Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Luận văn) tình hình mắc bệnh viêm đường hô hấp ở lợn nuôi thịt từ cai sữa đến xuất bán và thử nghiệm 2 phác đồ điều trị, tại hợp tác xã chăn nuôi trường giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.08 KB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu

LAO ĐỨC MẠNH

n
va
n

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

“TÌNH HÌNH MẮC BỆNH VIÊM ĐƢỜNG HƠ HẤP Ở LỢN
NUÔI THỊT TỪ CAI SỮA ĐẾN XUẤT BÁN VÀ THỬ NGHIỆM
HAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẠI H.T.X CHĂN NUÔI
TRƢỜNG GIANG HIỆP HÕA – BẮC GIANG’’

oa
nl
w


do

d

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu

u
nf

ll

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành: Chăn ni Thú Y
Khoa
: Chăn ni Thú y
Khóa học
: 2012 - 2016

m

tz
ha

n

oi

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu

Thái Ngun, 2016

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------


LAO ĐỨC MẠNH

a
lu
n
va
n

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

“TÌNH HÌNH MẮC BỆNH VIÊM ĐƢỜNG HƠ HẤP Ở LỢN
NUÔI THỊT TỪ CAI SỮA ĐẾN XUẤT BÁN VÀ THỬ NGHIỆM
HAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẠI H.T.X CHĂN NUÔI
TRƢỜNG GIANG HIỆP HÕA – BẮC GIANG’’

oa
nl
w

do

d


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu

u
nf

ll

Hệ đào tạo:
Chính quy
Chun ngành:
Chăn ni Thú y
Lớp:
K44 - CNTY N01
Khoa:
Chăn ni Thú y
Khóa học:
2012 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Quang Tính

m

tz
ha


n
oi

z

m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu

Thái Nguyên, 2016

n
va
ac

th
si



i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, rèn luyện dưới mái trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên cũng như thực tập tốt nghiệp, em nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cơ trong khoa Chăn ni Thú y. Nhân dịp này em xin bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm
Thái Ngun, Ban chủ nhiệm khoa cùng tồn thể các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Chăn nuôi Thú y.

a
lu

Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn

n

PGS. TS Nguyễn Quang Tính đã tận tình hướng dẫn để em hồn thành tốt

n

va

Khóa luận này.

p
ie
gh

tn
to


Đồng thời, cho em gửi lời cảm ơn tới trang trại H.T.X Trường Giang –

Hiệp Hòa – Bắc Giang trại lợn gia công của công ty cổ phần CP đã tạo điều

do

kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.

oa
nl
w

Để hồn thành Khóa luận đạt kết quả tốt, em luôn nhận được sự động

viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè. Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành

d

a
nv

a
lu

trước mọi sự giúp đỡ đó.
Một lần nữa em xin được gửi tới thầy giáo, cô giáo và các bạn bè lời

u
nf


cảm ơn sâu sắc, lời chúc sức khỏe cùng những điều tốt đẹp nhất.

ll
m

Em xin chân thành cảm ơn!

tz
ha

n
oi

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016
Sinh viên

z
l.
ai

gm

@
m

co

Lao Đức Mạnh


an

Lu
n
va
ac

th
si


ii
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của quá trình đào tạo tại
trường. Đây là giai đoạn sinh viên tiếp xúc với thực tiễn, củng cố lại những
kiến thức đã học trên giảng đường. Bên cạnh đó, giúp sinh viên vận dụng, học
hỏi những kinh nghiệm trong sản xuất để nâng cao trình độ cũng như các
phương pháp tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Tạo điều kiện cho bản thân có
tác phong làm việc nghiêm túc, đúng đắn, có cơ hội vận dụng sáng tạo vào

a
lu

thực tế sản xuất, góp phần vào cơng cuộc đổi mới đất nước, làm cho đất nước

n

ngày càng phát triển.

va

n

Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Chăn ni Thú y, trường Đại

tn
to

học Nông Lâm Thái Nguyên, sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn và tiếp nhận

p
ie
gh

của cơ sở, em tiến hành thực hiện đề tài: “Tình hình mắc bệnh viêm đường

do

hô hấp ở lợn nuôi thịt từ cai sữa đến xuất bán và thử nghiệm 2 phác đồ

oa
nl
w

điều trị ,tại H.T.X chăn nuôi Trường Giang – Hiệp Hịa Bắc Giang”.
Do bước đầu làm quen với cơng tác nghiên cứu khoa học, thời gian và

d

a
nv


a
lu

năng lực bản thân cịn hạn chế nên trong bản Khóa luận này khơng tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo,

u
nf

cơ giáo và các bạn bè đồng nghiệp để Khóa luận hồn thiện hơn.

ll
m

Em xin chân thành cảm ơn!

tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai


gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Lịch sát trùng của trại lợn thịt.......................................................... 30
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vaccine cho lợn thịt của trại ................................. 31
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất .................................................. 34
Bảng 4.4. Tỷ lệ mắc bệnh viêm đường hô hấp theo cá thể .............................. 34
Bảng 4.5. Tỷ lệ lợn thịt mắc bệnh viêm đường hô hấp theo tháng tuổ i........... 36
Bảng 4.6. Tỷ lệ lợn mắc bệnh viêm đường hô hấp theo tháng theo dõi .......... 37

a
lu

Bảng 4.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ , đô ̣ ẩ m đế n tỷ lệ mắ c bê ̣nh viêm


n

đường hô hấp ở lợn ........................................................................ 38

n

va

Bảng 4.8. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích của lợn mắc bệnh viêm

tn
to

đường hơ hấp .................................................................................. 39

p
ie
gh

Bảng 4.9. Bệnh tích đại thể ở lợn mắc bệnh đường hô hấp ............................. 40

Vetrimoxin LA ............................................................................... 42

d

oa
nl
w


do

Bảng 4.10. Hiê ̣u quả điều trị bệnh viêm đường hô hấp của Tylogenta và

a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

cs:

Cộng sự

CP:

Charoen Pokphand

ĐVT:

Đơn vị tính


Nxb:

Nhà xuất bản

STT:

Số thứ tự

S. suis:

Streptococcus suis

a
lu

P. multocida: Pasteurella multocida

n
n

va
p
ie
gh

tn
to

TT:


Thể trọng

VTM:

Vitamin

Scs:

sau cai sữa

HTX:

Hợp tác xã

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u

nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1

a
lu

1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1

n

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .................................................................... 2

n

va

1.3. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................ 2

tn

to

1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
........................................................................................ 2

p
ie
gh

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 2

do

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3

oa
nl
w

2.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................ 3
2.1.1. Vai trò, chức năng sinh lý của bộ máy hô hấp ................................................... 3

d

a
nv

a
lu


2.1.2. Hội chứng hô hấp ở lợn ............................................................................ 4
2.1.3. Nguyên tắc, phương pháp phịng và điều trị hội chứng hơ hấp ở lợn............. 15

u
nf

2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và thế giới............................................ 18

ll
m

2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
...................................................................... 18

n
oi

tz
ha

2.2.2. Tình hình nghiên cứu thế giới
............................................................................ 20
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

z

NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 22

@


l.
ai

gm

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 22

co

3.2. Điạ điể m và thời gian tiến hành ................................................................ 22

m

3.3. Nô ̣i dung nghiên cứu ................................................................................. 22

Lu

an

3.4. Phương pháp nghiên cứu và chỉ tiêu theo dõi ........................................... 22

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
3.4.1. Điều tra gián tiếp ................................................................................................ 22
3.4.2. Điều tra trực tiếp ................................................................................................. 22
3.4.3. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng ......................................................... 22
3.4.4. Phương pháp mổ khám và quan sát bệnh tích .................................................. 23
3.4.5. Các chỉ tiêu theo dõi
........................................................................................... 23
3.4.6. Phương pháp xác đinh
.......................................................................... 23
̣ chỉ tiêu
3.4.7. Phương pháp xử lý số liê.................................................................................
24
̣u
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 25

a
lu

4.1. Công tác phục vụ sản xuất ........................................................................ 25

n

4.1.1. Công tác chăn nuôi ............................................................................................. 25

n


va

4.1.2. Công tác thú y ..................................................................................................... 30

tn
to

4.1.3. Công tác điều trị bệnh ........................................................................................ 31

p
ie
gh

4.1.4. Công tác khác ..................................................................................................... 33

do

4.2. Kết quả thực hiện đề tài ............................................................................ 34

oa
nl
w

4.2.1. Tình hình mắc bệnh viêm đường hơ hấp ở lợn nuôi thịt từ cai sữa đến
xuất bán,tại H.T.X chăn ni Trường Giang – Hiệp Hịa Bắc Giang. .......... 34

d

a
nv


a
lu

4.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ, đô ̣ ẩ m của chuồng trại đế n tỷ lệ mắ c bê ̣nh
viêm đường hô hấp của lơ..............................................................................
38
̣n

u
nf

4.2.3. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích của lợn mắc bệnh viêm đường

ll
m

hơ hấp ................................................................................................................. 39

n
oi

tz
ha

4.2.4. Hiệu quả điều trị bệnh viêm đường hô hấp của hai phác đồ ........................... 41
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 44

z


5.1. Kết luận ..................................................................................................... 44

@

m

co

TÀI LIỆU THAM KHẢO

l.
ai

gm

5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 45

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nhiều ngành kinh tế,
ngành chăn nuôi thú y đã và đang phát triển khá mạnh mẽ đem lại sự thay đổi
tích cực cả về số lượng lẫn chất lượng thực phẩm cho nhu cầu trong nước, mà
cịn góp phần thu ngoại tệ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, đưa

a
lu

nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển.

n

Ngành chăn ni nói chung, ngành chăn ni lợn nói riêng là một nghề

n

va

có truyền thống lâu đời và phổ biến của nhân dân ta. Tuy nhiên, với số lượng

tn
to


đàn ngày càng lớn, mật độ lợn trong chuồng nuôi ngày càng đông cộng với

p
ie
gh

ảnh hưởng liên tục của các yếu tố khác như: thời tiết, khí hậu, đất đai, khơng

do

khí, nguồn nước,… nên vấn đề dịch bệnh có những biến đổi khó lường đặc

oa
nl
w

biệt là bệnh hô hấp ở lợn sẽ ngày càng tăng lên. Biện pháp hiệu quả nhất
chính là thực hiện vệ sinh, chăm sóc, ni dưỡng, cùng với việc sử dụng

d

kịp thời và hợp lý.

a
nv

a
lu

vaccine phòng bệnh và sử dụng các loại kháng sinh để điều trị bệnh một cách


u
nf

Bệnh viêm đường hô hấp là một trong những bệnh do nhiều nguyên

ll
m

nhân gây ra như: Vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, Mycoplasma,… gây ảnh

n
oi

tz
ha

hưởng đến chức năng hô hấp của lợn. Mặc dù, tỷ lệ chết không cao nhưng
bệnh làm giảm năng suất chăn nuôi do lợn nhiễm bệnh sinh trưởng chậm, làm

z
@

tiêu tốn thức ăn.

l.
ai

gm


Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của sản xuất, chúng tôi tiến hành thực

co

hiện đề tài: “Tình hình mắc bệnh viêm đường hơ hấp ở lợn nuôi thịt từ cai

m

sữa đến xuất bán và thử nghiệm 2 phác đồ điều trị ,tại H.T.X chăn ni

an

Lu

Trường Giang – Hiệp Hịa Bắc Giang”.

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Đánh giá đươ ̣c tình hình mắc bệnh viêm đường hô hấp ở lợn nuôi thịt
từ cai sữa đến xuất bán và thử nghiệm 2 phác đồ điều trị ,tại H.T.X chăn ni
Trường Giang - Hiệp Hịa - Bắc Giang.
- Đánh giá đươ ̣c hiê ̣u lực của thuốc tylogenta và vetrimoxin L.A trong
điều trị bệnh viêm đường hô hấp ở lợn thịt.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học

a
lu

- Cung cấp thêm tư liệu về tình hình mắc bệnh viêm đường hơ hấp ở

n

lợn ni thịt từ cai sữa đến xuất bán và thử nghiệm 2 phác đồ điều trị ,tại

n

va

H.T.X chăn nuôi Trường Giang – Hiệp Hòa Bắc Giang.

p
ie
gh

tn
to


- Đưa ra được hai phác đồ điều trị phù hợp với tình hình mắc bệnh

của trại.

do

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

oa
nl
w

- Đánh giá đươ ̣c hiê ̣u lực của th́ c sử du ̣ng , có thể đưa ra các phác đồ

d

điề u tri ̣hiê ̣u quả bê ̣nh viêm đường hô hấp.

a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz

ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Vai trò, chức năng sinh lý của bộ máy hơ hấp
Đối với tất cả các lồi động vật thì một trong những yếu tố quyết định
đến sự sống là có đủ lượng O2. Trong mỗi phút, cơ thể động vật cần 6 - 8ml
O2 và thải ra 250ml CO2. Để có đủ lượng O2 thiết yếu này và thải ra được
lượng CO2 ra khỏi cơ thể thì cơ thể phải thực hiện động tác hơ hấp.

a
lu

Quy trình hơ hấp của cơ thể lợn được chia thành 3 quá trình:

n
n

va

- Hơ hấp ngồi: là q trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
- Hô hấp trong: là quá trình sử dụng O2 ở mơ bào.

p
ie
gh

tn
to


được thực hiện ở phổi thơng qua các phế nang.
- Q trình vận chuyển CO2, O2 từ phổi đến mô bào và ngược lại.

