Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn) đánh giá tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc và thực vật có tinh dầu ở xã yên ninh, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ DIỄM HẰNG

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

ÐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG NGUỒN TÀI NGUYÊN
CÂY THUỐC VÀ THỰC VẬT CÓ TINH DẦU
Ở XÃ YÊN NINH, HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

do
nl

w


Chuyên ngành: Sinh thái học

d

oa

Mã số: 60.42.01.20

u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

oi

m
z
at
nh
z

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Thị Phƣợng


m
co

l.
ai

gm

@

n



ac
th

i

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

Thái Nguyên - 2015

si



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực chƣa từng đƣợc cơng
bố trong một cơng trình khoa học nào.
Tác giả

Nguyễn Thị Diễm Hằng

lu
an
n

va

Xác nhận
của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

p

ie

gh

tn

to

Xác nhận
của Khoa chun mơn


nl

w

do
d

oa

TS. Đinh Thị Phƣợng

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va


ii
i

ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


LỜI CẢM ƠN!
Trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo. Nhất là
trong q trình thực hiện và hồn thành đề tài này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều

sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của cơ giáo – TS. Đinh Thị Phƣợng. Qua đây,
tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô!
Cũng trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của
các cán bộ Ủy ban Nhân dân xã Yên Ninh, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên; cùng với sự chỉ bảo tận tình của bà con nhân dân xã Yên Ninh trong
suốt q trình thu thập mẫu vật. Tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn!

lu
an

Bên cạnh đó, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô

va
n

giáo, các anh chị kỹ thuật viên trong Khoa Sinh - KTNN trƣờng Đại học Sƣ

tn

to

phạm - Đại học Thái Nguyên; viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật; gia đình

Do cịn hạn chế về kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ nghiên cứu nên đề

p

ie

gh


và bạn bè đã giúp tơi hồn thành đề tài này.

do

nl

w

tài cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý

d

oa

báu của các thầy cô giáo và bạn bè.

va

an

lu

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo và các bạn!

u
nf

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015


ll

Học viên

oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@

Nguyễn Thị Diễm Hằng

an
Lu


ac
th


iii
ii

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Các từ viết tắt .................................................................................................. iv
Danh mục các bảng ......................................................................................... v
Danh mục các hình ......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3

lu

1.1. Tổng quan nghiên cứu về đa dạng tài nguyên thực vật ......................... 3

an


1.1.1. Những nghiên cứu về tài nguyên thực vật trên Thế giới ................ 3

va
n

1.1.2. Những nghiên cứu về tài nguyên thực vật ở Việt Nam .................. 4
1.2.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng cây thuốc ở Việt Nam ............... 8
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về giá trị sử dụng của thực vật và cây thuốc

p

ie

gh

tn

to

1.2. Tổng quan nghiên cứu về tài nguyên thực vật làm thuốc ...................... 8

w

do

ở Thái Nguyên ......................................................................................... 10

oa

nl


1.3. Tổng quan nghiên cứu về thực vật có chứa tinh dầu ........................... 13

d

1.3.1. Đặc tính chung của tinh dầu .......................................................... 13

an

lu

1.3.2. Ứng dụng của tinh dầu .................................................................. 14

va

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN

u
nf

CỨU .................................................................................................. 17

ll

2.1. Đối tƣợng, địa điểm nghiên cứu........................................................... 17

m

oi


2.2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ......................................................... 17

z
at
nh

2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................... 17

z

2.2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 17

gm

@

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 17
2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa ..................................................................... 17

l.
ai

m
co

2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa ...................................................... 18
2.3.3. Phƣơng pháp thu thập, xử lý mẫu vật ........................................... 19

an
Lu


2.3.4. Phƣơng pháp phân loại mẫu .......................................................... 20



iv
iii

ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

2.3.5. Phƣơng pháp xử lí số liệu.............................................................. 21

si


2.3.6. Phƣơng pháp điều tra trong dân .................................................... 21
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................ 22
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 22
3.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................... 22
3.1.2. Địa hình, địa mạo .......................................................................... 23
3.1.3. Đặc điểm khí hậu .......................................................................... 23
3.1.4. Chế độ thủy văn............................................................................. 24

3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................. 25
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 25

lu

3.2.1 Dân cƣ, dân tộc............................................................................... 25

an

3.2.2. Đặc điểm kinh tế ........................................................................... 25

n

va

3.2.3. Đặc điểm Văn hóa - xã hội............................................................ 26
4.1. Đặc điểm về thực vật ở KVNC ............................................................ 27

gh

tn

to

Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 27

p

ie


4.2. Đa dạng tài nguyên thực vật làm thuốc ở KVNC ................................ 30

do

4.2.1. Đa dạng về thành phần loài của thực vật làm thuốc ở KVNC ...... 30

nl

w

4.2.2. Đa dạng về thành phần dạng sống của thực vật làm thuốc ở KVNC .... 39

d

oa

4.2.3. Đa dạng về sinh cảnh sống của thực vật làm thuốc ở KVNC....... 42

an

lu

4.2.4. Đa dạng về bộ phận sử dụng của thực vật làm thuốc ở KVNC .... 46

va

4.2.5. Đa dạng về cách sử dụng thực vật làm thuốc ở KVNC ................ 48

u
nf


4.3. Đa dạng tài nguyên thực vật chứa tinh dầu ở KVNC .......................... 50

ll

4.3.1. Đa dạng thành phần loài của thực vật chứa tinh dầu ở KVNC ..... 50

m

oi

4.3.2. Đa dạng về dạng sống của thực vật có chứa tinh dầu ở KVNC ... 52

z
at
nh

4.3.3. Đa dạng về sinh cảnh sống của thực vật chứa tinh dầu ở KVNC . 53
4.4. Những loài thực vật quý cần đƣợc bảo tồn ở KVNC ........................... 54

z

gm

@

4.5. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc và thực
vật có tinh dầu ở KVNC .............................................................................. 57

l.

ai

m
co

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62

an
Lu

PHỤ LỤC



ac
th

v

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


CÁC TỪ VIẾT TẮT


Viết tắt

Viết đầy đủ

32/NĐ-CP

Nghị định số 32 của Chính phủ

BPSD

Bộ phận sử dụng

CP

Chính phủ
Centre for Research and Development of

Ethnomedici

Plants – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển cây thuốc dân

CREDEP

lu

tộc cổ truyền.

an


The International Union for Conservation of Nature and

va

Natural Resources – Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên và Tài

n

IUCN

to
gh

tn

nguyên thiên nhiên Quốc tế.
Khu vực nghiên cứu

p

ie

KVNC

Môi trƣờng
Nhà xuất bản

SĐVN

d


oa

Nxb

nl

w

do

MT

SL

Số lƣợng

TCN

Trƣớc Công nguyên

TL

Tỷ lệ

TT

Thứ tự

UBND


Ủy ban nhân dân

ll

u
nf

va

an

lu

Sách đỏ Việt Nam

oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu


ac
th

vi
iv

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Nhiệt độ, độ ẩm và lƣợng mƣa trung bình hàng tháng xã Yên
Ninh năm 2014 ................................................................................. 24
Bảng 4.1. Sự phân bố thực vật trong các bậc taxon ở KVNC................... 27
Bảng 4.2. Số lƣợng họ, chi, loài ở 2 lớp của ngành Mộc Lan .................... 28
Bảng 4.3. Sự phân bố thực vật làm thuốc ở KVNC ................................... 30
Bảng 4.4. So sánh thực vật làm thuốc ở KVNC với hệ cây thuốc Việt Nam

