Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) vùng ven biển Bắc Bộ (VBBB) theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) (2).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.39 KB, 24 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng ven biển Bắc Bộ (VBBB) gồm các tỉnh có tiềm năng phát
triển công nghiệp, du lịch, vận tải, thương mại và kinh tế biển, có ảnh
hưởng lớn đối với phát triển kinh tế vùng ĐBSH và đối với cả nước. Tuy
nhiên, thực tế phát triển kinh tế tại cùng VBBB vẫn còn chưa xứng với
tiềm năng của vùng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) của vùng
VBBB diễn ra chậm và chưa hiệu quả, sự phát triển của các ngành còn
chưa đảm bảo tính liên vùng, năng lực cạnh tranh cịn yếu, hiệu quả kinh
tế khơng cao... Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng một CCKT hợp lý theo
hướng CNH, HĐH cho vùng VBBB là rất cần thiết. Xuất phát từ quan
điểm này, luận án tiến sĩ “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc
Bộ theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” được thực hiện nhằm đóng
góp vào cơ sở khoa học và thực tiễn về vấn đề CDCCKT theo hướng
CNH, HĐH ở vùng VBBB, tạo cơ sở lý luận và thực tiễn giúp các nhà
lãnh đạo của các tỉnh vùng VBBB đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu
quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH và kì vọng rằng hướng nghiên cứu
này sẽ được tiếp tục mở rộng nghiên cứu ở các phạm vi không gian và thời
gian khác nhau.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Luận án được thực hiện nhằm
góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các định hướng,
giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: Để tiến đến mục tiêu đề ra,
luận án tập trung vào 3 nội dung sau:
(1). Góp phần làm rõ nội dung về CDCCKT vùng theo hướng CNH,
HĐH và đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.
(2). Nghiên cứu các đặc điểm vùng VBBB và các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình CDCCKT, đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo
hướng CNH, HĐH (trong đó tập trung phân tích, đánh giá theo CDCCKT




2
theo ngành của vùng VBBB)
(3). Đề xuất các định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo
hướng CNH, HĐH giai đoạn sau năm 2010.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án tập trung
vào quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian của luận án là vùng
VBBB (bao gồm các tỉnh/thành phố: thành phố Hải Phịng, tỉnh Quảng
Ninh, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình).
Về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu CDCCKT theo ngành để
đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH.
Thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung đánh giá quá trình CDCCKT
vùng VBBB giai đoạn từ 2000 - 2010 (một số nội dung cập nhật số liệu đến
2012) và đề xuất những định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo
hướng CNH, HĐH cho giai đoạn sau năm 2010.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(1). Luận án sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, kế thừa các kết
quả nghiên cứu đã được cơng bố. Từ đó đưa ra một số quan điểm phân
tích của tác giả đối với các vấn đề CDCCKT, CDCCKT vùng, CDCCKT
vùng theo hướng CNH, HĐH và đánh giá CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH.
(2). Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để lựa chọn bộ chỉ
tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH (cấp quốc gia và các vùng
ven biển). Luận án sử dụng các chỉ tiêu được lượng hóa và một số chỉ tiêu
định tính để đánh giá q trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH,
HĐH.
(3). Luận án sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đề xuất những

định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH vùng VBBB.
5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án tập trung vào ba điểm mới:
Thứ nhất, luận án góp phần làm phong phú hơn nội dung về


3
CDCCKT vùng và CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH. Đánh
giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH bằng phương pháp lựa chọn
và sử dụng các chỉ tiêu định lượng kết hợp với một số chỉ tiêu định tính.
Thứ hai, luận án tập trung phân tích, tổng kết những đặc điểm cơ bản
của vùng VBBB và đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với CDCCKT
vùng VBBB. Sử dụng các nhóm chỉ tiêu được lựa chọn để phân tích, đánh giá
quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH của vùng VBBB. Phân tích
những thành cơng, hạn chế và những ngun nhân cơ bản dẫn đến những
thành công, hạn chế của quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng
VBBB.
Thứ ba, luận án đã đề xuất những định hướng CDCCKT tập trung
vào những vấn đề cơ bản nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và nâng cao
hiệu quả kinh tế của vùng VBBB. Trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm của
vùng VBBB, các thuận lợi, khó khăn đối với CDCCKT, những thành cơng,
hạn chế của q trình CDCCKT của vùng VBBB, luận án đã đề xuất các giải
pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH.
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGỒI NƯỚC
Phần tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước của luận án tập
trung vào những nội dung cơ bản sau:
- Một số cơng trình nghiên cứu về định hướng CDCCKT theo
hướng CNH, HĐH: Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu về định
hướng CDCCKT trong lịch sử và CDCCKT theo hướng hiện đại trong

những năm gần đây.
- Một số công trình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Tập trung vào các nghiên cứu ảnh
hưởng/tác động đến CDCCKT như: KH-CN, sự phát triển của hệ thống
doanh nghiệp, vai trị của vốn, cơng nghệ thơng tin, thể chế, chính sách
kinh tế vĩ mơ, phát triển công nghiệp.


