Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển (Ngành Cắt gọt kim loại Trình độ Trung cấp, Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 89 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT NGUYỄN TRƢỜNG TỘ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: MÁY CẮT VÀ MÁY ĐIỀU KHIỂN
NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số200/QĐ-CĐKTNTT ngày 19 tháng 9 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ

(LƢU HÀNH NỘI BỘ)

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022


1

LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nâng cao chất lƣợng đào tạo và đào
tạo theo nhu cầu xã hội. Trƣờng Cao Đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trƣờng Tộ tổ chức
biên soạn giáo trình trình độ Trung cấp, Cao đẳng cho tất cả các môn học thuộc các
ngành, nghề đào tạo tại trƣờng. Từ đó giúp cho học sinh – sinh viên có điều kiện
học tập, nâng cao tính tự học và sáng tạo.
Giáo trình mơn học Máy cắt và máy điều khiển thuộc các môn chuyên ngành
của ngành đào tạo Cắt gọt kim loại và là tài liệu tham khảo cho ngành Cắt gọt kim
loại trình độ Cao đẳng.
• Vị trí mơn học: đƣợc bố trí ở học kỳ 4 của chƣơng trình đào tạo cao đẳng.
• Mục tiêu môn học:
Sau khi học xong môn học này ngƣời học có khả năng:
* Kiến thức:
- Trình bày đƣợc cơng dụng, đặc tính kỹ thuật, nguyên l làm việc, sơ đồ động của các


cơ cấu điển hình và máy cơng cụ.

* Kỹ năng:

- Chọn đƣợc máy phù hợp khi gia cơng.
- Có khả năng vận dụng để trình bày đƣợc công dụng, nguyên l làm việc của các loại
máy công cụ tƣơng tự.
- Tính tốn, điều chỉnh đƣợc máy khi thao tác gia công.

* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của môn học đối với nghề nghiệp.
- Hình thành thức học tập, sai mê nghề nghiệp qua từng bài học.
- Có tác phong cơng nghiệp, an tồn lao động trong q trình làm thí nghiệm và
thực tập.
• Thời lƣợng và nội dung mơn học:
Thời lƣợng: 45 giờ; trong đó: L thuyết 18 giờ, Thực hành 24 giờ, kiểm tra: 3
giờ.
Nội dung giáo trình gồm các chƣơng:
- CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG
- CHƢƠNG 2 - CÁC CƠ CẤU ĐIỂN HÌNH
- CHƢƠNG 3 - MÁY TIỆN REN VÍT
- CHƢƠNG 4 - MÁY KHOAN

- CHƢƠNG 5 - MÁY PHAY


2
- CHƢƠNG 6 - MÁY MÀI
- CHƢƠNG 7 - MÁY GIA CÔNG RĂNG
- CHƢƠNG 8 - MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƢƠNG TRÌNH SỐ

Trong q trình biên soạn giáo trình này tác giả đã chọn lọc những kiến thức
cơ bản, bổ ích nhất, có chất lƣợng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy của giáo
viên và học tập của học sinh – sinh viên bậc cao đẳng, trung cấp tại trƣờng.
Tuy nhiên, q trình thực hiện khơng thể tránh những thiếu sót, tác giả rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp của qu thầy cô đồng nghiệp và các em học sinh –
sinh viên để hiệu chỉnh giáo trình ngày càng hiệu quả hơn.
Trân trọng cảm ơn.
Tác giả Huỳnh Văn Dinh


3
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Kí hiệu phân loại máy cắt kim loại

TRANG
5

2. Các loại chuyển động trong máy cắt kim loại
3. Tỉ số truyền và công thức tính

8
9

4. Phƣơng pháp tính bánh răng thay thế

13

CHƢƠNG 2 - CÁC CƠ CẤU ĐIỂN HÌNH
1. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp tốc độ


14

2. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp bƣớc tiến

18

3. Cơ cấu vi sai.

21

4. Cơ cấu truyền động thẳng – chu kỳ

22

5. Cơ cấu đảo chiều

24

CHƢƠNG 3 - MÁY TIỆN REN VÍT
1. Giới thiệu chung

27

2. Máy tiện 1K62.

28

3. Điều chỉnh máy tiện 1K62.


