Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(Luận văn) hoàn thiện công tác hoạch định công suất tại dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ada) ở công ty tnhh sonion việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

lu

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
CƠNG SUẤT TẠI DÂY CHUYỀN SẢN
XUẤT BỘ CHUYỂN ĐỔI ÂM THANH
(ADA) Ở CÔNG TY TNHH SONION VIỆT
NAM

an
n

va
p

ie

gh

tn

to

oa

nl


w

do
d

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

lu

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ll

u
nf

va

an

Chuyên ngành:

oi

m
z
at
nh

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Trang


@

Lớp: 10VQT01

m
co

l.
ai

gm

MSSV: 1034010016

: Nguyễn Nhật Minh

z

Sinh viên thực hiện

an
Lu

TP. Hồ Chí Minh, 2016

n

va
ac

th
si


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
CƠNG SUẤT TẠI DÂY CHUYỀN SẢN
XUẤT BỘ CHUYỂN ĐỔI ÂM THANH
(ADA) Ở CÔNG TY TNHH SONION VIỆT

NAM

d

oa

nl

w

do
an

lu

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngành:

ll

u
nf

va


oi

m
z
at
nh

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Trang

@

Lớp: 10VQT01

m
co

l.
ai

gm

MSSV: 1034010016

: Nguyễn Nhật Minh

z

Sinh viên thực hiện

an

Lu

TP. Hồ Chí Minh, 2016

n

va
ac
th
si


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Nhật Minh, sinh viên lớp 10VQT01 trường đại học Cơng Nghệ
thành phố Hồ Chí Minh, tôi xin cam đoan rằng :
Nôi dung trong bài là kết quả của quá trình thực tập, nghiến cứu của riêng tôi

-

và được sự hướng dẫn khoa học của Ths. Trần Thị Trang.
Tất cả các số liệu và kết quả trong báo cáo thực tập đều là trung thực và xuất

lu

-

an
va


phát từ tình hình thực tế tại đơn vị mà tơi đã thực tập.
Trong trường hợp nếu phát hiện có bất kỳ sự gian dối hay sao chép về nội

n

-

to

p

ie

gh

tn

dung trong bài, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

nl

w

do
d

oa

Sinh viên


ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


iii

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là sản phẩm nghiện cứu khoa học đầu đời của mỗi sinh
viên, cũng là thành quả của quá trình học tập và rèn luyện trong trường đại học. Vì
thế, việc hồn thành khóa luận địi hỏi rất nhiều cơng sức, chun tâm, nhiệt huyết
cũng như thời gian của người viết. Tuy nhiên, một yếu tố góp phần khơng nhỏ trong

lu

việc hồn thành sản phẩm nghiên cứu này đó là sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của

an

giáo viên hướng dẫn, các thầy cơ giảng dạy cũng như sự ủng hộ của gia đình và bạn

va
n

bè.

ie


gh

tn

to
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn

p

của tôi Ths. Trần Thị Trang, người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt q trình làm

do

w

luận văn. Cơ khơng chỉ hướng dẫn tôi cách thức lựa chọn đề tài, cách lập đề cương

oa

nl

chi tiết cho bài khóa luận mà cịn hướng dẫn tơi cách khai thác tài liệu để phân tích

d

là lập luận phù hợp với nội dung của khóa luận. Hơn nữa, cơ cịn rất nhiệt tình trong

lu

va


an

việc đóc thúc q trình viết khóa luận, đọc và đưa ra những nhận xét, góp ý để tơi

ll

u
nf

hồn thành luận văn một cách tốt nhất.

m

oi

Trong q trình thực hiện khóa luận tơi cũng rất may mắn nhận được sự giúp

z
at
nh

đỡ nhiệt tình từ các cán bộ và các anh chị em trong bộ phận sản xuất bộ chuyển đổi
âm thanh (ADA) ở công ty TNHH SONION Viêt Nam. Cảm ơn các anh chị đã tạo

z

điều kiện cho tôi được tiếp cận với những tài liệu quý báo để phục vụ cho việc viết

m

co

l.
ai

gm

@

khóa luận.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, nhưng người ln

n

va

Trân trọng.

an
Lu

ủng hộ và giúp đỡ tơi trong q trình viết kháo luận.

ac
th
si


iv


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
lu
an
n

va

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN NHẬT MINH…………………..

tn

to

MSSV : 1034010016………………………………………………...
Khoá : 2010-2015……………………………………………………

p

ie

gh
do

nl


w

1. Thời gian thực tập

d

oa

….1/6/2016 – 31/7/2016………………………………………..……..…….

an

lu

2. Bộ phận thực tập

va

….Bộ phận sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)………………………

u
nf

………………………………………………………………………………

ll

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật

m


oi

………………………………………………………………………………

z
at
nh

………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài

z
gm

@

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

m
co

l.
ai

5. Nhận xét chung

………………………………………………………………………………


an
Lu

………………………………………………………………………………

n

va
ac
th
si


v

Đơn vị thực tập

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

lu
an

.......................................................................................................................................

n


va

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

gh

tn

to

.......................................................................................................................................

p

ie

.......................................................................................................................................

do

.......................................................................................................................................

nl

w

.......................................................................................................................................


d

oa

.......................................................................................................................................

an

lu

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

va

u
nf

.......................................................................................................................................