4
- Tổng quan nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về CDCCKT của vùng
ven biển theo hướng CNH, HĐH: Tập trung nghiên cứu một số kinh nghiệm
quốc tế về CDCCKT vùng ven biển theo hướng hiện đại: (1). Một số đặc
điểm CDCCKT theo hướng hiện đại của bang Pahang –Malaysia; (2). Một số
kinh nghiệm CDCCKT theo hướng hiện đại tại Pusan – Hàn Quốc; (3). Kinh
nghiệm CDCCKT theo hướng hiện đại vùng đồng bằng Châu Giang - Trung
Quốc; (4). Một số kinh nghiệm về CDCCKT theo hướng hiện đại của
Singapore. Từ đó tổng kết, rút ra một số bài học kinh nghiệm mà các vùng
ven biển của Việt Nam nên tham khảo trong quá trình CDCCKT theo
hướng hiện đại.
1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
Phần tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước của luận án tập trung vào những
nội dung sau:
- Tổng quan nghiên cứu về vấn đề CCKT và CDCCKT ở Việt nam
- Những nghiên cứu về vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
- Một số nghiên cứu về CDCCKT ở cấp vùng và CDCCKT vùng ven biển
- Một số văn bản pháp quy về CDCCKT và các định hướng phát triển vùng
VBBB
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
VÙNG THEO HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HÓA
2.1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU KINH TẾ, CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU

KINH TẾ VÀ CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HÓA
2.1.1. Khái niệm, phân loại CCKT
a. Khái niệm CCKT: Tập trung phân tích về khái niệm CCKT theo nghĩa rộng
và nghĩa hẹp.
b. Phân loại CCKT: Tùy theo cách tiếp cận hay mục đích nghiên cứu, CCKT có
thể phân loại theo một số cách khác nhau: CCKT theo ngành; CCKT theo lãnh
thổ; CCKT theo thành phần kinh tế
2.1.2. Khái niệm CDCCKT


5
a. Khái niệm CDCCKT: Luận án tập trung phân tích khái niệm
CDCCKT theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp
2.1.3. Khái niệm CNH, HĐH: CNH, HĐH được Đảng ta xác định là
“Quá trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động một cách
phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp
tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN, tạo ra NSLĐ xã hội cao”
2.1.4. CDCCKT theo hướng CNH, HĐH: Tập trung vào các nội dung
về: Mơ hình tăng trưởng; Cơ cấu ngành nghề
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA
2.2.1. u cầu về phương pháp đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
2.2.2. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ bản về đánh giá CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
a. Các chỉ tiêu theo kinh nghiệm quốc tế
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh yếu tố đầu vào tác động đến CDCCKT
theo hướng CNH, HĐH
- Nhóm chỉ tiêu cơ bản phản ánh động thái và trình độ CDCCKT
theo hướng CNH

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả của CDCCKT theo hướng
CNH, HĐH
- Các chỉ tiêu tham khảo
b. Một số quan điểm trong nước về các chỉ tiêu đánh giá quá trình CNH, HĐH
2.2.3. Lựa chọn những chỉ tiêu cơ bản đánh giá CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
Các căn cứ để lựa chọn các chỉ tiêu như sau: (1). Mục tiêu CNH, HĐH:
Mục tiêu cơ bản là phát triển khu vực công nghiệp và dịch vụ hiện đại,
HĐH nông nghiệp và chuyển sang phi nông nghiệp; (2). Quan điểm trong
nước và ngoài nước về vấn đề CNH, HĐH và CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH; (3). Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới; (4). Điều kiện


6
số liệu. Sau khi lựa chọn các chỉ tiêu cơ bản, các chỉ tiêu được nhóm lại
theo mục đích đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Cụ thể kết quả
bộ chỉ tiêu đánh giá được đề xuất như sau:
a. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào tác động đến CDCCKT
theo hướng CNH, HĐH
b. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT theo hướng
CNH, HĐH
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT so với các mục tiêu cần đạt
được của CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
d. Nhóm các chỉ tiêu bổ trợ đánh giá sự CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
2.3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG THEO HƯỚNG
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HÓA
2.3.1. CDCCKT vùng
a. Quan niệm về vùng kinh tế
b. CCKT theo vùng
c. CDCCKT vùng

2.3.2. CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH: CDCCKT vùng theo hướng
CNH, HĐH là quá trình thay đổi các bộ phận cấu thành của CCKT vùng hướng
tới các mục tiêu đề ra của quá trình CNH, HĐH trong đó có các mục tiêu cơ
bản:
(1). Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại và nâng
cao hiệu quả sản xuất khu vực nông nghiệp, chuyển dịch sang các ngành phi
nông nghiệp.
(2). Đảm bảo nâng cao vị thế, phát huy vai trị của vùng và đóng góp vào q
trình phát triển chung của đất nước.
(3). Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới, đảm bảo các
chỉ tiêu cơ bản về xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, phù hợp với bối cảnh,
tiềm năng, lợi thế và các đặc điểm đặc thù của vùng.
Về định hướng cơ bản: Quá trình CDCCKT của vùng theo hướng CNH, HĐH
cần gắn với định hướng tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, vừa mở rộng
quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững.


