Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn) nghiên cứu bệnh virus hại cà chua tại hà nội và phụ cận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 72 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THẢO

a
lu
n
n

va

NGHIÊN CỨU BỆNH VIRUS HẠI CÀ CHUA

tn
to
p
ie
gh

TẠI HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN

d

oa
nl
w

do
Bảo vệ thực vật

Mã số:



60 62 01 12

f
an

nv

a
lu

Ngành:

PGS.TS. Ngơ Bích Hảo

oi
lm

ul

Người hướng dẫn khoa học:

at

nh
z
z
om
l.c


ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018

n
va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn

a
lu
n

va
n

Nguyễn Thị Thảo

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at


nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình hồn thành luận văn này, ngồi những nỗ lực của bản thân, tơi
đã nhận được những sự giúp đỡ hết sức tận tình và quý báu từ nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cơ PGS.
TS. Ngơ Bích Hảo đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo cho tơi hồn thành luận văn.

Tơi cũng xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Hà
Viết Cường – Giám đốc trung tâm nghiên cứu bệnh cây nhiệt đới – Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành luận văn.

a
lu

Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ công nhân viên thuộc Trung tâm nghiên
cứu bệnh cây nhiệt đới – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình tơi thực tập tại Trung tâm.

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong bộ môn
Bệnh cây cũng như các Thầy cô trong khoa Nông học, Học viện Nơng nghiệp đã nhiệt
tình dạy dỗ, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Cuối cùng tôi xin được chân thành cảm ơn người thân, gia đình, bạn bè đã hết
lịng giúp đỡ, động viên tơi trong q trình học tập cũng như hồn thành bài luận văn này.

do


oa
nl
w

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày.... ...tháng.........năm 2017

d

Tác giả luận văn

f
an

nv

a
lu
ul
oi
lm

Nguyễn Thị Thảo

at

nh
z
z

om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

ii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi


a
lu

Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1

n
n

va

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2

tn
to

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................... 2

1.4.1.


Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 2

p
ie
gh

1.3.

oa
nl
w

do

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 3
Những nghiên cứu về cà chua trong nước ......................................................... 3

2.1.1

Tình hình sản xuất cà chua tại Việt Nam .......................................................... 3

2.1.2.

Nghiên cứu về bệnh virus cà chua ở nước ta ..................................................... 4

2.2.


Nghiên cứu về bệnh virus cà chua trên thế giới................................................. 5

2.2.1.

Nghiên cứu về Cucumber mosaic virus (CMV) ................................................ 6

2.2.2.

Những ngiên cứu về Tomato mosaic virus (ToMV).......................................... 7

2.2.3.

Những nghiên cứu về virus xoăn vàng lá cà chua (Tomato yellow leaf

d

2.1.

f
an

nv

a
lu

oi
lm


ul

at

nh

z

curl virus) ........................................................................................................... 8

z

Những nghiên cứu về virus khảm lá khoai tây ( Potato virus X) ...................... 9

2.2.5.

Những nghiên cứu về virus Y khoai tây (Potato virus Y) ................................. 9

2.2.6.

Những nghiên cứu về Tomato necrotic ringspot virus (TNRV)..................... 10

2.3.

Đặc điểm một số chi virus hại cà chua quan trọng .......................................... 10

2.3.1.

Đặc điểm chi Tospovirus ................................................................................. 10


2.3.2.

Đặc điểm chung chi Begomovirus ................................................................... 14

om
l.c

ai

gm

@

2.2.4.

an
Lu

n
va
ac

th

iii

si


2.3.3.


Đặc điểm chung của chi Potyvirus. ................................................................. 19

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 21

a
lu
n
n

va

3.1.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 21

3.2.

Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 21

3.3.

Đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................. 21

3.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 21

3.3.2.


Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 21

3.3.3.

Dụng cụ và hóa chất nghiên cứu ...................................................................... 21

3.4.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 22

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 23

3.5.1.

Phương pháp điều tra thành phần bệnh ngồi đồng ......................................... 23

3.5.2.

Phương pháp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm ........................................... 24

3.5.3.

Phương pháp lây nhiễm nhân tạo bằng tiếp xúc cơ học. ................................. 27

tn
to

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 28

Điều tra bệnh virus trên cà chua tại hà nội và phụ cận .................................... 28

4.1.1.

Xoăn vàng lá .................................................................................................... 29

4.1.2.

Khảm lá ............................................................................................................ 29

p
ie
gh

4.1.

do

Lá dương xỉ ...................................................................................................... 30

oa
nl
w

4.1.3.

Khảm, vàng lá – đốm hình nhẫn – đốm chết hoại ........................................... 30

4.1.5.


Biến vàng – tím gân – lùn cây ......................................................................... 31

4.2.

Điều tra bệnh virus trên cà chua vụ đông xuân 2016-2017 tại Đặng Xá –

d

4.1.4.

nv

a
lu

Điều tra triệu chứng xoăn vàng lá cà chua và mật độ bọ phấn trên giống

oi
lm

ul

4.3.

f
an

Gia Lâm ........................................................................................................... 31
cà chua Savior và VT5 vụ xuân hè năm 2017 tại Vân Nội – Đơng Anh ......... 32
Điều tra tình hình bệnh virus trên cà chua tại tập đồn giống cà chua thí


nh

4.4.

at

nghiệm của trung tâm nghiên cứu rau chất lượng cao ..................................... 33

z

Điều tra bệnh virus cà chua và mật độ bọ phấn trên cà chua vụ xuân hè

z

4.5.

@

Diễn biến một số bệnh virus hại cà chua vụ xuân hè năm 2017 tại Gia

ai

4.6.

gm

năm 2017 tại Hải Phòng và Nam Định ............................................................ 36

4.7.


om
l.c

Lâm – Hà Nội .................................................................................................. 37
Đánh giá mức độ biểu hiện triệu chứng xoăn vàng lá cà chua trên các

an
Lu

giống cà chua tại Tiên Dương – Đông Anh – Hà Nội vụ xuân hè 2017 .......... 38

n
va
ac

th

iv

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4.8.

Phát hiện virus trên các mẫu cây thu thập ngoài đồng ruộng bằng kỹ
thuật ELISA ..................................................................................................... 38


4.9.

Kiểm tra phát hiện Tospovirus bằng RT-PCR ................................................. 46

4.10.

Đánh giá tính gây bệnh của PVY bằng lây nhiễm nhân tạo trên cây chỉ
thị ..................................................................................................................... 49

4.11.

Đánh giá tính gây bệnh của Tospovirus bằng lây nhiễm nhân tạo .................. 52

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 55
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 55

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 55

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 57

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

v

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Bp


Basepair

Cdna

complementary DNA

CTAB

Cetryl Ammonium Bromide
Double antibody sandwich- Enzyme Linked

DAS-ELISA

Immuno Sorbent Assay

a
lu
n
n

va

Deoxynucleotide triphotphate

EDTA

Ethylene Diamine Tetra-acetic- Acid

ELISA


Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay

IgG

Immunoglobulin G

IgM

Immunoglobulin M

Kb

Kilobase

p
ie
gh

tn
to

dNTP

Nitrophenyl photphat

OD

Optical density


ORF

Open reading frame

PBS

oa
nl
w

do

NPP

RNA-dependent RNA polymerase

ul

Ribonucleic acid

oi
lm

RNP

f
an

RNA


Polyvinylpyrrolidone

nv

RdRp

Phosphate Buffered Saline with Tween

a
lu

PVP

d

PBS-T

Phosphate-buffered saline

Ribonucleoprotein

nh

Reverse transcription polymerase chain reaction

TAE

Tris-acetate-EDTA

β- ME


Beta- Mercaptoethanol

PCR

Polymerase chain reaction

Nm

Nanomet

at

RT-PCR

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n
va
ac

vi

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to


Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam ................................. 3
Bảng 4.1. Các hoại hình triệu chứng bệnh virus trên cà chua tại Hà Nội và phụ
cận năm 2016-2017 ..................................................................................... 28
Bảng 4.2. Các loại hình triệu chứng bệnh virus hại cà chua tại Đặng Xá – Gia
Lâm vụ đông xuân 2016-2017 .................................................................... 32
Bảng 4.3. Diễn biến triệu chứng xoăn vàng lá cà chua và mật độ bọ phấn trên
giống cà chua Savior và VT5 vụ xuân hè năm 2017 tại Vân Nội –
Đơng Anh – Hà Nội .................................................................................... 33
Bảng 4.4. Tình hình bệnh virus trên cà chua năm 2017 tại tập đoàn giống cà
chua thí nghiệm của Trung tâm nghiên cứu rau chất lượng cao ................. 34
Bảng 4.5. Điều tra bệnh virus cà chua và mật độ bọ phấn trên cà chua vụ xuân
hè năm 2017 tại Hải Phòng và Nam Định ................................................... 36
Bảng 4.6. Diễn biến bệnh khảm lá trên cà chua vụ Xuân hè năm 2017 tại Gia
Lâm, Hà Nội ................................................................................................ 37
Bảng 4.7. Diễn biến triệu chứng xoăn vàng lá hại cà chua vụ Xuân hè năm 2017
tại Gia Lâm, Hà Nội .................................................................................... 37
Bảng 4.8. Mức độ nhiễm bệnh xoăn vàng lá cà chua trên các giống cà chua tại
Vân Nội – Đông Anh vụ xuân hè 2017 ....................................................... 38
Bảng 4.9. Phát hiện virus bằng kỹ thuật ELISA trên các mẫu cà chua thu thập tại
Đặng Xá – Gia Lâm .................................................................................... 40
Bảng 4.10. Phát hiện virus bằng kỹ thuật ELISA trên các mẫu cà chua thu thập
vụ xuân hè 2017 ......................................................................................... 42
Bảng 4.11. Phát hiện virus bằng kỹ thuật ELISA trên các mẫu cà chua thu thập tại
Mộc Châu – Sơn La năm 2017.................................................................... 44
Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra phát hiện tospovirus trên cà chua bằng RT-PCR ............ 46
Bảng 4.13. Kết quả tìm kiếm BLAST dùng tồn bộ đoạn giải trình tự (NIb3’End) của mẫu CL10-1 làm chuỗi hỏi ....................................................... 49
Bảng 4.14. Kết quả lây nhiễm nhân tạo PVY từ cà chua sang cây rau muối ................ 50
Bảng 4.15. Kết quả lây nhiễm nhân tạo PVY từ cà chua sang cây thuốc lá .................. 51
Bảng 4.16. Kết quả lây nhiễm Tospovirus bằng tiếp xúc cơ học từ nguồn cà chua

tại Gia Lâm – Hà Nội .................................................................................. 52
Bảng 4.17. Kết quả lây nhiễm Tospovirus bằng tiếp xúc cơ học từ nguồn cà chua
tại Đà Lạt – Lâm Đồng ................................................................................ 54

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z


z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n
va
ac

vii

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phân bố của các tospovirus trên thế giới (Papu et al., 2009) ....................... 10
Hình 2.2. Cấu trúc phân tử DNA-A, DNA-B của begomovirus .................................. 14
Hình 2.3. Cấu trúc phân tử DNA-A của Begomovirus ................................................ 15
Hình 2.4. Cấu trúc phân tử DNA-B của Begomovirus (Hà Viết Cường, 2012) .......... 16
Hình 2.5. Hình thái phân tử của potyvirus, phân tử PVY ............................................ 19
Hình 2.6. Tổ chức bộ gen của các Potyvirus(Shukla et al., 1998)............................... 20
Hình 4.1. Triệu chứng xoăn vàng lá cà chua ............................................................... 29
Hình 4.2. Triệu chứng khảm lá cà chua ....................................................................... 29
Hình 4.3. Triệu chứng lá dương xỉ cà chua ................................................................. 30

a
lu
n

Hình 4.4. Triệu chứng Khảm, vàng lá – đốm hình nhẫn – đốm chết hoại ................... 30

n

va

Hình 4.5. Triệu chứng biến vàng – tím gân – lùn cây trên cà chua ............................. 31

tn
to

Hình 4.6. Kết quả ELISA phát hiện virus trên cà chua ngày 14/4/2017 ..................... 39
Hình 4.7. Kết quả sau khi kiểm tra hai virus TSWV và PVY bằng kỹ thuật

p

ie
gh

ELISA .......................................................................................................... 41

Hình 4.8. mẫu cà chua thu thập tại Mộc Châu – Sơn La năm 2017 ............................ 43

do

oa
nl
w

Hình 4.8. Kết quả ELISA phát hiện virus trên cà chua ngày 2/8/2017 ....................... 45
Hình 4.9. Triệu chứng giống nhiễm Tospovirus trên cà chua năm 2017..................... 47

d

Hình 4.10. RT-PCR phát hiện tospovirus trên cà chua bằng cặp mồi TospoF3/R3 ...... 47

a
lu

Hình 4.11. Triệu chứng lây nhiễm PVY bằng tiếp xúc cơ học trên cây rau muối ......... 50

nv

f
an


Hình 4.12. Triệu chứng lây nhiễm PVY bằng tiếp xúc cơ học trên cây thuốc lá .......... 51

oi
lm

ul

Hình 4.13. Lây nhiễm Tospovirus bằng biện pháp tiếp xúc cơ học .............................. 52
Hình 4.14. Triệu chứng lây nhiễm Tospovirus bằng tiếp xúc cơ học trên cây cà

nh

chua sau 3 tuần ............................................................................................. 53

at

Hình 4.15. Triệu chứng lây nhiễm Tospovirus bằng tiếp xúc cơ học trên cây cà

z

chua sau 4 tuần ............................................................................................. 54

z

om
l.c

ai

gm


@
an
Lu
n
va
ac

viii

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thảo
Tên luận văn: “Nghiên cứu bệnh virus hại cà chua tại Hà Nội và phụ cận”.
Ngành: Bảo vệ thực vật

Mã số: 60 62 01 12

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Xác định được thành phần, đặc điểm sinh học của virus hại cà chua tại Hà Nội và
phụ cận.

Phương pháp nghiên cứu

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Trong nghiên cứu này, bệnh virus hại cà chua được thu thập ở các cánh
đồng trồng cà chua tại Hà Nội và các tỉnh phụ cận. Các mẫu bệnh có triệu chứng đặc
trưng được làm khơ, sau đó được kiểm tra bằng phương pháp ELISA. Sử dụng 2 cặp
mồi chung là: Tospo-F1/Tospo-R1 và Tospo-F3/Tospo-R3 để phát hiện Tospovirus. Thí
nghiệm lây nhiễm nhân tạo bằng tiếp xúc cơ học được thực hiện ở nhà lưới của trung
tâm nghiên cứu bệnh cây nhiệt đới.
Kết quả chính và kết luận

do

d

oa
nl

w

1. Xác định 5 loại hình triệu chứng bệnh virus hại các giống cà chua trồng
phổ biến tại vùng Hà Nội và phụ cận gồm: xoăn vàng lá, khảm lá, lá biến vàng – tím
gân – lùn cây, lá dương xỉ, khảm, vàng lá – đốm hình nhẫn – đốm chết hoại. Trong đó
triệu chứng xoăn vàng lá xuất hiện phổ biến trên đồng ruộng.
2. Bệnh xoăn vàng lá cà chua hại phổ biến trên các vùng trồng cà chua tại Hà
Nội, Hải Phòng, Nam Định. Bệnh phát triển mạnh từ giai đoạn ra hoa đến khi thu hoạch.
Giai đoạn cây sinh trưởng phát triển mạnh về thân lá cũng là giai đoạn mật độ bọ phấn
trên đồng ruộng tăng cao.

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

3. Đã kiểm tra ELISA các mẫu cà chua mang triệu chứng bệnh virus bằng 6
loại kháng huyết thanh Tomato spotted wilt virus (TSWV), Potato virus Y (PVY),

Capsicum chlorosis virus (CaCV), Iris yellow spot virus (IYSV), Watermelon silver
mottle virus (WSMoV) và Tomato mosaic virus (ToMV), xác định được virus Potato
virus Y (PVY), Capsicum chlorosis virus (CaCV), Tomato spotted wilt virus (TSWV)
và Watermelon silver mottle virus (WSMoV).

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

4. Kiểm tra RT-PCR 4 mẫu cà chua có triệu chứng giống nhiễm Tospovirus,
xác định 3 mẫu (1 mẫu Gia Lâm và 2 mẫu thu tại Đà Lạt) có phản ứng dương với cặp
mồi chung Tospo-F3/R3. Kết quả giải trình tự 2 mẫu cho thấy Tospovirus nhiễm trên cà
chua là Tomato necrotic ringspot virus (TNRV).

n
va
ac


ix

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5. Virus PVY gây hại phổ biến tại Đông Anh – Hà Nội và An Lạc – Gia Lâm
kết quả kiểm tra ELISA cho thấy 75-83 % số mẫu cà chua có biểu hiện triệu chứng bệnh
có phản ứng dương tính với PVY.
6. Virus CaCV gây hại phổ biến tại Mộc Châu – Sơn La kết quả kiểm tra
ELISA xác định 44% số mẫu có phản ứng dương tính với CaCV, và 11% số mẫu phản
ứng dương tính với TSWV và WSMoV.
7. Đã xác định khả năng lây nhiễm của PVY và Tosppovirus trên cây cà chua
qua lây bệnh nhân tạo bằng phương thức tiếp xúc cơ học.

a
lu
n
n

va
p
ie
gh


tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai


gm

@
an
Lu
n
va
ac

x

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Thao
Thesis title: Research of virus-infected diseases on tomato in Hanoi and nearby regions
Major: Plant Protection

Code: 60 62 01 12

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: Determination of components and biological characteristics of
virus affected on tomato in Hanoi and nearby regions.

Materials and Methods:

a
lu
n
n

va

tn
to

The virus-infected samples were collected in the tomato farms in Hanoi and
nearby regions, then dried and checked by ELISA assay. The two universal primers,
Tospo-F1/Tospo-R1 and Tospo-F3/Tospo-R3, were used to detect Tospovirus. The
artificial infection assay by physical contact was performed in the greenhouse of The
Tropical Plant Pathology Researching Centre.

p
ie
gh

Main findings and conclusions:

d

oa
nl
w


do

1.
Determined these five common symptoms of viral disease on tomato growing in
Hanoi and nearby regions such as yellow leaf curl, mosaic, yellowed-violet veineddwarf, fern leaves, yellow leaves – ring spots - necrosis. The tomato yellow leaf curl
symptoms is most common in the fields.
2.
Yellow leaf curl disease infects commonly in tomato fields in Hanoi, Hai Phong,
Nam Dinh provinces and affected from flowering to harvest stage. The period of
development the stems of tomato is also at the same time of high density of whiteflies in
the fields.
3.
ELISA tests on tomato infected samples expressing disease symptoms
collected from Ha Noi regions and Moc Chau Son La using 6 antibodies including
TSWV, PVY, CaCV, IYSV, WSMoV and ToMV were found PVY, CACV, TSWV
and WSMoV viruses.
4.
RT-PCR test using the universal primers TospoF3/TospoR3 on 4 samples which
expressed symptoms similar to tospovirus-infected symptoms showed that 3 out of 4
samples(1 sample from Gia Lam and the others from Da Lat) were positive. Sequencing
results showed that 2 samples of tospovirus infection on tomato detected were Tomato
necrotic ringspot virus (TNRV).
5.
ELISA test on tomato samples express viral symptom collected from Dong Anh
– Hanoi and An Lac - Gia Lam showed that 75-83% of samples which express specific

f
an

nv


a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac

xi

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

symptoms were positive again PVY antiserum
6.
ELISA test on tomato samples express viral symptom collected from Moc Chau
– Son La detected 44% of samples which express specific symptoms were positive for
CaCV and 11% of that were positive for TSWV and WSMoV
7.
The ability of infection of PVY and Tosppovirus in tomato was determined by
the artificial inoculation of mechanical contact.

a
lu
n
n

va
p

ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c


ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

xii

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

a
lu

Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nước ta có điều kiện khí hậu và đất

đai rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Các loại rau màu ngày càng đa dạng
về chủng loại và được trồng theo hướng chuyên canh với quy mô lớn ở khắp các
tỉnh thành. Năng suất, chất lượng rau màu ngày càng có những bước tiến đáng
kể, không chỉ đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn phục vụ xuất
khẩu, giúp cho nền sản xuất nông nghiệp của nước ta có chỗ đứng trong khu vực
và thế giới. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của nhiều yếu tố bất lợi, trong đó có yếu tố
bệnh virus mà sản xuất nơng nghiệp có những tổn thất nặng nề.

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Trong số cây trồng nơng nghiệp, thì cây cà chua là loại cây quan trọng.
Cây cà chua (Lycopersion esculentum), thuộc họ cà (Solanaceae) có nguồn gốc ở
Trung Mỹ và Nam Châu Mỹ. Cây cà chua được phát hiện vào thế kỷ thứ XVI. Cà
chua là cây có giá trị dinh dưỡng, giá trị kinh tế cao, được nhiều nước xếp vào
loại cây chiếm vị trí hàng đầu trong ngành sản xuất rau. Hiện nay, cà chua là loại
rau ăn quả được trồng và sử dụng phổ biến trên thế giới. Sản xuất cà chua trong
năm 2010 của thế giới ước tính khoảng 130.000.000 tấn. Ở Việt Nam, diện tích
trồng cà chua là khoảng 15.000-17.000 ha hàng năm với năng suất 15 - 17 tấn /
ha và hơn 30 tấn / ha ở một số vùng chuyên canh, năng suất cà chua của Việt
Nam bằng 65% mức trung bình của thế giới, con số này tương đối cao trong khu

vực. Ở Việt Nam, cây cà chua tương đối dễ trồng lại cho năng suất và thu nhập
cao nên được trồng tập trung nhiều ở các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, Trung du
Bắc bộ và vùng cao nguyên Đà Lạt. Trong những năm gần đây, ở nước ta, cà
chua khơng chỉ được trồng trong vụ Đơng (chính vụ) mà cịn được trồng trong vụ
sớm (thu đơng), vụ muộn (đông xuân) và vụ Xuân hè.

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh


z

Cây cà chua bị tấn công bởi rất nhiều loại bệnh như bệnh nấm, bệnh vi
khuẩn và cả bệnh virus... làm ảnh hưởng lớn năng suất và chất lượng quả cà
chua, thậm chí cịn không cho thu hoạch. Bệnh do virus được coi là tác nhân
chính gây hại đối với cây cà chua, bệnh do virus không chỉ làm giảm năng suất
cà chua mà cịn gây thối hóa giống cây trồng.

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và khoa học trên, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu bệnh virus hại cà chua tại Hà Nội và phụ cận”.

n
va
ac


1

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định được thành phần, đặc điểm sinh học của virus hại cà chua tại Hà
Nội và phụ cận.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Điều tra bệnh do virus trên cây cà chua trồng tại Hà Nội và phụ cận vụ
đông xuân 2016-2017 và xuân hè 2017.
2. Thu mẫu bệnh do virus trên cây cà chua. Xác định virus gây bệnh bằng
ELISA và RT-PCR.
3. Lây nhiễm nhân tạo để xác định tính gây bệnh của một số bệnh virus
trên cà chua.

a
lu

1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

n

1.4.1. Ý nghĩa khoa học


n

va

Bổ sung các dẫn liệu khoa học về thành phần, đặc điểm sinh học của virus

tn
to

hại cà chua tại Hà Nội và phụ cận.

p
ie
gh

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

d

oa
nl
w

do

Kết quả nghiên cứu của đê tài đóng góp vào phịng trừ bệnh virus hại cà chua
tại Hà Nội và phụ cận.

f

an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

2


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ CÀ CHUA TRONG NƯỚC
2.1.1 Tình hình sản xuất cà chua tại Việt Nam
Ở Việt Nam, cà chua được trồng khoảng trên 100 năm nay. Tuy nhiên, đến
nay, cà chua đã trở thành loại rau được trồng phổ biến, có nhu cầu lớn cho tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu.
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam

a
lu
n
n

va

Diện tích (ha)

Năng suất (tạ/ha)

2004

2005
2006
2007
2008

24.644
23.566
22.962
23.283
24.850

172
198
196
197
216

Sản lượng
(tấn)
424.126
466.124
450.426
458.214
535.438

Nguồn: Tổng cục thống kê (2012)

p
ie
gh


tn
to

Năm

do

Năm 2008, năng suất cà chua cả nước là 216 tạ/ha bằng 87,10% năng suất
thế giới (247,996 tạ/ha). Vì vậy, sản lượng cả nước đã tăng rõ rệt (từ 118.523 tấn

oa
nl
w

năm 1996 đến 535.438 tấn năm 2008).

d

Cà chua là cây rau quan trọng của nhiều vùng chuyên canh, là cây trồng
sau lúa mùa sớm cho hiệu quả kinh tế cao. Diện tích trồng cà chua ở nước ta chủ
yếu tập trung ở các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Trung du Bắc Bộ như Nam
Định, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội, Bắc Giang, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Thanh
Hố, Hưng Yên và tỉnh Lâm Đồng. Năm 2008, tổng diện tích trồng cà chua các
tỉnh này chiếm 56,82% diện tích trồng cà chua cả nước và sản lượng chiếm
71,80% tổng sản lượng cà chua của cả nước. Tuy nhiên, trong cả nước hiện nay
vẫn chưa có vùng sản xuất lớn. Cà chua đang được trồng rải rác ở nhiều nơi, đây
cũng là kh khăn trong việc quy hoạch vùng sản xuất cà chua cho mục đích xuất

f

an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z

z

gm

@

khẩu và chế biến.

om
l.c

ai


Sản xuất cà chua trong nước đạt được những kết quả đáng khích lệ trong
những năm gần đây. Tuy nhiên, sản xuất cà chua ở nước ta còn một số tồn tại chủ
yếu như: chưa có bộ giống tốt cho từng vùng trồng, đặc biệt là giống cho vụ thu
đông, sản phẩm chủ yếu tập trung vào vụ đông xuân (> 70%) từ tháng 12 đến
tháng 4; còn hơn một nửa thời gian trong năm trong tình trạng thiếu cà chua. Đầu

an
Lu

n
va
ac

3

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tư cho sản xuất còn thấp, nhất là phân hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật. Chưa có
quy trình canh tác và giống thích hợp cho từng vùng. Việc sản xuất cịn manh
mún, chưa có sản phẩm hàng hố lớn cho chế biến. Q trình canh tác diễn ra
hồn tồn thủ cơng.
Sản xuất cà chua ở nước ta có lợi thế về điều kiện khí hậu thời tiết, đất đai,

nhất là các tỉnh phía Bắc. Diện tích cho phát triển cà chua cịn rất lớn vì cà chua
trồng trong vụ đông không ảnh hưởng đến hai vụ lúa trong năm mà lại là trái vụ
với Trung Quốc, nước có sản lượng cà chua lớn nhất thế giới (năm 2008 là
33.811,702 nghìn tấn).
Ở nước ta, cơng tác nghiên cứu chọn tạo giống cà chua được thực hiện bởi

a
lu

các Viện, Trường, Trung tâm…Trong đó có một số đơn vị chủ lực như Học viện

n

nông nghiệp Việt Nam mà đại diện là Trung tâm nghiên cứu và phát triển giống

n

va

giống rau chất lượng cao, Viện nghiên cứu rau quả, Viện cây lương thực và cây
Công tác chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam bắt đầu từ nửa sau thế kỷ 20

p
ie
gh

tn
to

thực phẩm, Viện di truyền nông nghiệp…

và hiện nay đã đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ.

oa
nl
w

do

2.1.2. Nghiên cứu về bệnh virus cà chua ở nước ta
Việt Nam là một trong số các nước có nguồn bệnh virus trên cà chua

d

tương đối phong phú. Hiện nay, bệnh virus trên cà chua đã được chú trọng

a
lu

nghiên cứu và có những kết quả đáng kể.

f
an

nv

Theo Vũ Triệu Mân (1986), virus khoai tây hại trên cà chua với tỷ lệ 20%
trong vụ đông xuân và trong vụ xuân hè gần 25% tổng số cây bệnh. Các chủng

ul


oi
lm

virus PVX1 và PVX2 đều có mặt trên cà chua.
Theo Nguyễn Thơ (1984), khi mật độ bọ phấn (Bemisisa tabaci) từ 56-58

nh

at

con/cây cà chua thì tỉ lệ bệnh xoăn vàng lá lên tới 99,44%. Khi ghép cây mang

z

mầm bệnh với gốc cây khỏe thì tỷ lệ bệnh là 100%.

z
gm

@

Vũ Triệu Mân (1984), khi nghiên cứu bệnh virus hại khoai tây trên giống
Ackersegen trồng ở vùng miền bắc Việt Nam đã xác định được 2 chủng PVX1,

ai

om
l.c

PVX2. Theo tác giả khi PVX + PVY làm cho cây khoai tây xoắn lùn củ nhỏ hoặc

khơng có củ. PVX còn gây hại trên các cây họ cà như cà chua, ớt, thuốc lá. Tác
ngọn, xoăn vàng ngọn, xoăn lùn, xoăn cuốn lá, khảm lá.

an
Lu

giả phân 5 loại triệu chứng cơ bản của virus khoai tây trên cà chua là: Xoăn xanh

n
va
ac

4

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo Vũ Triệu Mân (1984), trên cà chua ngồi bệnh xoăn vàng lá (Tomato
yellow leaf curl) cịn có bệnh virus khác thường gặp là: TMV, CMV, ToMV.
Trên ruông cà chua thường xuất hiện với những triệu chứng hỗn hợp do nhiều
virus gây ra thường 1 cây có thể có tới 2 virus trở lên, có trường hợp tới 4-5
virus. Bệnh xoăn vàng lá thường gặp ở cà chua.
Các virus Tobacco mosaic virus (TMV), Cucumber mosaic virus (CMV),
PVX, PVY, Papaya ring spot virus (PRSV), được nghiên cứu và sản xuất thử

kháng huyết thanh tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, kĩ thuật ELISA được sử
dụng để xác định các virus trên.

a
lu

Theo Nguyễn Văn Tuất (2002), virus sau khi xâm nhiễm vào cây gây ra
nhiều triệu chứng khác nhau mà chúng ta có thể quan sát bằng mắt thường. Tuy
nhiên, cũng có trường hợp khơng ghi nhận được bất cứ một biểu hiện nào khác
bằng mắt thường người ta gọi là bệnh ẩn.

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Theo Ngơ Bích Hảo (2002), ngồi các bệnh virus trên, cây cà chua còn bị
các virus khác gây hại như: CMV, ToMV, PVY. Tác giả đã điều tra nghiên cứu
bệnh khảm vàng lá ở vùng Hà Nội và phụ cận đã xác định ToMV gây hại khá
phổ biến, bệnh xuất hiện từ giai đoạn phân cành, gây haị mạnh vào giai đoạn ra
hoa, hình thành quả có xu hướng giảm vào giai đoạn thu hoạch. Cây cà chua bị
nhiễm triệu chứng khảm, khảm vàng, xoăn vàng, lá dương xỉ có xuất hiện nhưng
ít và thường xuất hiện vào giai đoạn phân cành đến thu hoạch. Trong ruộng sản

xuất vào vụ xn hè thì có tới 4/5 gióng nhiễm ToMV. Bằng phương pháp cây
chỉ thị, ELISA, Ngơ Bích Hảo đã xác định được một số cây kí chủ của ToMV là
cà chua, cà độc dược, cà pháo, cà dại.

d

oa
nl
w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

Đoàn Thị Ái Thuyền, Lưu Việt Dũng, Vũ Triệu Mân (2003), đã phát hiện
tới 30,23% số mẫu nhiễm virus ToMV, PVX, PVY trong tổng 140 mẫu thử của
một số cây trồng thuộc họ cà trong đó có tới 23,25% số cây trồng thuộc họ cà bị
nhiễm ToMV, 36% mẫu bị nhiễm đồng thời cả 3 virus ToMV, PVX, PVY. Tỉ lệ
mẫu nhiễm cả 2 virus ToMV, PVY chiếm 18,02%. Từ đây tác giả khẳng định cần

phải sản xuất thành công một số kit ELISA ở Việt Nam để chuẩn đoán bệnh virus
điều này góp phần giảm giá thành nhập khẩu, nâng cao chất lượng nghiên cứu
chuẩn đoán và bảo vệ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

at

nh

z

z

om
l.c

ai

gm

@

2.2. NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH VIRUS CÀ CHUA TRÊN THẾ GIỚI

an
Lu

Hiện nay, trên thế giới người ta đã phát hiện ra trên 650 loại bệnh hại thực
vật do virus gây ra, con số này đã tăng lên không ngừng. Virus thực vật được

n

va
ac

5

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

định loại có khoảng 14 họ trong đó: 13 họ đã được xác định, 1 họ chưa được xác
định. Hầu hết các virus thuộc 70 nhóm khác nhau. Trên cây cà chua có tới 40 loại
virus phổ biến là: Cucumber mosaic virus (CMV), Tomato leaf curl virus
(TLCV), Tomato mosaic virus (ToMV), Tomato yellow leaf curl virus (TYLCV),
Potato virus X (PVX), Potato virus Y (PVY), Tomato spotted wilt virus (TSWV).
Có nhiều virus mới xuất hiện gây thiệt hại nghiêm trọng trên cây cà chua
và một số giống cây trồng khác và là đối tượng kiểm dịch của nhiều nước trên
thế giới.
2.2.1. Nghiên cứu về Cucumber mosaic virus (CMV)
Trong những năm gần đây CMV được công bố là tác nhân gây bệnh nguy

a
lu

hiểm trên 1 số cây trồng chủ yếu trên thế giới, đặc biệt là các nước nhiệt đới.


n
n

va

Triệu chứng bệnh: CMV xâm nhập hệ thống, gây triệu chứng khảm thường,
khảm biến vàng, cành lá mọc thành búi rậm rạp cây cịi cọc, lá có vết vằn, lá chét
Phân bố địa lý: Phân bố rộng khắp thế giới, đặc biệt là vùng nhiệt đới

p
ie
gh

tn
to

biến dạng cong vặn vẹo, bản lá hẹo, kéo dài dạng dương xỉ (Zitter, 1993).
nóng ẩm.

do

- Hình thái: Cucumber mosaic virus thuộc chi Cucumovirus là loại virus có

oa
nl
w

dạng hình cầu, đường kính vào khoảng 28-29mm, khơng có màng bao.
Cây chỉ thị chủ yếu gồm:


d
a
lu

- Cây rau muối (Chenopodium amranticolor) lá cây bệnh biểu hiện triệu

f
an

nv

chứng là những vết chết cục bộ.
- Đậu (Vigena unguiculata): Nhiễm cục bộ với những đốm màu nâu nhỏ

ul

oi
lm

trên lá, một vài chủng cây ảnh hưởng tồn cây.

z

nhẫn, khơng có chết hoại.

at

nh

- Thuốc lá (Nicotiana tabacum, N. glutinosa, N. clevelandii) biến vàng, chết

hoại cục bộ, khảm thường xanh hoặc khảm thường vàng hệ thống, đốm hình

z

@

- Cà chua (Lycopersycon esculentum) lá bị khảm nặng, thùy lá co lại, biến

ai

gm

dạng, kéo dài dạng dương sỉ.

om
l.c

Truyền lan:

an
Lu

- Truyền qua cơn trùng mơi giới: có trên 75 lồi rệp có thể truyền CMV
bằng phương thức không bền vững. Môi giới truyền chủ yếu là rệp đào (Myzces
persicae), rệp bông (Aphis gossypii). Virus sống trong tuyến nước bọt của rệp và

n
va
ac


6

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tùy các tuổi của rệp mà có thể liên quan đến hiệu quả truyền lan của môi giới
truyền. Rệp chích nạp virus trong thời gian 5-10 giây, khả năng truyền chúng yếu
dần sau 2 phút và thường mất hẳn sau 2 giờ.
- Virus có thể truyền được bởi 10 loại dây tơ hồng Cuscuta spp.
- Theo Green (1991) CMV dễ dàng truyền bằng phương pháp tiếp xúc cơ
học, truyền qua hạt của 19 loại cây, rất nhiều cây CMV không dẫn truyền qua hạt
hoặc mức độ nhiễm rất thấp: Cucumis melon, C. sativus, Cucurbita pepo.
Phạm vi kí chủ: CMV có phạm vi kí chủ rộng 30-40 họ thực vật gây bệnh
trên 800 loài thực vật thuộc cả lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm. Kí chủ ban đầu là cây
họ bầu bí, hạ cà, họ ráy, cây ớt (Capsicum anuum), dưa chuột (Cucumis sativu),

a
lu

cây cà chua (Lycopersicon esculentum).

n

Đặc tính gây hại của virus:


va
n

- Ngưỡng nhiệt độ mất hoạt tính: Q10 = 70oC.

tn
to

- Thời gian tồn tại ở dung dịch: Sau một vài ngày ở nhiệt độ phòng

p
ie
gh

(Smith, 1972).
- Ngưỡng pha loãng: 10-5.

do

oa
nl
w

2.2.2. Những ngiên cứu về Tomato mosaic virus (ToMV)
Tên thường gọi: Tomato mosaic virus tên viết tắt là ToMV. Ngồi ra cịn

d

có nhiều tên gọi khác dựa vào các chủng của ToMV.


a
lu

Virus khảm lá cà chua ToMV được phát hiện và mô tả lần đầu tiên ở trên

nv

f
an

cây cà chua trồng ở bang Conecticut (Mỹ).
trồng họ cà.

oi
lm

ul

Phân bố địa lý: ToMV phân bố trên toàn thế giới, đặc biệt ở các vùng

at

nh

Phân bố ký chủ: ToMV có phạm vi kí chủ rộng, có tới 127 lồi thuộc 23
họ thực vật nhiễm ToMV và có trên 9 họ thực vật mẫn cảm với ToMV. Một số
nhà khoa học đã tiến hành lây nhiễm thực nghiệm ToMV trên nhiều loại cây và

z


z

gm

@

xác định nhiều cây mẫn cảm với ToMV:

Cây ký chủ mẫn cảm của ToMV:

om
l.c

Chenopodium murale, Nicotiana benthamiana.

ai

- Capsicum annuum, Capsicum frustescens, Chenopodium amaranticolor,

an
Lu

- Cây cà độc dược (Solanum giganteum): gây khảm hệ thống

n
va
ac

7


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Cây thuốc lá (Nicotiana tabacum cv. White Burley): Gây vết chết cục bộ.
- Cây rau muối (Chenopodium murale): Gây ra sự rụng lá, cây còi cọc và
chết hoại.
Hình thái của ToMV:
- Hình thái: ToMV có hình gậy, chiều dài 300nm, đường kính chiều rộng
18nm. Bộ genom là RNA, sợi đơn, dạng hình xoắn ốc.
Truyền lan:
- Truyền lan qua hạt giống: ToMV là một trong những loại virus truyền
lan qua hạt giống. ToMV chủ yếu tồn tại trên vỏ hạt, ToMV có thể nhiễm nhẹ
trong vài tháng trên các mẫu hạt thu từ cây mẹ bị nhiễm sự lan truyền cơ học

a
lu
n

sang cây con.

n

va


- Sự lan truyền qua vecto: ToMV không lan truyền qua con đường côn

tn
to

trùng môi giới mà chủ yếu qua đường tiếp xúc cơ học từ cây, đất, gốc ghép, cành
ghép. Dụng cụ gieo trồng bị nhiễm ToMV. Virus tồn tại trong dịch cây, trên tàn

p
ie
gh

dư thực vật. Cây trồng khỏe có thể bị nhiễm qua các vết thương cơ giới. Nguồn

do

nước tưới bị nhiễm ToMV cũng mở rộng phạm vi lan truyền. Các chủng ToMV

oa
nl
w

có thể lan truyền nhờ cây tơ hồng.
Trên thế giới thiệt hại do ToMV gây ra trên cây cà chua khoảng 20%, khi

d

sản xuất cà chua trong nhà kính là khoảng 25% sản lượng.


a
lu

f
an

curl virus)

nv

2.2.3. Những nghiên cứu về virus xoăn vàng lá cà chua (Tomato yellow leaf

oi
lm

ul

Tomato yellow leaf curl virus thuộc nhóm Germini virus.
Triệu chứng cây bệnh: Cà chua bị bệnh thường sinh trưởng chậm, thấp

at

nh

cây, cành và cuống lá thẳng đứng, lá bệnh cong lõm hình thìa, lá non của cây

z

bệnh nhỏ hơn lá non của cây khỏe, có màu vàng, cây bệnh chậm ra hoa, quả nhỏ.


z

Tùy thuộc vào giai đoạn mà cây bị virus xâm nhập. Sản lượng cà chua thường

@

gm

thiệt hại từ 50-75% (Yassin and Nour, 1965), có khi lên tới 100%.

om
l.c

ai

Phân bố địa lí: Vào năm 1960 bệnh xoăn vàng lá đầu tiên được báo cáo là
bệnh hại chủ yếu cho sản xuất cà chua ở Near East (Cohen and Nitzany, 1966).
thước 20x30nm, có hai đầu lớn ở giữa thắt lại hình quả tạ.

an
Lu

Hình thái và cấu trúc của virus: TYLCV thuộc nhóm Geminivirus, có kích

n
va
ac

8


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Truyền Lan: TYLCV được lan truyền trong tự nhiên nhờ bọ phấn chích nạp
virus tối thiểu 15-30 phút (Green and Kalloo, 1994). Sau khi chích nạp, virus
khơng tồn tại được trong suốt vịng đời của cơn trùng mà chỉ tồn tại được trong 20
ngày (Cohen and Nitazy, 1966). Virus TYLCV không thể lan truyền qua tiếp xúc
cơ học và chưa có một báo cáo nào nói về sự lây truyền của virus qua hạt giống.
Phạm vi kí chủ: TYLCV có phổ kí chủ rộng, chủ yếu nhiễm trên cây họ cà
(Solanaceae).
2.2.4. Những nghiên cứu về virus khảm lá khoai tây ( Potato virus X)
Triệu chứng: Trên cây cà chua PVX gây khảm lá và đốm sáng. Trên cây
ớt PVX gây đốm sáng trên lá và thân.

a
lu

Phân bố địa lý: PVX phân bố ở các vùng trồng khoai tây trên thế giới và

n
n

va


lan truyền mạnh ở Ấn Độ.

tn
to

Phạm vi kí chủ: PVX có phổ kí chủ rộng, trong tự nhiên PVX nhiễm ít nhất

trên 62 lồi cây trồng và truyền qua 384 loài thuộc 33 họ cây trồng khác nhau.

p
ie
gh

Hình thái: PVX có cấu tọa hình sợi dài xoắn và cong queo. Hạt virus có

màng bao bọc dạng sợi dài, chiều dài 515nm, đường kính chiều rộng 13nm.

do

oa
nl
w

Truyền bệnh của virus: PVX chủ yếu truyền bệnh qua tiếp xúc cơ giới.
2.2.5. Những nghiên cứu về virus Y khoai tây (Potato virus Y)

d

a
lu


Hình thái và cấu trúc: virus Y thuộc nhóm poty virus, có kích thước 730-

f
an

nv

780x11nm. Sợi virus nhỏ cong queo, có cấu trúc xoắn.
Lan truyền: Virus Y có thể lan truyền bệnh nhờ phương pháp tiếp xúc giọt

ul

oi
lm

dịch nhờ côn trùng môi giới theo kiểu không bền vững qua một vài loại rệp thuộc
họ Aphididae, chủ yếu là rệp đào Myzzus persicae Sulz. Rệp chích hút dịch cây

at

nh

tối thiểu là 10-30 giây.

z

Phạm vi kí chủ: kí chủ của PVY gồm khoảng 60 loài cây, chủ yếu là họ

z


Đặc tính của virus Y:

- Ngưỡng pha lỗng của dịch cây: 10-2 – 10-3

om
l.c

- Nhiệt độ mất hoạt tính: Q10 = 55-60oC

ai

gm

@

cà, họ rau muối và họ đậu.

an
Lu

- Thời gian tồn tại trong giọt dịch là: 48 – 72 tiếng.

n
va
ac

9

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.6. Những nghiên cứu về Tomato necrotic ringspot virus (TNRV)
Tomato necrotic ringspot virus là một Tospovirus mới được phát hiện từ cà
chua tại các ruộng trồng cà chua ngoài tự nhiên ở Nakhon Pathom (Thái Lan).
Cây cà chua bị nhiễm virus này có các triệu chứng đốm chết hoại, đốm hình nhẫn
và chết hoại màu đen. Virus này được phát hiện bằng cách sử dụng kháng thể
tổng hợp mà có thể xác định được Capsicum chlorosis virus (CaCV),
Watermelon silver mottle virus (WSMoV) và Melon yellow spot virus (MYSV)
(Seepiban, 2011).
2.3. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHI VIRUS HẠI CÀ CHUA QUAN TRỌNG
2.3.1. Đặc điểm chi Tospovirus

a
lu

2.3.1.1 Phân loại

n
n

va

p

ie
gh

tn
to

Chi Tospovirus thuộc họ Bunyaviridae. Họ này gồm 95 loài được phân
vào 5 chi: Bunyavirus, Hantavirus, Nairovirus, Phlebovirus, Tospovirus. Trong
đó có 4 chi hại động vật và chỉ có duy nhất 1 chi hại thực vật là Tospovirus.
Tospovirus được xem là 1 trong 10 nhóm virus gây bệnh cây nổi bật nhất. Tác
động của Tospovirus là rất lớn (Pappu et al., 2009).

do

2.3.1.2. Phân bố

d

oa
nl
w

Tospovirus là các virus phân bố khắp thề giới: Úc, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu
Âu, châu Á….Cho đến nay, châu Á và Nam Mỹ là 2 vùng có đa dạng nhất về các
lồi Tospovirus. Phân bố của các tospovirus có thể được minh họa như sau:

f
an

nv


a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

Hình 2.1. Phân bố của các tospovirus trên thế giới

Nguồn: Papu et al. (2009)

n
va
ac


10

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3.1.3. Tầm quan trọng
Tospovirus gây thiệt đáng kể trên một loạt các cây trồng quan trọng như
lạc, đậu đỗ, khoai lang, thuốc lá, cà chua, ớt và nhiều loại cây cảnh (Pappu et al.,
2009; Persley et al., 2006; Turina et al., 2012).
2.3.1.4. Đặc điểm phân tử virus
Virion có hình khối đa diện (hình cầu), kích thước từ 80 – 120 nm. Phân
tử có vỏ bọc. Vỏ có mấu nhỏ cấu tạo bằng glycoprotein (kích thước 5-10 nm),
phần cuống mấu nằm chìm trong một lớp màng kép lipid (dày khoảng 5 nm) có
nguồn gốc từ màng tế bào ký chủ (vector hoặc cây).

a
lu
n
n

va

Bên trong lớp vỏ là lõi virus gồm 3 phân tử RNA dạng mạch vòng giả do

2 đầu của mỗi phân tử có thể tự bắt cặp. Các phân tử RNA genome này liên kết
với các phân tử protein N (nucleoprotein). Các phân tử RNA genome liên kết
protein N này được gọi là các phân tử RNP (Ribonucleocapsid). Ngoài ra phần

tn
to

lõi phân tử virus cũng chứa một số lượng nhỏ protein L (là RdR) của virus.

p
ie
gh

Cần chú ý là các phân tử ribonucleocapsid này có khả năng xâm nhiễm
nếu được đưa vào tế bào. Trái lại chỉ các phân tử virion nguyên vẹn (có vỏ bọc

do

và mấu) mới có khả năng truyền qua vector bọ trĩ.

oa
nl
w

Phân tử virus chứa khoảng 65% protein, 20% lipid, 7% carbohydrate và

5% RNA (Hà Viết Cường, 2012).

d
a

lu

2.3.1.5. Lan truyền

f
an

nv

Tospovirus được truyền từ cây này sang cây khác thơng qua các lồi bọ
trĩ. Chúng là những côn trùng cực nhỏ (khoảng 0,5 mm) sống cả ở trên hoa, lá và
đất. Bọ trĩ trưởng thành màu nâu đen hay đen, ấu trùng màu vàng rơm. Con
cái sinh sản không cần con đực. Bọ trĩ đẻ trứng trong những mô mềm của thân, lá
hay hoa, ấu trùng vừa nở ra bắt đầu ăn ngay. Khi ấu trùng ăn mô bị nhiễm chúng
thu virus vào bên trong, thời gian ăn kéo dài thì khả năng mang virus tăng lên
đến khi ấu trùng phát triển hoàn thiện chúng sẽ chui vào đất và trở thành nhộng.
Sau đó chúng trưởng thành, có cánh, nhơ lên khỏi mặt đất. Ấu trùng bọ trĩ chưa
lan truyền bệnh cho cây ngay được mà phải chờ đến khi chúng trưởng thành.
Những con bọ trĩ trưởng thành có thể mang virus suốt đời nhưng không truyền
cho giai đoạn trứng. Thế hệ kế tiếp mang virus bằng việc ăn cây bị nhiễm. Thời
gian từ trứng đến giai đoạn trưởng thành có thể thay đổi do nhiều yếu tố

oi
lm

ul

at

nh


z

z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

(Kennedy, 2007; Ullman, 2007).

n
va
ac

11

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3.1.6. Chẩn đoán
Triệu chứng sớm khi bị nhiễm rất khó để chẩn đốn.Sau một thời gian
nhiễm bệnh cây mới biểu hiện triệu chứng. Huyết thanh học và xét nghiệm phân
tử như RT-PCR là các phương pháp tốt để chẩn đoán Tospovirus (Cortez et al.,
2001; Okuda & Hanada, 2001).
2.3.1.7. Đặc điểm một số Tospovirus quan trọng
a. Tomato spotted wilt virus
Tomato spotted wilt virus (TSWV) (virus đốm héo cà chua) là virus quan
trọng nhất của chi Tospovirus.

a
lu

TSWV phân bố khắp thế giới và là virus thực vật có phổ ký chủ lớn nhất,
nhiễm hơn 940 loài cây thuộc 8 họ cây một lá mầm và 90 họ cây hai lá mầm.

n
n

va

TSWV gây thiệt đáng kể trên một loạt các cây trồng quan trọng như lạc,
đậu đỗ, khoai lang, thuốc lá, đu đủ, cà chua, ớt và nhiều cây cảnh.

tn
to


p
ie
gh

TSWV lan truyền ngoài tự nhiên bằng nhiều loài bọ trĩ thuộc 2 chi
Frankliniella và Thrips (họ Thripidae, bộ Thysanoptera) theo kiểu bền vững tái
sinh. Tám loài bọ trĩ được biết là vector của TSWV bao gồm Frankliniella
occidentalis, F. fusca (bọ trĩ thuốc lá), F. intonsa (bọ trĩ hoa), F. schultzei (bọ trĩ
bông), F. bispinosa, Thrips palmi (bọ trĩ dưa), Thrips tabaci (bọ trĩ hành) và T.
setosus. Trong số các loài này, F. occidentalis có thể được coi là vector quan
trọng nhất. Từ năm 1980, sự phát tán nhanh chóng của lồi bọ trĩ này khắp thế
giới đã tạo điều kiện để virus phân bố rộng hơn.

d

oa
nl
w

do

nv

a
lu

f
an


TSWV truyền bằng bọ trĩ theo kiểu bền vững tái sinh khá đặc biệt. Chỉ bọ
trĩ non tuổi 1 và tuổi 2 mới có thể chích nạp virus và chỉ giai đoạn tuổi 2 và
trưởng thành mới có khả năng truyền virus. Đối với F. occidentalis, thời gian
chích nạp và chích truyền khoảng 60 phút và thời gian ẩn trung bình 3 – 7 ngày.
Virus duy trì khả năng lây nhiễm cả đời nhưng chưa có bằng chứng cho thấy
virus truyền qua trứng.

oi
lm

ul

at

nh

z

z
gm

@

TSWV không truyền qua hạt giống.
b. Impatiens necrotic spot virus

ai

om
l.c


Impatiens necrotic spot virus (INSV) là một lồi thuộc chi tospovirus. Ban
đầu nó được cho là 1 chủng của virus đốm héo cà chua nhưng điều tra di truyền
cho thấy nó là 1 lồi virus riêng biệt. INSV có phổ ký chủ rộng và có thể được
tìm thấy trong hơn 300 lồi thực vật bao gồm cả cỏ dại, rau và các loại cây

an
Lu

n
va
ac

12

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×