ll

.......................................................................................................................................

m

oi

.......................................................................................................................................


z
at
nh

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

z
gm

@

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

m
co

l.
ai

.......

an
Lu

n

va


Tp. Hồ Chí Minh, ngày ....tháng….năm 2014

ac
th
si


vi

Giảng viên hướng dẫn

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ……………………………………………………ix
DANG MỤC BẢNG SỬ DỤNG………………………………………………...x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ………………………………………..xi
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………1

lu

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA

an
n

va

DOANH NGHIỆP ………………………………………………………………..3
………………………………………………………………………………….3


gh

tn

to

1.1 Khái niệm, phân loại và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạch định công suất

ie

1.1.1 Khái niệm và phân loại công suất ……………………………………….....3

p

1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định công suất ………………………...4

do

nl

w

1.1.3 Trình tự và nơi dung hoạch định cơng suất…………………………………6

d

oa

1.1.4 Các yêu cầu khi xây dựng và lựa chọn các phương án công suất ……..…..7


an

lu

1.2 Các phƣơng pháp hỗ trợ lựa chọn công suất…………………………….....8
1.2.1 Sử dụng lý thuyết quyết định lựa chọn cơng suất………………………......8

va

u
nf

1.2.1.1 Các tình huống trong việc ra quyết định lựa chọn công suất ……………...8

ll

1.2.1.2 Lựa chọn phương án công suất trong điều kiện không chắc chắn …………9

m

oi

1.2.1.3 Lựa chọn phương án công suất trong điều kiện rủi ro …………………….10

z
at
nh

1.2.2 Phân tích lựa chọn hịa vốn trong lựa chọn công suất………………………10
1.2.3 Đường cong kinh nghiệm…………………………………………………...11


z

gm

@

1.2.3.1 Thời gian hoặc chi phí thực hiện cơng việc ……………………………….11
1.2.3.2 Phương pháp Loga ………………………………………………………...12

l.
ai

m
co

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ………………………………………………………...13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT TẠI DÂY

an
Lu

CHUYỀN SẢN XUẤT BỘ CHUYỂN ĐỔI ÂM THANH (ADA) Ở CÔNG TY

n

va

TNHH SONION VIỆT NAM ……………………………………………………14


ac
th
si


vii

2.1 Giới thiệu về công ty TNHH SONION Việt Nam ………………………….14
2.1.1 Lịch sữ hình thành và phát triển …………....................................................14
2.1.2 Lĩnh vực sản xuất …………………………………………………………..15
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý ………………………….………………………15
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức …………………………………………………….15
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty ……………….16
2.1.3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh
(ADA)……………………………………………………………………...18
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giao đoạn 2013 – 2015 …………….19
2.2 Thực trạng về hoạch định công suất tại công ty TNHH SONION Việt Nam

lu

………………………………………………………………………………….20

an

2.2.1 Đánh giá nhu cầu về sản phẩm dịch vụ…………………………………….20

va
n

2.2.2 Đánh giá về công nghệ sử dụng……………………………………...........22


tn

to

2.2.3 Đánh giá về trình độ tay nghề và tổ chức lực lượng lao động trong công ty

ie

gh

………………………………………………………………………………25

p

2.2.4 Đánh giá về hệ số sử dụng máy móc và thiết bị ……………………………26

do

2.2.5 Đánh giá về việc xây dựng và lựa chọn phương án công suất …………….27

w

oa

nl

2.2.6 Đánh giá về các yếu tố tác động bên ngoài ………………………………..29

d


2.3 Đánh giá tổng quan về hoạch định công suất tai dây chuyền sản xuất bộ

lu

an

chuyển đổi âm thanh (ADA) …………………………………………………30

u
nf

va

2.3.1 Ưu điểm …………………………………………………………………….30

ll

2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân …………………………………………………...31

oi

m

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ………………………………………………………...34

z
at
nh


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO TÍNH HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT TẠI DÂY CHUYỀN SẢN

z

XUẤT BỘ CHUYỂN ĐỔI ÂM THANH (ADA)…..……………………………35

@

gm

3.1 Định hƣớng phát triển sản xuất của công ty TNHH SONION Việt Nam..35

m
co

l.
ai

3.2 Giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả cơng tác hoạch định công suất tại
dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA) ……………………..36

an
Lu

3.2.1 Đối với công tác quản lý và hoạch định công suất trang thiết bị…….……..36
3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp ………………………………………………………..36

va


n

3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ……………………………………………..37

ac
th
si


viii

3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ……………………………………………..39
3.2.2 Đối với công tác đào tạo nâng cao tay nghề và tổ chức lực lượng lao động
…………………………………….………………………………………...40
3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp ………………………………………………………..40
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp …………………………………………….40
3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ……………………………………………..42
3.2.3 Đối với công tác xây dựng và lựa chọn phương án ………………………..42
3.2.3.1Cơ sở của giải pháp ………………………………………………………...42
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ……………………………………………..43
3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ……………………………………………..44

lu

3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hiệu quả cơng tác hoạch định công

an

suất tại dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)…………….44


va
n

3.3.1 Kiến nghị đối với công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn lực trong SX….……44

tn

to

3.3.2 Kiến nghị đối với cơng tác bảo trì bảo dưỡng trang thiết bị trong dây chuyền

ie

gh

sản xuất……………………………………………………………………..45

p

3.3.3 Kiến nghị đối với công tác triển khai sản xuất và xác định công suất cho sản

do

phẩm mới tại dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)………46

w

oa

nl


3.3.4 Kiến nghị khác: ……....................................................................................48

d

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ………………………………………………………...49

lu

an

KẾT LUẬN ……………..………………………………………………………...50

ll

PHỤ LỤC

u
nf

va

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………..51

oi

m
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI
Bộ chuyển đổi âm thanh (Audio adapter)