32

CHƢƠNG 4 - MÁY KHOAN
1. Giới thiệu chung

39

2. Máy khoan đứng 2135

39

3. Máy khoan cần ngang 2B56

42

CHƢƠNG 5 - MÁY PHAY
1. Giới thiệu chung

47

2. Máy phay ngang 6H82

49

3. Phụ tùng máy phay.

51

CHƢƠNG 6 - MÁY MÀI
1. Giới thiệu chung


56

2. Máy mài trịn ngồi 315

56


4
3. Máy mài vô tâm
4. Máy mài lỗ

59
61

5. Máy mài phẳng

68

CHƢƠNG 7 - MÁY GIA CÔNG RĂNG
1. Các phƣơng pháp gia công răng

69

2. Máy xọc răng 514

70

3. Máy phay lăn răng 5Б32


76

4. Máy gia công tinh răng

78

CHƢƠNG 8 - MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƢƠNG TRÌNH SỐ
1. Giới thiệu chung

82

2. Các đặc trƣng cơ bản của máy điều khiển theo chƣơng trình số

83

3. Các loại máy điều khiển theo chƣơng trình số thông dụng

84

TÀI LIỆU THAM KHẢO

88


5
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Giới thiệu:
Nội dung của chƣơng giới thiệu về k hiệu, phân loại một số loại máy cắt
kim loại và các chuyển động trong máy, công thức tính tỷ số truyền và bánh răng
thay thế trong máy cắt kim loại.

Mục tiêu:
- Phân loại đƣợc máy công cụ theo tiêu chuẩn Việt Nam và ISO;
- Giải thích đƣợc các k hiệu máy;
- Trình bày đƣợc các chuyển động trên máy cơng cụ;
- Viết đƣợc phƣơng trình xích truyền động;
- Tính đƣợc bánh răng thay thế;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Kí hiệu phân loại máy cắt kim loại
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc k hiệu của các loại máy công cụ thông dụng;
- Hiểu đƣợc các k hiệu và cách phân loại máy công cụ.
1.1. Kí hiệu máy cắt kim lọai
1.1.1. Kí hiệu máy của VN
Mỗi nƣớc có k hiệu máy khác nhau. Tiêu chuẩn ngành cơ khí nƣớc ta
TCVN-C1-63 đã quy định về cách k hiệu các máy cắt kim loại. Các thông số và
các kích thƣớc cơ bản của chúng cũng đã đƣợc tiêu chuẩn.
Ví dụ : T620, K135, P82…
T: Nhóm máy tiện, 6: máy vạn năng.
20: Kích thƣớc phơi lớn nhất gia cơng đƣợc trên máy theo bán kính tính bằng
cm (hay Ømax = 400)
1.1.2. Kí hiệu máy cắt kim lọai của Nga.
Nga cũng k hiệu tƣơng tự nhƣ Việt Nam. Nhƣng không dùng chữ cái đầu tiên mà
thay bằng số.
1 – Máy Tiện.
2 – Máy khoan, doa, tổ hợp.


6
3 – Máy mài.

1.2. Phân lọai máy cắt kim lọai.
Thƣờng phân loại máy theo các cách:
– Theo cơng dụng: Có máy tiện, phay, bào...
– Theo mức độ vạn năng: Có máy vạn năng, máy chuyên dùng...
– Theo độ chính xác: máy cấp chính xác thƣờng, máy cấp chính xác nâng
cao, cao....Cấp chính xác máy do TCVN 17-42-75 quy định.
– Theo trọng lƣợng máy: trung bình (≤ 10T), cỡ nặng (10 ÷ 30T)…
– Theo mức độ tự động hố: Có máy tự động, bán tự động...
2. Các loại chuyển động trong máy cắt kim loại
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các chuyển động tạo hình cơ bản trong máy cắt gọt kim loại;
- Hiểu đƣợc nguyên l của từng chuyển động tạo hình cơ bản trong máy
cơng cụ.
Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động tƣơng đối giữa dao và phôi
trực tiếp tạo ra bề mặt gia cơng.
Ví dụ: Q và T là chuyển động tạo hình (H1.1a)
Có các trƣờng hợp :
a) Tạo hình đơn giản: là chuyển động độc lập Q (khơng phụ thuộc vào một chuyển
động nào khác - H1.1b)

