Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hướng dẩn Tính Toán khung ZAMIL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.99 KB, 20 trang )

TíNH TOáN Và THIếT Kế KếT CấU KHUNG zamil
A. Thiết kế xà gồ mái.
-Hệ thống mái thiết kế là mái nhẹ. Tải trọng tác dụng lên xà gồ mái gồm
tải trọng do các lớp mái truyền xuống, và chịu các hoạt tải sửa chữa mái khi
mái h hỏng hoặc khi mái đợc bảo dỡng
+ Cấu tạo mái bao gồm các lớp:
Lớp bao che bằng lớp tôn sóng dày 0,7mm.
I. các loại tải tác dụng lên xà gồ.
1. Tĩnh tải.
- Tĩnh tải do các lớp mái truyền xuống:
+ Lớp bao che:
1
+ Tĩnh tải mái do trọng lợng kết cấu mái truyền xuống đợc tính toán và
thành lập bảng dới đây:
Các lớp vật
liệu
Hệ số tin cậy
Giá trị
t/chuẩn
Kg/m
2
Giá trị tính
toán
Kg/m
2
Lớp tôn múi 1,05 15 15,75
2. Hoạt tải.
Hoạt tải sửa chữa khi mái bị h hỏng đợc lấy theo TCVN 2737-1995 có trị
số tiêu chuẩn: P
tc
=30kg/cm


2
.
Hoạt tải tính toán đợc lấy với hệ số tin cậy n=1,3
P
tt
=P
tc
.n=30.1,3=39kg/m
2
.
II. Thiết kế xà gồ.
- Trớc hết chọn khoảng cách giữa các xà gồ là 1,5 m. Với mái có độ dốc
là 15% thì mái tạo với phơng ngang một góc =8,53
o
.
Vì thế xà gồ là cấu kiện chịu uốn xiên. trờng hợp xà gồ gặp nguy hiểm
nhất là tổng cả tĩnh tải và hoạt tải cùng tác dụng.
Dựa vào bảng trên ta xác định đợc tải trọng tính toán tác dụng lên xà gồ:
q
tt

=15,75+39=54,75 kg/m
2
.
q
tc

=15+30=45kg/m
2
.

Để tính toán nội lực lên xà gồ ta coi xà gồ làm việc nh dầm đơn giản mà
gối tựa là xà ngang.
Tải trọng phân bố đều lên xà gồ:
2
Q
tt
=q
tt

.a

(với a

là bớc xà gồ hay là khoảng cách giữa các xà gồ).
Q
tt
=54,75.1,5=82,125 kg/m
Q
tc
=45.1,5=67,5 kg/m.
Xà gồ chịu uốn xiên theo hai phơng x-x; y-y. với góc nghiêng =8,53
o
.
Ta tính toán các tải trọng tác dụng theo hai phơng x và y nh sau:
Q
tt
x
=Q
tt
.sin=82,125.sin8,53

o
=12,18 kg/m.
Q
tt
y
=Q
tt
.cos=82,125.cos8,53
o
=81,21 kg/m.
Q
tc
x
=Q
tc
.sin=67,5.sin8,53
o
=9,99 kg/m.
Q
tc
y
=Q
tc
.cos=67,5.cos8,53=66,9 kg/m.
Tiết diện xà gồ đợc chọn phải đảm bảo hai điều kiện sau:
+ Điều kiện bền: ứng suất lớn nhất do tác dụng đồng thời của hai mô men
M
x
, M
y

do Q
x
và Q
y
gây ra theo hai phơng thoả mãn điều kiện:

R
W
M
W
M
y
x
x
x
yx
.+=+=
.
+Điều kiện biến dạng: Độ võng của xà gồ phải đảm bảo khong vợt quá độ
võng cho phép trong quy định thiết kế kết cấu thép.
Chọn tiết diện xà gồ là tiết diện chữ Z (là loại xà gồ đợc chế tạo từ thép
cán nguội).
3
Section Properties:
Số hiệu
Section
Chiều
dày
Thick
mm

Diện
tích
Area
Cm
2
Trọng
Lợng
Weight
Kg/m
Thông số theo trục x-
x
Thông số theo trục y-
y
J
x
Cm
4
S
x
Cm
3
r
x
cm
J
y
Cm
4
S
y

Cm
3
r
y
cm
200Z15
200Z17
200Z20
200Z22
200Z25
200Z30
1,50
1,75
2,00
2,25
2,50
3,00
5,18
6,04
6,90
7,76
8,62
10,35
4,06
4,74
5,42
6,09
6,77
8,12
308,3

