Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

KHẢO SÁT TỶ LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI LEPTOSPIRA TRÊN CHÓ TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ SẢN XUẤT CHÓ GIỐNG PHÚ QUỐC – CỬU LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TỶ LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI
LEPTOSPIRA TRÊN CHĨ TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
VÀ SẢN XUẤT CHÓ GIỐNG PHÚ QUỐC – CỬU LONG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ KIM NGỌC
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT TỶ LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI
LEPTOSPIRA TRÊN CHÓ TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
VÀ SẢN XUẤT CHÓ GIỐNG PHÚ QUỐC – CỬU LONG

Tác giả

NGUYỄN THỊ KIM NGỌC

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành


Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
 Chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm TP.Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y, cùng quý thầy cô đã truyền đạt kiến
thức, kinh nghiệm quý báo cho em.
 Lòng biết ơn sâu sắc đến
Th.S Nguyễn Văn Phát
Th.S Bùi Ngọc Thúy Linh
Đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình thực tập tốt nghiệp và bảo vệ luận văn.
 Xin cảm ơn
BSTY Lê Thị Hà
BSTY Nguyễn Thị Minh Hòa
Tập thể nhân viên Bệnh viện Thú y trường Đại học Nơng Lâm và tồn bộ anh
chị em của trại chó giống Phú Quốc - Cửu Long.
Đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
Cảm ơn các bạn lớp Thú y 19 đã cùng tôi thực tập, động viên, chia sẽ và giúp
đỡ tôi những lúc khó khăn trong suốt quãng đời sinh viên.
Nguyễn Thị Kim Ngọc


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Khảo sát tỷ lệ huyết thanh dương tính với Leptospira trên chó tại
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long” được thực
hiện từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2007 tại Bệnh viện Thú y trường Đại học Nông Lâm
và trung tâm nghiên cứu và sản xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long. Bằng phản ứng
MAT (Microscopic Agglutination Test), với bộ kháng nguyên sống gồm 23 serovar
thuộc 23 serogroup do viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh cung cấp, chúng tôi đã tiến hành
thu thập 105 mẫu huyết thanh trên giống chó Phú Quốc của trại chó giống Phú Quốc –
Cửu Long. Cho thấy tỷ lệ dương tính với Leptospira ở hiệu giá từ 1/100 trở lên là
36,19%. Với sự hiện diện của 13 serovar khác nhau cho phản ứng dương tính.
Trong đó, tỷ lệ huyết thanh dương tính cao nhất là với serovar canicola Chiffon
(46%) và hardjo Hardjo Bovis (26%). Hiệu giá kháng thể ở mức 1/100 chiếm 50%,
1/200 chiếm 30%, 1/400 chiếm 12%, 1/800 và 1/1600 chiếm 4%. Mặt khác, qua xét
nghiệm cũng cho thấy 81,58% chó nhiễm 1 serovar, 2 serovar là 10,53%, 3 serovar là
2,63%, 4 serovar là 5,26% và khơng có trường hợp nào dương tính nhiều hơn 4
serovar trên một cá thể.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv

Danh sách các hình và sơ đồ ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH – U CẦU.........................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHÓ PHÚ QUỐC - CỬU LONG...................3
2.1.1. Về địa lý.................................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................3
2.1.3. Nhân sự..................................................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu đàn .............................................................................................................3
2.2. Điều kiện ni dưỡng và chăm sóc thú ....................................................................4
2.2.1. Chuồng trại ............................................................................................................4
2.2.2. Thức ăn và nước uống ...........................................................................................4
2.2.3. Vệ sinh thú y..........................................................................................................4
2.2.4. Phòng bệnh ............................................................................................................4
2.3. KHÁI NIỆM BỆNH DO LEPTOSPIRA ..................................................................4
2.4. LỊCH SỬ VÀ PHÂN BỐ ĐỊA LÝ CỦA BỆNH DO LEPTOSPIRA.......................5
2.4.1. Lịch sử bệnh ..........................................................................................................5
2.4.2. Phân bố địa lý ........................................................................................................6
2.5. CĂN BỆNH HỌC ....................................................................................................9
2.5.1. Phân loại ................................................................................................................9
iv


2.5.2. Hình thái học .........................................................................................................9
2.5.3. Đặc điểm ni cấy ...............................................................................................10

2.5.4. Sức đề kháng .......................................................................................................11
2.5.5. Cấu trúc kháng nguyên........................................................................................11
2.6. TRUYỀN NHIỄM HỌC ........................................................................................12
2.6.1. Loài mắc bệnh .....................................................................................................12
2.6.2. Chất chứa căn bệnh..............................................................................................12
2.6.3. Đường xâm nhập .................................................................................................13
2.6.4. Cách sinh bệnh ....................................................................................................13
2.6.5. Cách lây lan .........................................................................................................14
2.6.6. Miễn dịch học ......................................................................................................15
2.7. TRIỆU CHỨNG .....................................................................................................16
2.7.1. Dạng cấp tính.......................................................................................................16
2.7.2. Dạng bán cấp tính và mãn tính ............................................................................17
2.8. BỆNH TÍCH ...........................................................................................................17
2.8.1. Thể cấp tính .........................................................................................................17
2.8.2. Thể bán, mãn tính ................................................................................................17
2.9. CHẨN ĐỐN ........................................................................................................17
2.9.1. Chẩn đốn lâm sàng.............................................................................................17
2.9.2. Chẩn đốn phịng thí nghiệm...............................................................................17
2.9.3. Phương pháp huyết thanh học .............................................................................18
2.10. VỆ SINH PHỊNG BỆNH....................................................................................19
2.10.1. Phịng bệnh bằng vệ sinh...................................................................................19
2.10.2. Phịng bệnh bằng vaccine ..................................................................................19
2.10.3. Điều trị...............................................................................................................20
2.11. SƠ LƯỢC VÀI CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................20
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................22
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................22
3.1.1. Thời gian..............................................................................................................22
3.1.2. Địa điểm ..............................................................................................................22
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................22
v