Hình 1. 1.Các chuyển động tạo hình trong máy cắt kim loại
b) Tạo hình phức tạp: gồm các chuyển động phụ thuộc Q&T (H1.1c)
c) Tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp - Q: chuyển động độc lập, T1&T2 là chuyển
động tạo hình phức tạp để phối hợp thành T (H1.1d)
Các chuyển động của các khâu chấp hành ( dao & phơi ) là các chuyển động
tƣơng đối vì có thể đƣợc thực hiện bởi bất kỳ khâu nào, dao hoặc phơi. Ngồi


7
chuyển động tạo hình, trong máy cịn có các chuyển động khác nhƣ tiến, lùi dao

nhanh, chuyển động phân độ..., đây là các chuyển động phụ cần thiết để hoàn tất
q trình tạo hình.
3. Tỉ số truyền và cơng thức tính
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các đại lƣợng đặc trƣng của bộ truyền, các tỷ số truyền đơn giản;
- Nắm đƣợc các tỷ số truyền của các bộ truyền thông dụng trong máy công cụ.
3.1.Các đại lƣợng đặc trƣng cho chuyển động cơ bản
3.1.1.Đại lƣơng đăc trƣng cho chuyển động chính
Tiêu thụ cơng suất lớn (5÷10kW), dùng để tạo tốc độ cắt.
+ Với chuyển động chính quay trịn:
V=

Dn
m/ph
1000

Trong đó:

D: Đƣờng kính chi tiết gia cơng [mm].
n: Số vịng quay [v/ph].
+ Với chuyển động chính tịnh tiến:

Trong đó

L: Chiều dài hành trình [mm].
nhtk: Số hành trình kép [htk/ph].

3.1.2.Đại lƣơng đăc trƣng cho chuyển động chạy dao
Tiêu thụ công suất bé (khoảng 5% cơng suất truyền động chính), là chuyển
động có ảnh hƣởng đến năng suất và độ bóng bề mặt gia cơng.

Ngồi ra cũng phải kể đến các chuyển động phụ cần thiết khác.
3.2.Tỉ số truyền của các bộ phận truyền thông dụng
3.2.1.Truyền động đai
Bộ truyền đai dùng để truyền chuyển động giữa hai trục song song và quay
cùng chiều, trong một số trƣờng hợp có thể truyền chuyển động giữa các trục song
song quay ngƣợc chiều – truyền động đai chéo, hoặc truyền giữa hai trục chéo nhau
– truyền động đai nửa chéo


8

Hình 1.2. Bộ truyền đai thơng thường

Tỷ số truyền k hiệu là u:

3.2.2. Truyền động xích.
Bộ truyền xích dùng để truyền chuyển động giữa hai trục song song và cách
xa nhau, hoặc truyền chuyển động từ một trục dẫn đến nhiều trục bị dẫn.


9

Hình 1.3: Bộ truyền xích
Tỷ số truyền k hiệu là u:

Trong đó:

n1 – Số vịng quay của đĩa xích chủ động
n2 – Số vịng quay của đĩa xích bị động.
Z1 – Số răng của bánh chủ động.

Z2 – Số răng của bánh bị động.

3.2.3. Truyền động bánh răng
Bộ truyền bánh răng thực hiện truyền chuyển động và tải trọng nhờ sự ăn
khớp của các răng trên bánh răng hoặc thân răng.


10

Hình 1.4: Bộ truyền bánh răng
Tỷ số truyền k hiệu là u:

3.2.4.Truyền động trục vít - bánh vít.
Là dạng chuyển động quay giữa hai trục khơng song song, bánh vít có số
răng Zbv ăn khớp với trục vít có số đầu mối K (K = 1, 2, 3).
Ƣu điểm:
+ Tỉ số truyền rất lớn.
+ Làm việc êm, khơng ồn.
+ Có khả năng tự hãm.