358,8
409,1
459,1
509,0
607,9
30,83
35,88
40,91
49,91
50,90
60,79
7,72
7,71
7,70
7,69
7,68
7,66
42,49
49,86
57,30
64,83
72,43
87,88
5,98
7,01
8,05
9,10
10,16
12,32
2,87

2,87
2,88
2,89
2,90
2,91
Số hiệu
Section
Theo phơng khác
J
xy
(cm
4
) r
min
(cm)
200Z15
200Z17
200Z20
200Z22
200Z25
200Z30
83,08
97,11
111,20
125,34
139,52
168,03
1,91
1,92
1,92

1,93
1,93
1,94
10,33
16,44
24,61
35,14
45,59
65,65
5,43
6,51
7,95
9,17
10,51
12,56
5,07
6,07
7,42
8,56
9,81
11,72
Tra bảng cho ta số liệu sau 200Z15
t=1,5 mm F=5,18 cm
2
, G=4,06 kg/m.
Theo điều kiện về bền ta chọn tiíet diện xà gồ loại 200Z17 có các
thông số sau
J
x
=308,83cm

4
. W
x
=35,88cm
3
;
4
S
x
=30,83cm
3
; r
x
=7,72cm;
J
y
=42,49cm
4
; W
y
=6,13cm
3
;
S
y
=5,98cm
3
; r
y
=2,87cm;

- Từ sơ đồ tính toán trên ta xác địnhđợc nội lực:
5,36544
100.8
600.21,81
8
.
.5481
100.8
600.18,12
8
.
2
2
2
2
cmkg
lQ
M
cmkg
lQ
M
tt
y
y
tt
x
x
===
===
ứng suất tính toán đợc:

2
y
/9,2101
13,6
7884
88,35
5481
cmkg
W
M
W
M
y
y
x
x
x
=+=+=+=

Ta thấy với =2101,9kg/cm
2

.R=2750kg/cm
2
:
Cấu kiện thoả mãn về ứng suất.
- Theo độ võng:
Độ võng theo phơng x-x:
cm
EJ

lq
f
x
tc
y
x
73,1
3,308.10.1,2
600.099,0
.
384
5
.
.
384
5
6
4
4
===
.
cm
EJ
lq
f
y
tc
x
y
87,1

49,42.10.1,2
600.099,0
.
384
5
.
.
384
5
6
4
4
===
.
Ta kiểm tra đợc tỷ số độ võng:
3
22
22
10.2,4
600
87,173,1
600

=
+
=
+
=
yx
ff

l
f
.
So sánh ta thấy:
3
10.5
200
1
l
f
l
f

==







.
Tiết diện đã chọn thoả mãn điều kiện về độ võng.
Đối với xà gồ biên của mái ta sử dụng tiết diện chữ [180ES20 có các thông
số:
J
x
=390,5 cm
4
; J

y
=74,10 cm
4
;
S
x
=43,4 cm
3
; S
y
=27,9 cm
3
;
r
x
=7,21cm; r
y
=3,14cm;
Trọng lợng 5,88 kg/m; chiều dày t=2 mm.
Mô men uốn cho phép M=12,87 KN.m.
5
Chiều dài tính toán của xà gồ trong và ngoài mặt phẳng:
l
x
=l
y
=600cm.
Độ mảnh theo hai phơng:
21,83
21,7

600
x
===
x
x
r
l

.
1,191
14,3
600
r
l
y
y
y
===
Ta thấy
x

y
đều nhỏ hơn []=200.
Tiết diện xà gồ:
Đối với xà gồ giữa là 200Z15.
Đối với xà gồ biên là 180ES20.
6
B. Thiết kế khung ngang.
- Kết cấu khung ngang của là kết cấu chịu lực chính của công trình.
Khung gồm có 1 nhịp chính rộng 21 m liên kết khớp với móng.