........................................................................................................... 31

lu

Bảng 4.5. Sự phân bố số lƣợng loài thực vật làm thuốc trong các họ ...... 33

an
va

Bảng 4.6. Thống kê các chi có nhiều loài thực vật làm thuốc nhất .......... 38

n

Bảng 4.7. Sự đa dạng về dạng sống của thực vật làm thuốc ở KVNC ..... 39

gh

tn

to

Bảng 4.8. Đa dạng về sinh cảnh sống của thực vật làm thuốc ở KVNC .. 42

p

ie

Bảng 4.9. Đa dạng về bộ phận sử dụng của cây thuốc ở KVNC ............... 46

do


Bảng 4.10. Đa dạng về cách chế biến cây thuốc ở KVNC ......................... 49

oa

nl

w

Bảng 4.11. Đa dạng thành phần lồi thực vật có chứa tinh dầu ở KVNC

d

........................................................................................................... 51

an

lu

Bảng 4.12. Sự đa dạng về dạng sống của thực vật chứa tinh dầu ở KVNC

u
nf

va

........................................................................................................... 52

ll


Bảng 4.13. Đa dạng về sinh cảnh sống của thực vật chứa tinh dầu ở KVNC

oi

m

........................................................................................................... 54

z
at
nh

Bảng 4.14. Những loài thực vật quý cần đƣợc bảo tồn .............................. 55

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu


ac
th


vii

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí ơ dạng bản trong ơ tiêu chuẩn ................................ 18
Hình 2.2. Các dụng cụ xử lý mẫu cây thuốc ............................................... 20
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lƣơng ........................................ 22
Hình 3.2. Địa hình xã Yên Ninh, huyện Phú Lƣơng ở KVNC .................. 28
Hình 4.1. Biểu đồ tỷ lệ các ngành thực vật làm thuốc và chứa tinh dầu ở
KVNC .............................................................................................................. 28
Hình 4.2. Biểu đồ phân bố thực vật của các lớp trong ngành Mộc lan .... 29
Hình 4.3. Tỷ lệ các nhóm dạng sống của cây thuốc ở KVNC ........................ 40

lu
an

Hình 4.4. Sự phân bố của thực vật làm thuốc theo sinh cảnh sống .......... 42

n


va

Hình 4.5. Biểu đồ tỷ lệ các bộ phận sử dụng của cây thuốc ở KVNC ...... 46

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu


ac
th

viii
vi

n


va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia nằm ở khu vực Đông Nam Á, ven biển Thái Bình
Dƣơng có diện tích đất liền rộng 331.690km2 trải dài trên 15 vĩ độ từ Bắc xuống
Nam. Với 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, bờ biển trải dài trên 3.260km, là nơi
giao thoa của ba luồng di cƣ: Nam Trung Quốc, Hymalaya – Mianma, Indonesia
– Malaysia đã tạo nên tính đa dạng sinh học cao đứng thứ 16 trên thế giới. Trong
đó, tài nguyên thực vật rất phong phú và đa dạng, đƣợc phân bố trên toàn bộ lãnh
thổ. Theo thống kê của Tổ chức IUCN, Việt Nam hiện có 12.000 lồi thực vật

lu

bậc cao có mạch thuộc hơn 2.256 chi, 305 họ chiếm 4% tổng số loài, 15% tổng

an

số chi và 57% số họ thực vật trên thế giới [63].

va
n

Đa dạng sinh học có vai trị rất quan trọng đối với việc duy trì các chu trình


tn

to

tự nhiên và cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống cịn và thịnh vƣợng của

ie

gh

lồi ngƣời và sự bền vững của thiên nhiên trên trái đất. Theo ƣớc tính giá trị

p

của tài nguyên đa dạng sinh học toàn cầu cung cấp cho con ngƣời là 33.000 tỷ

do

nl

w

đô la mỗi năm. Đối với Việt Nam nguồn tài nguyên đa dạng sinh học trong các

d

oa

ngành Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản hàng năm cung cấp cho đất nƣớc


an

lu

khoảng 2 tỷ đô la.

va

Hiện nay, nguồn tài nguyên đa dạng sinh học nói chung và nguồn tài

ll

u
nf

nguyên thực vật nói riêng đang bị suy giảm nghiêm trọng. Nhiều hệ sinh thái và

oi

m

mơi trƣờng sống bị thu hẹp diện tích. Nhiều loài thực vật bị suy giảm cả về số

z
at
nh

lƣợng và chất lƣợng, một số loài đã và đang đứng trƣớc nguy cơ tuyệt chủng.
Nguyên nhân chính là do tập quán du canh, du cƣ, phá rừng làm nƣơng rẫy của


z

đồng bào các dân tộc; sự bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trƣờng và thiên tai liên

@

gm

tiếp xảy ra. Chính điều này dẫn đến q trình khai thác q mức và làm suy

m
co

l.
ai

giảm một cách nhanh chóng nguồn tài nguyên thực vật. Điều đáng lo ngại hơn
cả là tình trạng thƣơng lái trong và ngoài nƣớc lợi dụng sự thiếu hiểu biết của

an
Lu

ngƣời dân vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa để thu gom và mua bán số

1



ac
th


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

lƣợng lớn thực vật có giá trị qua biên giới với giá rẻ. Hoạt động này không chỉ

si


đơn thuần làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thực vật mà còn gây thiệt hại lớn về
kinh tế đối với quốc gia và địa phƣơng.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đa dạng sinh học nói chung và nguồn tài
nguyên thực vật nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng, đặc biệt là công tác
bảo tồn.
Yên Ninh là một xã nằm ở phía Bắc của huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên. Đây là xã có diện tích lớn nhất huyện, có hệ sinh thái đa dạng và bao
gồm nhiều dân tộc anh em sinh sống từ lâu đời. Đồng bào các dân tộc ở đây có
nhiều kinh nghiệm sử dụng các lồi thực vật phục vụ cho các lợi ích khác nhau

lu

trong đời sống hàng ngày của bà con. Tuy nhiên, những kinh nghiệm đó đang

an

dần bị mai một, đồng thời do những nguyên nhân khác nhau mà nguồn tài


va
n

nguyên thực vật nơi đây đang đứng trƣớc nguy cơ suy giảm. Vì vậy, cần phải

tn

to

thực hiện cơng tác nghiên cứu và điều tra qua đó làm cơ sở cho cơng tác bảo

ie

gh

tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

p

Với lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá tính đa dạng nguồn tài

do

nl

w

nguyên cây thuốc và thực vật có tinh dầu ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lương,

d


oa

tỉnh Thái Nguyên” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình, nhằm đóng
2. Đóng góp của đề tài

va

an

lu

góp vào mục đích bảo tồn và phát triển kinh tế của địa phƣơng.

ll

u
nf

- Đã xác định đƣợc tính đa dạng nguồn tài nguyên thực vật có giá trị làm

oi

m

thuốc và thực vật có tinh dầu ở khu vực nghiên cứu.

z
at
nh


- Đã xác định đƣợc 16 lồi thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng theo sách đỏ
Việt Nam (2007) và Nghị định 32 của Chính phủ (2006).