3.3. DỤNG CỤ - VẬT LIỆU ........................................................................................22
3.4. NỘI DUNG.............................................................................................................22
3.5. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .............................................................................23
3.5.1. Xác định tỷ lệ dương tính với Leptospira ...........................................................23
3.5.1.1. Phương pháp thu thập mẫu...............................................................................23
3.5.1.2. Phương pháp tiến hành .....................................................................................23
3.5.1.3. Thử nghiệm định tính .......................................................................................24
3.5.1.4. Đánh giá kết quả theo mức độ ghi nhận như sau .............................................26
3.5.2. Xác định số serovar trên chó ...............................................................................26
3.5.3. Xác định số serovar trên từng cá thể ...................................................................26
3.5.4. Xác định hiệu giá kháng thể ................................................................................26
3.6. Các cơng thức tính..................................................................................................28
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................28
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................29
4.1. TỶ LỆ DƯƠNG TÍNH VỚI LEPTOSPIRA...........................................................29
4.1.1. Tỷ lệ dương tính theo lứa tuổi .............................................................................29
4.1.2. Tỷ lệ dương tính theo giới tính............................................................................30
4.1.3. Tỷ lệ dương tính theo nhóm giống ......................................................................32
4.1.4. Tỷ lệ dương tính trên chó đã và chưa chủng ngừa ..............................................33
4.1.5. Tỷ lệ dương tính trên chó có triệu chứng nghi bệnh do Leptospira....................34
4.2. CÁC SEROVAR ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRÊN CÁC MẪU ĐIỀU TRA...............37
4.3. CÁC SEROVAR DƯƠNG TÍNH TRÊN MỘT CÁ THỂ .....................................39
4.4. HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ TRÊN TỪNG SEROVAR NGƯNG KẾT ..................41
4.5. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở 7 CHÓ CÓ BIỂU HIỆN TRIỆU CHỨNG NGHI BỆNH
DO LEPTOSPIRA ..................................................................................................44
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................45
5.1. Kết luận...................................................................................................................45
5.2. Tồn tại.....................................................................................................................45

5.3. Đề nghị ...................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Dãy chuồng chó sinh sản.................................................................................4
Hình 2.2: Hình dạng xoắn trùng Leptospira dưới kính hiển vi điện tử.........................10
Hình 2.3: Sơ đồ xét nghiệm Leptospira theo thời gian .................................................13
Hình 2.4: Sơ đồ biểu diễn đường lây truyền bệnh.........................................................15
Hình 2.5: Sơ đồ diễn biến huyết thanh học ...................................................................15
Hình 3.1: Kết quả phản ứng MAT âm tính dưới kính hiển vi nền đen .........................24
Hình 3.2: Kết quả phản ứng MAT dương tính dưới kính hiển vi nền đen....................24
Sơ đồ 3.1: Thực hiện phản ứng vi ngưng kết ................................................................25
Sơ đồ 3.2: Định lượng kháng thể...................................................................................27

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các serovar gây bệnh chủ yếu ở Đông Nam Á...............................................8
Bảng 2.2: Đặc điểm phân biệt hai lồi Leptospira ..........................................................9
Bảng 4.1: Tỷ lệ dương tính với Leptospira ...................................................................29
Bảng 4.2: Tỷ lệ dương tính theo lứa tuổi ......................................................................29
Bảng 4.3: Tỷ lệ dương tính theo giới tính .....................................................................30
Bảng 4.4: Tỷ lệ dương tính theo giới tính và tuổi .........................................................32
Bảng 4.5: Tỷ lệ dương tính theo việc chủng ngừa ........................................................33

Bảng 4.6: Tỷ lệ dương tính trên chó có triệu chứng nghi bệnh do Leptospira .............35
Bảng 4.7: Tỷ lệ dương tính theo việc chủng ngừa và triệu chứng nghi bệnh do
Leptospira......................................................................................................36
Bảng 4.8: Sự hiện diện của các serovar Leptospira trong các mẫu dương tính ............38
Bảng 4.9: Các serovar dương tính trên một cá thể ........................................................40
Bảng 4.10: Hiệu giá kháng thể ở các mẫu huyết thanh dương tính ..............................42
Bảng 4.11: Hiệu quả điều trị ở 7 chó có một số biểu hiện triệu chứng nghi bệnh do
Leptospira .....................................................................................................44