Sơ đồ tính khung nh hình vẽ:
I. Tải trọng tác dụng lên khung.
- Tải trọng tác dụng lên khung bao gồm tĩnh tải mái, xà gồ, trọng lợng
của khung, Hoạt tải sửa chữa mái, tải gió, tải cầu trục
1. Tĩnh tải.
Tĩnh tải mái do trọng lợng kết cấu mái truyền vào đợc tính ra kg trên m
2

mặt bằng nhà, sau đó quy về phân bố đều trên khung.
- Tĩnh tải đợc tính toán và lập thành bảng dới đây.
Các lớp vật
liệu
Hệ số tin cậy
Giá trị tiêu
chuẩn kg/m
2
Giá trị tính
toán kg/m
2
Lớp tôn sóng 1,05 15 15,75
7
Xà gồ thép 1,05 2,7 2,842
Trong đó xà gồ thép loại 200Z15 có trọng lợng G=4,06 kg/m quy về tải
trọng phân bố đều trên 1m
2
mặt bằng:
g=4,06/1,5=2,7 kg/m
2
. (1,5 là khoảng cách giữa các xà gồ).
Tĩnh tải do trọng lợng bản thân kết cấu cộng với hệ giằng lấy gần đúng

theo công thức:
G

=1,2.
d
.x.l.
Trong đó: - 1,2 bao gồm 1,0 là trọng lợng bản thân
0,2 là trong lợng hệ giằng.
-
d
là hệ số trọng lợng bản thân của xà lấy
d
=0,9
- L=21 m là nhịp khung .
Với các số liệu xác định nh trên ta xác định đợc gần đúng trọng lợng bản
thân của cấu kiện.
G

=1,2.0,9.21=22,86 kg/m
2
.
- Trị số của lực dọc.
Đối với cột
N
1
=4,06.6.8 +(15.1,05).10,5.6=1187,1 kg.
Trong đó: 4,06 là trọng lợng xà gồ thép 200Z15.
Tải trọng do dầm cầu trục: dầm cầu trục đợc treo trên xà ngang cách
trục cột một đoạn 0,75 m.
Để xác điịnh đợc trọng lợng dầm cầu trục ta sử dụng công thức kinh

nghiệm:
G
dct
=
dct
.L
2
dct
(kg).
Trong đó:
dct
=24ữ37 đối với sức trục trung bình (Q<75tấn) là
hệ số nhân trong lơng bản thân dầm cầu trục.
L
dct
là nhịpdầm cầu trục.
G
dct
=24.6
2
=864kg.
Tải trọng này tác dụng cách trục cột trục một đoạn là 0,75 m.
2. Tải trọng tạm thời.
Tải trọng tạm thời do sử dung trên mái đợc lấy theo TCVN2737-1995 đối
với mái không ngời qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn:
P
tc
=30kg/m
2
.

Hoạt tảo tính toán lấy hệ số tin cậy n=1,3
P
tt
=30.1,3=39kg/m
2
.
3. Tải trọng do áp lực đứng của bánh xe con cầu trục.
8
áp lực bánh xe truyền qua dầm cầu trục truyền vào khung thành lực tập
trung tai vị trí liên kết dầm vào khung. Tải trọng đứng của cầu trục lên
khung đợc xác địng do tác dụng của hai cầu trục hoật động trong một nhịp,
bất kể số cầu trục thực tế ở nhịp đó.
áp lực lớn nhất của một bánh xe cầu trục lên ray xảy ra khi xe con mang
vật nặng ở vào vị trí sát nhất của cột phía đó. Các số liệu về cầu trục đợc tra
trong sách Kết cấu thép nhà công nghiệp với sức trục 5 tấn, L
k
=21,5 m.
Kích thớc Gabarit chính (mm) Loại ray
áp lực
bánh xe
Trọng lợng
B K F B
1
F L
t
Đặc biệt Xe T.bộ
mm mm mm mm mm mm K
o
bé hơn T T T
5000 3500 1650 230 350 1400 KP70 8,9 2,2 20,6

Ta có P
max
=8,9 tấn.
P
min
=
c
max
o
P
n
GQ

+

Trong đó: - Q là trọng lợng vật nặng (sức trục).
- G là toàn bộ cầu trục.
- n
o
là số lợng bánh xe lên ray.

tấnP
c
9,39,8
2
6,205
min
=
+
=

.
áp lực lớn nhất của một bánh xe cầu trục tác dụng lên khung do lực P
c
max
đợc xác địng theo đờng ảnh hởng của phản lực tựa của hai cầu trục ở hai bên
cột. ở đây ta phải kể thêm hệ số vợt tải 1,1.
Vị trí bất lợi nhất của bánh xe lên dầm.
9
D
max
=n.n
c
.P
c
max
.y
i
(với y
i
là tung độ của đờng ảnh hởng).
D
max
=1,1.8,9.(1+0,75+0,16+0,41)=22,7 tấn=22712,8kg.
D
min
=1,1.3,9.(1+0,75+0,167+0,41 =9952,8kg.
4. Lực hãm xe con.
Khi xe con hãm phát sinh lực quán tính tác dụng theo phơng chuyển
động. Lực hãm truyền vào dầm và truyền vào khung.
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục truyền lên dầm và

truyền vào khung tại vị trí liên kết dầm vào cột.
o
xe
c
n
)GQ.(1,0
T
+
=
.
Trong đó: - G
xe
là trọng lợng xe con.
- n
o
là số lợng bánh xe một bên dầm cầu trục.
(0,1 là hệ số ma sát).

