Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Von kinh doanh va hieu qua su dung von kinh doanh 124243 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.85 KB, 48 trang )

Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ở Công ty Cổ phần Đồng Xuân
Lời nói đầu
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời đợc pháp luật thừa nhận. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp tr ớc hết phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh
doanh. Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các b ớc quyết định tới các b ớc tiếp theo của quá trình kinh doanh. Thật
vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào khi thành lập đều phải có một số vốn
nhất định do Nhà Nớc quy định. Và việc tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm và hiệu quả đ ợc coi là điều kiện tồn tại, phát triển của mọi
doanh nghiệp.
Để đáp ứng với yêu cầu phát triển của nền kinh tế hiện nay và
để tạo ra hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động. Đảng và
Nhà Nớc ta đà và đang ban hành sửa đổi cơ chế quản lý và các chính
sách kinh tế cho phù hợp. Để góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng tr ởng của nền kinh tế các doanh nghiệp phải tự chủ về vốn để có thể
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nghị quyết hội nghị
lần thứ VI ban chấp hành Trung ơng Đảng cộng sản Việt Nam đÃ
nhấn mạnh: Các Xí nghiệp quốc doanh không còn bao cấp về giá trị
và vốn, phải chủ động kinh doanh với quyền tự chủ đảm bảo tự bù
đáp chi phí, phải nộp đủ thuế và phải có lÃi...
Sự đổi mới này đà gây ra một sức ép không nhỏ nh ng cũng tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp phát triĨn. Thùc tÕ cho ta thÊy trong
nỊn kinh tÕ thÞ trờng muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp
phải cã biƯn ph¸p qđan lý sư dơng thËt tèt ngn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp mình, đây là khâu trọng tâm có tính chất quyết định
tới mức độ tăng trởng hoặc suy thoái của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp phải nắm đợc tình hình tài chính của mình để xác định đ ợc
nhu cầu vốn cần cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó đ a ra đợc
những chiến lợc kinh doanh phù hợp với khả năng của mình. Tạo


điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh đ ợc tiến hành liên tục

Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

và đạt tới lợi nhuận cao nhất, giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên
thị trờng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đồng Xuân, có
điều kiện tiếp cận, tìm hiểu thực tế em lại càng thấy rõ tầm quan
trọng của vốn và việc quản lý sử dụng vốn trong hoạt động của
doanh nghiệp. Vì vậy em đà chọn đề tài Vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Cổ phần Đồng Xuân.
Em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc của Cong ty Cổ phần
Đồng Xuân đà tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Đồng thời
em xin cảm ơn các cô, bác và anh chị ở phòng Tài chính - Kế toán đÃ
nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Và cuối
cùng em xin cảm ơn sự h ớng dẫn tận tình chu đáo cuả thầy giáo
Phạm Quốc Trờng đà giúp em hoàn thành tốt báo cáo.

Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
2


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Chơng I
Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh

doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
A. khái niệm và vai trò của vốn trong doanh
nghiệp
*khái niệm vốn kinh doanh

Bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành sản xuất kinh doanh
cũng cần có một l ợng vốn nhất định. Doanh nghiệp dùng vốn này đẻ
mua sắm các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nh sức lao
động, đối tợng lao động và t liệu lao động. Do sự tác động của lao
động và đối tợng lao động thông qua t liệu lao động mà hàng hoá
dịch vụ đợc tạo ra vàtêu thụ trên thị tr ờng. Cuối cùng các hình thái
vật chất khác nhau đó đợc chuyển hoá về hình thái tiền tệ ban đầu.
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, số tiền thu đ ợc do tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo bù đáp toàn bộ các chi phí ®·
bá ra vµ cã l·i. Nh vËy, sè tiỊn ®· ứng ra ban đầu không những chỉ
đợc bảo tồn mà nó còn đ ợc tăng thêm do hoạt động kinh doanh mang
lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản
xuất kinh doanh đợc gọi là vốn. Vốn đợc hiện cả bằng tiền và cả giá
trị vật t tài sản hàng hoá của doanh nghiệp. Tồn tại d ới cả hình thái
vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thĨ.
Nh vËy: vèn kinh doanh cđa doanh nghiƯp lµ biĨu hiện bằng
tiền của toàng bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình đ ợc đầu t vào
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
*vai trò của vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc
biệt. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho sản xuất
kinh doanh tức là mục đích tích luỹ. Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp phải đạt tới mục tiêu sinh lời. Vốn kinh doanh gồm vốn cố
định và vốn lu động.
I.Vốn cố định