DMM


Phát triển vi cơ khí (Developed Micromachined)

MCP

Linh kiện thu âm thanh (Microphone)

SPK

Linh kiện phát âm thanh (Speaker)

NPL

Ngun phụ liệu

TPM

Bảo trì năng suất tồn diện (Total productive maintenance)

lu

ADA

an
n

va
to

Máy móc thiết bị


KH

Khách hàng

SP

Sản phẩm

p

ie

gh

tn

MMTB

do

Sản xuất
Quản lý tồn kho (Managed inventory value)

d

oa

MIV

nl


w

SX

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


x

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

SỐ HIỆU

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

lu

STT

TÊN BẢNG


TRANG

Bảng phấn tích kết quả hoạt động kinh doanh từ

20

2013 – 2015
Nhu cầu của KH theo từng nhóm sản phẩm

an

22

va

2013 - 2015

n

Bảng phân tích nhu cầu theo từng loại sản phẩm của
dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)

gh

tn

to

Bảng 2.3


3

2013 – 2015

ie

Bảng so sánh số lượng sản phẩm mới được phát triển

p
Bảng 2.4

do

4

nl

Bản phân tích hệ số sử dụng MMTB của dây chuyền

d

oa

sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)

an

lu


Bảng 2.5

26

2013 - 2015

w
5

22

27

2013 – 2015

ll

u
nf

va
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
STT

SỐ HIỆU

TÊN

TRANG

1


Sơ đồ 1.1

Trình tự hoạch định cơng suất

6

2

Biển đồ 1.1

Biểu diển điểm hịa vốn

11

3

Sơ đồ 2.1

4

Sơ đồ 2.2

5

Biểu đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cty TNHH SONION

lu
an


Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận sản xuất ADA

n

va
gh

Phân loại các trang thiết bị trong dây chuyền

do

Tỉ lệ phân bổ các bậc công nhân trong năm

w

Sơ đồ 2.3

nl

8

23

SX bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)

p

ie


Biểu đồ 2.3

21

bộ chuyển đổi âm thanh (ADA)

tn

to

7

18

Nhu cầu và số SP SX được tại dây chuyền SX

Biểu đồ 2.2

6

16

Việt Nam

25

oa

2013 – 2015


d

Qui trình các bước xây dựng và lựa chọn

ll

u
nf

va

an

lu

27

phương an công suất

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạch định cơng suất là yếu tố quan trọng có tác động trực tiếp đến kết quả hoạt
động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hoạch định và lựa chọn công
suất luôn được đặt vào trung tâm với sự quan tâm chú ý của các cán bộ quản trị sản
xuất, nó vừa mang tính chiến lược dài hạn vừa mang tính tác nghiệp ảnh hưởng đến
khả năng duy trì hoạt động và phương hướng phát triển của từng doanh nghiệp. Một
trong những nguyên nhân quan trọng cần hoạch định, lựa chọn cơng suất là sự ảnh
hưởng tiềm ẩn của nó tới khả năng đáp ứng của doanh nghiệp đối với nhu cầu sản
phẩm dịch vụ trong tương lai, với việc hoạch định, dự tính trước khả năng có thể

lu
an


xãy ra trên thị trường ngay từ khi thiết kế, lựa chọn công suất, doanh nghiệp có khả

n

va

năng sẵn sàng nắm bắt cơ hội kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường mở rộng.

tn

to
gh

2. Mục đích nghiên cứu

p

ie

Mục đính của bài viết này nhằm thơng qua các kiến thức cơ bản về các nhân tố ảnh

w

do

hưởng đến hoạch định cơng suất, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng công tác

oa


nl

hoạch định công suất trong công ty TNHH SONION Việt Nam. Dựa trên cơ sở của

d

việc phân tích, đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công

an

lu

tác hoạch định công suất, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị trong công

ll

u
nf

va

ty.

oi

m

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

z

at
nh

Đối tượng nhiên cứu: là công tác hoạch định công suất tại các dây chuyền sản xuất.
Phạm vi nghiên cứu: là dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh (ADA) tại

z

công ty TNHH SONION Việt Nam, một trong các dây chuyền hiện đang trong quá

-

Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia.

n

va

Phương pháp thực nghiệm.

an
Lu

-

m
co

Phương pháp thu thập thông tin.


l.
ai

-

gm

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

@

trình phát triển đầy tiềm năng nhất của công ty.

ac
th
si


2

5. Kết cấu đề tài: gồm 3 chƣơng
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định công suất của doanh nghiệp.

-

Chương 2: Thực trạng về hoạch định công suất tại dây chuyền sản xuất bộ
chuyển đổi âm thanh (ADA) ở công ty TNHH SONION Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính hiệu quả cơng tác


-

hoạch định công suất tại dây chuyền sản xuất bộ chuyển đổi âm thanh
(ADA).

