phân tích, đánh giá nội dung nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích, so sánh, diễn giải, tổng hợp
và hệ thống hóa để làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan vốn kinh doanh
của daonh nghiệp; phản ánh và làm rõ thực trạng sử dụng và quản trị vốn tại Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam; Sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng và
phương pháp phân tích dữ liệu: dùng Excel để liệt kê, tổng hợp, lựa chọn, so sánh các
thông tin thu thập được từ báo cáo tài chính và các số liệu nguồn từ Tập đồn Xăng dầu
Việt Nam.
5.2. Phương pháp sưu tầm, xử lý các dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu đánh giá
Đề tài sử dụng các dữ liệu thứ cấp được thu thập, khai thác từ các báo cáo tài chính
và hoạt động của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam trong giai đoạn 2015- 2018. Sử dụng
các bảng biểu, sơ đồ để biểu diễn, mơ tả các kết quả tính tốn tính, phân tích.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
4
và bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, được chia thành 3 chương như
sau:
Chương 1: Tổng quan về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị vốn kinh doanh tại Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam.
Chương 3: Các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản trị vốn kinh doanh
tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là phạm trù luôn gắn liền với chủ thể Doanh nghiệp hoạt động
trong nền kinh tế. Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của phát luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động nền tảng của doanh nghiệp, nó giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Quá trình sản xuất kinh doanh là
quá trình kết hợp 3 yếu tố đầu vào: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động.
Để có được ba yếu tố này, khi mới thành lập, doanh nghiệp phải ứng một lượng vốn tiền
tệ ban đầu để hình thành nên các yếu tố này, lượng vốn tiền tệ đó chính là vốn kinh doanh
ban đầu của doanh nghiệp. Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
có thể bổ sung hoặc giảm bớt lượng vốn kinh doanh ban đầu của mình, tùy thuộc và tình
hình hoạt động cũng như chính sách định hướng kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Như vậy có thể khẳng định, vốn là điều kiện cần, là nhân tố tiền đề và tiên quyết
mà doanh nghiệp cần phải có để bắt đầu sản xuất kinh doanh.
Về mặt khái niệm, vốn kinh doanh có thể được hiểu như sau:
“Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài
sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời.”
1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận
biết được các đặc trưng của vốn kinh doanh. Khi nghiên cứu về vốn kinh doanh, có thể
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
6
nhìn nhận ở trên nhiều góc độ khác nhau, nhưng về cơ bản vốn kinh doanh mang những
đặc trưng dưới đây:
Một là, Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản nhất định. Hay nói cách
khác vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp, khơng thể có vốn
mà khơng có tài sản hoặc ngược lại khơng thể có tài sản mà khơng có vốn.
Hai là, Vốn phải vận động sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng chỉ là
dạng tiềm năng của vốn, để biến tiền thành vốn thì tiền đó phải vận động sinh lời. Trong
q trình vận động đó đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát
và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn là biểu hiện giá trị bằng tiền. Đồng thời phải quay
về điểm xuất phát với giá trị lớn hơn. Đó cũng là nguyên lý đầu tư và bảo tồn vốn.
Ba là, Vốn có thể tồn tại ở nhiều hình thức khác nhau.Vốn khơng chỉ biểu hiện
bằng tiền của những tài sản hữu hình mà cả các tài sản vơ hình như bằng sáng chế, lợi
thế thương mại…
Thứ tư, Vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là đồng vốn tại các thời điểm khác
nhau có giá trị không giống nhau do sự thay đổi của các yếu tố như: lạm phát, lãi suất,
tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ hội đầu tư, biến động giá cả, biến động chính trị…
Thứ năm, Trong nền kinh tế thị trường, vốn phải được xem là một thứ hàng hóa
đặc biệt. Những người cần vốn đến thị trường huy động vốn phải trả một khoản chi phí
sử dụng vốn nhất định cho người sở hữu nguồn vốn để được quyền sử dụng vốn trong
một khoảng thời gian nhất định.
Trong từng loại vốn kinh doanh, ngoài những đặc điểm chung này cịn có các đặc
điểm riêng khác. Nhận thức đầy đủ những đặc trưng của vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Những đặc
trưng trên là kim chỉ nam cho mọi vận động của vốn nói riêng và hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
7
1.1.3.1. Căn cứ vào nội dung vật chất
- Vốn thực (Vốn phi tài chính): Là tồn bộ tư liệu sản xuất phục vụ cho sản xuất và
dịch vụ khác như máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu... Phần vốn này phản ánh
hình thái vật thể của vốn. Nó tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn tài chính: Biểu hiện dưới dạng tiền, chứng khốn và các loại giấy tờ có giá
khác. Phần vốn này phản ánh phương diện tài chính của vốn, nó tham gia gián tiếp vào
hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua hoạt động đầu tư.