7
a. Định hướng CDCCKT của vùng đối với các ngành, lĩnh vực theo
hướng CNH, HĐH
- Định hướng phát triển công nghiệp của vùng theo hướng CNH, HĐH
- Định hướng phát triển dịch vụ của vùng theo hướng CNH, HĐH
- Định hướng phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng CNH, HĐH
2.3.3. Đặc trưng của CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH
- Đặc trưng chuyển đổi về lượng và chất
- Sự tham gia của nhà nước và các chủ thể kinh tế
- CDCCKT vùng trong bối cảnh hội nhập kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh hiệu quả CDCCKT của vùng
- Tốc độ tăng trưởng của các bộ phận cấu thành phản ánh xu hướng
CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH

2.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến CDCCKT vùng theo hướng
CNH, HĐH
a. Nhân tố quốc tế và khu vực: Toàn cầu hóa, HNKTQT; Xu hướng
CDCCKT tồn cầu; Tiến bộ KH-CN trên thế giới
b. Nhân tố nội tại (trong nước) ảnh hưởng đến CDCCKT của các vùng:
Mơ hình phát triển kinh tế; Thể chế kinh tế; Đầu tư cho phát triển; Chuyển
dịch cơ cấu lao động; Vị trí địa lý và các yếu tố tự nhiên; Cơ sở hạ tầng;
Tiến bộ KH-CN; Dân số, nguồn nhân lực và các yếu tố xã hội; Sự phát
triển của hệ thống doanh nghiệp; Lịch sử phát triển; Nhu cầu của con
người thay đổi và tăng lên không ngừng.
2.4. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN THEO
HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA
2.4.1. CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH
Thứ nhất, một vùng ven biển cần CDCCKT theo hướng phát triển các
ngành công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại.
Thứ hai, hướng tới việc nâng cao vị thế (kinh tế - xã hội – an ninh quốc
phòng), phát huy vai trị của vùng, đóng góp vào q trình phát triển chung của
đất nước. CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH cần phải đảm bảo
các chỉ tiêu cơ bản về xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.


8
Thứ ba, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển những ngành
kinh tế trụ cột của vùng, đảm bảo tính liên vùng trong phát triển.
Thứ tư, đối với vùng ven biển quá trình CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH cần phải hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế biển một cách hiệu quả,
đóng góp vào q trình ổn định, nâng cao đời sống người dân ven biển và đóng
góp vào sự phát triển chung của đất nước.
2.4.2. Đánh giá CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH
Nghiên cứu này lựa chọn 4 nhóm chỉ tiêu để đánh giá CDCCKT vùng ven biển

như sau:
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến
CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH: Đối với nhóm chỉ tiêu
này cần xem xét các chỉ tiêu quan trọng sau:
(1). Đầu tư vào khu vực công nghiệp và dịch vụ
(2). Đầu tư cho phát triển KH-CN và Giáo dục và đào tạo
(3). Chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công
nghiệp và dịch vụ
(4). Ngoài 3 chỉ tiêu trên, một số chỉ tiêu khác cũng trực tiếp ảnh hưởng đến quá
trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH như: tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức
độ tiếp cận thơng tin, hiệu suất sử dụng vốn.
Ngồi ra cần nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố sau: mơ hình
kinh tế, thể chế kinh tế, sự phát triển KH-CN, sự phát triển của hệ thống doanh
nghiệp, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, những ảnh hưởng mang
tính quốc tế và khu vực,...
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng ven
biển theo hướng CNH, HĐH
Các chỉ tiêu đánh giá được động thái và trình độ phát triển khu
vực công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại
Chỉ tiêu về thay đổi quy mô GDP của vùng ven biển so với vùng
lớn hơn và so với cả nước cần được phân tích.
Đối với vùng ven biển, vấn đề phát triển kinh tế biển có vai trị
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng và quá trình CDCCKT


9
của vùng. Vì vậy, bộ chỉ tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
cần đánh giá được trình độ phát triển kinh tế biển.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT vùng ven biển theo
hướng CNH, HĐH: Tập trung vào một số chỉ tiêu cơ bản:

(1). Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp.
(2). Chuyển dịch lao động từ khối ngành nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
(3). Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả trực tiếp của quá trình CDCCKT vùng ven
biển theo hướng CNH, HDH: GDP bình quân đầu người, Tốc độ tăng trưởng
kinh tế và NSLĐ.
d. Nhóm chỉ tiêu bổ trợ
Ngoài các chỉ tiêu trên, một số chỉ tiêu khác mang tính chất lan tỏa của
q trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH nên được phân tích: (1). Tỷ lệ
thất nghiệp; (2). Tỷ lệ nghèo; (3). Tuổi thọ bình quân; (4). Tỷ lệ tăng dân
số
Chương 3: ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG
VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN
ĐẠI HÓA
3.1. TỔNG QUAN VỀ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ
3.1.1. Diện tích, dân số và đất đai các tỉnh trong vùng ven biển Bắc
Bộ: Theo quyết định số 865/QĐ-TTg vùng VBBB có diện tích tự nhiên
hơn 12.000 km2 gồm thành phố Hải Phòng và 4 tỉnh: Quảng Ninh, Thái
Bình, Nam Định và Ninh Bình. Dự báo dân số toàn vùng đến năm 2015:
8,3 - 8,65 triệu người; dự kiến đến năm 2025: 8,7 - 9 triệu người.
3.1.2. Định hướng phát triển không gian vùng ven biển Bắc Bộ: Tập
trung vào các nội dung: Vùng đô thị hạt nhân; Vùng phát triển đối trọng;
Hệ thống đô thị.
3.1.3. Định hướng phát triển mạng lưới giao thông: Bao gồm các định
hướng phát triển giao thông: Đường bộ, đường sắt và đường thủy, đường
hàng không.