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


3

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái niệm, phân loại và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạch định công suất
1.1.1 Khái niệm và phân loại cơng suất
Cơng suất hay cịn gọi là năng lực sản xuất, là khả năng sản xuất của máy móc,
thiết bị, lao động và các bộ phận của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian nhất
định với một điều kiện nhất định. Cơng suất có thể tính cho một phân xưởng, dây
chuyền, cơng đoạn hay tồn bộ hệ thống sản xuất, trường hợp các bộ phận sản xuất

lu
an

được sắp xếp theo quy trình cơng nghệ thì cơng suất được xác định ở khâu yếu nhất.

n

va
tn

to

Công suất phù thuộc vào khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị và lao động.


gh

Vì vậy, cơng suất là một đại lượng luôn thay đổi, nếu số lượng trang thiết bị thay

p

ie

đổi, diện tích sản xuất, bố trí phân cơng cơng việc hợp lý, cải tiến quản lý thì cơng

oa

nl

w

do

suất có thể thay đổi.
Đơn vị đo lường công suất rất đa dạng, tùy thuộc vào từng đặc tính của từng

d

an

lu

doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp chỉ sản xuất một hay một nhóm sản phẩm thì


va

đơn vị cơng suất được tính đơn giản bằng cách đo lường số lượng đầu ra. Tuy

ll

u
nf

nhiên, đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều chuẩn loại sản phẩm có tính chất khơng

oi

m

giống nhau thì có thể qui đổi về cùng một đơn vị để tính, từ đó tổng hợp lại thành

z
at
nh

mức công suất chung. Đối với những doanh nghiệp mang tính chất dịch vụ thì có
thể đo lường công suất theo số lượng đầu vào, như rạp chiếu phim, bênh viện hay

z

hàng khơng, cơng suất có thể đo lường bằng số chổ cịn trống trong từng tháng.

gm


@
l.
ai

Cơng suất được phân làm 3 loại chính, việc nghiên cứu đồng thời các loại cơng

m
co

suất sẽ giúp đánh gia trình độ quản trị, cách sử dụng cơng suất một cách tồn diện
và có hiệu quả đối với doanh nghiệp. Ba loại công suất bao gồm:

an
Lu

-

Công suất thiết kế: là công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể đạt trong

n

va

những điều kiện thiết kế. Các điều kiện có thể là: máy móc làm việc bình

ac
th
si



4

thường và liên tục, nguyên liệu và nhiên liệu được cung cấp đầy đủ, nhân
cơng lao động được bố trí đầy đủ cho từng vị trí và thời gian làm việc phù
hợp. Cơng suất thiết kế giử vai trị rất quan trọng trong việc đánh giá mức độ
hiệu quả sử dụng năng suất của doanh nghiệp.
Công suất hiệu quả: là tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn có

-

thể đạt được trong từng điều kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm, dịch vụ, tuân
thủ theo tiêu chuẩn, quy trình cơng nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế
hoạch duy trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị và cân đối các hoạt động.
Điều quan trọng là công suất hiệu quả cho phép doanh nghiệp phân đấu để
đạt được mục tiêu chiến lược mong muốn.
Công suất thực tế: là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đạt được trong

lu

-

an

thực tế. Trên thực tế, không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có thể đáp ứng

va
n

được các điều kiện theo đúng chuẩn mực, tiêu chuẩn đề ra nhằm để đạt được


tn

to

cơng suất hiệu quả, mà thường xun có những trục trặc bất thường dẫn đến
chính là khái niệm được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến nhất trong báo

p

ie

gh

sản phẩm thực tế đạt được luôn thấp hơn so với dự kiến. Công suất thực tế

do

cáo, đánh giá và hạch tốn.

oa

nl

w
d

Ba loại cơng suất trên đóng vai trị rất quan trọng trong việc phân tích và đánh

lu


an

giá trình độ quản trị công suất của doanh nghiệp. Chúng dùng để xác định hai chỉ

u
nf

va

tiêu, mức độ hiệu quả và mức độ sử dụng cơng suất.

ll

Cơng thức tính các chỉ tiêu:

oi

m

Mức hiệu quả = Công suất thực tế / Công suất hiệu quả *100%

z
at
nh

Mức độ sử dụng = Công suất thực tế / Công suất thiết kế * 100%

z
@


gm

Các chỉ tiêu này đều phải được tính đồng thời, bởi mỗi chỉ tiêu phản ánh một

m
co

l.
ai

khía cạnh khác nhau trong cơng tác quản trị công suất, nếu mức hiệu quả cao trong
khi mức độ sử dụng thấp, điều này cho thấy trình độ quản lý sử dụng công suất chưa

an
Lu

tốt. Ngược lại, nếu mức độ sử dụng cao trong khi mức hiệu quả thấp do tốn kém
trong việc sửa chửa và vận hành, điều này sẽ cho thấy khả năng quản lý kém hiệu

n

va

quả đối với các trang thiết bị, máy móc.

ac
th
si



5

1.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạch định công suất
Việc hoạch định công suất trong doanh nghiệp bị chi phối bởi nhiều nhân tố, vì
vậy khi hoạch định cơng suất các doanh nghiệp cần phải phân tích và đánh giá các
nhân tố sau:
Nhu cầu sản phẩm dịch vụ và đặc điểm tương ứng: đây là cơ sở cho việc tính