Hình 1.5: Bộ truyền trục vít – bánh vít
Nhƣợc điểm:
+ Hiệu suất thấp, sinh nhiệt nhiều do có sự trƣợt dọc răng.
+ Cần phải sử dụng vật liệu giảm ma sát đắt tiền (đồng thanh) để chế tạo
vành bánh vít.


11
+ Yêu cầu cao về độ chính xác lắp ghép.
3.2.5.Truyền động bánh răng - thanh răng.


Hình 1.6: Bộ truyền bánh răng - thanh răng
- Bánh răng truyền chuyển động cho thanh răng (bánh răng quay trịn khơng
tịnh tiến).
nbr = l1 / (Z.t)
Trong đó: Z.t - Là độ dài chu vi vòng lăn.
- Bánh răng vừa quay tròn xung quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến.
Trục đứng yên l0 = 0 (lăn trên thanh răng).
Bánh răng lùi lại một đoạn là l2 tƣơng ứng vịng quay khơng l2/(Z.t).
Tổng hợp lại:
L1+l0 = l1/(Z.t) + l2/(Z.t) = (l1+l2)/(Z.t)
3.2.6.Truyền động trục vít - đai ốc.
Bộ truyền trục vít – đai ốc dùng để biến chuyển động quay thành chuyển
động tịnh tiến nhờ tiếp xúc giữa ren của đai ốc và ren của trục vít

Hình 1.7: Bộ truyền trục vít – đai ốc


12
Tỷ số truyền k hiệu là u, đƣợc tính theo quy ƣớc: Bằng tỷ số của độ dài dịch
chuyển của một điểm đặt lực phát động trên tay quay (vô lăng hoặc bánh răng) và
độ dài dịch chuyển của đai ốc. Thơng thƣờng bộ truyền trục vít – đai ốc có tỷ số
truyền rất lớn.
4. Phƣơng pháp tính bánh răng thay thế.
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc nguyên lý làm việc của máy cơng cụ;
- Biết cách tính bánh răng thay trong máy cơng cụ.
Điều chỉnh máy để cắt ren có bƣớc tp:
Theo sơ đồ ta có:
– Lƣợng di động tính tốn: 1vịng trục chính → tp

– Phƣơng trình xích động: 1vịng t/c .icđ
– Công thức điều chỉnh:
Với các yếu tố đã biết : tp, icđ , tx ta tính đƣợc trị số x từ đó phân tích thành các
bánh răng a,b hoặc a,b,c,d. Để các bánh răng lắp vào không chạm trục chúng cần
thoả mãn điều kiện: a + b ≥ c + ( 15 ÷ 20 )
c + d ≥ b + ( 15 ÷ 20 )
Các bánh răng thay thế a,b,c,d phải đƣợc chọn trong bộ bánh răng thay thế của máy
nhƣ sau:
Bộ 4: 20,24,28...120
Bộ 5: 20,25,30...120
Các bánh răng đặc biệt: 47,97,127,157.
Khi tính tốn điều chỉnh có thể phải chuyển đổi đơn vị khi bƣớc ren cần cắt khác hệ
với bƣớc vít me, khi đó phải chọn giá trị gần đúng của 1" hoặc π.


13
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Hãy nêu k hiệu và phân loại máy cắt gọt kim loại?
Câu 2: Trình nêu các loại chuyện động cơ bản trong máy cắt gọt kim loại?
Câu 3: Trình các tỷ số truyền của một số cơ cấu truyền dẫn điển hình?