oa
nl
w

do

Động tác hô hấp được điều khiển bằng cơ chế thần kinh thể dịch và

được thực hiện bởi các cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp của lợn gồm đường

d

dẫn khí (mũi, hầu, họng, khí quản, phế quản) và phổi.

a
lu

a
nv

Dọc đường dẫn khí có hệ thống thần kinh và hệ thống mạch máu phân

u
nf

bố dày đặc có tác dụng sưởi ấm khơng khí trước khi vào đến phổi. Trên niêm


ll

mạc đường hơ hấp có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để giữ bụi và dị vật có lẫn

m

n
oi

trong khơng khí. Niêm mạc đường hơ hấp cũng có lớp lơng rung ln chuyển

tz
ha

động hướng ra ngồi do đó có thể đẩy các dị vật hoặc bụi ra ngoài.

z

Cơ quan thụ cảm trên niêm mạc đường hô hấp rất nhạy cảm với các thành

@

gm

phần lạ có trong khơng khí. Khi có vật lạ, cơ thể có phản xạ ho, hắt hơi… nhằm

l.
ai


đẩy vật lạ ra ngồi, khơng cho xâm nhập vào sâu trong đường hơ hấp.

m

co

Khí oxy sau khi vào phổi và khí cacbonic thải ra được trao đổi tại phế

an

tích phổi đạt 100 - 200 m2 tùy theo lứa tuổi.

Lu

nang. Phổi lợn bao gồm rất nhiều phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí. Diện

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Nhịp thở trung bình của lợn là 20 - 30 lần/phút. Lợn con có nhịp thở
nhiều hơn khoảng 50 lần/phút và ở lợn nái nhịp thở ít hơn 13 - 15 lần/phút.
Trong trường hợp gia súc mắc bệnh hoặc bị tác động mạnh thì tần số hấp có
thể tăng lên hoặc giảm đi.
2.1.2. Hội chứng hô hấp ở lợn
2.1.2.1. Đặc điểm hội chứng hơ hấp ở lợn
Ho, khó thở là triệu chứng bệnh lý đặc thù của đường hơ hấp. Triệu chứng
này có ở mọi lứa tuổi, đặc biệt thường gặp ở lợn sau cai sữa và lợn choai.

a
lu

Ho là một phản xạ tống ra ngoài những vật lạ xâm nhập và gây kích

n

thích niêm mạc đường hơ hấp như chất tiết, bụi bẩn, vi khuẩn... Cung phản xạ

n

va

ho bắt đầu từ những nốt nhạy cảm trên niêm mạc qua hệ thần kinh mê tẩu đến

tn
to

trung khu ho ở hành tủy. Kích thích hầu, khí quản, cuống lưỡi, màng phổi,

p

ie
gh

niêm mạc mũi đều có thể gây ho.

do

Ho từng cơn do viêm thanh quản, viêm phế quản, lịng khí quản có

oa
nl
w

nhiều đờm, ho đến lúc tống hết các chất kích thích đó.
Ho mạnh, nhiều, vang thường do bệnh ở họng, ở khí quản, phế quản.

d

a
nv

a
lu

Trường hợp này tổ chức phổi ít bị tổn thương.
Ho yếu, tiếng trầm đục do tổ chức phổi bị tổn thương nặng, bị thấm

u
nf


ướt, tính đàn hồi giảm, màng phổi bị dính như trong bệnh viêm phổi, viêm

ll
m
n
oi

màng phổi, lao, tỵ thư.

tz
ha

Ho ngắn hay dài chủ yếu do thanh quản quyết định. Ho vang, gọn là do
thanh quản khỏe, đóng kín. Ho kéo dài do thanh quản khơng đóng kín.

z

Ho ướt do viêm khí quản, viêm phổi, có nhiều niêm dịch.

@

l.
ai

gm

Ho khan do viêm khí quản, viêm màng phổi, lao phổi...

co


Ho có biểu hiện đau gặp trong bệnh viêm màng phổi, họng thủy thũng

m

nặng, viêm niêm mạc đường hô hấp nặng, biểu hiện lúc ho con vật khó chịu,

an

Lu

cổ vươn dài chân, cào đất...

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Khó thở là một rối loạn hơ hấp phức tạp với biểu hiện ra bên ngoài là
thay đổi lực thở, tần số hô hấp, nhịp thở, thể thở. Hậu quả là cơ thể thiếu oxy,
niêm mạc tím bầm, trúng độc toan tính.
Hít vào khó: Do đường hơ hấp trên hẹp, luồng khí đi vào khó khăn. Gia

súc hít vào cổ vươn dài, vành mũi mở rộng, bốn chân dạng ra, lưng cong,
ngực ưỡn. Do viêm thanh quản, phế quản, phổi thủy thũng hoặc do các bộ
phận bên cạnh viêm sưng chèn ép làm cho đường hô hấp trên hẹp, gia súc hít
vào khó.

a
lu

Thở ra khó: Do phế quản bị viêm, phổi mất tính đàn hồi. Gia súc thở ra

n

khó khăn, bụng hóp lại, cung sườn nổi lên, lịi dom. Các bệnh thường gặp:

n

va

phổi khí thũng, viêm phế quản nhỏ, viêm phổi, viêm màng phổi.

p
ie
gh

tn
to

Thở khó hỗn hợp: Động tác hít vào và thở ra đều khó khăn, thường do

các bệnh như viêm phổi, thủy thũng phổi, xung huyết phổi, tràn dịch phổi,


do

tràn khí màng phổi, u phổi và những bệnh truyền nhiễm cấp tính làm giảm

oa
nl
w

diện tích hơ hấp và giảm tính đàn hồi của phổi (Hồ Văn Nam và cs, 1997) [8],
Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 2003) [6].

d

a
nv

a
lu

Viêm phổi: bề mặt phổi và lớp màng ngực được lót một lớp màng
mỏng gọi là màng phổi. Nếu quá trình viêm phổi lan tới màng phổi thì gọi là

u
nf

viêm màng phổi. Nếu lan rộng bệnh sẽ nặng, con vật có biểu hiện đau đớn ở

ll
m

n
oi

vùng ngực.

tz
ha

Ngồi ra, tần số hơ hấp tăng gia súc thở khó đột ngột, chảy dịch mũi...
cũng là biểu hiện của các bệnh có liên quan tới phổi hay bệnh đường hô hấp.