-

tốn và lựa chọn cơng suất. Những vấn đề cơ bản cần phân tích là khối lượng
sản phẩm dịch vụ cần đáp ứng và thời điểm cần cung cấp, nếu nhu cầu sản
phẩm dịch vụ ổn định cùng với tính đồng nhất của sản phẩm dịch vụ sẽ tạo
thuận lợi cho việc xây dựng và lựa chọn công suất. Ngược lại, sản phẩm dịch

lu

vụ có tính đa dạng kèm với nhu cầu thường xuyên thay đổi sẽ gây khó khăn

an

và ảnh hưởng đến sự quyết định, lựa chọn công suất.

va

Đặc điểm và tính chất của cơng nghệ sử dụng: việc phát triển của cơng nghệ

n

-


tn

to

cũng có tác động rất lớn đến việc hoạch định công suất của doanh nghiệp.
từng chi tiết và đặc điểm của từng công nghệ. Các đặc điểm cần phân tích,

p

ie

gh

Quyết định lựa chọn cơng suất cần phải dựa trên sự phân tích thận trong,

do

đánh giá là trình độ, loại hình, tính chất và năng lực của công nghệ. Những

w

oa

nl

đặc điểm này quyết định đến việc lựa chọn công suất của dây chuyền sản

d


xuất và của doanh nghiệp. Vì vậy, việc lựa chọn cơng suất gắn liền đến việc

lu

an

lựa chọn công nghệ, tuy nhiên cũng cần phải chú ý đến xu hướng phát triển

u
nf

va

công nghệ trong tương lai và công nghệ quản lý mới cũng ảnh hưởng lớn tới

ll

cơng suất của doanh nghiệp.
Trình độ tay nghề và tổ chức lực lương lao động trong doanh nghiệp: đây là

oi

m

-

z
at
nh


yếu tố quyết định đến việc lựa chọn và khai thác sử dụng cơng suất. Trình độ
chun mơn, kỹ năng và tay nghề của người lao động là nhân tố chính ảnh

z

hưởng đến khả năng sản xuất. Ngồi ra, ý thức và tinh thần tổ chức kỷ luật

@

gm

cũng là yếu tố ảnh hưởng đến quản trị công suất, là nguyên nhân gây lãng

-

m
co

l.
ai

phí, hiệu quả thấp trong quản lý, sử dụng cơng suất của doanh nghiệp.
Diện tích mặt bằng, nhà xưởng và bố trí kết cấu cơ sở hạ tầng trong doanh

an
Lu

nghiệp: diện tích mặt bằng nhà xưởng là điều kiện quan trọng, nhiều trường
hợp nó được xác định là giới hạn của quyết định lựa chọn cơng suất. Ngồi


va

n

khả năng diện tích sản xuất, hệ thống kho tàng bến bãi tập kết và giao nhận

ac
th
si


6

ngun liệu, sản phẩm, cơng suất cịn phụ thuộc vào trình độ thiết kế mặt
bằng bố trí trang thiết bị, phương tiện, vật liệu kiến trúc trong khu vực sản
xuất. Đây là những nhân tố làm tăng khả năng sản xuất hay làm giảm khả
năng sản xuất, phù thuộc vào phướng án bố trí hợp lý hay ngược lại.
Trình độ liên kết của doanh nghiệp: việc doanh nghiệp trực tiếp sản xuất từ

-

đầu đến cuối, bao gồm tạo nguyên liệu, sản xuất hàng bán thành phẩm và
thành phẩm hoàn chỉnh sẽ có cơng suất khác với cơng suất nếu như doanh
nghiệp chỉ tập trung vào việc sản xuất hàng thành phẩm. Vì vậy, cơng suất
cũng sẽ phù thuộc vào nhân tố doanh nghiệp tự sản xuất hay th gia cơng
ngồi.
Hệ số sử dụng máy móc, thiết bị: nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến công suất

lu


-

an

của doanh nghiệp. Một hệ thống được thiết kế vận hành trong 80 giờ/tuần sẽ

va
n

có một năng lực sản xuất về lý thuyết là gấp đôi với thiết kế chỉ hoạt động 40

-

Các yếu tố bên ngoài: những yếu tố bên ngoài như tiêu chuẩn, qui định về

ie

sản phẩm, những qui định của chính phủ về thời gian lao động, nguyên tắc an

gh

tn

to

giờ/tuần.

p

do


toàn lao động hay tình hình thị trường, mức độ cạnh tranh cũng có tác động

w

oa

nl

đến việc lựa chọn cơng suất.

d

1.1.3 Trình tự và nôi dung hoạch định công suất

u
nf

va

an

lu

Bước 1: Đánh giá cơng suất
hiện có của doanh nghiệp

ll

Bước 2: ước tính nhu cầu sản

xuất

oi

m

z
at
nh

z

Bước 3: Tiến hành so sánh
xác định công suất cần bổ
sung

gm

@

n

va
ac
th
si

Bước 6: Lựa chọn phương án

an

Lu

Bước 5: Đánh giá chỉ tiêu tài
chính, kinh tế - xã hội và cơng
nghệ của từng phương án kế
hoạch đưa ra

m
co

l.
ai

Bước 4: Xây dựng các phương
án kế hoạch công suất khác
nhau


7

Sơ đồ 1.1: Trình tự hoạch định cơng suất
Nội dung từng bước thực hiện hoạch định công suất:
Bước 1: Đánh giá cơng suất hiện có của doanh nghiệp, mục đích nhằm phân