14
CHƢƠNG 2: CÁC CƠ CẤU ĐIỂN HÌNH
Mã chƣơng MH210217-02
Giới thiệu:
Để vận hành máy cơng cụ có hiệu quả cần hiểu cấu tạo, nguyên l hoạt động
của các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp tốc độ.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các cơ cấu truyền dẫn thƣờng dùng trong máy cơng cụ;

- Giải thích đƣợc ngun lí hoạt động, đặc điểm của các bộ phận và các cơ
cấu chủ yếu;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp tốc độ.
Mục tiêu:
bản;

- Nêu đƣợc các cơ cấu truyền dẫn thông dụng sử dụng trong máy công cụ cơ

- Hiểu đƣợc các nguyên l làm việc của từng cơ cấu trong hộp tốc độ của các
máy cộng cụ cắt gọt.
1.1. Hộp tốc độ dùng cơ cấu truyền dẫn vô cấp.
- Puly cơn:

Hình 2.1: Bộ truyền dùng puly cơn
- Bánh ma sát:


15

Hình 2.2: Bộ truyền dùng bánh ma sát
- Truyền dẫn dầu ép.
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghiệp điện, điện tử
dạng truyền dẫn này có vai trò quan trọng trong truyền động và tự động điều khiển
nhƣ rôbốt và lĩnh vực hàng không.

1 – Lọc dầu.
2 – Bơm.
3 – Van tiết lƣu.

4 – Pittông.
5 – Xylanh.
Thay đổi tốc độ:
+ Thay đổi lƣu lƣợng bơm 2.
+ Thay đổi tiết diện trên tiết
lƣu 3.

Hình 2.3: Bộ truyền dùng thủy lực
+ Ƣu điểm của cơ cấu này là chuyển động êm nhẹ, dễ tạo ra đƣợc truyền dẫn
vô cấp, kích thƣớc, trọng lƣợng nhỏ tạo ra đƣợc cơng suất lớn, dễ tự động hóa, dễ
phịng q tải.


16
+ Nhƣợc điểm là chế độ làm việc thay đổi khi nhiệt độ môi trƣờng thay đổi
- Dùng động cơ Servo.

Hình 2.4: Bộ truyền dùng động cơ servo
1.2. Hộp tốc độ dùng cơ cấu truyền dẫn phân cấp.
1.2.1. Hộp tốc độ dùng bánh răng di trƣợt.
Bánh răng trụ, răng thẳng dùng để truyền động giữa hai trục song song nhau.
Bánh răng trụ, răng nghiêng có thể truyền chuyển động giữa hai trục song song và
chéo nhau. Truyền động bánh răng trụ răng nghiêng ít dùng để thay đổi tốc độ bằng
cách di trƣợt vì khi đó ra vào khớp rất khó. Truyền dẫn bánh răng ăn khớp ngồi chiều quay bánh răng chủ động và bị động ngƣợc nhau, ăn khớp trong – chiều quay
bánh răng chủ động và bị động cùng chiều nhau.
Trục I  trục III qua hai nhóm bánh răng di trƣợt
+ Di trƣợt 2 bậc: Z1/Z1’ – Z2/Z2’
+ Di trƣợt 3 bậc: Z3/Z3’ – Z4/Z4’ – Z5/Z5’

Hình 2.5: Bộ truyền dùng bánh răng di trượt



17
+ nCT1 = nl.Z1/Z1’ – Z3/Z3’
+ nCT2 = nl.Z2/Z2’ – Z3/Z3’
+ nCT3 = nl.Z1/Z1’ – Z4/Z4’
+ nCT4 = nl.Z2/Z2’ – Z4/Z4’
+ nCT5 = nl.Z1/Z1’ – Z5/Z5’
+ nCT6 = nl.Z2/Z2’ – Z5/Z5’
Số tốc độ: Z = p1.p2.pi
Trong đó pi - là tỷ số truyền ở nhóm thứ i.
Hộp tốc độ sử dụng bánh răng di trƣợt có ƣu điểm là thay đổi tốc độ nhanh.
Nhƣợc điểm của bánh răng di trƣợt là hiệu suất thấp vì nhiều bánh răng chạy khơng
và không dùng đƣợc bánh răng nghiêng.
1.2.2. Hộp tốc độ dùng bánh răng thay thế.
Trong trƣờng hợp ít khi phải thay đổi tốc độ nhƣ các máy tự động hay các
máy chuyên dùng, sau một loạt sản phẩm mới phải thay đổi tốc độ để gia công loạt
sản phẩm khác cần tốc độ khác phù hợp, để đơn gian ta dùng bánh răng thay thế.
nđc.iđ.a/b.ic = nTC
+ Thay đổi tốc độ  thay tỷ
số truyền a/b.
+ Bộ truyền thƣờng sử dụng
trong máy tự động và máy
chuyên dùng.
+ Trong máy thƣờng có bánh
răng thay thế đi kèm.
Hình 2.6: Bộ truyền dùng bánh răng thay thế
1.2.4. Hộp tốc độ dùng pu-li bậc.
Động cơ  đai  trục I  puly