z

Theo Lê Minh Chí (2004) [2] hội chứng hơ hấp khơng nhất thiết gây ra

@

l.
ai

gm

những triệu chứng lâm sàng nói trên. Có khi gia súc bị viêm phổi nhưng ít

co

biểu hiện ra ngồi. Đó là do năng lực của phổi vẫn đáp ứng đủ cho phần lớn

m


chức phận nên quá trình viêm của phổi vẫn tương đối ổn định ở mức độ trung

an

Lu

bình nếu con vật khơng bị stress, hay làm việc quá sức

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
John Carr (1997) [11], Cù Hữu Phú và cs (2002) [9], Stan Done (2002)
[12] cho biết: các hội chứng hơ hấp có thể gây ra những tổn thất kinh tế đáng
kể trong ngành chăn nuôi lợn ở nhiều nước trên thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng. Trong điều kiện chăn nuôi của chúng ta hiện nay, hầu như
chưa có khu vực chăn ni tập trung nào có thể khống chế và loại trừ được
hồn tồn hội chứng hô hấp. Bệnh xảy ra quanh năm, đặc biệt vào vụ hè - thu
khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khơng khí tăng cao.
Để khống chế hội chứng hơ hấp là vấn đề gặp nhiều khó khăn. Bởi hội


a
lu

chứng này liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau như: Dinh dưỡng, điều kiện

n

chăm sóc, các yếu tố ngoại cảnh, mơi trường khí hậu, các ngun nhân do vi

n

va

khuẩn, vi rút, ký sinh trùng,trong đó có yếu tố được xem là nguyên nhân

tn
to

nguyên phát, có yếu tố được xem là thứ phát. Hội chứng này do nhiều nguyên

p
ie
gh

nhân kết hợp với nhau hoặc tạo điều kiện cho nguyên nhân thứ phát gây bệnh.

do

Việc phân biệt cụ thể từng ngun nhân rất khó khăn và chỉ có tính tương đối,


oa
nl
w

chỉ nêu lên được yếu tố nào là chính xuất hiện trước và yếu tố nào là phụ xuất
hiện sau, từ đó có biện pháp phịng trị kịp thời, hiệu quả.

d

a
nv

a
lu

Trên thực tế có nhiều nguyên nhân gây ra hội chứng hô hấp của lợn,
việc xem xét thật đầy đủ các nguyên nhân này cho đến nay chưa thật thống

u
nf

nhất. Tuy nhiên đối tượng nghiên cứu là lợn thịt, chúng em thấy có một số

ll
m

ngun nhân chính sau:

* Ngun nhân do vi khuẩn


tz
ha

n
oi

2.1.2.2. Nguyên nhân gây bệnh

z

Có nhiều tác giả khi nghiên cứu về hội chứng hô hấp ở lợn đều đưa ra

@

l.
ai

gm

nhận định: Vi khuẩn là nguyên nhân chủ yếu làm rối loạn hoạt động hô hấp
trọng

của

các

vi

khuẩn


Pasteurella

multocida,

Bordetella

m

quan

co

ởlợn. “Trong số vi khuẩn gây hội chứng hô hấp ở lợn phải đề cập tới vai trò

Lu

an

bronchiseptica, Haemophilus parasuis, Actinobacillus pleuropneumoniae và

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Streptococcus spp” (Cù Hữu Phú, 2002) [9]. Ngoài ra cịn có vi khuẩn
Mycoplasma hyopneumoniae gây viêm phổi mãn tính ở lợn hay cịn gọi là
bệnh suyễn lợn...
+ Vi khuẩn Pasteurella multocida gây bệnh tụ huyết trùng ở lợn
(Pijoan C., 1992) [21], bệnh có tính chất lây lan mạnh, thường xảy ra khi điều
kiện nhiệt độ, độ ẩm cao, thời tiết thay đổi đột ngột. Triệu chứng của bệnh
chủ yếu là con vật sốt cao, ho, khó thở, bụng hóp lại để thở, tần số hơ hấp
tăng. Giai đoạn sau của bệnh: xuất hiện các nốt xuất huyết, tụ huyết ở tai,

a
lu

bụng, phía trong đùi, có thể bị tiêu chảy.

n

+ Vi khuẩn Bordetella brochiseptica gây bệnh viêm phổi, viêm teo

n

va

mũi lợn từ sau cai sữa đến 5 tháng tuổi (Nicolet J., 1992) [19]. Triệu chứng

tn

to

của bệnh: Con vật ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi. Nước mũi lúc đầu lỏng,

p
ie
gh

về sau trở nên đặc, có lẫn máu mủ; xoang mũi, xương của hàm trên bị teo,

do

méo mó, biến dạng, hàm dưới nhô ra, mõm nghiêng về một bên hoặc các

oa
nl
w

vùng bị teo lại một cách đối xứng làm cho da bị nhăn lại, con vật khó lấy thức
ăn. Bệnh có tỷ lệ chết thấp nhưng kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của

d

a
nv

a
lu

lợn (Cù Hữu Phú, 2002) [9].

+ Vi khuẩn Haemophilus parasuis là nguyên nhân gây bệnh thể kín

u
nf

(Glasser’s) và viêm phổi lợn trong giai đoạn từ sau 2 tuần đến 4 tháng tuổi

ll
m

(Nicolet J., 1992) [20]. Triệu chứng chủ yếu của bệnh là con vật bị viêm các

n
oi

tz
ha

khớp như khớp gối và khớp cổ chân, liệt do viêm khớp, khó thở. Ngồi ra, ở
thể viêm phổi thường thấy sự có mặt của Haemophilus parasuis trong một số

z

bệnh khác như viêm phổi hóa mủ do vi khuẩn Streptococcus spp,

l.
ai

gm


@

Staphylococcus spp gây ra..

co

+ Vi khuẩn Actinobacilus pleuropneumoniae gây bệnh viêm phổi màng

m

phổi lợn (Nicolet J., 1992) [19], (Đặng Xuân Bình và cs, 2007) [1], (Cù Hữu

Lu

an

Phú và cs, 2004) [10], bệnh có tính chất lây lan mạnh, thường gây chết lợn

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


8
choai; lợn trưởng thành cũng mắc bệnh nhưng ở thể nhẹ hơn. Bệnh xuất hiện
trong đàn khơng có miễn dịch có thể gây cho 15 - 39% lợn mang triệu chứng
lâm sàng như gầy yếu, sốt, kém ăn và khó thở. Một số lợn xuất hiện bệnh tích
tím tái và một số con thấy bọt lẫn máu ở quanh mõm. Giai đoạn đầu chủ yếu
là ho khan, sau đó bệnh tiến triển thì chuyển sang thể thở. Con vật thở rất khó
khăn, thở thể bụng. Bệnh khơng gây chết nhiều nhưng lợn sinh trưởng chậm,
tiêu tốn thức ăn cao. Chết do mắc bệnh cấp tính thường xảy ra sau 4 - 6 tiếng
sau khi có triệu chứng lâm sàng và trong nhiều trường hợp lợn có thể chết mà

a
lu

khơng có dấu hiệu gì. Tỷ lệ chết có thể lên đến 30 - 50% lợn bệnh.