1.1.3.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
- Vốn hữu hình: Bao gồm tiền, các giấy tờ có giá và những tài sản biểu hiện bằng
hiện vật khác như đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị, ngun vật liệu...
- Vốn vơ hình: Gồm giá trị những tài sản vơ hình như chi phí thành lập doanh
nghiệp, chi phí mua bản quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại...
1.1.3.3. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển
- Vốn ngắn hạn: Là loại vốn có thời hạn luân chuyển dưới một năm.
- Vốn trung hạn: Là loại vốn có thời hạn luân chuyển từ 1 đến 3 năm.
- Vốn dài hạn: Là loại vốn có thời hạn luân chuyển trên 3 năm.
1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất luân chuyển
Vốn kinh doanh được chia thành 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động.
* Vốn cố định:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các đơn vị phải mua sắm, xây dựng tài sản cố
định nên cần phải có một lượng vốn ứng trước để mua sắm xây dựng tài sản cố định hữu
hình hoặc những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất.
Vậy vốn cố định là lượng giá trị ứng trước để xây dựng, mua sắm tài sản cố định
của Doanh nghiệp.
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
8
Đặc điểm của vốn cố định:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Vốn cố định luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm (được phân
bổ giá trị vào chi phí trong từng kỳ) cho đến khi hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định
hồn thành một vịng ln chuyển (vịng tuần hồn vốn cố định).
* Vốn lưu động:
Để có được tài sản ngắn hạn, doanh nghiệp nào cũng phải ứng ra một lượng giá trị
nhất định để mua sắm tài sản ngắn hạn đó để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là lượng giá trị ứng trước vào tài sản
ngắn hạn hiện có của doanh nghiệp đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của
doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
Đặc điểm của vốn lưu động:
- Vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh dưới nhiều hình thức
khác nhau như vốn ngắn hạn khâu dự trữ ( nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…), khâu
sản xuất (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm), khâu lưu thông (vốn bằng tiền, các khoản
phải thu, vốn hàng hóa, vốn thành phẩm).
- Đặc điểm luân chuyển của vốn lưu động là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất
và sẽ chuyển dịch toàn bộ giá trị vào sản phẩm sản xuất ra.
- Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.
1.1.4. Nguồn hình thành Vốn kinh doanh.
Trên thực tế hiện nay vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Tùy theo từng tiêu thức phân loại mà nguồn vốn của doanh nghiệp
được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể:
1.1.4.1. Theo nguồn hình thành vốn
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
9
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không chỉ sử dụng vốn của
bản thân doanh nghiệp mà còn sử dụng các nguồn vốn khác, trong đó nguồn vốn vay
đóng một vai trị khá quan trọng. Do đó, nguồn vốn trong doanh nghiệp được hình thành
từ hai nguồn sau:
* Nợ phải trả:
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Việc thanh tốn các nghĩa
vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác,
cung cấp dịch vụ , thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ
phải trả thành vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn nợ phải trả được thực hiện dưới các phương thức sau:
- Tín dụng ngân hàng: Là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng
thương mại hoặc của các tổ chức tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng có nhiều dạng như
tín dụng ứng trước, chiết khấu thương phiếu, tín dụng thuê mua...
- Tín dụng thương mại: Là các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời từ các
nhà cung cấp vật tư hàng hoá cho doanh nghiệp thơng qua phương thức thanh tốn trả
chậm; người mua trả tiền trước...
- Phát hành trái phiếu: Là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu.
Khi phát hành trái phiếu, công ty không những chịu lãi phải trả mỗi kỳ mà doanh nghiệp
còn phải trả thêm chi phí phát hành trái phiếu.
- Các khoản nợ tạm thời khác: Như phải trả người lao động, thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước, chi phí phải trả, các khoản chiếm dụng tạm thời của các đơn vị nội bộ...
* Nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền sở hữu của người chủ về các tài sản của
doanh nghiệp, là giá trị vốn của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn
sau:
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
10
Một là, Từ khoản đóng góp của chủ sở hữu:
- Nếu là doanh nghiệp Nhà nước vốn do ngân sách cấp.
- Nếu là doanh nghiệp tư nhân vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra.
- Nếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn vốn tự có do các cổ đơng
hay thành viên trong cơng ty góp vốn.
- Doanh nghiệp liên doanh: do các thành viên trong nước và nước ngồi thỏa thuận
góp vốn.
- Hợp tác xã: do các xã viên đóng góp
Hai là, Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh gồm:
- Lợi nhuận chưa phân phối.
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.
- Quỹ doanh nghiệp...