18

Hình 2.7: Bộ truyền dùng puly bậc
+ Đƣờng truyền trực tiếp: Đóng chốt  trục II quay
quay.

+ Đƣờng truyền gián tiếp: Mở chốt  trục trung gian  trục III  trục II

2. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp bƣớc tiến.
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các cơ cấu truyền dẫn thông dụng sử dụng trong hộp bƣớc tiến
của máy công cụ cơ bản;
- Hiểu đƣợc các nguyên l làm việc của từng cơ cấu trong hộp bƣớc tiến, ƣu
nhƣợc điểm của chúng trong các máy cộng cụ cắt gọt.
2.1. Hộp bƣớc tiến dùng cơ cấu then kéo.


19
Truyền động từ trục I  trục II:
+ Khối bánh răng hình tháp
trên trục I cố định với trục.
+ Khối bánh răng hình tháp
trên trục II lồng khơng với trục.
+ 4 cặp bánh răng quay
nhƣng trục II không quay.
+ Rút then đến vị trí 1 trong
4 bánh răng  trục II quay.
1 – Then kéo.
2 – Bánh răng.

3 – Lò xo lá.
(Cơ cấu then kéo thƣờng dùng
trong hộp chạy dao của máy khoan)
Hình 2.8: Bộ truyền dùng then kéo
- Ƣu điểm của cơ cấu là gọn (chiều trục hộp nhỏ), kết cấu chặt chẽ và có thể
truyền động bằng bánh răng nghiêng.
- Nhƣợc điểm là trên trục II rỗng và có then di động nên độ bền kém, truyền lực
nhỏ.
2.2. Hộp bƣớc tiến dùng cơ cấu Norton.

Hình 2.9: Bộ truyền dùng puly côn


20
Truyền chuyển động từ trục I  trục
II.
+ Z0: Bánh đệm, quay hành tinh xung
quay trục II.
+ Za, trục III và Z0 di trƣợt cùng nhau.
+ Za, Z0, Zi luôn ăn khớp cùng nhau
cho các tỷ số truyền: Z1/Za; Z2/Za;
Zi/Za
- Ƣu điểm của bộ truyền này là giảm
đƣợc số bánh răng so với dùng bánh
răng di trƣợt và cho nhiều tỷ số truyền.
- Nhƣợc điểm của cơ cấu là có
bánh răng Z0 nên kém cứng vững, Hình 2.10: Bộ truyền dùng norton
thƣờng dùng truyền cơng suất nhỏ nhƣ
nhóm cơ sở hộp chạy dao máy tiện T630.
2.3. Hộp bƣớc tiến dùng cơ cấu Mêal.


Hình 2.11: Bộ truyền dùng cơ cấu mê an
+ Trên trục I: Có 3 khối bánh răng hai bậc nhƣ nhau, 1 cố định và 2 lồng
không.
trục.

+ Trên trục II: Có 4 khối bánh răng hai bậc nhƣ nhau, quay lồng không với

+ Trên trục III: Bánh răng di trƣợt Z5 ăn khớp lần lƣợt với 4 bánh răng Z3 
4 tỷ số truyền.