n

Vi khuẩn gây bệnh có thể được truyền qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua

n

va

khơng khí ở khoảng cách ngắn. Mầm bệnh có thể tồn tại qua thời gian dài

tn
to

trong nước lạnh ( 30 ngày ở 200C), nhiều giờ trong khí dung, tồn tại 4 ngày ở


p
ie
gh

mô phổi và chất thải ra ở nhiệt độ phịng. Tuy nhiên Actinobacillus

do

pleuropneumoniae có thể bị diệt nhanh chóng ở điều kiện khơ và các hóa chất

oa
nl
w

sát trùng thơng thường.
Khi mổ khám các ca bệnh cấp tính thấy các vùng tổ chức phổi không

d

a
nv

a
lu

đều, thường đỏ thẫm, nhất là ở các thùy đi của phổi. Hoại tử có thể thấy
ở các vùng này trong các ca nặng, bị bệnh lâu. Màng phổi viêm dính có

u

nf

fibrin bao phủ trên bề mặt phổi, thường viêm dính lồng ngực kèm theo

ll
m
n
oi

thẩm xuất dịch.

tz
ha

Chẩn đốn bệnh có thể dựa trên quan sát các triệu chứng lâm sàng kết
hợp với các bệnh tích đặc trưng khi mổ khám. Nuôi cấy bệnh phẩm phân lập

z

có thể cho kết luận chính xác. Các phản ứng huyết thanh học bao gồm phản

@

Immunosorbent Assay) cũng thường được sử dụng.

co

l.
ai


gm

ứng chẩn đoán kết hợp bổ thể và các xét nghiệm ELISA (Enzyme Linked

m

+ Vi khuẩn Streptococcus spp gây nhiễm trùng máu cấp tính, viêm

Lu

an

màng não, viêm đa khớp và viêm phổi ở lợn (Đào Trọng Đạt và cs, 1996) [3].

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Bệnh thường xảy ra cấp tính, gây chết lợn đột ngột. Bệnh có thể lây cho
người và một số gia súc khác. Thể bệnh viêm não, màng não thường xảy ra ở

lợn con từ 1 đến 3 tuần tuổi. Thể viêm khớp, viêm phổi thường xảy ra ở lợn
con sau cai sữa và lợn con trưởng thành. Ngoài ra Streptococcus cũng là tác
nhân gây bệnh đường sinh dục, sảy thai ở lợn nái, gây viêm vú...
+ Vi k huẩn nguyên thủy Mycoplasma hyopneumoniae gây bệnh viêm
phổi mãn tính (còn gọi là bệnh suyễn lợn) giai đoạn từ sau cai sữa đến khi
trưởng thành, triệu chứng bệnh chủ yếu là ho dai dẳng, đặc biệt khi gặp thời

a
lu

tiết nóng ẩm, nuôi nhốt chật trội (Ross, 1992) [22]. Bệnh xảy ra chủ yếu ở thể

n

mãn tính với triệu chứng ho kéo dài nhiều ngày (có thể hàng tháng, hàng năm

n

va

ở lợn nái), ho khan, ho chủ yếu vào sáng sớm và về đêm. Con vật vẫn ăn uống

tn
to

bình thường nhưng sinh trưởng chậm. Bệnh thường thấy dưới dạng mãn tính

p
ie
gh


ở lợn và ít khi thấy ở lợn trước 6 tuần tuổi. Bệnh xảy ra nhiều nhất ở đàn lợn

do

giai đoạn đang lớn và giai đoạn trưởng thành.

oa
nl
w

Triệu chứng lâm sàng của viêm phổi do Mycoplasma biểu hiện ho khan

và chậm lớn, khơng sốt hoặc ít có sự nguy hiểm về chức năng hô hấp nhưng

d

a
nv

a
lu

sẽ trở nên nghiêm trọng khi sức đề kháng giảm sút, xuất hiện các vi khuẩn kế
phát gây nên các dấu hiệu nặng hơn của dịch viêm phổi địa phương. Lợn biểu

u
nf

hiện sốt, mệt li bì, khó thở, da tím tái và chết. Bệnh thường lây lan do tiếp xúc


ll
m

trực tiếp hoặc giữa các đàn trong cùng khu vực. Việc lây truyền từ con này

n
oi

tz
ha

sang con khác có thể hồn tồn khơng có hiệu quả và đơi khi có thể khơng
xảy ra giữa các con cùng chuồng. Tuy nhiên, sự lây truyền qua khơng khí

z

hình như được coi là cách nhiễm bệnh của các đàn nuôi kín khơng có

gm

@

Mycoplasma.

l.
ai

co


Việc chẩn đốn bệnh có thể đạt hiểu quả ở mức độ nhất định qua kiểm

m

tra bệnh tích phổi ở lò sát sinh, nơi mà biểu hiện rõ các bệnh tích được thấy

Lu

an

trong các thùy phổi. Bệnh tích viêm, tụ huyết ở phổi thường có màu đỏ hồng,

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
có thể phát hiện dễ dàng. Tuy nhiên, kiểm tra bệnh tích của phổi ở lị sát sinh
khơng cho phép xác định chính xác về thời gian lúc bắt đầu nhiễm bệnh ở
trong đàn.
Việc phân lập mầm bệnh thường khó thực hiện đối với Mycoplasma

hyopneumoniae, nên phương pháp ni cấy ít khi được sử dụng phổ biến như
một xét nghiệm chẩn đoán. Phương pháp chẩn đoán phổ biến hiện nay dùng
phản ứng miễn dịch huỳnh quang, với bệnh phẩm là tổ chức mô phổi lợn nghi
mắc bệnh. Hoặc sử dụng phản ứng kết hợp bổ thể hay kỹ thuật ELISA.

a
lu

* Nguyên nhân do vi rút

n

+ Nguyên nhân do vi rút gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp

n

va

Theo Stan Done (2002) [12], các vi rút gây bệnh cho lợn thường xuyên nhất

tn
to

là vi rút gây bệnh cúm lợn (Swine Influenza) và vi rút gây hội chứng rối loạn

p
ie
gh

sinh sản và hô hấp ở lợn (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome -


do

PRRS). Ngồi ra cịn có một loại vi rút khác nữa là PCV2 (Porcine circo vi

oa
nl
w

rút type 2).