tấn7,0
2
)410.(1,0
T
c
=
+
=
.
T=T
c
.n.y

i
=1,1.0,36.(1+0,75+0,16+0,41) =918,72 kg.
Lực này tác dụng vào khung đợc đa về một lực tập trung và một mô men
có trị số:
M=918,72.1=918,72 kg .m.
Hình vẽ
(Với 1m là khoảng cách từ ray đến rờng tại vị trí liên kết ).
5. Tải trọng gió tác dụng lên khung.
10
Tải trọng gió tác dụng lên khung bao gồm:
- Gió thổi lên mặt tờng dọc đợc chuyển thành phân bố trên cột khung.
- Gió thổi trong phạm vi mái đợc tính là tải phân bố trên mái, chuyển
thành phân bố lên khung.
W
o
là áp lực ở độ cao 10m vùng II.B W
o
=95kg/m
2
.
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên mỗi mét vuông bề mặt thẳng đứng
của công trình là:
W=n.W
o
.k.C.
Trong đó:
- k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào
dạng địa hình. k xác định ở hai mức, mức đỉnh cột và mức đỉnh mái.
- Mức đỉnh cột cao trình +8,6m có k=0,92 (nội suy).
- Mức đỉnh mái cao trình +11,4 m có k=1,08 (nội suy).

- C là hệ số khí động. C=0,8 với phía gió đẩy
Phần tải trọng gió tác dụng lên mái từ đỉnh cột trở lên lấy K hệ số trung
bình K
1
=(0,92+1,08)/2=1,0.
Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang đợc tính nh sau:
q=W.a=n.W
o
.k.C.a (Với a là bớc cột).
Từ hình vẽ ta xác định đợc tải trọng gió tác dung lên từng thanh của
khung nh sau:
Các hình vẽ
q
1
=1,2.95.0,92.0,8.6=503,42 kg/m.
q
2
=1,2.95.1.(-0,268).6=-183,31 kg/m.
q
3
=1,2.95.(-0,4.6=-273,6 kg/m.
q
4
=1,2.95.(-0,5).0,92.6=-314,64kg/m
Sơđồ hệ số khí động
11



 

   
   
 
 
   
12

   
 
 
   
 
13


   
 

   
 
14
tính toán nội lực.
Tính toán nôI lực khung bằng chơng trình sap2000 kết quả tính nội lực
đợc đa vào bảng dới đây. Dấu của nội lực và vị trí của mặt cắt đợc qui định
theo chơng trình sap2000 và đợc thống nhất trong toàn bộ thuyết minh
tính toán.
Bảng
nội lực gió trái
F R A M E E L E M E N T F O R C E S


FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1

HTGT 0 3723.208 4779.478 0 0 0 0
1 4.3 3723.208 2614.772 0 0 0 -15897.6





15
HTGT
1

HTGT 8.6 3723.208
450.065
9 0 0 0 -22487
2

HTGT 0 1074.347 2509.553 0 0 0 1.46E-11
2

HTGT 4.3 1074.347 1156.601 0 0 0 -7882.23
2

HTGT 8.6 1074.347 -196.351 0 0 0 -9946.77
3

HTGT 0 1397.295 3480.288 -1.09E-13 0

-9.04E-
13 22487.04
3

HTGT 5.434752 1397.295 2484.043 -1.09E-13 0
-3.13E-
13 6279.709
3

HTGT 10.8695 1397.295 1487.799 -1.09E-13 0 2.78E-13 -4513.28
4

HTGT 0 467.4179 1986.832 -2.19E-14 0 3.14E-13 -4513.28
4

HTGT 5.434752 467.4179 499.8839 -2.19E-14 0 4.33E-13 -11270.6
4

HTGT 10.8695 467.4179 -987.064 -2.19E-14 0 5.52E-13 -9946.77

B¶ng néi lùc giã ph¶i
F R A M E E L E M E N T F O R C E S


FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1

HTGPHAI 0 1074.347 -2509.55 0 0 0 -7.28E-12
1


HTGPHAI 4.3 1074.347 -1156.6 0 0 0 7882.231
1

HTGPHAI 8.6 1074.347 196.351 0 0 0 9946.769
2

HTGPHAI 0 3723.208 -4779.48 0 0 0 0
2

HTGPHAI 4.3 3723.208 -2614.77 0 0 0 15897.64
2

HTGPHAI 8.6 3723.208 -450.066 0 0 0 22487.04
3

HTGPHAI 0 467.4179 987.0642 2.19E-14 0 5.52E-13 -9946.77
3

HTGPHAI 5.434752 467.4179 -499.884 2.19E-14 0 4.33E-13 -11270.6
3

HTGPHAI 10.8695 467.4179 -1986.83 2.19E-14 0 3.14E-13 -4513.28
4

HTGPHAI 0 1397.295 -1487.8 1.09E-13 0 2.78E-13 -4513.28
4

HTGPHAI 5.434752 1397.295 -2484.04 1.09E-13 0
-3.13E-

13 6279.709
4

HTGPHAI 10.8695 1397.295 -3480.29 1.09E-13 0
-9.04E-
13 22487.04
16
B¶ng néi lùc cÇu trôc bªn ph¶i
F R A M E E L E M E N T F O R C E S


FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1 HTCTPHAI 0 -10409.5 -987.579 0 0 0 0
1 HTCTPHAI 4.3 -10409.5 -987.579 0 0 0 4246.591
1 HTCTPHAI 8.6 -10409.5 -987.579 0 0 0 8493.183
2 HTCTPHAI 0 -22256.1 987.5793 0 0 0
-3.16E-
13
2 HTCTPHAI 4.3 -22256.1 987.5793 0 0 0 -4246.59
2 HTCTPHAI 8.6 -22256.1 987.5793 0 0 0 -8493.18
3 HTCTPHAI 0 -3645.08 -9800.29 1.16E-12 0 8.69E-13 -8493.18
3 HTCTPHAI 5.434752 -1072.07 -185.833 -2.69E-15 0 -1.97E-14 -21.6122
3 HTCTPHAI 10.8695 -1072.07 -185.833 -2.69E-15 0 -5.07E-15 988.3439
4 HTCTPHAI 0 -835.949 -696.454 5.53E-14 0 4.50E-14 988.3439
4 HTCTPHAI 5.434752 -835.949 -696.454 5.53E-14 0 -2.55E-13 4773.398
4 HTCTPHAI 10.8695 -6707.7 21244.24 -2.60E-12 0 1.51E-12 -8493.18
B¶ng néi lùc cÇu trôc bªn tr¸i
F R A M E E L E M E N T F O R C E S



FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1 HTCTTRAI 0 -22257.5 -987.243 0 0 0 3.02E-13
1 HTCTTRAI 4.3 -22257.5 -987.243 0 0 0 4245.145
1 HTCTTRAI 8.6 -22257.5 -987.243 0 0 0 8490.289
2 HTCTTRAI 0 -10408.1 987.2429 0 0 0 0
2 HTCTTRAI 4.3 -10408.1 987.2429 0 0 0 -4245.15
2 HTCTTRAI 8.6 -10408.1 987.2429 0 0 0 -8490.29
3 HTCTTRAI 0 -6707.73 -21245.7 2.60E-12 0 1.51E-12 -8490.29
3 HTCTTRAI 5.434752 -835.987
695.008
6 -5.52E-14 0 -2.55E-13 4765.067
3 HTCTTRAI 10.8695 -835.987
695.008
6 -5.52E-14 0 4.49E-14 987.8683
4 HTCTTRAI 0 -1071.38 184.5616 2.78E-15 0 -4.95E-15 987.8683
4 HTCTTRAI 5.434752 -1071.38 184.5616 2.78E-15 0 -2.00E-14 -15.1782
4 HTCTTRAI 10.8695 -3644.39 9799.021 -1.16E-12 0 8.70E-13 -8490.29
B¶ng néi lùc xe con h·m sang ph¶i
17
F R A M E E L E M E N T F O R C E S


FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1 HTXCPHAI 0 726.2965 954.5474 0 0 0 0
1 HTXCPHAI 4.3 726.2965 954.5474 0 0 0 -4104.55
1 HTXCPHAI 8.6 726.2965 954.5474 0 0 0 -8209.11
2 HTXCPHAI 0 -726.297 882.8926 0 0 0 3.64E-12