1.1.4.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo cách phân lại này nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành
nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời
* Nguồn vốn thường xuyên:
Bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất
ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này dành cho việc đầu
tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
* Nguồn vốn tạm thời:
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
11
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng,
các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác
1.1.4.3. Theo phạm vi huy động vốn
Theo cách phân loại này nguồn vốn kinh daonh bao gồm nguồn vốn bên trong và
nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
* Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
Là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động của bản than doanh nghiệp bao
gồm: vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, dự trữ,
các khoản thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ
* Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngồi đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh của đợn vị mình. Nguồn vốn này bao gồm: vốn liên doanh, liên kết, vốn
vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác…
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
1.2.1. Khái niệm về quản trị vốn kinh doanh
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời mà lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận,
các doanh nghiệp cần phải khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý kinh doanh,trong đó
quản lý và sử dụng vốn là một phần rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Do đó, ta có thể thấy được mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
hiện nay chính là tăng cường quản trị vốn. Nói đến hiệu quả của bất kỳ một hoạt động
kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra. Ta
chỉ thu được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả kinh tế cao
cũng phản ánh sự cố gắng nỗ lực trong quản lý ở các khâu khác nhau của công việc. Như
vậy, tăng cường quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
12
doanh nhằm mục đích sinh lời với chi phí thấp nhất. Quản trị vốn kinh doanh hiệu quả
là biện pháp quan trọng nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả của tổng thể
hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo kịp
thời, đầy đủ vốn và tăng cường quản trị vốn kinh doanh là mục tiêu và là yêu cầu khách
quan đối với tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Quản trị vốn
kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sửdụng các nguồn lực
vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng cường quản trị
vốn kinh doanh đang trở nên rất cấp thiết đối với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện
nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau:
- Xuất phát từ vị trí, vai trị của vốn trong q trình sản xuất kinh doanh: Vốn là
tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến
mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư, mức độ trang
bị cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp. Thực
tế đã chứng minh, khơng ít những doanh nghiệp có khả năng về nhân lực, có cơ hội đầu
tư nhưng thiếu khả năng tài chính mà đành bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.Với vai trị đó, việc
tăng cường quản trị vốn kinh doanh trở thành đòi hỏi rất cấp thiết đối với mọi doanh
nghiệp.
- Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới
mục đích tối đa hóa gía trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và quản trị vốn kinh doanh
có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tăng cường quản trị vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt cho doanh nghiệp
mà cịn có ý nghĩa lâu dài với sự phát triển của doanh nghiệp. Khi đồng vốn được sử
dụng hiệu quả cũng đồng nghĩa với doanh nghiệp làm ăn có lãi, bảo tồn và phát triển
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
13
được vốn. Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất cả chiều rộng và
chiều sâu.
- Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các
doanh nghiệp:
Trong thời kì bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều được huy động từ hai nguồn cơ bản, cấp phát của ngân sách nhà nước và vốn tín
dụng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng. Vốn hầu như được tài trợ toàn bộ, vai trị của tài
chính doanh nghiệp trở nên mờ nhạt. Do đó triệt tiêu tính linh hoạt của việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt, mặc dù nhiều doanh nghiệp thích ứng được, làm ăn có lãi nhưng vẫn cịn khơng
ít doanh nghiệp cịn sử dụng vốn kém hiệu quả, khơng bảo tồn được vốn.
- Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.
1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.1. Quản trị vốn lưu động.
a. Quản trị vốn bằng tiền.
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp ln có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh
nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hố,
vật liệu, thanh tốn các khoản chi phí cần thiết. Ngồi ra cịn xuất phát từ nhu cầu dự
phịng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực
trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ
suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn cịn tạo điều kiện
cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
14
hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực
hiện nhiều quyết định kinh doanh trong các thời kỳ trước, song việc quản trị vốn tiền
mặt không phải là một công việc thụ động. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó khơng
phải chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp
thời các nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có,
giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đối và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn
hoặc đầu tư kiếm lời.
Quản lý sử dụng các khoản thu chi tiền mặt:
Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ;
hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh tốn cao, dễ dàng
chuyển hố sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp
quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các
biện pháp quản lý cụ thể là:
Thứ nhất, mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện
thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi.
Thứ hai, phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt,
nhất là giữa thủ quỹ và kế tốn quỹ; phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn
kho quỹ.Thứ ba, doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp
dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi khơng lớn thì có thể
sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt.
b. Quản trị khoản phải thu
* Khái niệm và đặc điểm của khoản phải thu:
Khoản phải thu chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà
khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong q trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình
thức bán trước trả sau. Ngồi ra trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh
nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp, từ đó hình thành các khoản tạm
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
15
ứng. Bên cạnh đó cịn các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải
thu khác. Quyết định quản trị khoản phải thu gắn với việc đánh đổi giữa chi phí liên quan
đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa. Khoản phải thu có liên
quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp bao gồm các khoản:
Khoản phải thu từ khách hàng: là những khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán
chịu hàng hóa, thành phẩm hoặc do cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Khoản ứng trước cho người bán: là khoản tiền doanh nghiệp phải thu từ người
bán, người cung cấp do doanh nghiệp trả tiền trước tiền hàng cho người bán để mua
hàng hóa, thành phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp chưa được giao.