1. Khái niệm
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu t
ứng trớc về tài sản cố định, mà đặc điểm của nố là luân chuyển dần
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
3


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng
tuần hoàn sau khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
2 . Đặc điểm vốn cố định:
Vốn cố định của doanh nghiệp thực chất là biểu hiện bằng toàn
bộ TSCĐ của doanh nghiệp. TSCĐ của doanh nghiệp là những tài sản
có giá trị lớn, thời gian dử dụng dài, có chức năng là t liệu lao động.
Vì vậy đặc điểm vận động của TSCĐ đà quyết định đặc ®iĨm vËn
®éng cđa vèn cè ®Þnh. Vèn cè ®Þnh cã hai dặc điểm chủ yếu:
- Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuát sản phẩm và chuyển
dần từng phần vào giá thành sản phẩm t ơng ứng với phần hao mòn
của tài sản cố định.
- Vốn cố định đợc thu hồi dần từng phần t ơng ứng với phần hao mòn
của TSCĐ, đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó đ ợc
thu hồi về đủ thì vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển.
3. Nguồn hình thành vốn cố định:
Vốn cố định của doanh nghiệp chủ yếu đ ợc hình thành từ các
nguồn sau:
* Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Đối cới các doanh nghiệp Nhà n ớc: nghuồn vốn chủ sở hữu là do
nhà nớc đầu t. Vốn có nguồn gốc từ ngân sách do doanh nghiệp tự bổ
sung theo quy định của Nhà n ớc.

- Đối với doanh nghiệp t nhân: vốn do t nhân bỏ ra.
- Đối với hợp tác xÃ: Vốn do xà viên đoáng góp.
* Nợ phải trả:
Là các khoản nợ phải trả cho các tổ chức tín dụng,cho khách
hàng, nhà cung cấp, cho các trái chủ d ới hình thức phát hành trái
phiếu.
* Nguồn vốn liên doanh :
Là những nguồn đóng góp theo tỷ lệ giữa các chủ thể cùng kinh
doanh và cùng hởng lợi nhuận. Góp vốn liên doanh có thể đ ợc hình
thành từ những nguồn tuỳ theo lạo hình doanh nghiệp, có thể liên
doanh giữa nguồn vốn ngân sách với nguồn vốn tự có của t nhân.
Liên doanh giữa vốn của quốc gia này với vốn của quốc gia khác
hoặc giữa t nhân với nhau.
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
4


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

* Các nguồn vốn khác
4. Phân loại tài sản cố định
Do vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ TSCĐ của doanh nghiệp. Do vậy cấu trúc của TSCĐ cũng là cấu
trúc của vốn cố định. Trong doanh nghiệp, TSCĐ đ ợc phân loại nh
sau:
* Tài sản cố định hữu hình
TSCĐ hữu hình là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái
vật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài cụ thể nh : nhà xởng, máy móc thiết bị, ph ơng tiện vận tải. Nó tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
nh nhà xởng, vật kiến trúc, mày móc thiết bị.

* Tài sản cố định vô hình:
Tài sản cố định vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật
chất cụ thể, thể hiện một l ơng giá trị đà đợc đầu t có liên quan trực
tiếp đến những chu kú s¶n xt kinh doanh cđa doanh nghiƯp. Nh chi
phí mua bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả ...
* Tài sản cố định thuê tài chính:
TSCĐ thuê tài chính là những tài sản cố định doanh nghiệp
thuê của công ty tài chính. Hợp đồng thuê phải thoả mÃn ít nhất một
trong bốn điều kiện đà đợc quy định tại nghị định số 64/CP ngày
9/10/1995 của Chính phủ. Một hợp đồng thuê tài sản cố định nếu
không thoả mÃn bất kỳ điều kiện nào đà đ ợc quy định trong nghị
định thì đợc coi là TSCĐ thuê hoạt động.
* Tài sản cố định tài chính : là các khoản đầu t để góp vốn liên
doanh liên kết mua chứng khoán dài hạn, ký c ợc ký quỹ dài hạn.
* Xây dựng cơ bản dở dang : lầ các khoản đầu t xây dựng cơ bản, đó
là các tài sản cố định trong t ơng lai.
5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định :
Điểm xuất phát để tiến hành kinh doanh là phải có một l ợng
vốn nhất định với nguồn vốn tài trợ t ơng ứng. Song việc sử dụng vốn
nh thế nào để có hiệu quả mới là nhân tố quyết định cho sự tăng tr ởng của mỗi doanh nghiệp.
5.1. Xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế:
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
5


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

a. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định:

Công thức

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hiệu suất sử dụng =
TSCĐ
NG bình quân TSCĐ cần tính khấu hao
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng giá trị tài sản cố định tham
gia vào sản xuất kinh doanh thì thu đ ợc bao nhiêu đồng doanh thu
bán hàng- cung cấp dịch vụ.
Chú ý:
- Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ phải đ ợc điều chỉnh
theo giá cố định tức là loại trừ yếu tố tr ợt giá.
- Nguyên giá bình quân TSCĐ cần tính khấu hao hay gọi là vốn
cố định bình quân là số trung bình cộng giữa nguyên giá TSCĐ
cần khấu hao đầu năm và cuối năm.
Công thức
NG TSCĐ cần khấu hao
Đầu năm
VCĐ =

+

NG TSCĐ cần khấu hao
Cuối năm

2

b. Mức sinh lời vốn cố định:
Công thức
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Mức sinh lời =
VCĐ

VCĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bình quân tham gia
vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra đ ợc bao nhiêu đồng lợi nhuận .
Chú ý:
- Khi sử dụng chỉ tiêu này thì chỉ số chỉ tính những khoản lợi
nhuận có sự tham gia trực của TSCĐ tạo ra. Còn các khoản lợi nhuận
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
6


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

từ hoạt độngtài chính, lợi nhuận bất th ờng không đợc tính vì không
có sự thamgia của TSCĐ.
5.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Sử dụng đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích gắn liền với trách nhiệm
về tài chính. Thởng phạt về bảo quản, sử dụng TSCĐ nghiên cứu phát
minh, sáng chế ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh
doanh.
- Đảm bảo khả năng tài chính nhằm thực hiện quyết định đầu t dài
hạn để tăng quy mô và điều chỉnh cơ cấu TSCĐ.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ từ đó giảm bớt TSCĐ hiện có
đang sử dụng cha dùng, không cần dùng để giải phóng( thanh lý, nh ợng bán) những TSCĐ ứ đọng. Mặt khác tài chính doanh nghiệp phải
tham gia xây dựng chế độ quản lý TSCĐ tránh tình trạng mất mát h
hỏng và có biện pháp sử lý kịp thời những thiệt hại về TSCĐ.
II. vốn lu động
1. Khái niệm:
Vốn lu động của doanh nghiệp là số tiền ứng tr ớc về tài sản lu
động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thức
hiện đợc thờng xuyên, liên tục.

2. Đặc điểm của vốn l u động
Ta có thể hiểu đơn giản vốn l u động là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ TSCĐ của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp. Đặc điểm của TSCĐ là chi phối ®Ỉc ®iĨm cđa vèn l u
®éng. Vèn lu ®éng cđa doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Vốn tiền tệ ứng ra luôn vận động.
- Vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Tồn tại dới mọi hình thái.
- Vốn lu động chuyển một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm
mới đợc tạo ra.
- Hoàn thành một vòng luân chuyển sau khi kết thúc một chu kỳ
sản xuất.
Vì vậy, vốn lu động là điều kiện vật chất không thể thiếu đ ợc của
quá trình tái sản xuất. Vốn l u động của doanh nghiệp trong cùng một
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
7


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

lúc đợc phân bổ trên khắp các giai đoạn của quá trình sản xuất và
tồn tại dới nhiều hình thức khác nhau. Sự vận động của vốn l u động
qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh có thể đ ợc mô tả bằng sơ
đồ sau:
T
T HHH, - T, T
T
Qua sơ đồ trên ta có thể thấy rằng vốn l u động rất cần thiết
trong doanh nghiệp, nó đảm bảo cho quá trình sản xuát kinh doanh
của doanh nghiệp đợc liên tục. Nếu doanh nghiệp không đủ vốn đầu

t thì quá trình sản xuất sẽ bị trở ngại hoặc gián đoạn.
3. Phân loại vốn l u động:
Trong các doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn l u ®éng
rÊt quan träng. ViƯc sư dơng vèn l u động càng có hiệu quả thì càng
sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn. Để quản lý tốt vốn l u động cần phải
thực hiện phân loại vốn l u động. Có rất nhiều tiêu thức phân loại
khác nhau: phân loại theo vai trò của từng loại vốn l u ®éng trong s¶n
xuÊt kinh doanh (vèn l u ®éng ë khâu dự trữ, khâu sản xuất và l u
thông); phân loại theo hình thái biểu hiện gồm vốn vật t hàng hoá và
vốn bằng tiền; phân loại theo quan hệ sở hữu hoặc theo nguồn hình
thành. Mỗi một cách phân loại đều đ ợc phân loại, đều đạt đ ợc những
yêu cầu nhất định trong công tác quản lý và sử dụng vốn l u động. Nó
giúp doanh nghiệp xác định đúng trọng điểm và biện pháp quản lý
vốn có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn tiêu thức phân loại theo vai trò của từng
loại vốn lu động trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này
thì vốn lu động trong sản xuất kinh doanh đ ợc phân thành 3 loại:
- Vốn l u động nằm trong khâu dự trữ sản xuất:
Bao gồm vốn nguyên vật liƯu chÝnh, vËt liƯu phơ, vèn nhiªn
liƯu, vèn phï tïng thay thÕ, vèn c«ng cơ, dơng cơ.
+ Vèn NVL chÝnh: là số tiền biểu hiện giá trị các loại vật liệu dự trữ
cho sản xuất. Khi tham gia nó hợp thành thực thể của sản phẩm. Ví
dụ trong công nghiệp: quặng sắt , thép, gỗ H
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
8


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

+ Vốn lu động phụ: là những giá trị vật t dự trữ dùng trong sản xuất,

giúp cho việc hình thành sản phẩm nh ng không hợp thành thực thể
chủ yếu của sản phẩm.
+ Vốn nhiên liệu: là giá trị nhiên liệu dùng cho sản xuất.
+ Vốn phụ tùng thay thế: Bao gồm trị giá những phu tùng dự trữ để
thay thế mỗi khi sửa chữa TSCĐ.
+ Vốn công cụ dụng cụ: thực chất là giá trị t liệu lao động nhng giá
trị thấp và thời gian sử dụng ngắn.
- Vốn l u động trong khâu sản xuất : bao gồm các khoản trị giá thành
phẩm dở dang, bán thành phẩm dở dang, các khoản chi phí chờ kết
chuyển.
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo: là giá trị sản phẩm dở dang trong quá
trình sản xuất.
+ Vốn nửa thành phẩm tự chế.
+ Vốn về chi phí đợi phân bổ: là những phí tổn chi ra trong năm nh ng cha tính hết vào giá thành trong năm mà tính dần vào giá thành
của các năm sau.
- Vốn l u động trong khâu l u thông : Bao gồm các khoản giá trị sản
phẩm, vốn bằng tiền, các khoản đầu t ngắn hạn, các khoản thế chấp
ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán nh các
khoản phải thu tạm ứng.
+ Vốn thành phẩm: biểu hiện bằng số tiền sản phẩm đà nhập kho và
chuẩn bị các công việc cho tiêu thụ.
+ Vốn tiền tệ: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng mà trong quá trình luân
chuyển vốn lu động thờng xuyên có bộ phận tồn tại d ới hình thái
này.
+ Vốn thanh toán: là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong
quá trình mua bán vật t hàng hoá hoặc quá trình thanh toán.
Trong các khoản vốn vốn lu động nói trên, khoản vốn dự trữ,
vốn sản xuất, vốn thành phẩm là những khoản chiếm dụng cần thiết
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Những khoản vốn này luân chuyển theo quy luật nhất định, có thể

căn cứ nhiệm vụ sản xuất định mức khấu hao, điều kiện sản xuất
cung ứng của doanh nghiệp để tính ra số l ợng chiếm dùng cần thiết
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
9


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

và ta gọi đây là khoản vốn l u động định mức. Việc xác định mức vốn
lu động cần thiết, tối thiểu gọi là xác định mức vốn l u động. Qua sự
phân loại của vốn lu động cho ta thấy vai trò của của sự phân bố của
vốn vốn lu động trong từng khâu của qúa trình kinh doanh. Từ đó
doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn l u động, xác định
chính xác mức vốn l u động cần thiết để cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
4. Nguồn hình thành vốn l u động:
Vốn lu động đợc hình thành từ các nguồn sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu:
+ §èi víi doanh nghiƯp Nhµ n íc: ngn vèn chđ sở hữu là số vốn l u
động do Nhà nớc cấp, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: chênh lệch
giá và các khoản phải nộp nh ng đợc ngân sách để lại, trích từ quỹ
đầu t phát triển để bổ sung vốn l u động.
+ Đối với hợp tác xÃ, các công ty cổ phần, doanh nghiệp t nhân: đó
là mét bé phËn vèn cỉ phÇn vỊ vèn l u động do xà viên, cổ đông đóng
góp. Vốn do doanh nghiệp t nhân đóng góp bỏ ra, trích từ lợi nhuận
để bổ sung vốn lu động.
- Nguồn vốn liên doanh: để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp có thể liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác.
Các doanh nghiệp đó có thể góp vốn bằng tiền mặt bằng hiện vật là
vật t hàng hoá.

- Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu.
- Nguồn vốn đi vay: đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp
sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn l u động thờng xuyên, cần thiết trong
kinh doanh. Tuỳ điều kiện cơ thĨ cđa doanh nghiƯp cã thĨ vay vèn
cđa ng©n hàng, các tổ chức tín dụng khác, các đơn vị, cá nhân trong
và ngoài nớc.
5. Các biện pháp bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vốn lu động:

5.1. Các biện pháp bảo toàn vốn l u động:
Bảo toàn vốn lu động là vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn
tại và phát triển cuả mỗi doanh nghiệp. Bảo toàn vốn l u động nhằm
đẳm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đ ợc lợi nhuận. Thực chát
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
0


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ đủ mua một l ợng vật t hàng hoá tơng
đơng với đầu kỳ khi giá cả tằng lên. Để bảo toàn vốn l u động ta có
các biện pháp sau:
- Tiến hành kê khai th ờng xuyên và định kỳ để đánh giá lại toàn
bộ vật t hàng hoá vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán để các
định vốn hiện có theo giá trị thực tại.
- Chủ động giải quyết những vật t hàng hoá tồn đọng không sử
dụng do kém, mất phẩm chất và xử lý kịp thời phần chênh lệch
thiếu.
- Những khoản vốn trong thanh toán vốn chiếm dụng cần có biện

pháp tích cực để thu tiền và sử dụng ngay vào sản xuất.
- Đối với doanh nghiệp bị lỗ cần có biện pháp loại trừ lỗ, đó là
sử dụng kỹ thuật mới vào sản xuất và cải tiến ph ơng pháp công
nghệ để hạ giá thành sản phẩm, sử dụng vốn hợp lý, lúc nào có
lợi và tiết kiệm nhất.
- Trong điều kiện lạm phát thì khi phân phối lÃi cần dành một
phần thích đáng để hình thành quỹ dự trữ nhằm bù đắp số hao
hụt vì lạm phát.
5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn l u động
a. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
- Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn:
Tốc độ luân chuyển vốn lu ®éng cđa doanh nghiƯp nhanh hay
chËm cã thĨ ®o bằng chỉ tiêu số lần luân chuyển và kỳ luân
chuyển.
Công thức xác định số luân chuyển:
L =

M
V

L: Số lần luân chuyển trong kỳ.
M: Tổng mức luân chuyển.
V: Vốn lu động bình quân trong kỳ.
Công thức xác định kỳ luân chuyển
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
1


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh


K =

360
L

K: Kỳ luân chuyển
L: Số lần luân chuyển.
- Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn l u động
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Mức doanh lợi =
VLĐ
VLĐ bình quân
b. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn l u động.
- Xác định đúng đắn nhu cầu vốn l u động thờng xuyên cần thiết để
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành
liên tục, tiết kiệm với hiệu quả kinh tế cao. Việc xác định đúng đắn
nhu cầu vốn lu động giúp cho doanh nghiệp tránh đ ợc tình trạng ứ
đọng vốn, sử dụng vốn hợp lý và tiết kiệm, đáp ứng đ ợc yêu cầu sản
xuất kinh doanh. Không gây sự căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn
doanh nghiệp và là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn
tài trợ nhu cầu vốn lu động của doanh nghiệp.
- Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn ở mọi khâu của quá trình sản
xuất và tiêu thụ, ở khâu dự trữ có mức dự trữ kho hợp lý giúp cho
doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất và tối thiểu hoá chi phí dự
trữ, pử khâu sản xuất cần áp dụng tiến độ của khoa học kỹ thuật để
rút ngắn chu kỳ sản xuất, hợp lý hoá dây chuyền công nghệ; ở khâu
tiêu thụ cần cần lựa chọn khách hàng,ph ơng thức thanh toán để đẩy
nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
- áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn nh xử lý các vật t ứ đọng, hàng

hoá chậm chuyển một cách kịp thời, ngăn chặn các hiện t ợng chiếm
dụng vốn.
- Thờng xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn l u động để có biện
pháp điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.
B. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp

Công thức mức sinh lợi vốn kinh doanh:
LÃi kinh doanh
Mức sinh lợi vốn =
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
2


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Kinh doanh

Vốn kinh doanh bình quân

Công thức tỷ suất lợi nhn
L·i kinh doanh
Tû st lỵi nhn =
x 100
Vèn kinh doanh
Sè vòng quay vốn =

Doanh thu
Vốn sản xuất bình quân


Số ngày một =
vòng quay

360
Số vòng quay

Các chủ tiêu này phản ánh trình độ phát triển của sản xuất,
phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật chất l ợng của việc tổ chức quản
lý sản xuất kinh doanh. Đồng thời nói đ ợc hiệu quả sử sụng vốn
trong doanh nghiệp.

Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
3


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Chơng II
Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh
Phần I: vài nét cơ bản về quá trình hình thành và
phát triển của công ty cổ phần đồng xuân.
I. lịch sử hình thành của công ty cổ phần đồng xuân.
1. Quá trình hình thành và phảt triển của doanh nghiệp

Chợ Đồng Xuân Bắc Qua là một chợ lớn có từ lâu đời ở phía
Bắc cả về quy mô xây dựng lẫn giao dịch th ơng mại. Đây là trung
tâm thơng nghiệp bán buôn lớn nhất miền Bắc,đồng thời là một chợ

mang tính chất bán buôn Cha truyền con nối với số l ợng chủng
loại hàng đa dạng và phong phú.
Không đơn giản là một địa chỉ th ơng mại, chợ Đồng Xuân còn
là địa chỉ văn hoá. Chính nơi đây ngày 14/2/1947 đà xảy ra cuộc
chiến đấu ¸c liƯt chèng thùc d©n Ph¸p cđa chiÕn sü thđ đô.
Quá trình hình thành và phát triển của Chợ Đồng Xuân qua các
giai đoạn:
- Năm 1990: Chợ đợc xây dựng dới sự chỉ đạo của UBND quận Hoàn
Kiếm, UBND thành phố. Ban quản lý chợ đà thực hiện ký hợp đồng
với bà con có nhu cầu thuê chỗ kinh doanh trong 6 năm (1990
1996).
- Trớc năm 1990: là một ban quản lý chợ và trực thuộc chỉ đạo của
UBND quận Hoàn Kiếm.
- Ngày 14/7/1994: Chợ Đồng Xuân Bắc Qua bị cháy. Để khắc
phục việc cháy chợ và đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trên 2000
sạp hàng tại chợ. Việc sinh sống của nhân dân xung quanh đ ợc an
toàn cũng nh bảo dảm an ninh trật tự trong và ngoài chợ Công ty cổ
phần Đồng Xuân đà đ ợc thành lập theo giấy phép số 2548/GP/UB
ngày 20 tháng 6 năm 1996 của UBND thành phố Hà Nội.
- Để khắc phục tình hình khó khăn về tài chính , UBND thành phố có
công văn số 1865/CV/UB ngày 15/81996 thực hiện miễn tiền thuê
cho khinh doanh cho các đơn vị, cá nhân đà góp tiền xây dựng chợ
trớc đây trong thời gian qua là 30,5 tháng kể từ khi cho chợ Đồng
Xuân Bắc Qua vào hoạt động ngày 1/1/1997.
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
4


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh


Do nghuyên nhân trên Công ty Cổ phần Đồng Xuân không có
doanh thu về cho thuê sạp là nguồn thu chủ yếu. Chỉ có nguồn thu từ
các dịch vụ nh: bảo vệ hàng qua đêm, trông giữ xe đạp, xe máy, bốc
xếp vận chuyển. Các nguồn thu này ch a đủ để trang trải cho các hoạt
động của công ty. Mặt khác công ty vẫn phải trả lÃi vay ngân hàng
hàng năm khoảng 1.9 tỷ đồng ( tiền vay xây dựng chợ, chi phí cho
việc bảo dỡng, sửa chữa duy trì các ph ơng tiện, các thiết bị trong
chợ).
Vì vậy hội đồng quản trị dà xây dựng ph ơng án kinh doanh và
cho phép thời gian 3 năm đầu công ty hoạt động kinh doanh thua lỗ
khoảng 9 tỷ đồng. Sau thời gian công ty vẫn hoạt động bình th ờng và
thực hiện đúng các điều luật, nghĩa vụ về các ché độ tài chính tế của
Nhà nớc đặt ra.
2. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần
Đồng Xuân

Công ty Cổ phần Đồng Xuân ( thuộc sở hữu tập thể của các cổ đông ). Có
t cách pháp nhân và con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính và kết quả kinh doanh, có tài khoản bằng tiền Việt Nam
và ngoại tệ.
Công ty đợc tổ chức và hoạt động theo quy định của công ty đÃ
đợc quốc héi, níc XHCN ViƯt Nam kho¸ VIII, kú häp thø VIII thông
qua ngày 21/12/1990 cùng các văn bản pháp lý có liên quan và các
điều khoản. Thời hạn hoạt động của công ty là 40 năm kể từ ngày đ ợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thời gian này có thể ra
hạn thêm nhng phải đợc đại hội cổ đông thông qua và các cơ quan có
thẩm quyền cho phép.
Dới đây là các thành viên sáng lập ra Công ty Cổ phần Đồng
Xuân


STT

1

Thành viên

Công ty Thơng Mại- Dvụ HK

Số vốn điều
lệ
25,5 Tỷ ( VNĐ)

Tỷ lệ
%

51%

Nguyễn mạnh Qu©n K37 - A13
1
5


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

2
3
4
5
6


NH Ngoại thơng Việt Nam
NH Công thơng Việt Nam
NH Cổ phần Nhà Hà Nội
NH Các DN ngoại Quốc doanh
Và các thể nhân

5 Tỷ (VNĐ)
5 Tỷ ( VNĐ)
5 Tỷ ( VNĐ)
5 Tỷ ( VNĐ)
4,5 Tỷ ( VNĐ)

10%
10%
10%
10%
9%

Tổng số vốn điều lệ của công ty ban đầu đ ợc các cổ đông sáng
lập đóng góp là 50tỷ (VNĐ).
Với mỗi cổ phần trị giá là 2.000.000đ và đ ợc chia làm 25.000
cổ phần.
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong Công ty tổ chức và
hoạt động theo hiến pháp, pháp luật và các quy định của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị - xà hội
trong công ty hoạt động theo hiến pháp, pháp luật. Công ty có trách
nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức này hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ cuả mình và phục vụ cho lợi ích chung của
công ty.
II. Chức năng nhiệm vụ mục tiêu và ngành nghỊ kinh nhiƯm vơ – nhiƯm vơ – mơc tiªu và ngành nghề kinh mục tiêu và ngành nghề kinh

doanh trong Công ty Cổ phần Đồng Xuân
1 . Chức năng:

- Tổ chức quản lý chợ, cho thuê mặt bằng, địa điểm bán hàng và tổ
chức các dịch vụ phục vụ hoạt động của chợ.
- Sản xuất kinh doanh t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, đại lý.
- Xuất nhập khẩu hàng hoá trực tiếp.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá.
2 . Nhiệm vụ:
- Công ty có trách nhiệm huy động vốn đầu t cải tạo chợ Đồng Xuân
Bắc Qua, quản lý khai thác chợ và kinh doanh một số ngành nghề
khác.
- Hàng năm các hộ kinh doanh có nghĩa vụ đóng thuế cho ngân sách
Nhà nớc. Số tiền đóng góp cho Nhà n ớc mỗi năm khoảng 25 27 tỷ
đồng.
- Đảm bảo giữ gìn trật tự an ninh, trËt tù vƯ sinh cđa chỵ.
- Thu hót mét lực lợng lớn về lao động nhàn rỗi.
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
6


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

3 . Mục tiêu:

Quản lý và khai thác hiệu quả chợ Đồng Xuân Bắc Qua, tổ
chức tốt các dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày cao của của khách hàng
nhằm dữ vững tốc độ tăng tr ởng và phất triển của công ty. Công ty
huy động tối đa nội lực và mở rộng hợp tác với các đối tác trong và

ngoài nớc nhằm mở rộng thị tr ờng để tạo thêm khả năng sinh lời dài
hạn và lợi ích chính đáng cho khách hàng, cổ đông, nhân viên và
cộng đồng. Công ty góp phần giữ gìn an ninh trật tự và bảo vệ môi
trờng.
4 . Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Đồng Xuân sản xuất và kinh doanh ở nhiều
lĩnh vực.
- Kinh doanh bất động ssản.
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng.
- Kinh doanh Xuất nhập khẩu.
- Sản xuất và kinh doanh t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng.
- Vận tải hàng hoá, hành khách.
- Du lịch lữ hành.
- Kinh doanh chứng khoán.
- Đại hội đông cổ đông cổ quyết việc thay đổi hay mở rộng các
ngành nghề kinh doanh của công ty.
* Thị trờng và bạn hàng chủ yếu
Công ty Cổ phần Đồng Xuân là một công ty th ơng mại dịch vụ
chuyên quản lý về hoạt động cho thuê chỗ kinh doanh, buôn bán của
chợ Đồng Xuân Bắc Qua. Do đây là chợ lớn nên các mặt hàng ở
đây rất phong phú và đa dạng. Có tới 26 ngành hàng kinh doanh khác
nhau đợc sắp xếp ở từng vị trí thích hợp.
- Ngành kinh doanh vải.
- Ngành kinh doanh tạp phẩm.
- Ngành kinh doanh kim khí.
- Ngành kinh doanh quần áo.
- Ngành kinh doanh hàng khô.
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
7



Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

- Ngành kinh doanh bánh kẹo.
- Ngành kinh doanh hoa quả khô.
Năm 1999 thực hiện việc thu tiền thuê sạp của bà con. Ban
giám đốc và các phòng chức năng đà đề ra các ph ơng án xậy dựng
đơn giá cho thuê sạp, đà trình các ngành có liên quan (Sở tài chính,
sở thơng mại, UBND quận Hoàn Kiếm H ) và hội đồng quản trị phê
duyệt cho thực hiện và đảm bảo 3 lợi ích.
- Quyền lợi của các cổ đông.
- Đảm bảo cân đối thu đủ bù chi.
- Duy trì hoạt động kinh doanh ổn định cho 2.000 sạp hàng.
Đơn giá cho thuê chỗ kinh doanh
Hình thức kinh doanh
- 1 sạp hàng
- 1 Kiốt

Đơn giá
438.000đ/1 tháng
1.325.000đ/1 tháng

Từ đơn giá trên đợc tính cho từng vi trí của mỗi ngành hàng kết
quả
đợc thể hiện qua các loại hình hoạt động.
* Cho thuê sạp kinh doanh và kho.
- Tầng 1, 2 ký hợp đồng 5 năm (từ 14/7/99 14/7/04) nộp tiền 1 lần
bằng tiền mặt.
Trong trờng hợp các hộ kinh doanh có khó khăn, công ty cho

ký hợp đồng 2,5 năm (30 tháng)
VD: Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
Số 329 A1 - ĐX/KD
- Tầng 3, ký HĐ 1 năm, nộp tièn một lần bằng tiền mặt.
VD: HĐ thuê địa điểm kinh doanh
Số 189 B3 - ĐX/KD
* Các dịch vụ khác của chợ:
- Tiền thu giữ hàng qua đêm.
- Dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy.
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
1
8


Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

- Dịchvụ khoán nộp vệ sinh.
- Dịch vụ khoán nộp bốc xếp.
Các loại hình dịch vụ trên thu theo tháng/ 1 lần
* Các loại doanh thu khác.
Doanh thu xuất nhập khẩu và uỷ thác.
Trong quá trình hoạt động công ty đà thực hiện đầy đủ thuế
GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp, đảm bảo nghĩa vụ đối với Nhà
nớc.
Phơng pháp bán hàng thu: thu tiền mặt theo hợp đồng dà ký kết
cho từng loại hình hoạt động.
III. đặc điểm tổ chức và quản lý của Công ty Cổ
phần Đồng Xuân:

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đồng

Xuân

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Bộ phận quản lý

Tổng giám
đốc

P.Tổng
giám đốc

Nguyễn mạnh Quân
K37 - A13
Bộ phận
chức năng- Nvụ
1
9


Phòng tổ chức
Hành chính

Phòng tàichính
Kế toán

Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Phòng

Kinh
Doanh

Phòng
Quản
lý Chợ

2.1 . Hội đồng quản trị:

Thực hiện chức năng quản lý hoạt động của công ty chịu trách
nhiệm về sự phát triển về sự phát triển của công ty gồm 5 thành viên.
Tiêu chuẩn của các thành viên. Tiêu chuẩn của các thành viên đ ợc
quy định tại điều 32 luật doanh nghiệp Nhà n ớc.
Hội đồng quản trị gồm 1 số thành viên chuyên trách, trong đó
có chủ tịch hội đồng quản trị, 1 thành viên kiêm tổng giám đốc, 1
thành viên kiêm trởng ban kiểm soát và thành viên kiêm nhiệm là
các chuyên gia về ngành kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính quản
trị kinh doanh, pháp luật.
2.2 . ban kiểm soát:
Có 5 thành viên trong đó có 1 thành viên hội đồng quản trị làm
trởng ban theo sự phân công của hội đồng quản trị và 4 thành viên
hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th ởng, kỷ
luật.
Thành viên ban kiểm soát là ng ời không phải vợ chồng, bố mẹ,
con, anh chị em ruột của chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc,
kế toán trởng công ty. Không đ ợc giữ bất cứ nhiệm vụ nào trong bộ
máy điều hành của công ty.
Nhiềm kỳ của thành viên ban kiểm soát là 5 năm thành viên
ban kiểm soát có thể đ ợc bổ nhiệm lại, trong quá trình công tác nếu
không hoàn thành nhiệm vụ sẽ bị thay thế.

2.3 . tổng giám đốc :
Nguyễn mạnh Quân K37 - A13
2
0



×