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ (%) dương tính theo lứa tuổi ...........................................................30
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ (%) dương tính theo giới tính ..........................................................31
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ (%) dương tính theo giới tính và tuổi ..............................................32
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ (%) dương tính theo việc chủng ngừa .............................................34
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ (%) dương tính trên chó có triệu chứng nghi bệnh do Leptospira.....35
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ dương tính theo việc chủng ngừa và triệu chứng nghi bệnh do
Leptospira ..................................................................................................36
Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ (%) các serovar dương tính trong các mẫu điều tra.........................38
Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ (%) các serovar dương tính trên một cá thể ....................................41
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ (%) dương tính ở các hiệu giá kháng thể dương tính ......................43

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống được nâng cao, nhu cầu của con người
ngày càng đa dạng và phong phú cả trong lĩnh vực vật chất lẫn tinh thần. Vì thế, phong
trào ni chó ở nước ta phát triển khá mạnh. Ngày nay, người ta ni chó khơng chỉ để
giữ nhà, phục vụ cho cơng tác bảo vệ an ninh quốc phịng, mà cịn để làm cảnh, làm
bạn thân thiết,…
Có rất nhiều chủng loại chó được ni trên thế giới nói chung, Việt Nam nói
riêng như: Chihuahua, Phú Quốc, Bắc Kinh,... Trong đó, giống chó Phú Quốc được
nhiều người u thích, bởi giống chó này có nhiều ưu điểm nổi bật: rất thích săn thú,
giữ nhà tốt, rất gần gũi và thân thiện với chủ, tính hung dữ đối với những lồi chó
khác.
Nhằm phục vụ thị hiếu của nhân dân, nước ta có rất nhiều trung tâm nhân giống
các loại chó, đặc biệt là giống chó Phú Quốc. Trong đó, trung tâm nghiên cứu và sản
xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long tại thành phố Cần Thơ, thuộc công ty TNHH
Vương Trung Sơn được thành lập từ năm 1999, chuyên nhân giống, tạo giống chó
thuần nhằm cung cấp cho những người có nhu cầu.
Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng về số lượng, tình hình nhiễm bệnh cũng tăng
theo, đặc biệt là những bệnh truyền nhiễm, các bệnh truyền lây giữa người và thú như:
bệnh dại, bệnh do Leptospira và một số bệnh ký sinh trùng,… Trong đó, bệnh do
Leptospira là một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, nó khơng chỉ gây bệnh
trên chó mà cịn ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Theo khảo sát của Nguyễn
Quang Thông (2004), trên 136 mẫu huyết thanh chó điều trị tại Bệnh xá Thú y - trường
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh cho thấy tỷ lệ dương tính với Leptospira ở hiệu
giá từ 1/100 trở lên (25,74%) với sự hiện diện 13 serovar. Gần đây, qua khảo sát của Võ
Thị Ngọc Hân (2006) trên 105 mẫu máu chó thu thập từ những chó đến khám và điều
trị tại Bệnh xá Thú y – trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh trong 4 tháng cho
thấy chó nhiễm Leptospira với tỷ lệ (34,39%) với sự hiện diện của 19 serovar gây bệnh.
1



Bệnh do Leptospira trên chó có biểu hiện như: vàng da, niêm mạc nhợt nhạt
hoặc vàng, sốt cao, ói mửa và bỏ ăn nhiều ngày, gây sẩy thai… Nguy hiểm hơn, bệnh
Leptospira có thể lây từ chó sang người trong q trình tiếp xúc. Do đó, việc kiểm tra
huyết thanh học định kỳ trên chó là điều hết sức cần thiết, nhằm phịng ngừa cho đàn
chó cũng như góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Ngày nay, nhiệm vụ của ngành thú y không chỉ khám và điều trị bệnh cho các
lồi động vật, mà cịn phải tun truyền, vận động người ni đem thú ni nói chung,
chó nói riêng đến các phòng xét nghiệm thú y để kiểm tra định kỳ nhằm phát hiện kịp
thời các bệnh, đặc biệt bệnh truyền nhiễm có thể lây sang người, tránh trường hợp
đáng tiếc xảy ra.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, đồng thời được sự chấp thuận và phân công của
Khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, chúng tơi thực
hiện đề tài “Khảo sát tỷ lệ huyết thanh dương tính với Leptospira trên chó tại
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long” dưới sự
hướng dẫn của Th.S Nguyễn Văn Phát và Th.S Bùi Ngọc Thúy Linh. Hy vọng đề tài
này sẽ góp phần nhỏ trong cơng tác nghiên cứu phịng và trị bệnh do Leptospira.
1.2. MỤC ĐÍCH – U CẦU
1.2.1. Mục đích
Điều tra tình hình nhiễm bệnh do Leptospira trên chó tại trung tâm nghiên cứu
và sản xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long, nhằm mục đích cung cấp cơ sở số liệu
cho công tác điều tra dịch tể và chẩn đoán bệnh.
1.2.2. Yêu cầu
Xác định tỷ lệ dương tính với Leptospira trên chó
Ghi nhận tỷ lệ dương tính theo: tuổi, giới tính
Xác định tỷ lệ dương tính trên chó có chủng ngừa, khơng chủng ngừa
Xác định tỷ lệ dương tính trên chó có biểu hiện triệu chứng lâm sàng
Xác định số serovar dương tính trên chó
Xác định số serovar dương tính trên mỗi cá thể
Xác định hiệu giá kháng thể trên các mẫu dương tính
Theo dõi hiệu quả điều trị ở chó có triệu chứng nghi bệnh do Leptospira


2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHÓ PHÚ QUỐC - CỬU LONG
2.1.1. Về địa lý
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long nằm trên
địa bàn ấp Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Cần Thơ.
Phía Đơng giáp với thành phố Cần Thơ
Phía Tây giáp với tỉnh Sóc Trăng
Phía Nam giáp với quốc lộ 1A
Phía Bắc giáp với cánh đồng xã Thạnh Hịa
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất chó giống Phú Quốc – Cửu Long trực thuộc
Công ty TNHH Vương Trung Sơn, được thành lập vào năm 1999 và tồn tại cho đến
nay.
2.1.3. Nhân sự
Đại học: 1 người
Trung cấp: 1 người
Công nhân: 2 người
2.1.4. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn được tính đến ngày 01/06/2007 như sau:
Tổng đàn: 131 con
Chó con: 26 con
Chó hậu bị: 39 con
Chó đực giống: 10 con
Chó sinh sản: 56 con


3


2.2. Điều kiện ni dưỡng và chăm sóc thú
2.2.1. Chuồng trại
Chuồng được xây thành từng dãy riêng biệt, gồm 4 chuồng (2 chuồng chó sinh
sản, 1 chuồng chó con và 1 chuồng chó hậu bị), mỗi chuồng có 2 dãy, mỗi dãy được
chia thành những ô chuồng, ngăn cách với nhau bằng lưới B40, nền đất, mỗi ơ ni 5
con.

Hình 2.1: Dãy chuồng chó sinh sản
2.2.2. Thức ăn và nước uống
Thức ăn chủ yếu trại cho chó ăn là cá biển nấu chín xay nhuyễn trộn với cơm,
đồng thời nước được cho uống bằng núm tự động.
2.2.3. Vệ sinh thú y
Vệ sinh công nhân: công nhân của trại được trang bị quần áo, ủng bảo hộ lao
động, có phịng thay đồ và hố sát trùng trước khi xuống trại.
Xe chở thức ăn và khách mua bán chó trước khi vào trại phải chạy qua hố sát
trùng.
2.2.4. Phịng bệnh
Chó 2 tháng tuổi được tiêm lần đầu bằng vaccine Tetradog, sau 4 tuần tiêm lần
thứ 2 bằng vaccine Hexadog, sau đó cứ mỗi năm tiêm một lần.
2.3. KHÁI NIỆM BỆNH DO LEPTOSPIRA
Leptospirosis là bệnh truyền nhiễm chung giữa người, gia súc và nhiều dã thú
do Leptospira interrogans gây nên.
4


Trong thể cấp tính chó bệnh thường có biểu hiện viêm dạ dày, ruột xuất huyết
thường ói ra máu và phân sậm màu (thể thương hàn) hoặc gây hoàng đản, nước tiểu

vàng sậm (thể hồng đản). Tỷ lệ chết có thể đến 60 – 90 % (Trần Thanh Phong, 1996).
2.4. LỊCH SỬ VÀ PHÂN BỐ ĐỊA LÝ CỦA BỆNH DO LEPTOSPIRA
2.4.1. Lịch sử bệnh
Bệnh được phát hiện đầu tiên trên chó vào năm 1850 ở Stuttgart (Đức). Sau đó
đến năm 1886, Mathieu và Adoft Weil mới mô tả một bệnh có biểu hiện vàng da, vàng
mắt, sốt lặp lại nhiều ngày cùng với bệnh tích ở thận và gọi đó là Weil’s disease. Sau
đó một năm (1887) Goldsmidt đặt lại tên cho bệnh là “ Maladie de Weil”.
Đến năm 1912 R. Ianda và Y. Ido (Nhật), phân lập được vi khuẩn từ gan của
chuột lang có tiêm máu của bệnh nhân bị sốt vàng da và đặt tên cho vi khuẩn là
Spirochaeta icterohaemorrhagiae.
Năm 1917 do có dạng xoắn khuẩn, mảnh, Noguchi đề nghị đặt tên là Leptospira
(Trần Thị Bích Liên, 1999).
Từ năm 1999 đến nay người ta đã phân lập được nhiều serovar như:
Leptospira grippotyphosa (Lepto gây bệnh cúm) do S.I.Tarassov
L.hebdomadis (1919) do Japon
L.pyrogenes (1923) do H. Vervett
L.bataviae (1926) (bệnh sốt ruộng lúa) B. Walch
L.autumnalis (1926) (bệnh sốt mùa thu) do M. Korhim
L.canicola (1933) (bệnh Stuttgart) do W. Schuffnes
L.pomona (1937)
L.autralis (1937) do G. Lumley.
Đến năm 1967 tổ chức F.A.O khuyến cáo là bệnh lan tràn khắp nơi trên thế
giới.
Hiện nay, phức hệ interrogans gồm khoảng 240 type huyết thanh gây bệnh
được xếp trong 23 nhóm huyết thanh.

5


2.4.2. Phân bố địa lý

Trên thế giới:
Theo tác giả C.O.R. Everard (1992) thì chó ở Châu Âu thường nhiễm các
serovar: L.icterohaemorrhagiae, L.canicola. Nhưng qua khảo sát của M.Seigal (1995)
thì cho rằng L.gryppotyphosa và L.pomona là nguyên nhân chính của những biểu hiện
trên chó.
Ở Mỹ, theo Barlough và Pedersen (1995) cho rằng chó ở Mỹ nhiễm chủ yếu các
serovar: canicola, icterohaemorrhagiae, pomona, grypotyphosa và bataviae. Nhưng
theo nghiên cứu của McDonough (1997) thì lại cho rằng chó có thể nhiễm bởi các
serovar như: canicola, icterohaemorrhagiae, pomona, grypotyphosa, bratislava,
copenhagenii, australis, autumnalis, ballum, bataviae. Ông cũng cho biết thêm về sự
lưu hành của bệnh do Leptospira trên đàn chó ở thành phố là 37,8% cao hơn so với
vùng ngoại ô là 18,7% điều này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Davol
(2001) (trích dẫn bởi Nguyễn Quang Thơng, 2004).
Ở Việt Nam:
+ Miền Bắc:
Theo kết quả nghiên cứu của Lê Thanh Hải – Nguyễn Thị Diện – Phạm Quân
(1986) tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chó khá cao có thể lên đến 80% ở những cơ sở chó
ni nghiệp vụ và 27,5% trên chó nuôi ở hộ dân (Hà Nội) với các serovar phổ biến là:
L.bataviae, L.canicola, L.icterohaemorrhagiae, L.hebdomadis, L.pomona (trích dẫn
bởi Thái Thị Mỹ Hạnh, 1997).
Năm 2000, Nguyễn Thị Ngân và Nguyễn Đăng Khải khi kiểm tra 48 mẫu máu
nghi ngờ thì tỷ lệ dương tính tới 83,3%, gồm 9 serovar trong đó cao nhất là serovar
canicola (62,50%) và icterohaermorrhagiae (50%).
Gần đây, theo khảo sát của Nguyễn Thị Ngân, Phương Song Liên và Nguyễn
Ngọc Tiến thuộc Trung tâm chẩn đoán Thú y Trung ương (2000 – 2003) trên 200 mẫu
máu của những bệnh nhân nghi nhiễm xoắn khuẩn do một số bệnh viện (Bệnh viện
Bạch Mai, Bệnh viện Nhi Thụy Điển, Viện Vệ Sinh Phịng Dịch Qn Đội) gởi sang
thì có 135 mẫu dương tính, chiếm 66,83%, chủ yếu do các serovar L.pomona
(22,22%), L.icterohaemorrhagie (25,92%) và L.autumnalis (20,00%) (trích dẫn bởi Lê
Văn Thanh, 2005).

6


+ Miền Nam:
Qua khảo sát của Thái Thị Mỹ Hạnh (1997) trên 400 mẫu máu chó thu thập tại
trạm Phịng Chống Dịch và Phòng Trừ Bệnh Dại của Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí
Minh trong bốn tháng mùa khơ thì tỷ lệ dương tính với Leptospira ở hiệu giá từ 1/100
trở lên là 13,5%. Với sự hiện diện của tất cả là 10 serovar gồm L.bataviae, L.javanica,
L.canicola, L.icterohaemorrhagiae, L.hebdomadis, L.sejroe, L.ballum, L.louisiana,
L.tarassovi và L.pomona.
Tại tỉnh Đaklak, theo điều tra của Hoàng Mạnh Lâm, Đậu Ngọc Hào và Đào
Xuân Vinh (2002) trên 411 mẫu máu của dân cư trong vùng thì có đến 74 mẫu cho kết
quả dương tính với Leptospira chiếm (19,8%) với 14 serovar, trong đó có 4 serovar
phát hiện tại Đaklak là: L.panama, L.sejoe, L.seramanga, L.tarassovi.
Trong khi đó, theo khảo sát của Võ Thị Ngọc Hân (2006) trên 105 mẫu huyết
thanh được khám và điều trị tại Bệnh xá Thú y trường Đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh thì tỷ lệ dương tính với Leptospira hiệu giá từ 1/100 trở lên là 34,29%.
Với sự hiện diện của 19 serovar là L.autralis, L.autumnalis, L.bataviae, L.canicola
Hond Utrech IV, L.castellonis, L.pyrogenes, L.icterohaemorrhagiae Verdum,
L.tonkini LT96 68, L.cynopterie, L.grippotyphosa, L.hebdomalis, L.panama, L.patoc,
L.pomona, L.tarassovi, L.vughia, L.canicola Chiffon, L.saxkoebing, L.hursbridge.

7


Bảng 2.1: Các serovar gây bệnh chủ yếu ở Đông Nam Á
STT

Serogroup


Serovar

Chủng

1

AUSTRALIS

australis

Ballico

2

AUTUMNALIS

autumnalis

Akiyamia A

3

BATAVIAE

bataviae

Van Tienen

4


CANICOLA

canicola

Hond Utrech IV

5

BALLUM

castellonis

Castellon 3

6

PYROGENES

pyrogenes

Salinem

7

ICTEROHAEMORRHAGIAE tonkini

8

ICTEROHAEMORRHAGIAE icterohaemorrhagiae Verdun


9

CYNOPTERIE

cynopterie

3522 C

10

GRYPPOTYPHOSA

gryppotyphosa

Moskva V

11

SEJROE

hardjo

Hardjo Bovis

12

HEBDOMADIS

hebdomadis


Hebdomadis

13

JAVANICA

javanica

Veldrat Bataviae 46

14

PANAMA

panama

CZ 214K

15

SEMARANGA

patoc

Patoc I

16

POMONA


pomona

Pomona

17

TARASSOVI

tarassovi

Mitis Johnson

18

TARASSOVI

vughia

LT 09 68

19

SEJROE

hardjo

Hadjoprajitno

20


SEJROE

saxkoebing

Mus 24

21

CANICOLA

canicola

Chiffon

22

LOUISIANA

louisiana

LSU 1945

23

HURSTBRIDGE

_

_


LT 96 68

(Nguồn: viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh, 2000)

8


2.5. CĂN BỆNH HỌC
2.5.1. Phân loại
Leptospira thuộc:
Lớp: Schizomycetes
Bộ: Spirochaetales
Họ: Leptospiraceae
Giống: Leptospira
Loài: Leptospira interrogans
Leptospira biflexa
Bảng 2.2: Đặc điểm phân biệt hai loài Leptospira
Đặc điểm phân biệt

L.interrogans

L.biflexa

Khả năng gây bệnh

+

_

Mọc ở 130C


_

+

Mọc khi có 8 – azaguanine 225 µg/ml

_

+

Biến thành dạng hình cầu khi có NaCl 1M

+

_

Lipase

thay đổi

+

Guanine – Cytosine (%)

30 – 40

38 – 41
(Nguồn: Carter 1994)


Cho đến nay, được biết giống Leptospira gồm có 12 lồi: L.alexanderi,
L.biflexa, L.borgpetersenii, L.fainei, L.inadai, L.interrogans, L.kirschneri, L.noguchii,
L.santarosai, L.weilii, L.meyeri và L.wolbachii. Hiện nay, chỉ có L.interrogans và
L.fainei được ghi nhận là có gây bệnh cho người (Kanti Laras, Cao.T.B.Van và ctv,
2002 – trích dẫn bởi Lê Văn Thanh, 2005).
2.5.2. Hình thái học
Leptospira có dạng xoắn nên gọi là xoắn trùng, có chiều dài từ 6 – 25 µm, chiều
ngang là 0,1 – 0,3 µm, tuỳ thuộc vào serovar, môi trường và thời gian nuôi cấy, có
nhiều vịng xoắn (18 – 30 vịng) mảnh và rất sát nhau, cong ở một hoặc hai đầu tạo
thành những dạng khác nhau như chữ S, J, C. Leptospira di động mạnh nhờ vào sự co
rút, quay theo ba hướng dọc, ngang và xoay trịn trong khi tồn bộ tế bào vẫn giữ
nguyên, do sự vận động các sợi trục nguyên sinh chất và làm cho toàn bộ tế bào xoắn
trùng chuyển động theo (Leon Lemior, 1987 – trích dẫn bởi Trần Thị Bích Liên, 1999)
9


Hình 2.2: Hình dạng xoắn trùng Leptospira dưới kính hiển vi điện tử
(Nguồn: />Hiện tượng di động toàn thân cùng với kích thước, hình dạng và sự mềm dẻo
cho phép các xoắn trùng chui qua được màng lọc có đường kính 0,1 – 0,14 µm. Chính
vì vậy, Leptospira có khả năng làm tạp nhiễm các chất cần được thanh trùng bằng
phương pháp lọc và thâm nhập vào hầu hết các mơ.
Do kích thước rất hẹp về bề ngang, các xoắn trùng Leptospira chỉ được quan sát
bằng kính hiển vi nền đen hoặc kính hiển vi phản pha. Xoắn trùng khơng nhuộm được
dễ dàng bằng các phẩm nhuộm aniline thông thường, mà phải dùng các phương pháp
nhuộm đặc biệt như phương pháp Romanopski, phương pháp nhuộm thấm bạc
Fontana – Tribondeau (Carter, 1994 – trích dẫn bởi Võ Thị Ngọc Hân, 2006).
2.5.3. Đặc điểm ni cấy
Leptospira là vi trùng hiếu khí bắt buộc, chúng có các men catalase, oxydase.
Trong q trình phát triển, cần vitamin B1, B12 và các yếu tố khác như Fe++, Ca++,
Mg++,… Leptospira phát triển tốt ở môi trường lỏng hoặc bán lỏng có chứa nhiều

huyết thanh thỏ, các môi trường E.M.J.H (Ellinghausen – McCullough – Johnson –
Herris), Stuart. Sau 3 – 6 tuần, đôi khi đến gần 10 tuần mới quan sát được sự phát triển
của Leptospira trên môi trường. Trên môi trường thạch (1 – 2% agar), xuất hiện những
khuẩn lạc nhỏ, không màu trên mặt hoặc sát bề mặt mơi trường. Nhiệt độ thích hợp 10
– 300C, pH: 7,2 – 7,6 (Trần Thị Bích Liên, 1999).

10


2.5.4. Sức đề kháng
Các chất sát trùng thông thường, các tác nhân vật lý như ánh sáng mặt trời, sức
nóng, sự khô hạn và pH ở mức dưới 6 và trên 8 có thể tiêu diệt các xoắn trùng
Leptospira dễ dàng.
Sự sống sót của các Leptospira gây bệnh trong thiên nhiên bị chi phối bởi các
yếu tố như: pH nước tiểu của vật chủ, pH của đất hoặc nước nơi nó thải vào, và nhiệt
độ xung quanh. Các Leptospira trong phần lớn các “chỗ đi tiểu” trong đất vẫn giữ
được khả năng gây nhiễm trùng trong vòng 6 – 48 giờ. Nước tiểu toan chỉ cho phép
hạn chế sự sống sót của vi khuẩn, tuy nhiên nếu nước tiểu trung tính hoặc kiềm nhẹ và
được thải vào một mơi trường ẩm ướt tương tự, ở đó có độ mặn thấp, không bị ô
nhiễm nặng bởi các vi sinh vật, các chất tẩy rửa và có nhiệt độ trên 220C, thì các
Leptospira có thể sống sót trong vài tuần (Sanfort và ctv, 1999). Như vậy, với nước
tiểu trâu bị Leptospira có thể sống lâu hơn nước tiểu chó (Trần Thanh Phong, 1996).
2.5.5. Cấu trúc kháng nguyên
Leptospira có 2 loại kháng nguyên:
Kháng nguyên P (kháng nguyên bề mặt): bản chất là protein, khơng chịu nhiệt,
giữ vai trị thiết yếu trong phản ứng vi ngưng kết do có những vị trí quyết định kháng
nguyên (epitope) mà có thể xác định được serovar và serogroup.
Kháng nguyên S (kháng nguyên thân): bản chất là polysaccharide, chịu nhiệt,
Leptospira cịn có kháng ngun O ở thành tế bào. Một số serovar có thể tạo ít kháng
thể (tạo miễn dịch) do tính kháng nguyên yếu (ví dụ: hardjo có đáp ứng miễn dịch

thấp so với saxkoebing mặc dù trong cùng một serogroup).
Leptospira có rất nhiều serogroup khác nhau do sự khác biệt về cấu trúc kháng
nguyên, mỗi serogroup lại có rất nhiều biến thể huyết thanh học gọi là serovar. Cho
đến nay có khoảng 23 serogroup và hơn 240 serovar khác nhau đã được tìm thấy. Mỗi
serovar có khuynh hướng kết hợp với vật chủ chuyên biệt, nhưng một số serovar có
thể hiện diện ở nhiều vật chủ và một vật chủ có thể chứa nhiều serovar. Những vùng
địa lý khác nhau thì sự tồn tại của các serovar cũng khác nhau (Nguyễn Quang Thông,
2004).

11


2.6. TRUYỀN NHIỄM HỌC
2.6.1. Loài mắc bệnh
Bệnh xảy ra trên phạm vi rộng rãi, người, gia súc, thú hoang dã đều nhiễm,
trong đó lồi gậm nhấm (đặc biệt chuột xám) đóng vai trị quan trọng. Ở chó mọi lứa
tuổi đều có thể mắc bệnh nhưng bệnh thường xảy ra trên chó đực hơn (Trần Thanh
Phong, 1996). Tỷ lệ mắc bệnh tùy thuộc vào type gây bệnh, động vật cảm thụ, chế độ
nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại.
Một trong những đặc điểm của cảm nhiễm Leptospira là sự hiện diện của nhiều
thú mang trùng và bài trùng với bề ngồi có vẻ khoẻ mạnh. Sự phát hiện những thú
này bằng phản ứng vi ngưng kết rất bấp bênh, nhất là đối với thú hoang. Việc mắc
bệnh ở người thường do tính cách nghề nghiệp phải tiếp xúc thường xuyên với nguồn
bệnh như công nhân chăn nuôi, chế biến sản phẩm gia súc gia cầm, cơng nhân lị mổ,
cơng nhân cầu đường, nhân viên thú y,… Người khơng đóng vai trị quan trọng trong
việc làm truyền lây căn bệnh này. Tóm lại, đây là bệnh truyền lây có tính chất nguồn
dịch thiên nhiên.
2.6.2. Chất chứa căn bệnh (Trần Thanh Phong, 1996)
Máu thường chỉ chứa Leptospira trong khoảng hơn hai tuần đầu sau khi nhiễm.
Dịch não tuỷ có thể chứa Leptospira trong khoảng hai tuần. Nước tiểu chó có thể chứa

và bài Leptospira trong khoảng 600 – 700 ngày (đối với loài gậm nhấm thì có thể là
suốt đời). Gan, thận, lách,… là bệnh phẩm ưa chuộng để nuôi cấy phân lập.
Cần lưu ý rằng: thời gian mang trùng, mức độ bài trùng tùy thuộc vào lồi
mang trùng và chủng Leptospira.
Trên chó, việc chủng ngừa chỉ hiệu quả trong việc làm giảm nguy cơ và mức độ
trầm trọng của bệnh nhưng không ngăn được sự nhiễm trùng. Ở những chó đã được
điều trị và kiểm sốt được bệnh thì chúng vẫn tiếp tục bài xuất mầm bệnh qua nước
tiểu qua đến hơn 3 tháng sau đó, thậm chí có thể hơn 700 ngày (Davol, 2001 – trích
dẫn bởi Võ Thị Ngọc Hân, 2006).

12


NHIỆT ĐỘ
dđộ

400C

HUYẾT THANH HỌC

CẤY MÁU
NƯỚC TIỂU
DỊCH TỦY NÃO

SỐT
HOÀNG ĐẢN
370 C
5

10


15

20

NGÀY

Hình 2.3: Sơ đồ xét nghiệm Leptospira theo thời gian
(Trần Thanh Phong, 1996)
2.6.3. Đường xâm nhập
Leptospira xâm nhập chủ yếu qua niêm mạc hay qua vết thương ở da nhưng
cũng có thể là qua đường tiêu hoá (như do ăn phải thức ăn có nhiễm nước tiểu của
chuột). Hoặc qua giao phối hay truyền qua nhau thai.
2.6.4. Cách sinh bệnh (Trần Thanh Phong, 1996)
Sau khi xâm nhiễm, Leptospira vào trong máu nhân lên mạnh mẽ gây bại huyết,
gây sốt đồng thời kích thích sinh kháng thể, sau đó chúng đến định vị ở những cơ quan
ưa thích, nhất là gan, thận, dịch não tủy,… Chính sự định vị ở các cơ quan này giải
thích cho những biểu hiện bệnh học khác nhau. Leptospira trong giai đoạn bại huyết,
có thể đến những cơ quan khác như cơ quan sinh dục (gây xáo trộn sinh sản), hệ thần
kinh trung ương (gây viêm màng não)…
Ở gan, nó có thể gây viêm gan, phá hủy chức năng gan gây thiểu năng gan
(lượng đường huyết giảm, bilirubin huyết tăng, hồng đản,…). Ở thận, cũng có biểu
hiện tương tự viêm thận, thiểu năng thận (urê huyết, albumin niệu), có thể dẫn đến vơ
niệu do các loại trụ niệu.

13


Ngồi ra, trong q trình theo máu, Leptospira cịn sinh độc tố (hemolysin) phá
hủy hồng cầu, phá hủy nội mạc mao mạch gây vỡ hoặc tắc nghẽn mao mạch, hậu quả

là gây hoại tử, xuất huyết ở niêm mạc… Sau khi khỏi bệnh, thú có miễn dịch nhưng
chỉ với lồi Leptospira trước đó bị nhiễm.
2.6.5. Cách lây lan
Nhiễm trùng trên thú chủ yếu qua đường tiêu hóa do thú ăn, uống phải thức ăn,
thức uống có chứa mầm bệnh. Cũng có thể nhiễm qua nhau thai, vết cắn, qua da bị trầy
xước và qua tiếp xúc niêm mạc (niêm mạc mắt, niêm mạc tiêu hóa) hay da nguyên
lành khi ngâm nước lâu làm da mềm, các lỗ chân lông nở ra là điều kiện tốt cho
Leptospira xâm nhập.
Leptospira có thể xâm nhập theo 2 phương thức:
+ Trực tiếp: qua nhau thai, giao phối, gieo tinh nhân tạo.
+ Gián tiếp: do tiếp xúc chất thải của các sinh vật nhiễm bệnh.
Ngoài ra, cịn có các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự lây lan của bệnh như thời
tiết (mùa mưa tỷ lệ nhiễm bệnh cao hơn mùa nắng), địa hình, phương thức ni hay
chế độ dinh dưỡng cũng có ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm.
Người nhiễm bệnh thường không liên quan đến giới tính mà chủ yếu là liên
quan đến nghề nghiệp. Nguồn lây lan chủ yếu cho thú khỏe và người như nước tiểu,
nước nhiễm từ gia súc, chuột, động vật hoang dã bị nhiễm là nguyên nhân chính gây
nhiễm (trích dẫn bởi Lê Văn Thanh, 2005).

14


Gia súc

LOÀI GẶM NHẤM (CHUỘT)
Phân + nước tiểu

Leptospira

CHẤT CHỨA MẦM BỆNH

(Đất, nước, nước tiểu nhiễm Leptospira)

Bệnh nghề nghiệp

Bệnh nghề nghiệp

CON NGƯỜI

Hình 2.4: Sơ đồ biểu diễn đường lây truyền bệnh
(Trần Thanh Phong, 1996)
2.6.6. Miễn dịch học
SỰ NHIỄM TRÙNG
(Infection)
1/800

KHÁNG THỂ ĐẠT MỨC CAO NHẤT
THỜI KỲ MÃN TÍNH
Sự suy giảm kháng thể
tùy thuộc vào từng cá
thể. Nếu chế độ dinh
dưỡng và vệ sinh,
chăm sóc kém thì
kháng thể duy trì ở
mức độ thấp hoặc = 0

1/400
Thời kỳ im
lặng của
huyết thanh


1

2

3

4

THỜI KỲ PHÁT HIỆN ĐƯỢC KHÁNG THỂ
Thời điểm nhiễm

Hình 2.5: Sơ đồ diễn biến huyết thanh học
(trích dẫn bởi Nguyễn Quang Thơng, 2004)
15

5

TUẦN


×