Kết quả nghiên cứu của Benfield (1992) [15], Li (2006) [18] cho thấy

d

a
nv

a
lu

vi rút PRRS có quan hệ gần gũi về mặt sinh học, cấu trúc và di truyền với vi
rút gây viêm động mạch truyền nhiễm ở ngựa, vi rút LDV ở chuột và vi rút

u
nf

SHF ở khỉ. Dựa vào các đặc điểm đó mà người ta đưa 4 vi rút vào một nhóm

ll

m
n
oi

mới, các Arteri vi rút.

tz
ha

Đây là loại vi rút ARN, có vỏ bọc và cũng có khả năng sinh sản trên
các tế bào đơn nhân và tế bào đại thực bào, và có khả năng đi qua nhau thai

z
@

để gây bệnh cho bào thai.

l.
ai

gm

Ở Việt Nam, bệnh được phát hiện lần đầu vào năm 1997 trên đàn lợn

co

nhập từ Mỹ (10/51 con có huyết thanh dương tính). Kể từ đầu năm 2007 đến

m


nay, nhiều địa phương đã xảy ra dịch trên lợn, làm chết nhiều lợn, gây thiệt

Lu

an

hại nghiêm trọng, đặc biệt ở các trại chăn nuôi công nghiệp, tập trung. Trong

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
tháng 3/2007 dịch xuất hiện tại Hải Dương, sau đó xuất hiện tại 7 tỉnh thuộc
đồng bằng sơng Hồng gồm: Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình,
Bắc Giang, Bắc Ninh và Hải Phòng. Tháng 5/2007 dịch phát ra tại Quảng
Nam và sau đó tiếp tục phát hiện thấy ở tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà
Nẵng. Kết quả xét nghiệm đã xác định nguyên nhân gây bệnh là vi rút PRRS.
Triệu chứng lâm sàng của PRRS rất thay đổi và phụ thuộc vào các
chủng vi rút, trạng thái miễn dịch của cơ thể cũng như điều kiện quản lý chăm
sóc. Bệnh cảnh lâm sàng xuất hiện ở một số đàn chủ yếu là kết quả của sự


a
lu

nhiễm vi rút từ cá thể mắc bệnh và việc truyền vi rút từ nhau thai của con mẹ

n

mắc bệnh sang bào thai thường xảy ra vào kỳ chửa thứ ba. Triệu chứng lâm

n

va

sàng của bệnh trong các nhóm lợn có thể được tóm tắt như sau:

p
ie
gh

tn
to

- Thời gian nung bệnh từ 3 - 5 ngày.
- Các dấu hiệu đầu tiên là bỏ ăn, sốt và chứng xanh da (Cyanosis). Các

do

triệu chứng lâm sàng tiếp theo tùy thuộc vào tuổi lợn và giai đoạn mang thai.


oa
nl
w

- Lợn nái giai đoạn cạn sữa: Trong tháng đầu tiên khi bị nhiễm vi rút

lợn biếng ăn từ 7 - 14 ngày, chiếm từ 10 - 15% đàn; sốt 39 - 40ºC, sảy thai

d

a
nv

a
lu

thường vào giai đoạn cuối, chiếm từ 1 - 6%; tai chuyển màu xanh trong
thời gian ngắn, chiếm 2%; đẻ non chiếm 10 - 15%; động dục giả 3 - 5 tuần

u
nf

sau thụ tinh; đình dục hoặc chậm động dục trở lại sau khi đẻ; ho và có dấu

ll
m
n
oi

hiệu viêm phổi.


tz
ha

- Lợn nái giai đoạn đẻ và nuôi con: Biếng ăn, lười uống nước, mất sữa
và viêm vú (triệu chứng điển hình), đẻ sớm khoảng 2 - 3 ngày, lợn sơ sinh da

z

biến màu, lờ đờ hoặc hôn mê; đẻ ra thai gỗ chiếm 10 - 15% (thai chết trong 3

@

l.
ai

gm

- 4 tuần cuối của thai kỳ); lợn con chết ngay sau khi sinh chiếm 30%; lợn con

co

sinh ra yếu, tai chuyển màu xanh, khoảng dưới 5% và duy trì trong vài giờ.

m

Pha cấp tính kéo dài trong đàn tới 6 tuần, điển hình là đẻ non, tăng tỷ lệ thai

Lu


an

chết hoặc yếu, tăng số thai gỗ, chết lưu trong giai đoạn 3 tuần cuối trước khi

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
sinh, ở một vài đàn có thể tới 30% số lợn con được sinh ra. Tỷ lệ chết ở đàn
con có thể tới 70% ở tuần thứ 3 - 4 sau khi xuất hiện triệu chứng. Rối loạn
sinh sản có thể kéo dài 4 - 8 tháng trước khi trở lại bình thường. Ảnh hưởng
lâu dài của PRRS tới việc sinh sản rất khó đánh giá, đặc biệt với những đàn
tăng số lần phối giống lại hoặc sảy thai. Ảnh hưởng của PRRS tới sản xuất
như sau: Tỷ lệ sinh giảm 10 - 15%, giảm số lượng con sống sót sau sinh, tăng
lượng con chết khi sinh, lợn hậu bị có khả năng sinh sản kém, đẻ sớm, tăng tỷ
lệ sảy thai, chiếm 2 -3%, lợn mẹ bỏ ăn giai đoạn sinh con .

a
lu


- Lợn đực: Sốt trong thời gian ngắn, kém ăn, hơn mê và có triệu chứng

n

lâm sàng ở đường hô hấp. Lợn đực giống măc PRRS sẽ khơng cịn sinh lực và

n

va

tinh trùng kém chất lượng.

p
ie
gh

tn
to

- Lợn con theo mẹ: Hầu như lợn con sinh ra chết sau vài giờ. Nếu sống

sót sẽ tiếp tục chết vào tuần thứ nhất sau khi sinh, một số tiếp tục sống đến lúc

do

cai sữa nhưng có thể có triệu chứng khó thở và tiêu chảy. Tỷ lệ chết trước khi

oa
nl
w


cai sữa từ 10 - 40%. Triệu chứng chủ yếu: lợn ủ rũ, gầy cịm do bị đói, chân
cong, thở nhanh; sưng mí mắt và kết mạc, đơi khi người ta cho đây là triệu

d

a
nv

a
lu

chứng mang tính chẩn đốn đối với lợn con dưới 3 tuần tuổi mắc hội chứng
PRRS; lợn con đôi khi ỉa chảy, khi được điều trị bằng kháng sinh không cho

u
nf

thấy hiệu quả.

ll
m

- Lợn cai sữa và lợn choai: Biểu hiện ủ rũ, viêm phổi, thở nhanh và khó

n
oi

tz
ha


thở; xuất huyết dưới da, tai thường tím xanh, lơng cứng và giảm tăng trọng.
Tỷ lệ chết đôi khi lên tới 12 - 20% do viêm phổi, lợn bệnh chết thường do bội

z
@

nhiễm với vi khuẩn kế phát.

l.
ai

gm

- Lợn vỗ béo và lợn sắp xuất chuồng: Lợn ốm với triệu chứng giống

co

như cúm. Biểu hiện viêm phổi, thường kế phát do Pasteurella multocida hoặc

m

Mycoplasma hyopneumoniae. Thời gian ốm có thể kéo dài đến 3 tuần, tỷ lệ

an

Lu

chết từ 4 - 5%.


n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
+ Vi rút gây bệnh cúm lợn (Swine influenza vi rút - SIV) Influenza vi
rút type A (H1N1) gây bệnh cúm lợn ở mọi lứa tuổi, tập trung trong giai đoạn
từ sơ sinh đến 2 tháng tuổi (Easterday và Hinshaw, 1992) [17]. Vi rút có khả
năng bám vào các lông mao phát triển từ lớp màng nhầy. Vi rút cúm lợn là
nguyên nhân quan trọng của hội chứng hô hấp ở Mỹ, châu Âu và đông Á.
Bệnh cúm lơn năm 1918 do vi rút cúm A (H1N1) nhưng các chủng khác (cúm
thường) cũng được khẳng định trong một số trường hợp gây ra rối loạn hơ hấp
khi có thêm vai trò của một số tác nhân do vi khuẩn kế phát trong các đàn lợn.