Khoản phải thu nội bộ: là các khoản phải thu phát sinh giữa các đơn vị, doanh
nghiệp hạch toán kinh tế đọc lập với các đơn vị trực thuộc có tổ chức kế tốn riêng
hoặc giữa các đơn bị trực thuộc với nhau.
Khoản tạm ứng cho công, nhân viên: là những khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp được giao cho các cán bộ công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ được giao
hoặc giải quyết một số cơng việc như mua hàng hóa, trả phí cơng tác…
* Xây dựng chính sách tín dụng:
- Điều khoản và điều kiện bán hàng:
Nếu hàng hóa có giá trị lớn hoặc khả năng thanh tốn của người mua khơng được
chắc chắn, người bán sẽ áp dụng một số công cụ khác. Công cụ áp dụng phổ biến nhất
là sử dụng hối phiếu, hối phiếu là một lệnh trả một khoản tiền nhất định vào một thời
gian xác định trong tương lai cho một người cụ thể. Nếu sử dụng hối phiếu thanh toán
ngay khách hàng phải thanh toán ngày khi thấy hối phiếu trước khi nhận hàng. Nếu chấp
nhận hối phiếu, khách hàng xác nhận bằng cách viết vào mặt sau của hối phiếu. Hối
phiếu được xác nhận này gọi là chấp phiếu thương mại,
- Phân tích tín dụng
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
16
Để tiến hành phân tích tín dụng, những thơng tin cần thiết là vị thế tín dụng và
khả năng thanh toán của khách hàng. Trong số nhiều nguồn để có được thơng tin này
gồm:
+ Các báo cáo tài chính: Dựa trên báo cáo tài chính do các khách hàng tiềm năng
cung cấp, cơng ty cấp tín dụng có thể đánh giá mức độ ổn định do tài chính và khả
năng chi trả của khách hàng.
+ Các ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng có phịng tín dụng và có thể thay mặt
các khách hàng cung cấp thơng tin về tín dụng.
+ Những kinh nghiệm bản thân cơng ty: Dựa trên những kinh nghiệm, cơng ty có
thể tự đưa ra một số tiêu thức chính thức cần quan tâm khi thu nhập thơng tin tín dụng
và đánh giá vị thế tín dụng của khách hàng tiềm năng.
* Quyết định tín dụng:
Sau khi thực hiện hai bước đầu, cơng ty đã sẵn sàng đưa ra quyết định tín dụng.
Có nhiều vấn đề phức tạp có thể kể ra, nhưng trước tiền chúng ta bắt đầu bằng một
quyết định cấp tín dụng cơ bản. Để xác định xem cơng ty có nên cáp tín dụng hay
khơng, chúng ta so sánh giá trị hiện tại của lợi ích với chi phí cấp tín dụng với một
mức rủi ro cho trước.
Giá trị hiện tại rịng cho quyết định cấp tín dụng là:
Trong đó:
- CFt: Luồng tiền sau thuế mỗi thời kỳ
- K: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm
năng
- CF0 Đầu tư công ty thực hiện ở tài khoản phải thu khách hàng
- Nguyên tắc quyết định tín dụng cho giá trị hiện tại rịng khi đưa ra quyết định
về cấp tín dụng như sau:
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
17
Nếu NPV > 0 thì cấp tín dụng, NPV < 0 thì khơng cấp tín dụng, NPV = 0 thì
bàng quan.
c. Quản trị hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau
cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản xuất ra
để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó, hàng tồn kho chính là sự liên kết
giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm
tỉ trọng lớn, có vai trị quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho tồn tại trong các cơng ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại:
+ Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong
tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
+ Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn
chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
+ Thành phẩm: là sản phẩm hồn chỉnh hồn thành sau q trình sản xuất.
Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ cơng ty này đến cơng
ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp.
Một số cơng ty cũng duy trì loại thứ tư của hàng tồn kho, được gọi là nguồn vật tư,
chẳng hạn như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóng đèn và
những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho quá trình sản xuất.
Mục đích của quản trị hàng tồn kho:
Có 2 mục đích chính:
+ Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có: mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn
có theo u cầu trong mọi thời điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng
tỏ cho sự tốn kém trong tổ chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây
chuyền sản xuất sẽ bị gián đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản
xuất.
Kết quả là việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và tệ
hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời gian
Luan van
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn