Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn) thực tiễn giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại tòa án nhân dân tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 84 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ THỦY

lu
an
va
n
to
tn

THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

gh

p
ie

KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN

do

d

oa
nl
w

NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI


ll

fu

n
va

an

lu
oi

m

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ

at

nh
z
z
ai

gm

@
om

l.c
an


Lu

HÀ NỘI, 2020

n

va
ac

th
si


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ THỦY

lu
an

THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

va
n

KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN

tn


to
gh

NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

p
ie
do
oa
nl
w

Ngành: Luật kinh tế

d

ll

fu

n
va

an

lu

Mã số: 8 38 01 07


m

oi

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

nh

at

TS.PHAN THỊ THANH THỦY

z
z
ai

gm

@
om

l.c
an

Lu

HÀ NỘI, 2020

n


va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đây là bài nghiên cứu của cá nhân em với sự cố
vấn hướng dẫn của Cô giáo TS.Phan Thị Thanh Thủy. Số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là hoàn tồn trung thực và chưa từng được sử dụng và
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào. Các thơng tin dẫn trích trong bài luận văn
đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 9 năm 2020

Học viên luận văn

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
Nguyễn Thị Thủy


d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai


gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài luận văn thạc sỹ này em xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô Khoa Luật – Học Viện Khoa Học Xã Hội, đã chỉ dạy cho em những
tiền đề lý luận cần thiết trong thời gian đã học tập tại học viện. Đặc biệt em
cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của Cơ giáo TS.Phan Thị
Thanh Thủy đã ln quan tâm, đồng hành và giúp đỡ em rất nhiều trong q
trình hồn thành đề tài luận văn thạc sỹ này.
Với trình độ cịn hạn chế nên bài luận văn của em khơng tránh khỏi nhiều
thiếu sót, em rất mong được các Thầy, Cơ giáo phê bình, góp ý để em có điều

a
lu

kiện học hỏi và hồn thiện kỹ năng nghề nghiệp cũng như tiếp thu, trang bị


n
n

va

thêm kiến thức thực tế phục vụ cho công việc sau này.

p
ie
gh

tn
to

Em xin chân thành cảm ơn!

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll


u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ SỰ
ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT .......................................................... 5
1.1. Khái quát về tranh chấp kinh doanh thương mại và các biện pháp
giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại....................................... 5
1.2. Các thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa
án. ........................................................ Error! Bookmark not defined.

a
lu
n

Chương 2: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP KINH

n

va

DOANH THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH GIA
2.1. Thực trạng tranh chấp kinh doanh thương mại trên địa bàn tỉnh Gia

p
ie
gh

tn
to


LAI ............................................................................................................ 34

Lai........................................................................................................ 35

do

oa
nl
w

2.2. Thực trạng giải quyết các tranh chấp kinh doanh thương mại tại
Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai .............................................................. 45

d

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO

a
lu

a
nv

HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH

u
nf

DOANH THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH GIA


ll

LAI ............................................................................................................ 64

m

n
oi

3.1. Giải pháp hoàn thiện quy định pháp luật về giải quyết tranh chấp

tz
ha

kinh doanh thương mại bằng Toà án. ................................................. 64

z

3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện pháp luật về giải quyết tranh chấp

@

gm

kinh doanh thương mại tại Tòa án ...................................................... 69

l.
ai

3.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng xét xử kinh doanh thương mại


m

co

tại Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai. ........................................................ 72

an

Lu

KẾT LUẬN .............................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 76

n
va
ac

th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ÐẦY ÐỦ


a
lu

BLDS

Bộ luật Dân sự

2

BLTTDS

Bộ luật Tố tụng dân sự

3

CHXHCNVN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

4

KDTM

Kinh doanh thương mại

5

LTM


Luật Thương mại

6

NN & PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

7

TAND

Tịa án nhân dân

8

UBND

Ủy ban nhân dân

9

VKSND

Viện Kiểm Sát Nhân Dân

n

1


n

va

p
ie
gh

tn
to

d

oa
nl
w

do

a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz

ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ số liệu thụ lý giải quyết án KDTM tại TAND tỉnh Gia Lai. ............ 47
Biểu đồ phần trăm các tranh chấp của tranh chấp KDTM tại TAND tỉnh
Gia Lai .................................................................................................... 50

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, đất nước đang phát triển toàn diện về kinh tế, chính
trị, xã hội; dưới sự tác động mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường có điều tiết của
Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh yếu tố tích cực như thúc
đẩy sản xuất, kinh tế phát triển các quan hệ kinh tế sôi động của kinh tế thị
trường cũng làm gia tăng các tranh chấp dân sự, tranh chấp trong hoạt động
kinh doanh thương mại theo hướng gia tăng về số lượng và phức tạp tính chất.

a
lu

Qúa trình giải quyết các tranh chấp KDTM này, bên cạnh có cả sự thuận lợi và

n

khó khăn là chúng ta đã xây dựng được một hệ thống pháp luật tương đối, đồng

n

va

bộ và hoàn chỉnh theo hệ thống, kể cả pháp luật về nội dung và pháp luật về tố


tn
to

tụng. Các thành phần kinh tế ở Việt Nam thì thành phần kinh tế tư nhân được

p
ie
gh

thúc đẩy là một trong trụ cột và góp phần vào sự phát triển kinh tế. Để đảm bảo

do

quyền tự do cho các chủ thể kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế khác nhau,

oa
nl
w

thì việc tạo dựng một cơ chế giải quyết tranh chấp thỏa đáng và hiệu quả góp
phần tạo ra môi trường đầu tư, kinh doanh hấp dẫn để thúc đẩy kinh tế phát

d

a
nv

a
lu


triển, giữ vững trật tự và an ninh xã hội, tạo cân bằng cho các doanh nghiệp
cũng như trên trường quốc tế. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau,

u
nf

việc giải quyết các tranh chấp kinh doanh thương mại cũng còn bộc lộ một số

ll
m

vấn đề hạn chế về nhận thức và áp dụng pháp luật.

n
oi

tz
ha

Gia Lai được biết đến là tỉnh – thuộc địa bàn Tây Nguyên, có tốc độ phát
triển kinh tế khá nhanh, sự hình thành lớn mạnh của nhiều doanh nghiệp, đặc

z

biệt nơi đây được biết đến là môi trường đầu tư hấp dẫn, có lợi nhuận cao đối

@

l.

ai

gm

với các doanh nghiệp. Mặt khác trình độ phát triển kinh tế xã hội cũng có nhiều

co

chênh lệch giữa các địa bàn trong tỉnh. Điều này cũng làm cho các tranh chấp

m

kinh doanh , thương mại trên địa bàn Tỉnh gia tăng trong những năm vừa qua

Lu

an

về cả số lượng và mức độ phức tạp, địi hỏi phải có sự can thiệp và giải quyết

n
va
ac

1

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của cơ quan uy tín chất lượng, để giúp các doanh nghiệp tránh được những hậu
quả tiêu cực do mâu thuẫn và xung đột lợi ích gây ra do nhiều ngun nhân
khác nhau. Chính vì vậy, việc giải quyết các tranh chấp phát sinh là điều cần
thiết để đảm bảo một môi trường kinh doanh lành mạnh cho các chủ thể kinh
doanh. Đây là mối quan tâm của nhiều người trong điều kiện kinh tế ngày càng
phát triển như hiện nay. Trước tình hình ngày càng phức tạp cũng như tranh
chấp giữa các doanh nghiệp ngày càng nhiều gây nên các xung đột khơng đáng
có, chính từ thực tiễn này nên tôi đã lựa chọn vấn đề để“Thực tiễn giải quyết

a
lu

tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai” làm

n

đề tài luận văn thạc sỹ của mình.

va
n

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

p
ie

gh

tn
to

Hiện tại, có rất nhiều đề tài nghiên cứu và cả các cơng trình khoa học đã

nghiên cứu về nội dung giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại (KDTM)

do

bằng tòa án, hoặc trọng tài thương mại hoặc bằng con đường hòa giải hay

oa
nl
w

thương lượng hoặc bằng nhiều phương thức khác. Tuy nhiên các cơng trình
nghiên cứu về thực tiễn áp dụng BLTTDS 2015 vào thực tiễn để giải quyết

d

a
nv

a
lu

tranh chấp KDTM tại các địa phương trên cả nước chưa có nhiều. Qua tìm hiểu
học viên thấy có một số cơng trình nổi bật sau:


u
nf

- Bài viết “Thực tiễn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các tranh chấp

ll
m

KDTM tại Tòa án” của tác giả Triệu Thị Quỳnh Hoa;

n
oi

tz
ha

- Luận văn: Pháp luật về giải quyết tranh chấp KDTM theo thủ tục tố tụng
Tòa án Việt Nam hiện nay của Đinh Thị Trang – Trường Đại Học Quốc Gia

z

Hà Nội năm 2013.

@

l.
ai

gm


- Luận án: Thủ tục rút gọn giải quyết tranh chấp KDTM trong pháp luật tố

co

tụng dân sự Việt Nam của Đặng Thanh Hoa – Trường Đại Học Luật Thành Phố

m

Hồ Chí Minh năm 2015.

an

Lu
n
va
ac

2

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Luận văn: Pháp luật về hòa giải thương mại của Lê Đăng Hùng – Trường

Đại Học Huế năm 2019.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu cập nhật theo BLTTDS 2015 hay các bài của
học viên chỉ mới dừng lại chung chung hoặc ở một địa phương nào đó cá biệt
chứ chưa áp dụng luật trên thực tế trong công tác giải quyết tranh chấp KDTM tại
TAND tỉnh Gia Lai. Vì vậy chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể nào về thực tiễn
giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án Nhân Dân tỉnh Gia Lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a
lu

3.1.Đối tượng nghiên cứu:

n

Luận văn tập trung vào hai đối tượng nghiên cứu sau:

va
n

- Các quy định pháp luật điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp kinh doanh

tn
to

thương mại: Quy định tại BLTTDS 2015.

p
ie
gh


- Thực tiễn áp dụng pháp luật trong xác định: Thẩm quyền giải quyết các

do

loại vụ việc tranh chấp KDTM của Tòa án Nhân dân tỉnh Gia Lai. Mặc dù trên

oa
nl
w

thực tiến giải quyết tranh chấp của tịa án có những tranh chấp đặc biệt thuộc
về cả phạm trù pháp luật kinh doanh và dân sự, đó là tranh chấp giữa thương

d

a
nv

a
lu

nhân với người tiêu dùng trong q trình mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tuy nhiên, luật văn sẽ không đề cập đến loại tranh chấp này.

u
nf

3.2. Phạm vi nghiên cứu:


ll
m

Các quy định pháp luật về trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp KDTM theo

n
oi

Nhân dân tỉnh Gia Lai.

tz
ha

BLTTDS 2015 và thực tiễn áp dụng kể từ khi BLTTDS 2015 có hiệu lực tại Tịa án

z

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

@

l.
ai

gm

Trong đề tài luận văn thạc sỹ này, mục đích là làm rõ cơ sở lý luận về

co


việc thẩm quyền giải quyết tranh KDTM tại Tịa án; phân tích, đánh giá về thực

m

trạng giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại Tòa án nhân dân tỉnh

Lu

an

Gia Lai. Và từ đó em xin đề xuất một số giải pháp nhằm phần nào nâng cao

n
va
ac

3

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án nhân dân tỉnh Gia
Lai.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

Để nội dung được phong phú, sát với thực tế và những thông tin đưa ra
được đầy đủ, khách quan bao quát được vấn đề, học viên sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu truyền thống của khoa học xã hội và luật học như sau:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu;

a
lu

- Phương pháp thống kê và phương pháp nghiên cứu tình huống.

n

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn

va
n

Về mặt lý luận: Đề tài luận văn này góp phần làm rõ cơ sở lý luận về việc

tn
to

giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án;

p
ie
gh

Về mặt thực tiễn: Đề tài luận văn này phân tích, đánh giá một cách tồn


do

diện có hệ thống về thực trạng áp dụng pháp luật, giải quyết các tranh chấp

oa
nl
w

KDTM Tòa án Nhân dân tỉnh Gia Lai và hướng tới đề xuất một số giải pháp
nhằm phần nào nâng cao hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp KDTM tại

d
a
nv

a
lu

Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai.
7. Kết cấu của luận văn

u
nf

Chuyên đề trình bày các nội dung chính sau: ngồi phần mở đầu, kết luận

ll
m


và tài liệu tham khảo, nội dung được trình bày theo 3 chương:

n
oi

tz
ha

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về việc giải quyết tranh chấp
KDTM tại Tòa án và sự điều chỉnh của pháp luật.

z

Chương 2: Thực trạng giải quyết các tranh chấp KDTM tại Toà án nhân dân

@

l.
ai

gm

tỉnh Gia Lai.

an

Lu

Chương 1


m

giải quyết tranh chấp KDTM tại TAND tỉnh Gia Lai.

co

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả công tác

n
va
ac

4

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP KINH DOANH, THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ SỰ ĐIỀU
CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT
1.1. Khái quát về tranh chấp kinh doanh thương mại và các biện
pháp giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tranh chấp kinh doanh thương mại
1.1.1.1. Khái niệm kinh doanh, thương mại và tranh chấp kinh doanh,


a
lu

thương mại

n

Theo khoản 16, Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 giải thích: “Kinh doanh

n

va

là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình

tn
to

đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường

p
ie
gh

nhằm mục đích sinh lợi”. Như vậy doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế chủ yếu

do

vị lợi nhuận trên mọi mặt kinh doanh, mặc dù trên thực tế có một số tổ chức


oa
nl
w

doanh nghiệp có các hoạt động kinh doanh khơng hồn tồn nhằm mục tiêu vì
lợi nhuận. Tại Điều 3 Luật thương mại 2005 quy định: “ Hoạt động thương mại

d

a
nv

a
lu

là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hố, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi

u
nf

khác”. Có thể thấy rằng hai khái niệm này có rất nhiều nét tương đồng và nội

ll
m

hàm của chúng có sự trùng lặp rõ rệt, vì vậy trong luận văn này để thuận tiện

n

oi

tz
ha

cho việc sử dụng và thống nhất trong ý nghĩa, tác giả là sử dụng cụm thuật ngữ
“tranh chấp kinh doanh thương mại” để chỉ cả tranh chấp kinh doanh theo tinh

z

thần của luật doanh nghiệp và tranh chấp thương mại theo tinh thần của luật

@

l.
ai

gm

thương mại.

co

Tranh chấp KDTM là một trong những hệ quả thiết yếu của hoạt động

m

thương mại trong nền kinh tế hiện nay, diễn ra phổ biến và thường xuyên trong

Lu


an

hoạt động của nền kinh tế thị trường. Do tính chất, bản chất thường xuyên cũng

n
va
ac

5

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

như hậu quả xảy ra của nó gây ra cho các chủ thể tham gia tranh chấp nói riêng
và cho cả nền kinh tế thị trường hiện nay nói chung, pháp luật Việt Nam cũng
đã sớm tìm hiểu và cũng có những quan tâm nhất định đến hoạt động tranh chấp
KDTM cũng như các phương thức giải quyết của tranh chấp này. Tranh chấp
kinh doanh thương mại (hay tranh chấp kinh doanh) là thuật ngữ, vốn từ đã rất
quen thuộc và gần gũi trong đời sống kinh tế - xã hội cũng như trên nhiều
phương diện ở tất cả các nước trên thế giới. Khái niệm này các nhà kinh doanh
mới được biết đến và đồng thời được đưa vào sử dụng rộng rãi và phổ biến một

a

lu

cách hoàn toàn ở nước ta trong những năm gần đây và ngày càng được biết

n

nhiều hơn trên diện rộng, chiếm giữ vị trí “thống lĩnh” bởi sự nhường bước của

n

va

khái niệm tranh chấp kinh tế - một khái niệm đã quá quen thuộc của cơ chế kế

tn
to

hoạch hóa đã sử dụng quen thuộc lâu năm và đã ăn sâu trong tiềm thức suy nghĩ

p
ie
gh

và tư duy pháp lý của người Việt Nam.

do

Ngày nay, có thể nói tranh chấp kinh doanh thương mại là một hiện tượng

oa

nl
w

bình thường trong nền kinh tế thị trường. Tranh chấp có thể biểu hiện ở những
dạng sau:

d

a
nv

a
lu

- Tranh chấp trong kinh doanh: Được diễn ra giữa các chủ thể tham gia
kinh doanh, đó là những tranh chấp phát sinh trong các khoản đầu tư, sản xuất

u
nf

đến tiêu thụ trên thị trường hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục

ll
m
n
oi

đích sinh lợi.

tz

ha

- Tranh chấp giữa nhà đầu tư với nước tiếp nhận đầu tư: Loại tranh chấp
này nảy sinh trong việc thực hiện các hợp đồng BOT, BTO, BT, thực hiện điều

z

ước quốc tế khuyến khích và bảo hộ đầu tư song phương hoặc đa phương.

gm

@

- Tranh chấp KDTM xảy ra giữa các quốc gia trên thế giới trong việc

l.
ai
m

co

thực hiện điều ước quốc tế song phương và đa phương.

an

Lu
n
va
ac


6

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Tranh chấp giữa các quốc gia với các thiết chế kinh tế quốc tế trong
việc thực hiện điều ước quốc tế về thương mại đa phương, ví dụ tranh chấp
giữa Mỹ và EU về nhập khẩu chuối.
Có thể nói, trong các loại tranh chấp trên thì tranh chấp về thương mại
(tranh chấp kinh doanh) là loại hình tranh chấp phổ biến nhất.
Trong hoạt động kinh doanh thì khơng thể tránh khỏi những tranh chấp
phát sinh, ví dụ như các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với
pháp nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh; các tranh chấp

a
lu

giữa cơng ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty

n

với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể công ty; các tranh

n


va

chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; các tranh chấp kinh tế

tn
to

khác theo quy định của pháp luật do đó khi có những tranh chấp này xảy ra thì

p
ie
gh

cần có những phương thức để giải quyết tranh chấp.

do

Thuật ngữ “tranh chấp” nói chung được hiểu đơn giản là sự bất đồng, mâu

oa
nl
w

thuẫn về quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh trong khi quan hệ và làm việc giữa
các bên liên quan trong hoạt động KDTM. Những bất đồng, mâu thuẫn này có

d

a

nv

a
lu

thể phát sinh từ những quan hệ xã hội do nhiều ngành luật điều chỉnh nên
chúng được gọi theo ngành luật đó. Theo những quy định trên, có thể hiểu:

u
nf

Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn (bất đồng hoặc xung đột) về quyền

ll
m

và nghĩa vụ giữa các bên với nhau trong quá trình thực hiện các hoạt động

n
oi

tz
ha

thương mại kinh tế. Hay có thể hiểu cách khác, tranh chấp thương mại có nội
dung liên quan đến lợi ích vật chất,lợi nhuận sinh ra của các tranh chấp KDTM.

z

Lợi ích vật chất ở đây thường được xem xét dưới góc độ là giá trị của tranh


@

l.
ai

gm

chấp thương mại kinh tế. Và nếu so với các tranh chấp khác trong xã hội thì
kinh doanh thương mại phải hội đủ các yếu tố sau đây:

m

co

tranh chấp thương mại thường là loại tranh chấp có giá trị lớn.Tranh chấp trong

an

Lu
n
va
ac

7

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Là những mâu thuẫn - bất đồng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên với nhau
trong mối quan hệ cụ thể tranh chấp KDTM;
- Những mâu thuẫn - bất đồng đó phải phát sinh và xảy ra từ hoạt động kinh
doanh thương mại hoặc có liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại
trong các hoạt đồn mà các bên tham gia.
- Những mâu thuẫn - bất đồng đó phát sinh chủ yếu xảy ra giữa các thương
nhân trong tranh chấp KDTM(cá nhân,tổ chức có đăng ký kinh doanh hay đăng
ký doanh nghiệp).

a
lu

Có những tranh chấp đặc biệt thuộc về cả phạm trù pháp luật kinh doanh và

n

dân sự, đó là tranh chấp giữa thương nhân với người tiêu dùng trong q trình

n

va

mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Tuy nhiên do phạm vi đã giới hạn, luật

tn

to

văn không đề cập đến loại tranh chấp này.

p
ie
gh

1.1.1.2. Đặc điểm của tranh chấp kinh doanh, thương mại

do

Các tranh chấp thương mại nhìn chung có những đặc điểm sau đây:

oa
nl
w

Thứ nhất, chủ yếu của tranh chấp thương mại là thương nhân:
Quan hệ thương mại có thể hiểu là được thiết lập giữa các thương nhân với

d

a
nv

a
lu

nhau hoặc giữa thương nhân với bên không phải là thương nhân trong tranh

chấp KDTM. Một tranh chấp được coi là tranh chấp thương mại khi có ít nhất

u
nf

một bên là thương nhân. Ngồi ra cũng có một số trường hợp, các cá nhân tổ

ll
m

chức khác cũng có thể là chủ thể của tranh chấp kinh doanh thương mại: tranh

n
oi

tz
ha

chấp xảy ra giữa công ty – thành viên công ty; tranh chấp xảy ra giữa các thành
viên công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, hợp nhất, giải

z

thể, chia, tách .v.v.công ty; .v.v.

@

l.
ai


gm

Thứ hai, căn cứ phát sinh tranh chấp kinh doanh thương mại là hành vi vi

co

phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật trong quá trình các bên tham gia:

m

Trong nhiều trường hợp, tranh chấp thương mại phát sinh do các bên tham

Lu

an

gia có vi phạm hợp đồng và xâm hại lợi ích của nhau trong tranh chấp KDTM,

n
va
ac

8

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tuy nhiên cũng có những trường hợp có những vi phạm xâm hại lợi ích của các
bên nhưng không làm phát sinh tranh chấp hay mâu thuẫn, bất đồng xảy ra.
Các quan hệ thương mại có bản chất là các quan hệ tài sản, nên nội dung
tranh chấp thương liên quan trực tiếp tới lợi ích kinh tế của các bên. Nội dung
của tranh chấp thương mại chủ yếu là những xung đột, mâu thuẫn hay bất đồng
về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên tham gia trong hoạt động thương mại
kinh tế. Ngoài ra, tranh chấp thương mại còn chịu chi phối của các yếu tố cơ
bản của hoạt động này như: mục đích sinh lợi, các yêu cầu về thời cơ kinh

a
lu

doanh và yêu cầu giữ bí mật thơng tin liên quan đến hoạt động kinh doanh.

n

Thứ ba, về các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại:

va
n

Hiện nay tranh chấp kinh doanh thương mại ở nước ta hiện nay được giải

tn
to

quyết bằng các phương thức : thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại và


p
ie
gh

tịa án. Mỗi phương thức đều có sự ưu điểm và nhược điểm, có sự khác nhau

do

một cách rõ rệt về tính chất pháp lý, nội dung của thủ tục, trình tự tiến hành

oa
nl
w

theo quy định của pháp luật hiện hành. Các bên có quyền được tự do lựa chọn
phương thức phù hợp với giải quyết, phụ thuộc vào lợi thế mà mỗi phương thức

d

a
nv

a
lu

có thể mang lại, mức độ phù hợp của phương thức so với nội dung tính chất
của tranh chấp và thiện chí của các bên tham gia mà lựa chọn phương thức giải

u

nf

quyết nào cho phù hợp với các bên tham gia để đem lại lợi ích hiệu quả nhất.

ll
m

Tranh chấp thương mại địi hỏi phải được giải quyết một cách thỏa đáng nhất

n
oi

tz
ha

và nhanh chóng nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên chủ thể khi tham gia tranh
chấp, giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật của công dân, thực hiện đúng theo

z

pháp luật, góp phần ngăn ngừa sự vi phạm pháp luật và làm trái pháp luật trong

@

l.
ai

gm

hoạt động kinh doanh thương mại, bảo đảm trật tự pháp luật, kỷ cương xã hội.


co

1.1.2. Các phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại

m

theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

an

Lu
n
va
ac

9

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Có bốn phương thức giải quyết tranh chấp cơ bản như sau: thương lượng,
hòa giải, trọng tài thương mại và tòa án.
1.1.2.1. Thương lượng

Thương lượng là phương thức đơn giản nhất trong giải quyết tranh chấp
KDTM thông qua việc các bên tham gia tranh chấp cùng nhau bàn bạc, tự thảo
luận với nhau, tháo gỡ những bất đồng, mâu thuẫn phát sinh để loại bỏ tranh
chấp mà không có sự trợ giúp của ai hay phán quyết của bất kì bên thứ 3 nào
nhằm đơn giản hóa giải quyết một cách nhanh chóng và khơng tốn thời gian

a
lu

cũng như nhiều chi phí phát sinh.

n

Đặc điểm:

va
n

Hình thức giải quyết tranh chấp này có đặc điểm sau:

p
ie
gh

tn
to

+ Các bên tranh chấp sẽ tự thỏa thuận để tìm kiếm giải pháp trên tinh

thần tự nguyện, thiện chí, hợp tác mà khơng có sự tham gia của bất kỳ bên thứ


do

ba nào. Khi tiến hành thương lượng, các bên có thể trình bày quan niệm của

oa
nl
w

mình, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tranh chấp và tìm kiếm giải pháp chấm
dứt xung đột. Tuy nhiên, cũng có thể xảy ra trường hợp các bên không đạt được

d

a
nv

a
lu

thỏa thuận nào nhằm giải quyết tranh chấp đã phát sinh mà có thể làm cho
chúng trở nên trầm trọng hơn hoặc làm phát sinh nhiều tranh chấp khác. Trong

u
nf

những trường hợp thương lượng không thành công như vậy, các bên có thể tiếp

ll
m


tục lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp khác phù hợp để giải quyết tranh

tz
ha

n
oi

chấp phát sinh giữa họ.

+ Các bên tự nguyện thi hành phương án giải quyết bất đồng đã lựa chọn.

z

Đây vừa là ưu điểm vừa là hạn chế của phương thức giải quyết tranh chấp này.

@

l.
ai

gm

Ưu điểm là ở chỗ các bên tự nguyện và tự mình đạt được thỏa thuận về phương

co

án giải quyết tranh chấp nên cũng dễ dàng tự mình đạt được thỏa thuận về


m

phương án đó. Tuy nhiên, việc thực hiện két quả thương lượng hoàn toàn phụ

Lu

an

thuộc vào sự tự nguyện, hợp tác và thiện chí của các bên. Mặc dù kết quả thương

n
va
ac

10

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lượng thường được ghi nhận bằng văn bản với tính chất như một thỏa thuận
hợp pháp về giải quyết tranh chấp đã phát sinh nhưng thỏa thuận đó khơng có
giá trị bắt buộc thi hành trong trường hợp một bên không tự nguyện thực hiện
những diều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Khi đó tính tự nguyện thi hành
của phương án giải quyết tranh chấp mà không có sự hỗ trợ của bê thứ ba có

quyền lực pháp định sẽ trở thành hạn chế của phương thức giải quyết tranh chấp
này.
1.1.2.2. Hòa giải

a
lu

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp KDTM với sự tham gia,

n

giải quyết của trung gian là bên thứ ba làm trung gian hòa giải nhằm để hỗ trợ,

n

va

thuyết phục cho các bên tham gia để tìm kiếm các giải pháp phù hợp nhằm loại

tn
to

trừ tranh chấp, mâu thuẫn hay những bất đồng xảy ra, hạn chế việc các bên đưa

p
ie
gh

nhau ra Tòa án giải quyết.


do

Đặc điểm:

oa
nl
w

Hình thức giải quyết tranh chấp này có đặc điểm sau:
+ Chỉ được tiến hành khi cả hai bên tranh chấp tự nguyện giải quyết tranh

d

a
nv

a
lu

chấp bằng hòa giải.

+ Phương thức hòa giải khác với phương thức thương lượng ở chỗ có sự

u
nf

tham gia của nhân tố trung gian là bên thứ ba để giải quyết tranh chấp . Người

ll
m


trung gian này khơng có vai trị quyết định trong việc giải quyết tranh chấp mà

n
oi

tz
ha

chỉ là người hỗ trợ, giúp đỡ cho các bên trong việc tìm ra giải pháp tốt nhất để
giải quyết tranh chấp, còn việc giải quyết tranh chấp vẫn là do các bên quyết

z

định.

@

l.
ai

gm

+ Hồ giải viên đương nhiên phải là người khơng có quyền lợi liên quan

co

đến vụ tranh chấp và phải hồn tồn trung lập. Tính trung lập của hồ giải viên

m


tạo nên sự tin cậy của các bên tranh chấp khi u cầu hồ giải bất đồng của

Lu
an

mình.

n
va
ac

11

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Hịa giải cũng khơng chịu sự chi phối của bất kỳ một thủ tục tố tụng
pháp lý hay trình tự thủ tục nào mà do các bên tranh chấp tự quyết định và giải
quyết với nhau làm sao cho phù hợp và lợi ích của cả hai bên tham gia. Kết quả
của q trình hịa giải thành cũng chỉ là sự thỏa thuận của các bên có tranh chấp
và việc thực hiện thỏa thuận này cũng hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện
của các bên mà khơng có bất kỳ một quyết định pháp lý nào. Hiện nay ở Việt
Nam có hai loại hịa giải là (1) hịa giải ngồi tịa án do các trung tâm hòa giải

thành lập tên cơ sở Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại đứng ra

a
lu

giải quyết theo yêu cầu của các bên và (2) Hòa giải tại tòa án theo Luật Hòa

n

giải, đối thoại tại tòa án 2020…

va
n

1.1.2.3. Trọng tài thương mại

p
ie
gh

tn
to

Trọng tài thương mại là hình thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thông

qua hoạt động của Hội đồng trọng tài hoặc trọng tài viên với tư cách là bên thứ

do

ba độc lập, có quyền tối cao nhằm giải quyết mâu thuẫn tranh chấp bằng việc


oa
nl
w

đưa ra phán quyết có giá trị bắt buộc các bên phải thi hành và làm theo bản án
đã quyết định. Việc giải quyết tranh tại trọng tài chỉ được tiến hành khi cả hai

d
Đặc điểm:

a
nv

a
lu

bên tranh chấp tự nguyện và thực hiện theo.

u
nf

Trọng tài thương mại có các đặc điểm sau đây:

ll
m

+ Trọng tài thương mại còn được xem là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt

n

oi

tz
ha

động theo pháp luật Việt Nam và quy chế về trọng tài thương mại theo quy định
của pháp luật. Nhà nước không can thiệp quá sâu vào các hoạt động của cơ

z

quan thương mại trọng tài, nhưng sẽ thực hiện vai trị quản lý của mình đối với

@

l.
ai

gm

trọng tài thương mại thông qua các hệ thống các quy định pháp luật, cũng như

co

những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí

m

và cơ sở vật chất…

an


Lu
n
va
ac

12

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Trọng tài là sự kết hợp của hai yếu tố thỏa thuận và tài phán. Trước
tiên, trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thỏa
thuận và được tiến hành theo quy định của pháp luật về trọng tài. Một trong
những nguyên tắc cơ bản của trọng tài đó là thẩm quyền được hình thành từ ý
chí thỏa thuận của các bên tranh chấp.
+ Pháp luật của nhiều nước trên thế giới cũng như pháp luật Việt Nam
đều ghi nhận sự hỗ trợ của Tòa án đối với việc tổ chức và hoạt động của trọng
tài thương mại. Tòa án hỗ trợ trọng tài về các nội dung như: thơng qua trình tự,

a
lu

thủ tục công nhận và cho thi hành quyết định của trọng tài thương mại…


n

+ Trọng tài thương mại tồn tại dưới hai hình thức cơ bản đó là trọng tài

n

va

vụ việc và trọng tài quy chế.

p
ie
gh

tn
to

+ Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm và khơng thể kháng cáo

trước bất kỳ cơ quan, tổ chức nào nữa. Trọng tài chỉ xét xử một lần, phán quyết

do

có giá trị chung thẩm, và nếu khơng bị hủy thì phán quyết sẽ được chuyển sang

oa
nl
w


Cơ quan thi hành án
1.1.2.4. Tòa án

d

a
nv

a
lu

Tòa án là một phương thức giải quyết tranh chấp KDTM tại cơ quan xét
xử nhân danh quyền lực nhà nước, được tiến hành theo trình tự, thủ tục của

u
nf

pháp luật hiện hành một cách nghiêm ngặt, chặt chẽ và bản án hay quyết định

ll
m

của tòa án được nhà nước đảm bảo thi hành theo đúng thời gian và đúng quy
Đặc điểm:

tz
ha

n
oi


định.

z

+ Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng Tòa án là phương

@

l.
ai

gm

thức giải quyết tranh chấp trên cơ sở đơn khởi kiện của một bên, bên tranh chấp

co

u cầu Tịa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo Bộ luật tố tụng dân sự

m

2015.

an

Lu
n
va
ac


13

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Tòa án là cơ quan tài phán nhân danh quyền lực nhà nước để giải quyết
tranh chấp KDTM một cách cơng khai và minh bạch. Do đó, phán quyết của
Tịa án (bản án hay quyết định) có giá trị bắt buộc thi hành bằng sức mạnh
cưỡng chế của nhà nước khơng có kháng cáo.
+ Việc giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án phải được tuân thủ một
cách triệt để về trình tự, thủ tục tố tụng theo luật định hiện hành. Thủ tục tố
tụng được áp dụng cho việc giải quyết tranh chấp KDTM dựa trên nền thủ tục
tố tụng dân sự thông qua quy định tại Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015. Giải quyết

a
lu

tranh chấp KDTM có thể thơng qua hai cấp xét xử cơ bản nhất là sơ thẩm và

n

phúc thẩm. Trong nhiều trường hợp giải quyết tranh chấp KDTM, bản án hoặc


n

va

quyết định của Tịa án có thể bị giám đốc thẩm, tái thẩm khi có các căn cứ theo

tn
to

pháp luật hợp lý để đảm bảo cho phán quyết của Tòa án được chính xác, khách

p
ie
gh

quan và đúng pháp luật đã ban hành.

do

+ Tòa án giải quyết theo nguyên tắc xét xử tập thể và quyết định theo đa

oa
nl
w

số; xét xử theo ngun tắc cơng khai trừ trường hợp giữ bí mật nghề nghiệp bí
mật kinh doanh theo yêu cầu chính đáng của các bên thì Tịa sẽ xét xử kín

d


a
nv

a
lu

nhưng tun án công khai.
=> Việc đưa tranh chấp ra xét xử tại tịa án có nhiều ưu điểm được nêu

ll

u
nf

ra như:

m

+ Trình tự, thủ tục tố tụng chặt chẽ, và hiệu lực phán quyết có tính khả

n
oi

tz
ha

thi áp dụng, ưu điểm cao hơn so với trọng tài. Do là cơ quan xét xử của Nhà
nước nên phán quyết của tòa án có tính cưỡng chế cao. Nếu khơng chấp hành

z


sẽ bị cưỡng chế, do đó khi đã đưa ra tịa án thì quyền lợi của người thắng kiện

@

l.
ai

gm

sẽ được đảm bảo nếu như bên thua kiện có tài sản để thi hành án.

co

+ Ngun tắc xét xử cơng khai có tính răn đe đối với những thương nhân

m

kinh doanh vi phạm pháp luật.

an

Lu
n
va
ac

14

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Các tòa án, đại diện cho chủ quyền quốc gia, có điều kiện tốt hơn các
trọng tài viên trong việc tiến hành điều tra, có quyền cưỡng chế, triệu tập bên
thứ ba đến tịa.
+ Các bên khơng phải trả thù lao cho thẩm phán, ngoài ra chi phí hành
chính rất hợp lý.
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết tranh chấp kinh
doanh thương mại
Tòa án là là cơ quan trung tâm của quyền tư pháp có chức năng giải quyết

a
lu

các vi phạm pháp luật. Ở Việt Nam, Toà án là một trong những cơ quan thuộc

n

hệ thống bộ máy nhà nước có chức năng xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành

n

va


chính và giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật. Là cơ quan

tn
to

thực thi quyền tư pháp trong bộ máy nhà nước và việc thực thi quyền lực này

p
ie
gh

lại ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu và các giá trị của công cuộc xây dựng Nhà

do

nước pháp quyền ở Việt Nam; tòa án là nơi thể hiện sâu sắc nhất bản chất của

oa
nl
w

Nhà nước và nền công lý của chế độ, đồng thời thể hiện chất lượng hoạt động
và uy tín của cả hệ thống tư pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

d

a
nv

a

lu

Do đó, trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, Tịa
án nhân dân cần phải tn thủ theo các nguyên tắc, thủ tục do luật pháp quy

u
nf

định để đảm bảo hiệu quả xét xử, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên

ll
m

tham gia, đảm bảo vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý xã hội, công bằng

n
oi

tz
ha

đối với các bên chủ thi khi tham gia giariq uyết tranh chấp.
Là một bộ phận của Tòa án nhân dân, Tòa kinh tế phải tuân thủ theo các

z

nguyên tắc tổ chức và hoạt động của cơ quan tòa án nói chung được quy định

@


l.
ai

gm

trong Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014. Bên

co

cạnh đó, với tư cách là một Tịa chun trách độc lập trong hệ thống Tòa án

m

nhân dân, Tòa kinh tế cũng phải tuân thủ những nguyên tắc riêng khi tiến hành

Lu

an

giải quyết các tranh chấp thuộc thẩm quyền của mình. Một số các nguyên tắc

n
va
ac

15

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chung được quy định cụ thể trong Hiến pháp năm 2013 và Luật Tổ chức Tòa
án nhân dân năm 2014 như: nguyên tắc khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm
nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; Tịa án xét xử cơng khai, xét xử
tập thể và quyết định theo đa số; Tòa án đảm bảo cho đương sự được dùng tiếng
nói và chữ viết của dân tộc mình trước tịa; .v.v..Trên cơ sở các nguyên tắc
chung này, thủ tục giải quyết các vụ án kinh doanh, thương mại được xây dựng
với những đặc thù riêng của mình. Các ngun tắc riêng mà Tịa kinh tế phải
tuân thủ trong hoạt động giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại đó

a
lu

là:

n

-Ngun tắc tơn trọng quyền tự định đoạt của các đương sự

va
n

Trong pháp luật tố tụng, quyền tự định đoạt của đương sự biểu hiện ở

tn

to

khả năng khi tham gia tố tụng, các đương sự tự do định đoạt các quyền, phương

p
ie
gh

tiện tố tụng nhằm bảo vệ quyền lợi một cách hợp pháp của mình trước các xâm

do

hại đến lợi ích của mình. Ngun tắc này được ghi nhận tại Điều 5, BLTTDS

oa
nl
w

2015. Theo đó, các đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, u cầu tịa
án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, yêu cầu giải

d

a
nv

a
lu

quyết vụ việc của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn

yêu cầu đó; trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, các đương sự có quyền

u
nf

chấm dứt, thay đổi u cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự

ll
m

nguyện, không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Quyền định đoạt của đương sự

n
oi

tz
ha

được thể hiện qua nội dung của một số quyền khác như: quyền thay đổi, bổ
sung hoặc rút các yêu cầu; quyền hòa giải, thương lượng; quyền đưa ra chứng

z

cứ và chứng minh; quyền kháng cáo.

@

l.
ai


gm

Nguyên tắc tôn trọng quyền tự định đoạt của đương sự là nguyên tắc cơ

co

bản nhất trong tố tụng vụ án kinh doanh thương mại. Nguyên tắc này xuất phát

m

từ nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh của các chủ thể. Quyền tự do

Lu

an

kinh doanh khơng có nghĩa là các cá nhân, tổ chức khi tham gia kinh doanh có

n
va
ac

16

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thể làm bất cứ điều gì cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận của mình; mà khi tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các bên đều phải tuân theo những quy
tắc nhất định của pháp luật. Trên thực tế, khi phát sinh các tranh chấp trong
hoạt động kinh doanh, thì các bên sẽ cố gắng tự giải quyết vì như vậy sẽ tiết
kiệm được khá nhiều thời gian và chi phí, đặc biệt là khơng ảnh hưởng đến
quan hệ làm ăn cũng như uy tín của họ được bảo đảm; việc nhờ đến cơ quan
luật pháp là sự lựa chọn cuối cùng nếu các bên không thống nhất được với nhau.
-Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật

a
lu

Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật là một trong những nguyên tắc

n

pháp lý cơ bản của luật pháp nước ta. Điều 16, Hiến pháp 2013 có ghi rõ mọi

n

va

cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật; cịn quy định cụ thể đối với các cơ sở

tn
to


sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế thì được ghi nhận.

p
ie
gh

Theo BLTTDS năm 2015 thì các chủ thể khi tham gia quan hệ sản xuất

do

kinh doanh thương mại đều được pháp luật thừa nhận quyền bình đẳng. Bình

oa
nl
w

đẳng trong kinh doanh thương mại nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia
vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa

d

a
nv

a
lu

chọn hình thức kinh doanh cho đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá
trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Quyền


u
nf

bình đẳng khơng chỉ thể hiện khi các bên tham gia vào quan hệ kinh doanh mà

ll
m

còn thể hiện khi họ tham gia vào quan hệ tố tụng tại Tịa án. Tịa án có trách

n
oi

mình trong quá trình tố tụng.

tz
ha

nhiệm tạo điều kiện cho các đương sự thực hiện các quyền và nghĩa vụ của

z

Có thể nói ngun tắc bình đẳng trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng vì

@

l.
ai

gm


nó khơng chỉ thể hiện sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế mà cịn góp phần

co

thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với nguyên tắc này, các tổ chức, các nhân sẽ yên

m

tâm và mạnh dạn hơn trong đầu tư, sản xuất kinh doanh; từ đó khuyến khích, tạo

an

Lu
n
va
ac

17

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động lực thúc đẩy hoạt động của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;

góp phần khơng nhỏ tạo sự tăng trưởng kinh tế - xã hội.
-Nguyên tắc hòa giải
Trong hoạt động thương mại ngày nay, vấn đề xảy ra tranh chấp là điều
không mong muốn của cả cá nhân, tổ chức tham gia kinh doanh và của cả xã
hội. Việc kiện nhau ra tịa do khơng giải quyết được các mâu thuẫn, xung đột
một cách ổn thỏa sẽ không đem lại sự thuận lợi cho quá trình hoạt động, kinh
doanh của các bên, gây ra sự căng thẳng, mất đồn kết, làm giảm uy tín của các

a
lu

chủ thể trong mơi trường kinh doanh. Chính vì vậy, nguyên tắc hòa giải theo

n

quy định của pháp luật nước ta là một nguyên tắc quan trọng của pháp luật tố

n

va

tụng, xuất phát từ quyền tự định đoạt của đương sự và trách nhiệm của Tòa án

tn
to

trong việc bảo vệ quyền lợi của công dân; giúp các bên giải quyết mâu thuẫn

p
ie

gh

một cách ổn thỏa; góp phần hạn chế thiệt hại khơng đáng có do hậu quả của các

do

tranh chấp gây ra.

oa
nl
w

Hòa giải là sự thỏa thuận của các đương sự trong việc giải quyết vụ án.

Việc các đương sự thỏa thuận giải quyết tranh chấp trong mọi giai đoạn tố tụng

d

a
nv

a
lu

ln được Nhà nước khuyến khích; bởi vì, khi các đương sự thỏa thuận với
nhau về giải quyết vụ án khơng chỉ có nội dung tranh chấp mà mâu thuẫn của

u
nf


các đương sự cũng được giải quyết triệt để, nhanh chóng, tiết kiệm nhất và

ll
m

thường Nhà nước khơng phải sử dụng sức mạnh cưỡng chế để thi hành thỏa

tz
ha

n
oi

thuận đó.

Theo nguyên tắc này, khi có tranh chấp kinh doanh, thương mại xảy ra,

z

trước hết các bên tự tiến hành hịa giải với nhau. Khi khơng tự hịa giải được,

@

l.
ai

gm

các bên mới yêu cầu cơ quan tòa án can thiệp. Nhưng khi đã yêu cầu cơ quan


co

tòa án can thiệp, các đương sự vẫn có thể tiến hành hịa giải dưới sự hướng dẫn,

m

cơng nhận của Tịa án. Chỉ khi hịa giải khơng thành, Tịa án mới đưa vụ việc

Lu

an

ra xét xử. Hơn nữa, tại phiên tòa, thẩm phán cũng tạo điều kiện để cho các bên

n
va
ac

18

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×