21
* Loại 2:
Cơ cấu meal có bánh răng đềm Z0 (hành tinh – nhƣ trong cớ cấu nooctông)
ăn khớp lần lƣợt với tất cả các bánh răng trên trục II  cho tỷ số truyền nhiều hơn.
2.4. Hộp bƣớc tiến dùng bánh răng thay thế.
Từ trục I qua bánh răng thay thế a/b, c/d  trục III: itt = a/b.c/d.
Thay đổi itt thay đổi a, b, c,
d  thay đổi D của bánh răng.
A0 = const  dùng trạc đầu
ngựa.
+ Chốt 2 lắp trên trạc 1, điều
chỉnh theo rãnh 4.
+ Bánh răng b, c: lông không trên
chốt 2.
+ Trạc 1 quay quanh trục bánh
răng d.
 Đảm bảo sự ăn khớp khi a, b, c,
d thay đổi.


Hình 2.12: Bộ truyền dùng bánh răng thay thế

3. Cơ cấu vi sai. Thời gian: 2 giờ
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc cấu tạo, nguyên l làm việc của cơ cấu vi sai;
- Vẽ đƣợc sơ đồ của các cơ cấu truyền động của cơ cấu vi sai.


22

Hình 2.13: Bộ truyền dùng cơ cấu vi sai
- Đƣờng vào trục I, II và ra ở trục III.
+ Từ trục I đến trục III coi nhƣ Z4 đứng yên:
iI-III = VIII/VI = 1/2
+ Từ trục II đến trục III coi nhƣ Z1 đứng yên:
iII-III = 1/2
- Đƣờng vào trục I, III và ra ở trục II.
+Từ trục I  II nhƣ là nối trục: iI-II = 1/1
+ Từ trục III  II coi Z1 đứng yên: iIII-II = 2/1
- Đƣờng vào trục III, II và ra ở trục I.
+ Từ trục III  I coi Z5 đứng yên: iIII-I = 2/1
+ Từ trục II  I nhƣ là nối trục: iII-I = 1/1
4. Cơ cấu truyền động thẳng – chu kỳ.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc nguyên l làm việc của các cơ cấu chuyển động thẳng
trong máy công cụ;
- Vẽ đƣợc sơ đồ của các cơ cấu truyền động thẳng – chu kỳ.
4.1. Cơ cấu truyền động thẳng
4.1.1. Cơ cấu bánh răng – thanh răng.



23
Bánh răng truyền chuyển động cho
thanh răng. Bánh răng vừa quay
tròn xung quanh trục vừa tịnh tiến.
+ Bánh răng quay trịn, khơng tịnh
tiến:
nbr = l1/(Z.t)
Trong đó: Z.t – Là độ dài chu vi
vịng lăn.
+ Bánh răng tịnh tiến khơng quay,
trục đứng yên l0 = 0 (lăn trên thanh
răng), bánh răng phải lùi lại một
đoạn là l2, tƣơng ứng với số vịng
quay khơng l2/(Z.t)
Tổng hợp lại:
l1 + l0 = l1/(Z.t) + l2/(Z.t) = (l1 +
l2)/(Z.t)

Hình 2.14: Bộ truyền dùng bánh răng, thanh răng

4.1.2. Cơ cấu vít me – đai ốc.

Hình 2.15: Cơ cấu vít me – đai ốc


24
Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Độ dài tịnh tiến
S đƣợc tính theo số vịng quay n và bƣớc trục tx:

S = n. tx
Trục vít me có thể là một đầu mối, hai đầu mối hoặc ren trái, ren phải.
4.1.3. Cơ cấu cam.
Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến nhƣng theo một quy luật nhất
định do cơ cấu cam quyết định.

Hình 2.16: cơ cấu cam
4.2. Cơ cấu truyền động chu kỳ
Cơ cấu Man-tít.
-

Số răng Z = 3 ÷ 8.
Góc 2 = 2/Z
 +  = /2
R = l.sin = l.sin/Z

Hình 2.17: cơ cấu man-tít
5. Cơ cấu đảo chiều.
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các cơ cấu đảo chiều trong máy cơng cụ;
- Tích cực, tự giác trong học tập.
Đảo chiều bằng bánh răng.


×