a
lu

Dạng cổ điển của bệnh gây nên ổ dịch cấp tính, với biểu hiện mệt mỏi,

n


chán ăn, phổ biến là ho, chảy nước mũi và viêm kết mạc. Ổ dịch xảy ra nhanh

n

va

và khỏi bệnh cũng nhanh sau 5 - 7 ngày, tỷ lệ chết thấp nếu không xảy ra

tn
to

nhiễm trùng kế phát. Thời gian ủ bệnh chỉ 1 - 2 ngày, tỷ lệ mắc bệnh cao

p
ie
gh

(100%) tỷ lệ chết thấp (1%). Sảy thai có thể xảy ra trong đàn lợn nái sinh sản

do

ở nửa sau thời kỳ mang thai.

oa
nl
w

Trong các đàn mắc bệnh mãn tính triệu chứng có thể nhẹ hơn, cũng

khơng phải mọi triệu chứng đều được biểu hiện.


d

a
nv

a
lu

Vi rút đôi khi phân lập được từ những lợn khơng có triệu chứng bệnh
hơ hấp. Kháng thể thụ động từ mẹ có thể bảo hộ lợn con tới 12 tuần tuổi, dẫn

u
nf

đến hiện tượng lợn mắc bệnh nhưng không biểu hiện lâm sàng này, các triệu

ll
m

chứng lâm sàng đôi khi biểu hiện khi lợn đã được 12 - 24 tháng tuổi. Vi rút

n
oi

tz
ha

lây lan qua tiếp xúc trực tiếp, qua bụi khí hoặc những hạt nước nhỏ. Nó khơng
tồn tại lâu trong mơi trường. Vi rút dễ bị vô hoạt nhưng tồn tại lâu trong điều


z
@

kiện lạnh. Chim có thể mang trùng.

l.
ai

gm

Qua mổ khám thấy những vùng tụ huyết có ranh giới ở thùy đỉnh, thùy
tim và có thể ở các thùy khác của phổi. Chất nhầy và dịch rỉ viêm thấy ở phế

co

m

quản. Chẩn đoán lâm sàng các ổ dịch cổ điển được đơn giản hóa nhờ đặc tính

an

Lu

lây lan nhanh của bệnh đường hơ hấp. Bệnh mãn tính khó xác định hơn. Hiệu

n
va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
giá kháng thể tăng lên trong các mẫu huyết thanh cần được xem là nghi ngờ.
Phản ứng HI thường được sử dụng, nhưng các phản ứng ELISA có vai trị
quan trọng để xác định bệnh.
+ Rối loạn hơ hấp do Corona vi rút (Porcine Respiratory Corona vi rút).
Corona vi rút hơ hấp của lợn có thể được xác định bằng một số phản
ứng huyết thanh học từ các trường hợp nghi ngờ. Vi rút có thể gây viêm phổi
biểu hiện: sốt, ho, mệt mỏi và chết. Tuy nhiên, bệnh cũng có thể xuất hiện ở
dạng cận lâm sàng.
* Nguyên nhân do ký sinh trùng

a
lu

Theo Corwin và cs (1992) [16], một trong những nguyên nhân gây

n

bệnh ở đường hô hấp là do giun phổi lợn Metastrongylus gây bệnh khi ký sinh

n


va

ở khí quản và nhánh phế quản của lợn. Triệu chứng: Lợn bệnh gầy còm, suy

tn
to

dinh dưỡng, hiện tượng ho rõ nhất vào sáng sớm và buổi tối. Giai đoạn đầu

p
ie
gh

con vật vẫn ăn uống bình thường nhưng gầy dần, giai đoạn sau ăn ít, khó thở
và chết.

oa
nl
w

do

Corwin và cs (1992) [16] cho biết, ấu trùng giun đũa lợn Ascaris suum

gây ra trong giai đoạn di hành qua phổi. Triệu chứng bệnh: thỉnh thoảng ho,

d

lợn bệnh gầy cịm, lơng xơ cứng và chậm lớn.


a
lu

* Nguyên nhân do điều kiện ngoại cảnh

a
nv

Theo Vũ Đình Vượng (2004) [14], nhiệt độ, độ ẩm cao, nồng độ khí

u
nf

độc trong chuồng ni (H 2S, NH 3, CO2...) tăng cao, thức ăn khô ở dạng bột...

ll

m

Các yếu tố này sẽ tác động trực tiếp lên niêm mạc đường hô hấp gây phản

n
oi

ứng tiết dịch. Dịch tiết ra nhiều là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn sẵn

tz
ha


có trong đường hơ hấp trên sinh trưởng, phát triển. Khi sức đề kháng của con

z

vật giảm sút, các vi khuẩn này sẽ nhân lên nhanh chóng, tăng lên cả về số

gm

@

lượng và độc lực để gây bệnh.

l.
ai

Ngoài ra, mật độ ni đơng, nền chuồng gồ ghề, tình trạng stress, yếu

co

tố vệ sinh không đảm bảo, lợn con sau cai sữa hoặc chuyển đàn nhưng điều

m

kiện chăm sóc nuôi dưỡng kém... đều dẫn tới làm tăng tỷ lệ hội chứng rối loạn

an

Lu

hô hấp và viêm phổi ở đàn lợn.


n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Do đó, muốn giảm hội chứng hơ hấp, ngoài việc nâng cao sức đề
kháng cho lợn, hạn chế sự có mặt của mầm bệnh trong khu vực chuồng
ni, cần phải đồng thời hạn chế tối đa các tác động xấu do điều kiện ngoại
cảnh gây nên.
2.1.3. Nguyên tắc, phương pháp phịng và điều trị hội chứng hơ hấp ở lợn
2.1.3.1. Ngun tắc phịng bệnh
Để cơng tác phịng bệnh đạt hiệu quả cao cần thực hiện các biên pháp
sau:

a
lu

* Phịng bệnh khi chưa có dịch

n


- Phịng bệnh bằng chăm sóc ni dưỡng và quản lý

va
n

Ni dưỡng, chăm sóc tốt cho đàn lợn đảm bảo khẩu phần ăn đầy đủ

tn
to

dinh dưỡng, nhằm nâng cao sức đề kháng của chúng với bệnh dịch.

p
ie
gh

Thường xuyên theo dõi đàn lợn, phát hiện sớm lợn có biểu hiện lâm

do

sàng, cách ly điều trị kịp thời hoặc xử lý để tránh lây nhiễm bệnh trong đàn.

oa
nl
w

- Phòng bệnh bằng vệ sinh thú y
Thực hiện vệ sinh chuồng trại và môi trường chăn nuôi lợn. Đảm bào


d

a
nv

a
lu

chuồng trại kín, ấm vào mùa đơng và thống mát, khơ sạch vào mùa hè, mật
độ ni nhốt vừa phải.

u
nf

Phịng trừ tổng hợp là biện pháp quan trọng nhất gồm: Vệ sinh, tiêu độc

ll
m

chuồng trại thường xuyên, định kỳ phun thuốc sát trùng: kiểm soát nồng độ

tz
ha

n
oi

NH3, CO2 trong chuồng nuôi.