2 HTXCPHAI 4.3 -726.297 882.8926 0 0 0 -3796.44
2 HTXCPHAI 8.6 -726.297 882.8926 0 0 0 -7592.88
3 HTXCPHAI 0 1109.861 454.8354 7.85E-16 0
-3.98E-
13 8209.107
3 HTXCPHAI 5.434752 222.3727 692.3443 -2.80E-14 0
-1.57E-
13 3712.046
3 HTXCPHAI 10.8695 222.3727 692.3443 -2.80E-14 0
-5.20E-
15 -50.6732
4 HTXCPHAI 0 -153.154 710.8686 13.54248 0 48.07449 -50.6732
4 HTXCPHAI 5.434752 -153.154 710.8686 13.54248 0 -25.5255 -3914.07
4 HTXCPHA 10.8695 -1040.64 473.359 -905.178 0 614.8755 -7592.88
B¶ng néi lùc xe con h·m sang tr¸i
F R A M E E L E M E N T F O R C E S


FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1 HTXCTRAI 0 -726.297 -954.547 0 0 0 0
1 HTXCTRAI 4.3 -726.297 -954.547 0 0 0 4104.554
1 HTXCTRAI 8.6 -726.297 -954.547 0 0 0 8209.107
2 HTXCTRAI 0 726.2965 -882.893 0 0 0
-3.64E-
12
2 HTXCTRAI 4.3 726.2965 -882.893 0 0 0 3796.438
2 HTXCTRAI 8.6 726.2965 -882.893 0 0 0 7592.877
3 HTXCTRAI 0 -1109.86 -454.835
-7.85E-

16 0 3.98E-13 -8209.11
3 HTXCTRAI 5.434752 -222.373 -692.344 2.80E-14 0 1.57E-13 -3712.05
3 HTXCTRAI 10.8695 -222.373 -692.344 2.80E-14 0 5.20E-15 50.6732
4 HTXCTRAI 0 153.1538 -710.869 -13.5425 0 -48.0745 50.6732
4 HTXCTRAI 5.434752 153.1538 -710.869 -13.5425 0 25.52554 3914.067
4 HTXCTRAI 10.8695 1040.642 -473.36 905.1775 0 -614.876 7592.877

B¶ng néi lùc tÜnh t¶i
F R A M E E L E M E N T F O R C E
S

18
FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1

TT 0 -4715.52 -859.212 0 0 0 0
1

TT 4.3 -4715.52 -859.212 0 0 0 3694.611
1

TT 8.6 -4715.52 -859.212 0 0 0 7389.223
2

TT 0 -4715.43 859.2119 0 0 0 0
2

TT 4.3 -4715.43 859.2119 0 0 0 -3694.61
2


TT 8.6 -4715.43 859.2119 0 0 0 -7389.22
3

TT 0 -1742.18 -3186.35 3.02E-13 0 5.48E-13 -7389.22
3

TT 5.434752 -1176.74 -1073.51 4.61E-14 0 -2.06E-13 2599.908
3

TT 10.8695 -830.014 222.0839 -1.11E-13 0 -3.01E-14 4913.556
4

TT 0 -829.993 -222.166 1.11E-13 0 -3.01E-14 4913.556
4

TT 5.434752 -1176.72 1073.429 -4.61E-14 0 -2.06E-13 2600.353
4

TT 10.8695 -1742.15 3186.265 -3.02E-13 0 5.48E-13 -7389.22
B¶ng néi lùcho¹t t¶i
F R A M E E L E M E N T F O R C E S

FRAME LOAD LOC P V2 V3 T M2 M3

1 HT 0 -2543.46 -766.224 0 0 0 -9.09E-13
1 HT 4.3 -2543.46 -766.224 0 0 0 3294.761
1 HT 8.6 -2543.46 -766.224 0 0 0 6589.523
2 HT 0 -2543.46 766.2236 0 0 0 0
2 HT 4.3 -2543.46 766.2236 0 0 0 -3294.76

2 HT 8.6 -2543.46 766.2236 0 0 0 -6589.52
3 HT 0 -1397.72 -2258.92 1.94E-13 0 4.61E-13 -6589.52
3 HT 5.434752 -1068.95 -1030.42 4.51E-14 0 -1.89E-13 2348.821
3 HT 10.8695 -740.176 198.0853 -1.04E-13 0 -2.95E-14 4610.573
4 HT 0 -740.176 -198.085 1.04E-13 0 -2.95E-14 4610.573
4 HT 5.434752 -1068.95
1030.41
5 -4.51E-14 0 -1.89E-13 2348.821
4 HT 10.8695 -1397.72 2258.915 -1.94E-13 0 4.61E-13 -6589.52
19
20

×