10
3.2. LỰA CHỌN CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI

HĨA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ
3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến
CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH
(1). Đầu tư vào khu vực công nghiệp và dịch vụ
(2). Đầu tư cho phát triển KH-CN và Giáo dục và đào tạo
(3). Chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công
nghiệp và dịch vụ
(4). Một số yếu tố ảnh hưởng: tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức độ tiếp cận
thông tin, hiệu suất sử dụng vốn
Bên cạnh các chỉ tiêu trên cần xét đến các yếu tố tác động (thuận lợi, khó khăn
nội tại và từ bên ngồi) đến CDCCKT sau: mơ hình kinh tế, thể chế kinh tế, sự
phát triển KH-CN, sự phát triển của hệ thống doanh nghiệp, vị trí địa lý và điều
kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, những ảnh hưởng mang tính quốc tế và khu vực,...
3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng
VBBB theo hướng CNH, HĐH
(1). CDCCKT theo hướng phát triển công nghiệp hiện đại
(2). CDCCKT theo hướng phát triển dịch vụ hiện đại
(3). Sự thay đổi về quy mô GDP vùng VBBB so với GDP vùng ĐBSH và so với
cả nước
(4). Phát triển kinh tế biển
3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
(1). Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp
(2). Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông
nghiệp
(3). Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản: GDP bình quân đầu người, tốc độ tăng
trưởng kinh tế và NSLĐ
3.2.4. Nhóm chỉ tiêu bổ trợ đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH:
Một số chỉ tiêu cơ bản: (1). Tỷ lệ thất nghiệp; (2). Tỷ lệ nghèo; (3). Tuổi thọ
bình quân; (4). Tỷ lệ tăng dân số



11
3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA
3.3.1. Điều kiện thuận lợi cho CDCCKT vùng VBBB theo hướng
CNH, HĐH
a. Nhóm yếu thuận lợi từ bên ngoài tác động đến CDCCKT vùng VBBB
- HNKTQT và những ảnh hưởng từ các nước trong khu vực
- Về cơ chế và thể chế: Nnhà nước, pháp luật và thể chế kinh tế
- Thuận lợi trong quan hệ liên kết vùng
- Tiến bộ KH-CN
b. Nhóm các yếu tố nội tại thuận lợi cho CDCCKT vùng VBBB
- Thuận lợi về vị trí, vai trị của vùng
- Thuận lợi về điều kiện hạ tầng giao thông
- Thuận lợi về xây dựng, thu hút lực lượng lao động có trình độ
- Thuận lợi về điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi về tiềm năng du lịch
- Về truyền thống, lịch sử phát triển
3.3.2. Những hạn chế, khó khăn đối với CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
a. Những khó khăn từ bên ngồi tác động đến CDCCKT vùng VBBB
- Sức ép cạnh tranh lớn của hàng hóa các nước trong khu vực
- Biến đổi khí hậu và thiên tai
- Vấn đề chủ quyền trên biển Đông
- Cạnh tranh trong thu hút đầu tư vào các tỉnh vùng VBBB
b. Những khó khăn nội tại tác động đến CDCCKT vùng VBBB
- Dân số đông, chất lượng lao động thấp, và thiếu việc làm
- Kết cấu hạ tầng còn hạn chế cho phát triển theo hướng CNH, HĐH
- Khả năng cạnh tranh thấp

- Tổ chức lãnh thổ còn bộc lộ nhiều bất hợp lý
- Tâm lý phát triển chưa tốt
- Bảo vệ mơi trường gặp khó khăn


12
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA VÙNG VEN BIỂN
BẮC BỘ
Luận án đã tập trung thu thập số liệu của các tỉnh, tính tốn các chỉ tiêu và
phân tích theo các nhóm chỉ tiêu sau:
3.4.1. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp
ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH
a. Đánh giá về cơ cấu đầu tư để CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
b. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động cho phát triển công nghiệp và dịch vụ
c. Đánh giá theo các chỉ tiêu ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB: Tỷ lệ lao
động qua đào tạo; Mức độ tiếp cận thông tin và Hiệu suất sử dụng vốn
3.4.2. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ
CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH
Luận án đã tập trung tính và phân tích theo các chỉ tiêu sau:
a. Đánh giá CDCCKT theo hướng phát triển công nghiệp hiện đại
b. Đánh giá CDCCKT theo hướng phát triển dịch vụ hiện đại
c. Sự thay đổi về quy mô GDP vùng VBBB so với GDP vùng ĐBSH và GDP
của cả nước
34.3. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT vùng
VBBB theo hướng CNH, HĐH
a. Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp
b. Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông
nghiệp
c. Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH

d. Đánh giá chỉ tiêu phát triển kinh tế biển vùng VBBB
3.4.4. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu bổ trợ phản ánh CDCCKT vùng VBBB
theo hướng CNH, HĐH
3.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH CƠNG, HẠN CHẾ CỦA Q
TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CƠNG
NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ


13
3.5.1. Đánh giá những thành công cơ bản của CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
a. Những thành công cơ bản
Thứ nhất, về huy động nguồn lực đầu vào cho CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH: Các tỉnh/thành phố thuộc vùng VBBB đã xác định và bước đầu đạt
được thành cơng trong q trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Điều
này được thể hiện qua việc tập trung đầu tư cho phát triển khu vực công
nghiệp, dịch vụ, phát triển KH-CN và nâng cao trình độ nhân lực cũng
như kết cấu hạ tầng. Một số yếu tố thuận lợi, ảnh hưởng đến quá trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH đang dần dần được các tỉnh trong vùng
VBBB tập trung khai thác và phát huy hiệu quả: Điều kiện tự nhiên, vị trí
địa lý, thuận lợi về giao thương quốc tế, các tiềm năng, lợi thế cho phát
triển và CDCCKT,...
Thứ hai, về động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
Vùng VBBB đã khẳng định được vị thế kinh tế của vùng so với cả
nước, giai đoạn từ 2000-2005, số điểm phần trăm GDP của vùng VBBB
so với tổng GDP của cả nước tăng lên khoảng 3%, giai đoạn 2005-2010
tăng lên khoảng 2,5%.
Mặc dù chưa đạt được thành công trong phát triển khu vực dịch
vụ, tuy nhiên, CCKT của vùng VBBB đã chuyển dịch nhanh theo hướng
tập trung cho phát triển công nghiệp. Giai đoạn 2001-2010, tỷ trọng khu

vực công nghiệp của vùng tăng lên 8,3% điểm phần trăm trong CCKT.
Tốc độ tăng GTSX của khu vực công nghiệp tương đối cao (giai đoạn
2001-2010 đạt khoảng 19,95%, so với tiêu chuẩn CNH, HĐH tốc độ này
cần tăng từ 15-20%). Tốc độ tăng NSLĐ khu vực công nghiệp cũng tương
đối cao với khoảng 17,5% trong giai đoạn 2001-2010. Tỷ trọng các ngành
công nghiệp chế biến - chế tạo và những ngành có hàm lượng cơng nghệ
và hiệu quả kinh tế cao đang dần dần được nâng lên.
Thứ ba, về kết quả và một số chỉ tiêu bổ trợ đánh giá quá trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH


14
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng tương đối cao, tính trung
bình trong giai đoạn 2001-2010, tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng
12,05%/năm. Tỷ trọng khu vực nơng nghiệp giảm 17,9 % trong giai đoạn
2001-2010. Tỷ trọng chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi
nông nghiệp từ năm 2001-2010 đạt 20,5%, song song sự chuyển dịch này,
trình độ người lao động dần dần được nâng lên.
Tỷ lệ thất nghiệp của toàn vùng thấp, năm 2010 tỷ lệ thất nghiệp
là 2,5%, tỷ lệ này thấp hơn so với mức trung bình của cả nước và tỷ lệ thất
nghiệp của các nước cơng nghiệp hóa thành cơng (tỷ lệ thất nghiệp dưới
5%). Bên cạnh đó, tỷ lệ hộ nghèo của vùng VBBB cũng thấp hơn mức
trung bình của cả nước và của vùng ĐBSH. Tỷ lệ tăng dân số đạt yêu cầu
so với mục tiêu đề ra trong Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 20112020.
b. Nguyên nhân những thành công: Một số nguyên nhân cơ bản:
Thứ nhất, về khai thác các tiềm năng lợi thế: Các tỉnh trong vùng VBBB
có những lợi thế về tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho q trình tích lũy,
đầu tư cho phát triển. Bên cạnh tài nguyên, nguồn nhân lực của vùng
VBBB dồi dào với giá lao động thấp. Với thuận lợi về giao thơng và vị trí
địa kinh tế, các tỉnh/thành phố trong vùng VBBB đã tập trung khai thác

các thị trường trong nước và xuất khẩu.
Thứ hai, về phát triển ngành nghề: Các tỉnh/thành phố trong vùng
VBBB đã quan tâm đầu tư cho phát triển công nghiệp và dịch vụ - du lịch,
cố gắng từng bước phát huy lợi thế về thuận lợi kết nối giao thơng trong
và ngồi nước để đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ. Những
ngành truyền thống đã được quan tâm đầu tư, từng bước nâng dần trình độ
lao động và cơng nghệ
Thứ ba, về thu hút đầu tư và phát triển các KCN, CCN: Trong vùng tập
trung nhiều KKT, KCN quan trọng với sự tham gia của nhiều nhà đầu tư
trong và ngoài nước tạo hiệu ứng lan tỏa cho phát triển, có thể kể đến các
KCN của Hải Phịng như: Nomura, Đình Vũ I và II, Đồ Sơn, Tràng Duệ,