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu


ac
th

2

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si



Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đa dạng tài nguyên thực vật
1.1.1. Những nghiên cứu về tài nguyên thực vật trên Thế giới
Tổng số lồi thực vật hiện nay trên thế giới có nhiều biến động và chƣa cụ
thể, tuỳ từng tác giả do chƣa có sự nghiên cứu và điều tra đầy đủ. Các nhà thực
vật học dự đốn số lồi thực vật bậc cao hiện có trên thế giới vào khoảng
500.000 – 600.000 lồi [63].

lu

Năm 1965, Al. A. Phêđơrốp đã dự đốn trên thế giới có khoảng: 300.000 lồi

an

thực vật hạt kín; 5.000 – 7.000 lồi thực vật hạt trần; 6.000 – 10.000 loài quyết

va
n

thực vật; 14.000 – 18.000 loài rêu; 19.000 – 40.000 loài tảo; 15.000 - 20.000 loài
Năm 1962, G. N. Slucop đã đƣa ra số lƣợng các loài thực vật hạt kín phân

ie

gh

tn


to

địa y; 85.000 – 100.000 lồi nấm và các loài thực vật bậc thấp khác [63].

p

bố ở các châu lục nhƣ sau:

do

nl

w

Châu Mỹ có khoảng 97.000 lồi trong đó: Hoa Kỳ + Canada: 25.000 lồi;

an

lu

1.000 lồi [38].

d

oa

Mehico + Trung Mỹ: 17.000 loài; Nam Mỹ: 56.000 loài; Đất lửa + Nam cực:

va


Châu Âu có khoảng 15.000 lồi trong đó: Trung và Bắc Âu: 5.000 lồi;

ll

u
nf

Nam Âu, vùng Ban căng và Capcasơ: 10.000 lồi [38].

oi

m

Châu Phi có khoảng 40.500 lồi trong đó: các vùng nhiệt đới ẩm: 15.500

z
at
nh

lồi; Madagasca: 7.000 loài; Nam Phi: 6.500 loài; Bắc Phi, Angieri, Ma Rốc và
các vùng phụ cận khác: 4.500 loài; Abitxini: 4.000 loài; Tuynidi và Ai cập:

z

2.000 loài; Xomali và Eritrea: 1.000 lồi [38].

@

gm


Châu Á có khoảng 125.000 lồi trong đó: Đơng Nam Á: 80.000 lồi; các

m
co

l.
ai

khu vực nhiệt đới Ấn Độ: 26.000 lồi; Tiểu Á: 8.000 lồi; Viễn đơng thuộc
Liên bang Nga, Triều Tiên, Đơng bắc Trung Quốc: 6.000 lồi; Xibêria thuộc

an
Lu

Liên bang Nga, Mông Cổ và Trung Á: 5.000 lồi [38].



ac
th

3

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


si


Châu Úc có khoảng 21.000 lồi trong đó: Đơng Bắc Úc có 6.000 lồi; Tây
Nam Úc có 5.500 lồi; Lục địa Úc có 5.000 lồi; Taxman và Tây tây lan có
4.500 lồi [38].
Đóng góp lớn nhất về nghiên cứu cây có ích là Alphonse de Candolle, trong
cuốn “Địa lý học thực vật” (1855) và “Nguồn gốc cây trồng” (1883) ông đã
thống kê các lồi cây có ích đƣợc gây trồng trên thế giới. Vavilov (1926) trong
quyển “Nghiên cứu nguồn gốc cây trồng” cũng đã chỉ ra 6 trung tâm phát sinh,
phát triển chính của các loại cây trồng có giá trị trên toàn thế giới [63].
1.1.2. Những nghiên cứu về tài nguyên thực vật ở Việt Nam

lu

Thực vật có vai trò rất quan trọng, đặc biệt trong đời sống của con ngƣời.

an

Chính vì vậy việc nghiên cứu về giá trị sử dụng của thực vật đƣợc quan tâm từ

va
n

rất sớm.

tn

to


Từ thời nguyên thủy, để tồn tại con ngƣời đã biết tìm kiếm thức ăn và các

ie

gh

vị thuốc có trong cây cỏ tự nhiên. Những hiểu biết về cây cỏ có lợi và độc hại

p

đƣợc truyền miệng và ghi chép lại, đúc kết thành kinh nghiệm qua nhiều thế hệ

do

nl

w

nối tiếp nhau. Ngày nay, nhiều cây thuốc đã có hiệu quả điều trị rõ rệt, nhiều

d

oa

loài thực vật đã đƣợc ứng dụng vào trong sản xuất hàng ngày phục vụ cho nhu

an

lu


cầu của cuộc sống của con ngƣời.

va

Khởi đầu, trong quá trình tìm kiếm thức ăn bằng lƣợm hái hoa quả cỏ cây,

ll

u
nf

săn bắt cá chim trùng thú, ngƣời xƣa đã phát hiện dần: những thứ có độc thì

oi

m

biết tránh dùng, những thứ bổ ích cho cơ thể thì dần dần về sau trồng trọt chăn

z
at
nh

nuôi để làm lƣơng thực, thực phẩm; những thứ ngƣời ăn vào mà khỏi bệnh thì
tích lũy dần kinh nghiệm để dùng làm thuốc chữa bệnh [28].

z

Từ thời Hồng Bàng và các vua Hùng (2879 - 257 TCN), vào trƣớc những


@

gm

năm 1110 TCN, đã có tục ăn trầu (nhai trầu với cau, vôi, và rễ vỏ) đồng thời có

m
co

l.
ai

tục lệ nhuộm răng đen bằng cánh kiến đỏ, vỏ lựu [11].

Cuối thế kỉ III TCN, nhân dân ta đã biết cất rƣợu để uống và dùng làm

an
Lu

thuốc. Nhà Thục An Dƣơng Vƣơng (257 - 219 TCN) đã biết tẩm độc vào mũi



ac
th

4

n


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

va

tên bằng đồng bắn để diệt địch [28].

si


Dƣới thời nhà Trần đã xuất hiện nhiều thầy thuốc tiêu biểu nhƣ: Phạm
Cơng Bân (Cẩm Bình- Hải Dƣơng) giữ chức Thái y lệnh, ngồi việc chăm sóc
sức khỏe cho dân, ơng cịn bỏ tiền riêng mua sắm thuốc men, dựng nhà nuôi
dƣỡng bệnh nhân nghèo, tàn tật, trẻ em mồ cơi cơ nhỡ; Tuệ Tĩnh cịn gọi là
Nguyễn Bá Tĩnh một tiến sĩ hoàng giáp, một nhà sƣ và là một lƣơng y nổi tiếng
đã đề xuất “thuốc Nam Việt chữa người Nam Việt” [11]. Ông đã biên soạn bộ
“Nam dược thần hiệu” gồm 11 quyển với 496 vị thuốc nam, trong đó có 241 vị
thuốc có nguồn gốc thực vật và 3032 phƣơng thuốc đơn giản để trị 184 bệnh
của 10 khoa lâm sàng. Tuệ Tĩnh đã để lại nhiều bộ sách quý cho đời sau nhƣ:

lu

“Tuệ Tĩnh y thư”, “Thập tam phương gia giảm”, “Thương hàn tam thập thất

an

trùng pháp” [32].

va
n


Ở thế kỷ XVI, Lê Qúy Đôn xuất bản bộ “Vân đài loại ngữ” đã phân chia

tn

to

thực vật thành nhiều loại: cây cho hoa, cây cho quả, cây cho ngũ cốc, cay rau,

ie

gh

cây loại mộc, cây loại thảo, cây mọc theo các mùa khác nhau.

p

Nhà Lê (1428 – 1788) sau khi giành lại độc lập, đã có chủ trƣơng đẩy mạnh

do

nl

w

việc khai thác thuốc hoang và sản xuất dƣợc liệu hóa chất [11]. Cũng dƣới thời

d

oa


này, Nguyễn Trứ đã nghiên cứu sâu hơn và viết tác phẩm “Việt Nam thực vật

an

lu

học” mô tả rất nhiều loại cây. Đặc biệt trong thời kỳ này, nổi bật lên nhƣ một

va

ngôi sao sáng trong nền y học cổ truyền Việt Nam đó là danh y Lê Hữu Trác

ll

u
nf

(1720 – 1791) Hải Thƣợng Lãn Ông (Hƣng Yên). Ông đã để lại một kho kinh

oi

m

nghiệm quý báu, đúc rút qua nhiều thế hệ của các nhà y học cổ truyền trong và

z
at
nh

ngoài nƣớc với bộ sách khổng lồ “Lãn Ông tâm lĩnh” sau đổi thành “Hải

Thượng y tông tâm lĩnh” 28 tập, 66 quyển để phổ cập đào tạo thầy thuốc, lƣu

z

truyền cho hậu thế [11]. E.aspardone, nhà thƣ mục nổi tiếng ngƣời Pháp đã

@

gm

viết: “Có thể nói khơng q đáng rằng Tuệ Tĩnh là người sáng lập thật sự ra

m
co

l.
ai

nghề thuốc Việt Nam, về sau Hải Thượng Lãn Ông là người tuyên truyền rất có
hiệu quả cho nghề này”[36].

an
Lu

Ngay sau khi đất nƣớc hồn tồn giải phóng, các nhà khoa học, các nhà

5




ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

nghiên cứu trong nƣớc đã chú trọng sƣu tầm và phát hiện nguồn tài nguyên

si


cây thuốc. Đi đầu trong đó là giáo sƣ, tiến sĩ Đỗ Tất Lợi. Ông là một trong
những nhà hoạt động xuất sắc của y học khoa học hiện đại, ngƣời có khả
năng bắc cầu giữa y học hiện đại với một trong những nền y học dân tộc Việt
Nam [36]. Các cơng trình nghiên cứu của ơng có tới hơn 70 bản đã xuất bản.
Trong số đó đáng chú ý nhất phải kể đến bộ sách “Những cây thuốc và vị
thuốc Việt Nam” gồm 6 tập (1962 – 1965). Trong bộ sách trình bày đƣợc
khoảng 430 lồi cây thuốc, thuộc 116 họ, 51 vị thuốc động vật và 19 vị
thuốc khống vật [36].
Vũ Văn Chun với cuốn “Tóm tắt đặc điểm các họ cây thuốc” xuất bản

lu

năm 1976 để phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu [21]. Năm 1978,

an


Thái Văn Trừng tiến hành nghiên cứu thảm thực vật rừng ở Việt Nam, kết quả

va
n

đƣợc tổng hợp trong cuốn "Thảm thực vật rừng Việt Nam" [53]. Năm 1980, Đỗ

tn

to

Huy Bích, Bùi Xuân Chƣơng đã soạn thảo “Sổ tay cây thuốc Việt Nam”, trong

ie

gh

đó đã giới thiệu đƣợc 519 lồi cây thuốc ở Việt Nam [4]. Tiếp đó, tập thể các

p

nhà khoa học Viện Dƣợc liệu đã xuất bản cuốn “Dược điển Việt Nam” tập I. II

do

nl

w

tổng kết các cơng trình nghiên cứu trƣớc đó [9] [10].


d

oa

Với nhiều năm tâm huyết nghiên cứu, năm 1976, Võ Văn Chi đã thống kê

an

lu

đƣợc 1.360 loài cây thuốc thuộc 192 họ trong ngành hạt kín ở miền Bắc. Năm

va

1996, ơng cho ra đời quyển “Từ điển cây thuốc Việt Nam” đã mô tả đƣợc 3.200

ll

u
nf

cây thuốc Việt Nam [15]. Đây là cơng trình có ý nghĩa khoa học to lớn, góp

oi

m

phần làm phong phú kho dƣợc liệu nƣớc ta.


z
at
nh

Bộ lâm nghiệp (1988) đã xuất bản cuốn sách “Cây gỗ rừng Việt Nam” gồm
7 tập, đã phân loại và nêu vai trò của 300 loài gỗ rừng Việt Nam [7].

z

Năm 1993, Trần Đình Lý xuất bản cuốn sách “1900 lồi cây có ích ở Việt

@

gm

Nam” đã giới thiệu khoảng 1900 loài cây thuộc gần 1000 chi, 230 họ trong đó

m
co

l.
ai

có 76 lồi cho nhựa thơm, 160 loài cho tinh dầu, 260 loài cho dầu béo, 600 loài
chứa tanin, 50 loài cây gỗ có giá trị, 40 lồi tre nứa, 40 lồi song mây [37].



ac
th


6

n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

va

thống kê và mơ tả đƣợc nhiều lồi thực vật làm thuốc [1].

an
Lu

Năm 1995, Vƣơng Thừa Ân xuất bản cuốn sách "Thuốc quý quanh ta" đã

si


Năm 1994, Nguyễn Nghĩa Thìn đã giới thiệu đƣợc 112 lồi thuốc thuộc 50
họ trong cơng trình nghiên cứu cây thuốc Lâm Sơn – Lƣơng Sơn – Hà Sơn
Bình [32]. Từ Năm 1990 đến năm 1995, tác giả cũng đã giới thiệu 2.300 loài
thuộc 1.136 chi, 234 họ thuộc 6 ngành thực vật có mạch bậc cao đƣợc sử dụng
làm thuốc và giới thiệu 1.000 bài thuốc đƣợc thu thập ở Việt Nam [32].
Năm 1996, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam phối hợp với Liên
minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) thực hiện với sự tài trợ của Quỹ
SIDA (Thụy Điển) đã tiến hành điều tra và thống kê danh sách các loài động
vật, thực vật ở Việt Nam thuộc loại quý hiếm, đang bị giảm sút số lƣợng hoặc

lu


có đã nguy cơ tuyệt chủng trong cuốn “Sách Đỏ Việt Nam”. Đây là căn cứ

an

khoa học quan trọng để Nhà nƣớc ban hành những nghị định và chỉ thị về việc

va
n

quản lý bảo vệ và những biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển những lồi

tn

to

động thực vật hoang dã ở Việt Nam. Trong đó có thống kê 356 lồi thực vật

ie

gh

q hiếm ở Việt Nam có nguy cơ bị đe dọa, cần phải bảo vệ [6].

p

Lê Trần Đức (1997) với cơng trình “Cây thuốc Việt Nam” đã mơ tả đặc

do


nl

w

điểm hình thái, cách gieo trồng thu hoạch, chế biến, công dụng và cách chữa

d

oa

bệnh của 873 loài cây thuốc [28].

an

lu

Năm 1997, Nguyễn Tiến Bân xuất bản tác phẩm “Cẩm nang tra cứu và

va

nhận biết các họ thực vật ở Việt Nam” [2].

ll

u
nf

Năm 1999, Lê Trần Chấn đã tiến hành nghiên cứu về khu hệ thực vật ở

z

at
nh

Nam [14].

oi

m

Việt Nam và đã thống kê đƣợc một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật ở Việt
Năm 2000, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã xuất bản cuốn sách

z

“Tên cây rừng Việt Nam”, kết qua đã thống kê đƣợc 4.544 loài thực vật rừng ở

@
gm

Việt Nam [8].

m
co

l.
ai

Năm 2001, Lã Đình Mỡi và cộng sự đã nghiên cứu tài nguyên thực vật có tinh
dầu ở Việt Nam đã mơ tả hình thái của 40 loài thực vật thuộc 22 chi [38].


an
Lu

Lƣu Đàm Cƣ, Hà Tuấn Anh, Trƣơng Anh Thƣ (2004), khi điều tra các lồi

7



ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

cây có ích của dân tộc H’Mông ở vùng núi cao phía Bắc đã phân loại đƣợc 4

si


nhóm theo cơng dụng: cây lƣơng thực – thực phẩm, cây làm thuốc, cây có độc,
cây để nhuộm màu, cây ăn quả [63].
Ngồi ra cịn rất nhiều các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học đã
nghiên cứu nhằm phát triển tài nguyên thực vật, phục vụ cho lợi ích con ngƣời
và bảo tồn đa dạng sinh học nhƣ: “Cây thuốc, bài thuốc và biệt dược” (2000)
của tác giả Phạm Thiệp, Lê Xuân Thuần, Bùi Xuân Chƣơng [42]; công trình
“Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam” (2002) của tác giả Đỗ Huy Bích

và cộng sự [5]; cơng trình “Cây có vị thuốc ở Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ
[30]; “Cây thuốc, vị thuốc, bài thuốc Việt Nam” (2007) do Đào Duy Cần và

lu

Trần Sỹ Viên đã thống kê 500 vị thuốc Nam – Bắc thƣờng dùng [12]; “Cơng

an

trình nghiên cứu về họ Bơng” của Đỗ Thị Xuyến đã cho kết quả có 37 lồi cho

va
n

sợi, 41 loài làm thuốc, 18 loài làm cảnh, 9 loài làm gỗ [63].

tn

to

1.2. Tổng quan nghiên cứu về tài nguyên thực vật làm thuốc

ie

gh

1.2.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng cây thuốc ở Việt Nam

p


Ở Việt Nam, nghiên cứu y học cổ truyền đã và đang giữ một vai trò quan

do

nl

w

trọng trong cơng tác chăm sóc sức khỏe đồng bào các dân tộc. Với 54 dân tộc

d

oa

anh em sinh sống, Việt Nam có một kho tàng tri thức dân gian về kinh nghiệm

an

lu

chế biến và sử dụng cây thuốc chữa bệnh rất đa dạng.

va

Nhiều năm trở lại đây, rất nhiều cơng trình nghiên cứu về cây thuốc dân tộc

ll

u
nf


đƣợc tiến hành nhằm bảo tồn nguồn gen cây thuốc và y học cổ truyền các dân tộc.

oi

m

Cho đến nay, các tác phẩm của các danh y nhƣ: Tuệ Tĩnh, Hải Thƣợng Lãn
qua nhiều thế hệ.

z
at
nh

Ông và nhiều danh y khác đã góp phần to lớn cho nền y học cổ truyền nƣớc ta

z

Thời kì năm 1955 - 1975, hịa bình đƣợc lập lại ở miền Bắc, song đất nƣớc

@

gm

ta vẫn đang bị chia cắt thành hai miền cho nên việc điều tra, nghiên cứu và bảo

m
co

l.

ai

tồn cây thuốc trên toàn quốc gặp nhiều khó khăn, chỉ có một vài nghiên cứu
nhỏ. Từ năm 1957, nhiều cơ sở Đông y đƣợc thành lập và đem lại nhiều kết quả

an
Lu

[47]. Đã có những cuốn sách có giá trị viết về cây thuốc của nhiều tác giả nổi

8



ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

tiếng. Đầu tiên, phải kể đến 6 tập "Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" của Đỗ Tất

si


Lợi (1962 - 1965, 1969 - 1970) và cho đến nay đã đƣợc tái bản lần thứ 12.
Trong tác phẩm của mình, ơng đã giới thiệu gần 1000 cây thuốc và vị thuốc

Việt Nam. Đây là cơng trình khoa học có ý nghĩa rất lớn trong nền y học Việt
Nam. Tiếp đến là Vũ Văn Chuyên đã có gần 50 đầu sách về cây thuốc Việt
Nam. Ông cùng nhiều cộng sự đã nghiên cứu sản xuất các loại thuốc có nguồn
gốc từ thảo dƣợc để tiến tới điều trị HIV/AIDS, khối u tiền liệt tuyến, chống lão
hóa và tăng cƣờng hoạt động của hoocmon... Một số tác phẩm nổi bật của ơng
nhƣ: "Tóm tắt đặc điểm các họ của cây thuốc", xuất bản năm 1966, Nxb Y học
(tái bản lần 2). Ơng cịn viết khoảng 500 bài báo khoa học và đã đƣợc cơng bố

lu

trên các tạo trí khoa học... [47].

an

Năm 1986, Võ Thị Thƣờng đã tiến hành nghiên cứu về các loài cây ăn đƣợc

va
n

của đồng bào Mƣờng, kết quả tác giả đã thống kê đƣợc 89 loài thuộc 38 họ [5].

tn

to

Năm 2005, Nguyễn Duy Thuần xuất bản cuốn "Các cơng trình nghiên cứu

ie

gh


của bảo tàng dân tộc Việt Nam", đã thống kê một số cơng trình nghiên cứu theo

p

dự án Bảo tồn cây thuốc cổ truyền ở Việt Nam [51].

do

nl

w

Năm 2001, Nguyễn Nghĩa Thìn và cộng sự đã xuất bản cuốn “Cây thuốc

d

oa

của đồng bào Thái ở Con Cng, Nghệ An” đánh giá về tính đa dạng sinh học

an

lu

nguồn tài nguyên cây thuốc, vấn đề sử dụng và tính hiệu quả của đồng bào dân

va

tộc Thái sử dụng [50]. Năm 2007, Nguyễn Nghĩa Thìn, Lữ Thị Ngân đã tiến


ll

u
nf

hành nghiên cứu cây thuốc truyền thống của đồng bào dân tộc Thái xã Thạch

oi

m

Giám, huyện Tƣơng Dƣơng, tỉnh Nghệ An với kết quả đƣợc 231 loài, 192 chi,

z
at
nh

88 họ thuộc 4 ngành thực vật [62]. Cùng với đó là rất nhiều cơng trình nghiên
cứu khác nhƣ: Cơng trình nghiên cứu cây thuốc truyền thống của đồng bào dân

z

tộc Thái xã Thạch Giám, huyện Tƣơng Dƣơng, tỉnh Nghệ An của nhóm tác giả

gm

@

Lữ Thị Ngân, Nguyễn Nghĩa Thìn [63]...


m
co

l.
ai

Tuy những nghiên cứu về thực vật làm thuốc ở Việt Nam đã và đang đƣợc
đầu tƣ điều tra, nhƣng quy mô là chƣa lớn. Nhiều loài cây thuốc quý đang bị

an
Lu

lạm dụng và khai thác dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Vì vậy, chúng ta cần phải

9



ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

có biện pháp tiến hành điều tra tình hình sử dụng cây thuốc của các dân tộc để


si


đƣa ra đƣợc các biện pháp quản lý và sử dụng nhằm góp phần giữ gìn và bảo
tồn tri thức dân gian cũng nhƣ bản sắc văn hóa các dân tộc Việt Nam.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về giá trị sử dụng của thực vật và cây thuốc ở
Thái Nguyên
Thái Ngun là một tỉnh miền núi phía Bắc có nhiều dân tộc anh em sinh
sống, với hệ thực vật rất đa dạng và phong phú. Vì thế việc nghiên cứu về giá
trị sử dụng cũng nhƣ nhóm cây làm thuốc của các loài thực vật nơi đây đƣợc
nhiều ngƣời chú ý.
Năm 1965, hội Đông y tỉnh Bắc Thái đƣợc thành lập, có nhiệm vụ tập trung

lu

đồn kết giới lƣơng y của tồn tỉnh, qua đó các ơng lang bà mế học hỏi và trao

an

đổi kinh nghiệm cùng chăm lo sức khỏe cho nhân dân.

va
n

Năm 1993, Viện điều tra quy hoạch rừng thuộc Bộ nông nghiệp và phát triển

gh

tn


to

nông thôn tiến hành điều tra tình hình tái sinh và diễn thế ở rừng Bắc Thái (cũ)

p

ie

đã đƣa ra bản danh mục thực vật gồm 688 loài thuộc 433 chi và 134 họ [56].

w

do

Năm 1995, Nguyễn Xuân Quát tiến hành nghiên cứu mơ hình rừng tự

oa

nl

nhiên, mơ hình vƣờn chè tại vùng đồi núi thấp, đất đai bị thối hóa của các

d

huyện Đồng Hỷ, Phú Lƣơng, Đại Từ và Thành phố Thái Ngun [55]. Lê Ngọc

lu

an


Cơng, Hồng Chung (1995) tiến hành nghiên cứu thành phần loài, thành phần

u
nf

va

dạng sống của savan bụi ở vùng đồi trung du Bắc Thái [22].

ll

Năm 1996, Uỷ ban nhân dân tình Bắc Thái thực hiện chuyên đề tài nguyên

m

oi

thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Phƣợng Hoàng, Thần Sa thuộc huyện Võ Nhai

z
at
nh

của đã thống kê đƣợc 262 lồi thuộc 79 họ; trong đó đã phân loại theo 6 nhóm

z

giá trị sử dụng : thực vật làm thuốc, thực vật cho tinh dầu, cho quả và lá ăn

gm


@

đƣợc, lấy sợi, cho nhựa, làm cảnh [54].

l.
ai

Năm 1997, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành điều tra thảm

m
co

thực vật và khu hệ thực vật rừng ATK Định Hóa đã thu đƣợc 316 lồi thực vật

an
Lu

có mạch thuộc 96 họ [55].



ac
th

10

n

va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Đến năm 2001, Bùi Thị Dậu và cộng sự khi nghiên cứu đặc điểm quá trình
tái sinh tự nhiên nhằm phục hồi rừng sau nƣơng rẫy ở Thái Nguyên và Bắc Kạn
đã thống kê đƣợc 676 loài cây tái sinh thuộc 154 họ [27].
Năm 2004, Lê Ngọc Công đã tiến hành nghiên cứu q trình phục hồi rừng
bằng khoanh ni trên một số thảm thực vật ở Thái Nguyên, làm luận án tiến sĩ
sinh học [23]. Năm 2005, Lê Ngọc Công bƣớc đầu điều tra nguồn gen cây
thuốc ở hai xã Khe Mo và Văn Hán, huyện Đồng Hỷ đã thống kê đƣợc 214 loài
cây thuốc trong 189 chi và 73 họ [24].
Năm 2006, Lê Ngọc Công và cộng sự đã tiến hành điều tra hiện trạng góp

lu

phần bảo tồn và phát triển tài nguyên thực vật huyện Phú Lƣơng đã thống kê

an
n

va

đƣợc 490 lồi thực vật có mạch thuộc 350 chi và 106 họ. Tác giả đã phân loại

Năm 2007, cơng trình “Điều tra và đánh giá tính đa dạng nguồn tài nguyên

gh


tn

to

theo 7 nhóm giá trị sử dụng khác nhau [25].

p

ie

cây thuốc của đồng bào dân tộc Tày ở một số xã của huyện Định Hóa, tỉnh Thái

w

do

Nguyên” của tác giả Lê Thị Thanh Hƣơng, trƣờng Đại học Khoa học – Đại học

oa

nl

Thái Nguyên. Kết quả thống kê đƣợc 307 loài thuộc 244 chi, 102 họ của 5 ngành

d

thực vật đƣợc đồng bào dân tộc Tày huyện Định Hóa sử dụng [32].

an


lu

va

Cơng trình nghiên cứu sự đa dạng nhóm cây có ích ở Phú Lƣơng (Thái

ll

u
nf

Ngun) của nhóm tác giả Lê Ngọc Công, Bùi Thị Dậu, Đinh Thị Phƣợng

z
at
nh

mạch [26].

oi

m

(2007), đã thu đƣợc 296 loài thuộc 90 họ trong 4 ngành thực vật bậc cao có

Năm 2008, ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa, Phƣợng Hoàng đã

z


thống kê đƣợc 1635 loài thuộc 817 chi của 191 họ. Sau đó, phân viện điều tra

@

l.
ai

gm

quy hoạch rừng Bắc bộ đã lập danh mục các loài thực vật ở khu vực bảo tồn

m
co

thiên nhiên Thần Sa – Phƣợng Hoàng bao gồm 5 ngành, 160 họ, 1096 loài và
phân chia giá trị sử dụng của các loài thực vật theo 4 nhóm chính là: Cây lấy

an
Lu

gỗ, cây làm thuốc, cây làm cảnh [13].



ac
th

11

n


va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Cơng trình nghiên cứu “Điều tra cây thuốc được sử dụng theo kinh nghiệm
của đồng bào dân tộc Dao ở xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
thuộc vùng đệm vườn Quốc gia Tam Đảo phục vụ bảo tồn và phát triển bền
vững” (2009) của tác giả Đinh Thị Bạch Yến, khoa Sinh học - trƣờng Đại học
Quốc gia Hà Nội đã thống kê đƣợc 130 loài thuộc 109 chi, 62 họ của 4 ngành
thực vật bậc cao [58].
Ngoài ra có thể kể đến một số đề tài khác nhƣ: Đề tài nghiên cứu “Điều tra
và đánh giá tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở xã Bình Thuận, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” của Nguyễn Quỳnh Nga [43]; Đề tài nghiên cứu

lu

“Điều tra cây thuốc và kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc

an
n

va

Cao Lan xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Lê Thị
nhƣ: “Điều tra cây thuốc được sử dụng theo kinh nghiệm của đồng bào dân tộc


gh

tn

to

Thanh Hƣơng, Nguyễn Thị Thuận [33]. Cùng nhiều cơng trình khoa học khác

p

ie

Dao ở xã Hợp Tiến, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Ngun”; cơng trình “Điều tra

w

do

và đánh giá tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc của đồng bào dân tộc Sán

oa

nl

Chí xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”…

d

Tuy nhiên, có thể thấy việc nghiên cứu và đánh giá tính đa dạng về tài


lu

va

an

nguyên thực vật ở Thái Ngun cịn ít và trong phạm vi hẹp nên chƣa phản ánh

u
nf

đƣợc sự đa dạng và phong phú của chúng. Để góp phần bảo tồn đa dạng sinh

ll

học, bảo tồn nguồn gen cũng nhƣ việc đầu tƣ phát triển kinh tế thì việc điều tra

m

oi

và đánh giá sự đa dạng của thực vật theo giá trị sử dụng là một việc làm thiết

z
at
nh

thực và cần thiết.

z


Y học Thái Nguyên đang từng bƣớc hồn thiện và phát triển, vì vậy việc

@

gm

đánh giá sự đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc mang lại giá trị khoa học cũng

m
co

l.
ai

nhƣ giá trị kinh tế cho tồn tỉnh. Đồng thời, để góp phần bảo tồn đa dạng sinh
học, bảo tồn nguồn gen cũng nhƣ việc bảo tồn những kinh nghiệm dân gian của

an
Lu

đồng bào dân tộc thì việc điều tra, thu thập các mẫu cây thuốc và kinh nghiệm

12



ac
th


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

sủ dụng của cộng đồng các dân tộc là hoạt động thiết thực và quan trọng.

si


1.3. Tổng quan nghiên cứu về thực vật có chứa tinh dầu
1.3.1. Đặc tính chung của tinh dầu
Tinh dầu là một loại chất lỏng chứa các hợp chất thơm dễ bay hơi đƣợc
chiết xuất bằng cách chƣng cất hơi nƣớc hoặc ép lạnh, từ lá cây; thân cây; hoa;
vỏ cây; rễ cây; hoặc những bộ phận khác của thực vật. Phƣơng pháp khác để
tách chiết tinh dầu là tách chiết dung mơi [45].
Tinh dầu đƣợc ví nhƣ là nhựa sống của cây, vì vậy đã mang sức sống, năng
lƣợng tinh khiết nhất của dƣợc thảo từ thiên nhiên và mạnh hơn 50 -100 lần các
loại dƣợc thảo sấy khô (thảo mộc). Hầu hết các loại tinh dầu đều trong, ngoại

lu

trừ vài loại tinh dầu nhƣ dầu cây hoắc hƣơng, dầu cam, sả chanh thì đều có màu

an

Tinh dầu là hỗn hợp của những hợp chất hữu cơ tan lẫn vào nhau, có mùi

n


va

vàng hoặc hổ phách.

gh

tn

to

đặc trƣng. Ở nhiệt độ thƣờng hầu hết ở thể lỏng, có tỷ trọng nhỏ hơn một - trừ

p

ie

một vài loại nhƣ tinh dầu quế, tinh dầu định hƣơng v.v… khơng hịa tan hoặc

w

do

hịa tan ít trong nƣớc nhƣng hòa tan trong chất béo, dầu thực vật; tinh dầu bay

oa

nl

hơi với hơi nƣớc, vị cay hoặc ngọt, nóng bỏng và có tính chất sát trùng mạnh.


d

Về thành phần hóa học, tinh dầu chứa tecpen và những dẫn xuất có chứa

lu

va

an

oxi của tecpen nhƣ rƣợu, anđehyt, ete, este, lacton... Mặc dù tinh dầu có chứa

u
nf

nhiều cấu tử nhƣ vậy nhƣng thƣờng chỉ có một vài cấu tử chính có giá trị về

ll

mùi đặc trƣng cho tinh dầu đó [45].

m

oi

Tinh dầu có hai loại: nguyên chất và không nguyên chất (pha chế tinh dầu

z
at

nh

nguyên chất với các loại chất khác).

Trên thị trƣờng ngày nay có bốn cấp độ tinh dầu: Cấp độ thấp nhất thƣờng

z

gm

@

là các loại hóa chất (hƣơng liệu) tổng hợp đƣợc dùng chủ yếu cho ngành công

l.
ai

nghiệp nƣớc hoa. Cấp độ cao hơn là dùng trong công nghiệp thực phẩm. Cấp

m
co

độ cao hơn nữa là dùng trong chăm sóc y tế gia đình (các loại dầu thông
thƣờng), ở cấp độ này các loại tinh dầu khơng hồn tồn ngun chất ví chúng

an
Lu

đƣợc pha với một số chất hóa học tổng hợp khác, thƣờng khơng đƣợc uống chủ



ac
th

13

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


yếu để bơi ngồi da. Cấp độ cao nhất hiện nay là các loại tinh dầu hoàn toàn
tinh khiết từ các loại dƣợc thảo; ngồi mục đích hƣơng thơm, các loại tinh dầu
cấp độ này còn đƣợc dùng để trị liệu vô cùng hiệu quả cho nhiều vấn đề y tế
khác nhau tùy theo tính chất hay thuộc tính của mỗi loại tinh dầu. Tinh dầu ở
cấp độ này vẫn cịn khá hiếm và chỉ có một vài cơng ty là sản xuất đƣợc. Các
loại Tinh dầu trị liệu thƣờng đều có thể dùng theo ba cách: Liệu pháp hƣơng
thơm (hít, xơng, khuếch tán); Liệu pháp tại chỗ (bơi, mát xa); Liệu pháp bên
trong (ăn, uống, ngậm).
Tinh dầu nguyên chất là tinh dầu chƣa pha chế với các thành phần hoá học
khác. Đƣợc chiết xuất 100% từ thực vật thiên nhiên. Với một hàm lƣợng nhất

lu
an

định chúng thƣờng ăn uống đƣợc, rất tốt và an toàn cho sức khỏe, trừ một số


n

va

loại tinh dầu đƣợc khai thác từ các loại dƣợc thảo không ăn uống đƣợc (ở dạng

tn

to

thô - nhƣ lộc đề, bách...). Vì vậy, nếu một loại tinh dầu đƣợc chiết xuất từ

gh

những loại thảo dƣợc ăn uống đƣợc ở dạng thô (cam, chanh, quế, bạc hà, gừng,

p

ie

sả, tiêu, ...) thì sẽ ăn uống đƣợc (ở hàm lƣợng nhất định) khi chiết xuất thành

w

do

tinh dầu tinh khiết, nếu không khơng ăn uống đƣợc thì các loại tính dầu này

oa


nl

thƣờng chƣa đảm bảo tinh khiết từ thiên nhiên [39].

d

Tinh dầu không nguyên chất: Là tinh dầu đƣợc pha từ tinh dầu nguyên chất

lu

va

an

với các chất hóa học khác mà vẫn giữ đƣợc hƣơng của tinh dầu hoặc tinh dầu

u
nf

đƣợc chiết xuất nguyên chất từ thực vật nhƣng chƣa đạt chất lƣợng hoàn toàn

ll

tinh khiết thành phần từ dƣợc thảo thiên nhiên có lợi cho sức khỏe [39].

m

oi


Hƣơng tinh dầu tổng hợp là sản phẩm có mùi hƣơng tƣơng tự tinh dầu đƣợc
1.3.2. Ứng dụng của tinh dầu

z
at
nh

tạo thành qua con đƣờng tổng hợp hóa học cịn gọi là dầu thơm.

z

gm

@

Từ ngàn xƣa, ngƣời ta đã biết dùng tinh dầu để chữa bệnh cho ngƣời và gia
súc hoặc dùng để ngăn chặn sự hƣ hỏng của thức ăn. Trong khảo cổ học, ngƣời

l.
ai

m
co

ta nhận thấy tinh dầu đƣợc sử dụng trong việc bảo quản các xác ƣớp.
Một số tinh dầu có khả năng kháng khuẩn tức là ức chế sự phát triển của vi

an
Lu


khuẩn. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy một số tinh dầu có khả năng tiêu diệt

14



ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n

va

tế bào ung thƣ hoặc có hoạt tính kháng HIV trong điều kiện in vitro [45].

si


Tinh dầu cũng có hoạt tính kháng nấm, hoạt tính này đơi khi đƣợc nghiên
cứu chung với hoạt tính kháng khuẩn và đƣợc gọi là hoạt tính kháng vi sinh
vật. Có thể kể đến nhƣ: Tinh dầu sả (Cymbopogon citratus) ức chế hoàn toàn
sự phát triển của hầu hết các loại nấm, chống lại nấm gây độc và làm hƣ thối
thức ăn; Tinh dầu húng quế (Ocimum basilicum) có thể ức chế đƣợc sự phát
triển của 22 loài nấm độc ở nồng độ 0,15%...
Ngồi ra, tinh dầu cịn có hoạt tính diệt cơn trùng bằng nhiều cách nhƣ: Dẫn
dụ cơn trùng đến và sa vào bẫy, tiêu diệt trực tiếp nhƣ một chất độc đối với côn
trùng, tiêu diệt gián tiếp thông qua việc ngăn chặn một giai đoạn phát triển của


lu

cơn trùng hay xua đuổi cơn trùng [39]. Ví dụ nhƣ: Tinh dầu tràm, bạch đàn có

an

thể diệt chấy, bọ chét...; Tinh dầu nghệ, tinh dầu tiêu có tác dụng diệt ruồi....

va
n

Những tinh dầu có chứa dẫn xuất phenol nhƣ hƣơng nhu, đinh hƣơng,

tn

to

húng, cỏ xạ hƣơng... có khả năng chống lại sự oxi hóa trong thực phẩm và tiêu

ie

gh

diệt vi trùng.

p

Tinh dầu là loại dƣợc phẩm đƣợc sử dụng nhiều nhất trong y học cổ truyền.

do


nl

w

Nhờ có tinh dầu mà một số loại dƣợc thảo có mùi thơm đặc trƣng. Tinh dầu có

d

oa

nhiều tác dụng điều trị khác nhau. Có loại tác dụng trên hệ thần kinh trung

an

lu

ƣơng, có loại kích thích dịch tiêu hóa, dịch dạ dày, dịch ruột và dịch mật làm ta

va

ăn ngon hơn. Có thể kể đến nhƣ: Tinh dầu bạc hà có hàm lƣợng mentol cao, có

ll

u
nf

tác dụng kích thích dây thần kinh gây cảm giác lạnh làm giảm đau tại chỗ, là


oi

m

thành phần trong dầu cao; Tinh dầu hƣơng nhu dùng làm thuốc sát trùng, giảm

z
at
nh

đau; Tinh dầu chanh dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa; Tinh dầu tỏi có tác
dụng giảm colesterol và trị ho... [39] Việc nghiên cứu khả năng trị bệnh của

z

tinh dầu vẫn đang đƣợc quan tâm nghiên cứu.

@

gm

Ngày nay, tinh dầu đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp

m
co

l.
ai

khác nhau nhƣ: Trong hƣơng phẩm, trong thực phẩm dùng là chất gia mùi cho

kẹo bánh, thuốc lá, rƣợu mùi, nƣớc giải khát..; trong dƣợc phẩm để sản xuất các

an
Lu

loại thuốc sát trùng. Ngoài ra tinh dầu cịn là ngun liệu để tách hoặc chuyển



ac
th

15

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


hóa hoặc tổng hợp nhiều chất thơm quan trọng đƣợc ứng dụng rộng rãi trong
công nghiệp.
Các tài nguyên thực vật đƣợc nghiên cứu ở các mức độ khác nhau tùy thuộc
vào sự phát triển của từng châu lục, từng quốc gia và từng dân tộc. Hầu hết các
quốc gia đã biên soạn các chuyên khảo về thực vật trên quy mơ tồn quốc hoặc
vùng lãnh thổ. Nhiều cơng trình nghiên cứu thực vật của các nƣớc đƣợc sử
dụng rộng rãi và có giá trị khoa học thực tiễn lớn.

Việt Nam có một nền y học cổ truyền hết sức đa dạng, đặc sắc với bề dày
lịch sử hàng nghìn năm và từ đó hình thành nên nền y học dân tộc không ngừng

lu

phát triển qua các thời kỳ lịch sử. Trong đó, nhiều cây thuốc, bài thuốc đƣợc

an

áp dụng chữa bệnh trong dân gian có hiệu quả cao. Các kinh nghiệm dân gian

va
n

quý báu đó đã dần đúc kết thành những cuốn sách có giá trị và lƣu truyền rộng

tn

to

rãi trong nhân dân. Đồng thời, với lợi thế về địa hình, Việt Nam có hệ thực vật

ie

gh

vơ cùng phong phú và đa dạng. Nghiên cứu tài nguyên thực vật không chỉ góp

p


phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên của đất nƣớc, làm phong phú thêm tri

do

nl

w

thức sử dụng cây thực vật của cả dân tộc mà còn là cơ sở để sản xuất các loại

d

oa

sản phẩm mới, dƣợc phẩm mới để điều trị các căn bệnh hiểm nghèo và phát

an

lu

triển kinh tế của đất nƣớc. Đây thực sự là một hƣớng nghiên cứu có triển vọng

va

lớn trong tƣơng lai. Hiện nay, nhiều loài thực vật quý phân bố chủ yếu ở miền

ll

u
nf


núi, đang có nguy cơ bị tàn phá dẫn đến tuyệt chủng do lạm dụng khai thác quá

oi

m

nhiều. Vì vậy cần phải có biện pháp tiến hành điều tra, tƣ liệu hoá thực trạng sử

z
at
nh

dụng thực vật hiện nay để xây dựng các giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả
nhằm góp phần giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa của cộng đồng các dân tộc

z

Việt Nam.

m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu


ac
th

16

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng, địa điểm nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các lồi thực vật bậc cao có mạch, có giá trị sử
dụng làm thuốc và chứa tinh dầu ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lƣơng.
Địa điểm nghiên cứu: Xã Yên Ninh, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc và thực vật có chứa

lu

tinh dầu ở KVNC.


an

- Lập danh lục các lồi thực vật có giá trị sử dụng làm thuốc và thực vật có

va
n

chứa tinh dầu ở cấp độ quý hiếm thuộc diện cần bảo tồn đã đƣợc ghi nhận hiện

tn

to

có ở KVNC.

ie

gh

2.2.2. Nội dung nghiên cứu

p

- Đặc điểm chung về thực vật ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lƣơng.

do

nl


w

- Đánh giá sự đa dạng về thành phần loài, thành phần dạng sống của tài

d

oa

nguyên cây thuốc ở KVNC. Đánh giá đa dạng về bộ phận sử dụng, cách sử

an

lu

dụng cây thuốc theo kinh nghiệm của ngƣời dân ở KVNC.

va

- Đánh giá sự đa dạng về thành phần loài, thành phần dạng sống của thực

u
nf

vật có chứa tinh dầu có mặt ở KVNC.

ll

- Lập danh lục các lồi thực vật có giá trị làm thuốc và thực vật có chứa

m


oi

tinh dầu thuộc diện quý hiếm, cần bảo tồn đã đƣợc ghi nhận hiện có ở KVNC.

z

2.3.1. Phương pháp kế thừa

z
at
nh

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

@

gm

Kế thừa kinh nghiệm sử dụng các loài thực vật trong đời sống hàng ngày của

l.
ai

đồng bào các dân tộc ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Ngun.

m
co

Đồng thời tìm hiểu và kế thừa các cơng trình nghiên cứu khoa học trƣớc đây về


an
Lu

tài nguyên thực vật, đặc biệt là thực vật làm thuốc và chứa tinh dầu, cũng nhƣ
các tài liệu có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu trên nguyên tắc chọn lọc.


ac
th

17

n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


×