-

tích đặc điểm của loại hình sản xuất, dịch vụ. Dựa trên cơ sở đó xác định
cơng suất hiện có của doanh nghiệp (được đo bằng đầu ra hay đầu vào). Tuy
nhiên, việc thực hiện bước này cũng gặp nhiều khó khăn về đảm bảo tính
chính xác, bởi có rất nhiều nguyên nhân tác động làm thay đổi công suất. Vì

vậy, trong q trình đánh giá cơng suất cần chỉ rỏ những nguyên nhân dẫn

lu
an

đến sự biết động của cơng suất.
Bước 2: ước tính nhu cầu cơng suất, căn cứ vào từng nhu cầu sản phẩm và

n

va

-

-

Bước 3: Tiến hành so sánh nhu cầu sản phẩm với công suất hiện có để xác

ie

định cơng suất cần bổ sung. Trong q trình tính tốn cần phải xác định rỏ

gh

tn

to

dịch vụ khác nhau.


p

w

do

những quyết định công suất dài hạn và ngắn hạn nằm ở bản chất và mức độ

oa

nl

rủi ro gặp phải.
Bước 4: Xây dựng các phương án kế hoạch khác nhau.

-

Bước 5: Đánh giá chỉ tiêu tài chính, kinh tế - xã hội và công nghệ của từng

d

-

an

lu

va

phương án kế hoạch đưa ra.

Bước 6: Lựa chọn phương án kế hoạch cơng suất thích hợp đối với tình hình

ll

u
nf

-

z
at
nh

doanh nghiệp đưa ra.

oi

m

thực tế của doanh nghiệp và đảm bảo thực hiện mục tiêu chiến lược mà

z

1.1.4 Các yêu cầu khi xây dựng và lựa chọn các phƣơng án công suất

@

Đảm bảo tính linh hoạt khi thiết kế cơng suất. Các phương án đứa ra khơng

l.

ai

-

gm

Trong q trình hoạch định cơng suất cần phải đảm bảo một số yếu tố:

m
co

chỉ vừa đáp ứng nhu cầu trước mắt mà cũng cần phải đảm bảo nhu cầu tăng

an
Lu

lên với chi phí hợp lý. Để thực hiện được điều này thì cần phải nâng cao chất
lượng dự báo nhu cầu, biết kết hợp dự báo dài và ngắn hạn để quyết định

n

va

công suất.

ac
th
si



8

Phải có cách nhìn tổng hợp khi hoạch định cơng suất. Trong khi thiết kế các

-

phương án công suất cần tính tới năng lực sản suất của khâu sản xuất chính
và sản xuất hỗ trợ. Đảm bảo cân đối, hạn chế những khâu “nút cổ chai”. Việc
tính tốn các yếu tố hỗ trợ sản xuất khi có sự phát triển và mở rộng sản xuất
trong suốt quá trình hoạch định cơng suất sẽ góp phần giúp doanh nghiệp
hoạt động hiệu quả.
Đối với doanh nghiệp sản xuất có tính thời vụ, các phương án cơng suất đưa

-

ra cần phải có sản phẩm và dịch vụ để bổ sung nhằm để khắc phục tính thời
vụ đó, khai thác tốt và có hiệu quả năng lực sản xuất của sản phẩm chính.
Việc xây dựng phương án dự phòng cũng là xu hướng hiện nay của các

lu

doanh nghiệp nhằm thay đổi kịp thời theo nhu cầu của thị trường.

an

Nên đưa ra nhiều phương án công suất khác nhau để lựa chọn được phương

-

va

n

án tối ưu, các phương án đưa ra phải đảm bảo tính hợp lý về quy mơ và chi

tn

to

phí. Đây chính là u cầu bắt buộc trong q trình hoạch định cơng suất.
hiện và thu hồi vốn của từng phương án. Cần đảm bảo tính phù hợp của

p

ie

gh

Trong q trình lựa chọn cũng cần tính đến khả năng đầu tư, thời gian thực

do

phương án cơng suất với trình độ, khả năng của nguồn lực và cách thức tổ

w

Cần phân tích xem xét kỹ mối quan hệ của công suất với quy mô và đặc

d

-


oa

nl

chức quản lý của doanh nghiệp.

lu

an

điểm của nguyên liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm. Việc xây dừng và khai

u
nf

va

thác nguyên liệu cần phải có vốn đầu tư, thời gian và phải tiến hành quy

ll

hoạch trước mới đảm bảo cho công suất xây dựng xong được khai thác có

oi

m

hiệu quả.


z
at
nh

1.2 Các phƣớng pháp hỗ trợ lựa chọn cơng suất

z

1.2.1 Sử dụng lý thuyết quyết định lựa chọn công suất

@

gm

1.2.1.1 Các tình huống trong việc ra quyết định lựa chọn công suất

m
co

l.
ai

Phương pháp sử dụng lý thuyết để đưa ra quyết định là phương pháp phân tích
để lựa chọn hành động có lợi nhuận. Lý thuyết quyết định được phân thành 3 loại
bao gồm:

an
Lu

mơ hình, phù thuộc vào mức độ chắc chắn của kết quả. Ba loại mơ hình quyết định


n

va
ac
th
si


9

Ra quyết định dưới điều kiện chắc chắn: là việc ra quyết định trong điều kiện

-

biết chắc chắn hậu quả hay kết quả của bất kỳ quyết định nào khi được lựa
chọn. Việc biết trước được thông tin liên quan đến công việc kinh doanh sẽ
giúp doanh nghiệp kịp nắm bắt thời cơ, ra quyết định kịp thời và đạt được
thành công lớn.
Ra quyết định dưới điều kiện không chắc chắn: là người ra quyết định khơng

-

biết điều gì xãy ra đối với kết quả của mỗi cách lựa chọn.
Ra quyết định dưới điều kiện rủi ro: doanh nghiệp không thể biết chắc điều

-

gì sẽ xãy ra trong tương lại nhưng có thề dự đốn được xác suất xảy ra đối
với từng tình huống quyết định.


lu
an

1.2.1.2 Lựa chọn phƣơng án công suất trong điều kiện không chắc chắn

va
n

Lựa chọn phương án công suất trong điều kiện không chắc chắn buộc doanh

tn

to

nghiệp phải lựa chọn phương án sao cho có lợi nhất đối với từng tình huống xảy ra.

ie

gh

Phương án cơng suất được lựa chọn phải đảm bảo được mức độ lợi nhuận lớn nhất

p

và mức thua lỗ thấp nhất hoặc tối thiểu phải đảm bảo được mức cân bằng giữa lợi

do

nhuận và thua lỗ. Mức độ sẵn sàng chấp nhận rủi ro của các doanh nghiệp là yếu tố


w

oa

nl

gây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cơng suất. Để có thể đưa ra quyết định

d

trong việc lựa chọn phương án, các doanh nghiệp sẽ sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau:

lu

Chỉ tiêu maximax: chỉ tiêu lạc quan, doanh nghiệp chấp nhận ở mức độ rủi ro

an

-

u
nf

va

cao nhằm mong muốn thu lại lợi nhuận cao với phương án lựa chọn. Phương

ll


án lựa chọn là tính tốn có giá trị tiền tệ thu được lớn nhất của từng phương

oi

m

án và lựa chọn phướng án có lới nhuận cao nhất.
Chỉ tiêu maximin: chỉ tiêu bi quan, với chỉ tiêu này doanh nghiệp chỉ chấp

z
at
nh

-

nhận mức độ rủi ro mạo hiểm thấp, chỉ chấp nhận phương án có mức độ thua

z

lỗ nếu xãy ra là thấp nhất. Phương án được lựa chọn sẽ có giá trị tiền tệ mong

@

gm

đợi lớn nhất trong những phương án có giá trị tiền tệ mong đợi nhỏ nhất.
Chỉ tiêu may rủi ngang nhau: theo chỉ tiêu này thị doanh nghiệp chỉ chấp

m
co


l.
ai

-

nhận một mức mạo hiểm trung bình. Doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án có

-

an
Lu

giá trị mong đợi trung bình lớn nhất trong các phương án đưa ra.

Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất: doanh nghiệp sẽ cố gắng tìm kiếm các

va

n

phương án cơng suất sao cho trong các tình huống khác nhau sẽ cho ra những

ac
th
si


10


giá trị tiền tệ mong đợi ở mức đảm bảo yêu cầu tối thiểu hóa những giá trị cơ
hội bị bỏ lỡ trên thị trường. Phương pháp lựa chọn là lập bảng, đối với từng
tình huống sẽ xác định giá trị cơ hội bỏ lỡ của từng phương án bằng cách lấy
giá trị tiền tệ lớn nhất trừ đi giá trị của các phương án cịn lại, sau đó chọn
giá trị nhỏ nhất từ các giá trị lớn nhất theo các phương án trong từng tình
huống vừa xác định được.
1.2.1.3 Lựa chọn phƣơng án công suất trong điều kiện rủi ro
Lựa chọn cơng suất sẽ được tính bằng tổng giá trị tiền tệ mong đợi của từng
phương án bằng cách lấy xác xuất nhân với giá trị mong đợi của từng tình huống,

lu

rồi cộng giá trị đó lại theo từng phương án. Quyết định sẽ lựa chọn phương án nào

an

có tổng giá trị tiền tệ lớn nhất. Có thể biệu diễn bằng công thức:

va
n

EMVi = ∑ EMVij Sij => max
EMVi: là giá trị tiền tệ mong đợi của phương án i

p

ie

gh


tn

to

j

Trong đó:

EMVij: là giá trị tiền tệ mong đợi theo tình huống j của phương án i

do

oa

nl

w

Sij: là xác suất theo tình huống j theo phương án i

d

1.2.2 Phân tích lựa chọn hịa vốn trong lựa chọn cơng suất

lu

an

Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp chưa có lãi và cũng khơng lỗ


u
nf

va

(tổng chi phí bằng tổng doanh thu), phân tích hịa vốn là tìm ra mức cơng suất mà

ll

tại đó tổng chi phí bằng tổng doanh thu. Phương pháp này chỉ áp dụng khi xác định

oi

m

những quyết định ngắn hạn về công suất (công suất được lựa chọn tối thiểu là

z
at
nh

ngưỡng điểm hịa vốn). Khi phấn tích hịa vốn cần xác định chi phí cố định, chi phí
biến đổi và doanh thu hịa vốn. Trong đó:

Chi phí cố định: là chi phí khơng phụ thuộc vào mức cơng suất sản xuất của

z

@


-

m
co

-

l.
ai

kiến trúc …

gm

doanh nghiệp. Đó là chi phí khấu hao máy móc, thiết bị và nhà xưởng, vật
Chi phí biến đổi: là khoản chí phí thay đổi theo mức cơng suất sản xuất. Chi

n

va

Ta có cơng thức:

an
Lu

phí này bao gồm tiền lương, nguyên liệu …

ac
th

si


11

TR = Q.P



TC = FC + Q.V

Tại điểm hòa vốn: TR = TC hay Q.P = FC + Q.V
Q = FC / P – V

Suy ra:
Trong đó:

TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
FC: Chi phí cố định
P: Giá bán trên một đơn vị sản phẩm
Q: Khối lượng sản xuất
Về mặt doanh thu hịa vốn có thể được tính bằng cơng thức:

lu

TR* = Q*. P

an


Về mặt hình học có thể được biểu diễn:

va
n

Chi
phí

TR

TC

to

VC

gh

tn
Q*

p

ie
do

FC

d


oa

nl

w
O

an

lu

Cơng suất

ll

u
nf

va

Biểu đồ 1.1: biểu diễn điểm hịa vốn

oi

m

1.2.3 Đƣờng cong kinh nghiệm

z
at

nh

Theo thời gian người ta thấy rằng tay nghề của người lao động sẽ tăng lên, thao
tác thuần thục hơn nên chi phí hoặc thời gian để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ thấp

z

hơn so với lúc đầu. Kinh nghiệm, tay nghề của người lao động tăng lên gấp đơi thì

@

gm

chi phí và thời gian sản xuất sẽ giảm theo một khoản tỉ lệ nào đó, căn cứ vào điều

an
Lu

1.2.3.1 Thời gian hoặc chi phí thực hiện công việc

m
co

để xác định đường cong kinh nghiệm.

l.
ai

này doanh nghiệp sẽ tính cơng suất tối ưu khi nhận đơn hàng. Có hai phương pháp


n

va
ac
th
si


12

Cơng thức tổng qt để tính cơng việc thứ n theo đường cong kinh nghiệm được
xác định như sau:
T n = T * Ln
Trong đó:
T: thời gian hoặc chi phí để thực hiện công việc 1
L: là tỉ lệ kinh nghiệm
n: là số đơn vị thời gian T khi tăng gấp đơi
1.2.3.2 Phƣơng pháp Loga
Ta có cơng thức sau:

lu

Tn = T1* (Nb)

an

Trong đó:

va
n


Tn: là thời gian hoặc chi phí để làm ra sản phẩm thứ n

tn

to

T1: là thời gian hoặc chi phí làm ra sản phẩm thứ 1

ie

gh

b: là độ dốc của đường cong kinh nghiệm (b = log tỉ lệ kinh nghiệm /

p

log2 )

d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


13

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Công suất là khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị, lao động và các bộ phận
trong doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian nhất định. Cơng suất là một đại
lượng động vì nó sẽ thay đổi theo thời gian và điều kiện sản xuất. Cơng suất được
phân làm 3 loại chính: cơng suất thiết kế, công suất hiệu quả và công suất thực tế,

lu
an

ba loại cơng suất này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phân tích, đánh giá trình

n

va

độ quản trị cơng suất của doanh nghiệp.

gh

tn

to
Hoạch định công suất là việc quyết định lựa chọn công suất sao cho phù hợp với


p

ie

tiêu chí đề ra của doanh nghiệp, nó xuất phát từ mối quan hệ giữa chi phí và cơng

w

do

suất, nếu nhu cầu nhỏ hơn cơng suất sẽ gây ra lãng phí và ngược lai. Vì vậy, do việc

oa

nl

hoạch định cơng suất ảnh hưởng đến quá trình phát triển của doanh nghiệp nên khi

d

hoạch định công suất cần phải đảm bảo 4 yếu tố: phải đảm bảo tính linh hoạt, phải

an

lu

có cách nhìn tổng hợp, phải tìm ra sản phẩm hay dịch vụ bổ sung trong trường hợp

u
nf


va

sản xuất mang tính thời vụ và phải xây dựng nhiều phương án công suất khác nhau
để lựa chọn phương án tối ưu. Các phương pháp hỗ trợ trong việc hoạch định công

ll
oi

Sử dụng lý thuyết để quyết định (quyết định trong điều kiện chắc chắn, quyết

z
at
nh

-

m

suất:

định trong điều kiện không chắc chắn và quyết định trong điều kiện rũi ro).
Sử dụng điểm hòa vốn.

-

Sử dụng đường cong kinh nghiệm (dựa vào thời gian, chi phí thực hiện cơng

z


-

m
co

l.
ai

gm

@

việc và phương pháp loga).

an
Lu

Việc xây dựng công suất phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đầu tư ban đầu và khả
năng huy động vốn đầu tư. Không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có thể huy động

n

va

vốn cần thiết, hoặc huy động được nhưng chi phí quá lớn không thể đem lại hiệu

ac
th
si



×