15
An Dương, các KCN phi thuế quan, KKT Đình Vũ - Cát Hải và các KCN
quan trọng của tỉnh Quảng Ninh: Hải Hà-Móng Cái,...
Thứ tư, về hạ tầng và cơ chế: Cơ sở hạ tầng giao thông và hạ tầng phục
vụ phát triển kinh tế của các tỉnh thuộc vùng VBBB đang dần hoàn thiện
tạo thuận lợi cho giao thương nội, ngoại vùng và kết nối giao thương quốc
tế, góp phần đem lại những thành công trong phát triển kinh tế của vùng.
Bên cạnh đó, q trình cải cách hành chính đã phần nào khuyến khích các
thành phần kinh tế tập trung đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
3.5.2. Đánh giá những hạn chế cơ bản của CDCCKT vùng VBBB theo hướng
CNH, HĐH
a. Những hạn chế cơ bản
Thứ nhất, cơ cấu các ngành của vùng VBBB còn chưa hợp lý, chưa
hình thành được hệ thống các ngành có sức cạnh tranh làm trụ cột cho
phát triển kinh tế. Nhìn chung, các tỉnh chưa phát huy tốt lợi thế so sánh
để phát triển các ngành, sản phẩm tiêu biểu, có sức cạnh tranh cao. Thứ
hai, tổ chức mạng lưới sản xuất của vùng (liên kết vùng) chưa tốt: Sự

kết nối giữa các tỉnh trong vùng để tạo nên sức mạnh tổng hợp trong phát
triển kinh tế chưa tốt, điều này giảm sức cạnh tranh trong quá trình sản
xuất các tỉnh.
Thứ ba, kinh tế biển phát triển chưa hiệu quả: Kinh nghiệm và thực lực
phát triển kinh tế biển của vùng VBBB còn yếu và chưa xứng với tiềm
năng của vùng, nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản chưa khai thác
hết lợi thế, tiềm năng của vùng. Phương thức nuôi vẫn chủ yếu là quảng
canh nên năng suất, chất lượng sản phẩm chưa cao, du lịch biển phát triển
còn hạn chế,...
Thứ tư, hạn chế về huy động nguồn lực đầu vào cho quá trình
CDCCKT của vùng theo hướng CNH, HĐH: Tổng vốn đầu tư cho phát
triển công nghiệp và dịch vụ chưa đáp ứng được yêu cầu của một nền sản
xuất hiện đại. Trình độ người lao động còn hạn chế, chưa thể đáp ứng yêu
cầu phát triển công nghiệp và dịch vụ hiện đại. Đầu tư cho phát triển KHCN, phát triển Giáo dục và đào tạo chưa đủ lớn...


16
Thứ năm, những hạn chế về động thái và trình độ quá trình CDCCKT theo
hướng CNH, HĐH:
Trong giai đoạn 2001-2010, q trình chuyển dịch cơ cấu lao
động từ nơng nghiệp sang phi nông nghiệp diễn ra chậm, chưa đáp ứng
yêu cầu quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Chất lượng chuyển
dịch cịn hạn chế, tổ chức sản xuất cơng nghiệp hiệu quả thấp, chưa có sự
phối kết hợp tốt theo quy trình sản xuất ra các sản phẩm để nâng cao hiệu
quả kinh tế. Quá trình đổi mới, áp dụng các thành quả KH-CN mới vào
sản xuất còn hạn chế.
Kinh tế dịch vụ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của
vùng. Chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực dịch vụ diễn ra chậm, tốc độ
tăng trưởng và NSLĐ khu vực dịch vụ thấp, tỷ trọng GDP khu vực dịch
vụ tăng lên rất nhỏ. Tỷ trọng GTSX các ngành dịch vụ hiện đại còn hạn

chế so với tổng GTSX của khu vực dịch vụ.
Thứ sáu, về kết quả đạt được so với các tiêu chuẩn CDCCKT theo hướng
CNH, HĐH
CDCCKT (GDP) và chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối
ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp chưa đạt yêu cầu của quá trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.
NSLĐ và thu nhập bình quân đầu người vùng VBBB thấp so với
mức trung bình của cả nước và vùng ĐBSH và thấp hơn nhiều đối với
mức chuẩn để tiến hành CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế chưa đảm bảo cho q trình CNH, HĐH.
Bên cạnh đó, một số yếu tố khác mang tính chất hệ quả của q
trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa như: Vệ sinh môi trường và tệ nạn xã
hội đang diễn ra theo chiều hướng xấu, ở nhiều nơi ô nhiễm môi trường và
tệ nạn xã hội đã ở mức báo động. Tỷ lệ hộ nghèo của vùng (5,9% vào năm
2012) vẫn còn cao hơn mức chuẩn của quá trình CNH, HĐH (5%). Tuổi
thọ bình quân cần phấn đấu lên 75 tuổi (hiện tại năm 2012 là 73 tuổi),...
b. Những nguyên nhân cơ bản cản trở trong quá trình phát triển kinh
tế theo hướng CNH, HĐH:


17
Thứ nhất: Những nguyên nhân nội tại cần có những giải pháp phù hợp
- Nguồn nhân lực của vùng VBBB cịn hạn chế
- Khó khăn về vốn đầu tư cho sản xuất, đầu tư cho cơ sở hạ tầng, công
nghệ và đào tạo nhân lực
- Cơ chế, chính sách và cơng tác quản lý cịn nhiều hạn chế
- Chất lượng cơ sở hạ tầng chưa đảm bảo
- Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch chưa hiệu quả
- Công nghiệp phụ trợ chưa phát triển
- Khai thác tài nguyên và điều kiện tự nhiên chưa hiệu quả