Nên tự túc về con giống, nếu nhập giống từ bên ngồi thì nên mua


z

giống từ những vùng an tồn dịch. Lợn mua về phải nhốt riêng để theo dõi ít

@

l.
ai

gm

nhất một tháng, nếu khơng có triệu trứng ho, khó thở thì mới nhập đàn. Đối

co

với đực giống, cần phải chặt chẽ hơn: kiểm tra lại lai lịch, nguồn gốc, nhốt

m

riêng ít nhất hai tháng, hàng ngày theo dõi triệu chứng hô hấp sao cho đảm

an

Lu

bảo mới đưa vào sử dụng.

n
va

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- Phòng bệnh bằng vắc xin:
Vắc xin dựa trên cơ sở các vi sinh vật có tính gây bệnh nhưng khơng có
tác động có hại. Điều này đạt được bằng các biến đổi vi sinh vật đó theo một
số cách nên khi gây nhiễm vào cơ thể sẽ kích thích đáp ứng miễn dịch tế bào
hoặc miễn dịch dịch thể nhưng không gây ra hậu quả bệnh lý do vi sinh vật
đó. Vắc xin vơ hoạt: Loại vắc xin này dựa trên các vi sinh vật đã bị diệt bằng
hóa chất, nhiệt độ hay tia xạ. Nói chung, các vắc xin vơ hoạt an tồn nhưng có
nhược điểm là kích thích đáp ứng miễn dich tương đối yếu nên phải định kỳ

a
lu

tiêm nhắc lại để tạo miễn dịch chắc chắn.

n

Vắc xin nhược độc: Vắc xin này dựa trên các vi sinh vật sống đã được


n

va

biến đổi nên khi gây nhiễm vào cơ thể gia súc sẽ tạo ra các đáp ứng miễn dịch

tn
to

nhưng không gây được bệnh, hay cùng lắm là bệnh nhẹ (chỉ là phản ứng đáp

p
ie
gh

ứng miễn dịch), có thể giảm độc bằng nhiều cách khác nhau, bằng các yếu tố

do

vật lý, hóa học hay bằng tác nhân sinh học như nuôi cấy nhiều đời trên cơ thể

oa
nl
w

động vật khơng cảm thụ để giảm độc. Nói chung, vắc xin nhược độc có hiệu
lực hơn vắc xin chết, nhưng do vắc xin nhược độc là vi sinh vật sống, nên đòi

d


a
nv

a
lu

hỏi bảo quản, sử dụng phải cẩn thận hơn. Thường giữ vắc xin trong nhiệt độ
tủ lạnh, thậm chí trong nhiệt độ lạnh âm sâu.

u
nf

* Phịng khi có dịch

ll
m

Bệnh này phải sử dụng biện pháp phịng trừ tổng hợp mới đạt hiệu quả

n
oi

trưởng, phát triển nhanh.

tz
ha

cao trong việc phòng trừ dịch bệnh, tạo cho con vật sức đề kháng tốt, sinh

z


Phải có chuồng cách ly để ni dưỡng những lợn mới nhập hoặc

@

l.
ai

gm

những lợn ốm.

co

Phải định kỳ sát trùng, tiêu độc chuồng trại, phân rác, dụng cụ chăn

m

nuôi bằng nước vôi 20%, NaOH 10%, crizin 5 - 10%, formon 5%, rắc vôi bột,

an

Lu

quét vôi tường.

n
va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
Bồi dưỡng tốt đàn lợn ốm, cho thức ăn dễ tiêu, đủ protein, vitamin và
muối khống, có thể trộn thêm khống sinh oreomicin, tetramycin và thức ăn
để phịng bệnh.
2.1.3.2. Nguyên tắc điều trị
Bệnh lý của hội chứng hô hấp gồm hai q trình là rối loạn đường hơ
hấp và nhiễm khuẩn đường hô hấp. Hậu quả là do con vật ho nhiều, khó thở,
phổi bị viêm nặng, dẫn tới mất dần chức năng hô hấp, cơ thể thiếu oxy trầm
trọng, lượng axit lactic sinh ra nhiều nhưng chuyển hóa khơng kịp nên cơ thế

a
lu

con vật bị trúng độc toan mà chết. Bởi vậy, để điều trị hội chứng hô hấp cần

n

tuân theo nguyên tắc cụ thể như sau:

va
n


+ Phát hiện sớm và kịp thời điều trị: cần tiến hành cách ly lợn bệnh và

tn
to

theo dõi chặt chẽ hiện tượng ho, khó thở của con vật bị bệnh, xác định bệnh

p
ie
gh

và đưa ra phương pháp điều trị kịp thời không để con vật bị nhiễm khuẩn và

do

viêm phổi quá nặng gây khó khăn cho việc điều trị.

oa
nl
w

+ Điều trị căn nguyên phải kết hợp điều trị triệu chứng: việc điều trị có

thể dùng liệu pháp khác nhau để đạt được mục đích loại trừ căn nguyên. Để

d

a
lu


điều trị hội chứng hơ hấp do vi khuẩn gây ra thì việc điều trị kháng sinh

a
nv

không thể tránh khỏi, tuy nhiên việc lựa chọn kháng sinh để điều trị cần phải

ll

u
nf

kiểm tra qua thử kháng sinh đồ và kiểm nghiệm qua thực tế điều trị. Vì một số

m

loại kháng sinh trên lý thuyết có tác dụng rất tốt với vi khuẩn gây bệnh, nhưng

n
oi

khi thử kháng sinh đồ và trên thực tế điều trị lại khơng có hiệu quả cao do vi

tz
ha

khuẩn đã tăng độc lực hoặc biến chủng, gây kháng thuốc hoặc nhờn thuốc.

z


Ngoài ra, phải tuân thủ đúng nguyên tắc sử dụng kháng sinh. Đồng thời với

@

gm

việc điều trị căn nguyên cần kết hợp điều trị triệu chứng. Triệu chứng của hội

co

l.
ai

chứng hơ hấp thường là ho, khó thở, có thể bị sốt... do đó cần sử dụng thuốc

m

có tác dụng long đờm, giãn phế quản, cắt cơn ho giúp cho q trình lưu thơng

an

Lu

khí được tốt và dùng các thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt,
tránh quá trình viêm lan rộng để giảm mức độ trầm trọng của bệnh. Ngoài ra,

n
va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×