Thứ hai: Những yếu tố tác động bên ngồi cần có những giải pháp phù
hợp
- Ảnh hưởng của vấn đề an ninh, chủ quyền trên biển
- Áp lực cạnh tranh từ bên ngoài
- Hợp tác kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư nước ngồi của vùng VBBB
vẫn cịn hạn chế
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và các yếu tố rủi ro trong sản xuất
Chương 4: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA
4.1. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ
4.1.1. Xác định các ngành nghề có khả năng cạnh tranh
a. Những ngành có tính cạnh tranh quốc tế
Khi nghiên cứu đến khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, viện
Chiến lược cạnh tranh của Đại học Havard đã xác định 34 ngành có năng
lực cạnh tranh mang tính tồn cầu (danh mục trong luận án chính).
b. Những ngành Việt Nam có tiềm năng cạnh tranh
Việt Nam đã xác định được 21 cụm ngành mà Việt Nam có thể
phát triển và có sức cạnh tranh khi xuất khẩu sản phẩm ra thị trường thế
giới
c. Xác định những ngành có khả năng cạnh tranh của vùng VBBB


18
(1). Công nghệ thông tin
(2). Điện tử
(3). Vật liệu: Tập trung vào Vật
liệu xây dựng
(4). Cơ khí chế tạo, gia công,

chế biến
(5). Sản xuất dược phẩm

(6). Nuôi trồng hải sản, đánh bắt xa
bờ
(7). Chế biến thực phẩm, ưu tiên cho
chế biến hải sản
(8). Phát triển du lịch trong đó ưu tiên
du lịch biển
(9). Dịch vụ vận tải biển, cảng và hậu
cần cảng và tư vấn, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm
(10). Dệt may, da giày

4.1.2. Các định hướng phát triển liên vùng cơ bản
- Định hướng chung của vùng VBBB
- Những định hướng phát triển cơng nghiệp mang tính liên vùng
- Những định hướng cơ bản phát triển khu vực dịch vụ mang tính
liên vùng
- Những định hướng cơ bản phát triển khu vực nơng nghiệp mang
tính liên vùng
4.1.3. Vấn đề phát triển kinh tế biển vùng ven biển Bắc Bộ
- Thách thức cơ bản đối với phát triển kinh tế biển vùng VBBB
- Một số đề xuất cơ bản đẩy mạnh phát triển kinh tế biển vùng
VBBB
4.2. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA
4.2.1. Những giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
a. Những giải pháp huy động yếu tố đầu vào phục vụ quá trình CDCCKT

theo hướng CNH, HĐH
- Giải pháp huy động vốn để tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ hiện đại
- Giải pháp ứng dụng KH-CN vào quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH


19
- Giải pháp về giáo dục gắn với quá trình CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
b. Những giải pháp về động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
- Những giải pháp về cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH, HĐH
- Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH
- Những giải pháp thúc đẩy CDCCKT theo hướng phát triển công nghiệp
và dịch vụ hiện đại
c. Những giải pháp cơ bản nâng cao kết quả CDCCKT theo hướng CNH,
HĐH
4.2.2. Những giải pháp phát huy nội lực và khắc phục những hạn chế
nội tại
a. Phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
- Yêu cầu về nguồn nhân lực cho CDCCKT theo hướng CNH, HĐN
- Các giải pháp xây dựng nguồn nhân lực
- Những giải pháp sử dụng nhân lực
b. Một số giải pháp huy động vốn phục vụ quá trình CNH, HĐH
- Nhu cầu về vốn để phục vụ q trình CNH, HĐH vùng VBBB
- Chính sách thuế và tín dụng để huy động tiết kiệm dân cư
- Huy động các nguồn vốn nhỏ lẻ
- Tăng cường huy động vốn từ khu vực doanh nghiệp
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài
c. Những giải pháp cơ bản về cơ chế, chính sách đối với q trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH

d. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
e. Phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ quá trình CNH, HĐH
f. Những giải pháp phát huy lợi thế về vị trí địa lý đối với quá trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
g. Giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
4.2.3. Những giải pháp liên vùng và tận dụng các yếu tố bên ngoài để
phát triển và CDCCKT theo hướng CNH, HĐH


20
a. Giải pháp về hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài
b. Tăng cường năng lực cạnh tranh để CDCCKT theo hướng CNH, HĐH
- Về cơ chế, chính sách tăng cường năng lực cạnh tranh
- Về huy động nguồn lực tăng cường năng lực cạnh tranh
- Về phát triển ngành nghề tăng cường năng lực cạnh tranh
c. Kết hợp giữa CDCCKT theo hướng CNH, HĐH với đảm bảo quốc
phịng - an ninh và trật tự, an tồn xã hội
d. Các biện pháp chung bảo vệ môi trường vùng VBBB và các vùng lân
cận.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn CDCCKT vùng
VBBB theo hướng CNH, HĐH, luận án đã hoàn thành được các nhiệm vụ
nghiên cứu và có một số đóng góp mới sau đây:
1. Tổng quan các quan điểm của các học giả trong và ngoài nước
nghiên cứu về CCKT và CDCCKT. Luận án đã góp phần làm rõ khái
niệm về CDCCKT, CDCCKT của vùng theo hướng CNH và vấn đề
CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH. Luận án sử dụng
phương pháp phân tích hệ thống để lựa chọn một số chỉ tiêu để đánh giá
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ở hai cấp độ đánh giá đó là cấp độ

quốc gia và cấp độ vùng (lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá cụ thể cho vùng
VBBB). Bộ chỉ tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH được
phân thành các nhóm chỉ tiêu cơ bản: (1). Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu
tố đầu vào, ảnh hưởng đến CDCCKT theo hướng CNH, HĐH; (2). Nhóm
chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH;
(3). Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH và
(4). Một số chỉ tiêu bổ trợ đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.
2. Luận án đã tập trung nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về
CDCCKT vùng ven biển thành công trong khu vực (bang Pahang của
Malaysia, Pusan của Hàn Quốc, đồng bằng Châu Giang của Trung Quốc


21
và một số kinh nghiệm của Singapore). Từ đó, đề xuất một số bài học kinh
nghiệm đối với CDCCKT vùng ven biển của nước ta, bao gồm: (1). Kinh
nghiệm về lựa chọn cơ cấu ngành nghề; (2). Tăng cường năng lực cạnh
tranh; (3). Khai thác hiệu quả lợi thế về biển và các điều kiện tự nhiên;
(4). Phát triển đảm bảo tính liên vùng; (5). Nâng cao trình độ nguồn nhân
lực phục vụ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.
3. Luận án đã phân tích, đánh giá một cách khoa học về các yếu tố
ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB, tính tốn, phân tích các chỉ tiêu
đánh giá CDCCKT của vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Qua đó,
đánh giá những thành cơng, hạn chế của quá trình CDCCKT theo hướng
CNH, HĐH.
Đối với những thành công: (tập trung vào: Những thành công về
huy động nguồn lực đầu vào và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH; Những thành cơng về động thái và
trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH và Những thành công về kết
quả đạt được của q trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH). Từ đó
phân tích nguyên nhân cơ bản của các thành công.

Những hạn chế cơ bản của q trình CDCCKT gồm có: (1). Cơ
cấu các ngành còn chưa hợp lý và thiếu sức cạnh tranh; (2). Tính liên vùng
trong tổ chức mạng lưới sản xuất chưa tốt; (3). Kinh tế biển phát triển
chưa hiệu quả; (4). Hạn chế về huy động nguồn lực đầu vào cho quá trình
CDCCKT của vùng theo hướng CNH, HĐH; (5). Chưa đạt được một số
chỉ tiêu về động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH; (6).
Kết quả đạt được của một số chỉ tiêu chưa đạt so với các tiêu chuẩn
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Những nguyên nhân cơ bản của những
hạn chế nêu trên bao gồm: (1). Những nguyên nhân nội tại: nguồn nhân
lực hạn chế, khó khăn về vốn đầu tư cho sản xuất, cơ chế và cơng tác quản
lý cịn nhiều hạn chế, chất lượng cơ sở hạ tầng chưa đảm bảo, công
nghiệp phụ trợ chưa phát triển, khai thác tài nguyên hiệu quả,... (2).
Những nguyên nhân từ bên ngoài gồm: ảnh hưởng của vấn đề chủ quyền
trên biển, áp lực cạnh tranh từ bên ngoài, hợp tác kinh tế và thu hút đầu


22
tư nước ngoài hạn chế, ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và các yếu tố rủi
ro trong sản xuất.
4. Luận án đã đề xuất những định hướng cơ bản CDCCKT theo
hướng CNH, HĐH: (1). Định hướng phát triển những ngành nghề có khả
năng cạnh tranh cho vùng VBBB (bao gồm 10 ngành) (2). Vấn đề phát
triển mang tính liên vùng (tập trung vào: Những định hướng phát triển
khu vực công nghiệp, dịch vụ và khu vực nông nghiệp mang tính liên
vùng). (3). Vấn đề nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế biển (tập trung vào
các nội dung: phát triển tư duy về kinh tế biển, phát huy các lợi thế từ biển
để phục vụ phát triển kinh tế, xác định vùng ven biển là vùng cơ sở phát
triển kinh tế biển, phát triển kinh tế biển trong bối cảnh hội nhập, một số
giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh tế biển).
5. Đối với những giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng

CNH, HĐH: Từ việc đánh giá các thành công, hạn chế, các nguyên nhân,
các yếu tố tác động và những định hướng cơ bản cho q trình CDCCKT,
luận án đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản sau:
Nhóm giải pháp thứ nhất tập trung vào các chỉ tiêu cơ bản đánh
giá CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH, bao gồm: (1). Những
giải pháp huy động hiệu quả các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến
quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH; (2). Những giải
pháp tương ứng về động thái và trình độ CDCCKT vùng VBBB theo
hướng CNH, HĐH; (3). Những giải pháp để nâng cao kết quả đạt được
của quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH để tiến đến
đạt các tiêu chuẩn của CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.
Nhóm giải pháp thứ hai, tập trung vào những giải pháp phát huy
những yếu tố nội lực và khắc phục những nguyên nhân nội tại ảnh hưởng
tiêu cực đến quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH,
bao gồm: (1). Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng VBBB; (2).
Nhóm giải pháp về huy động vốn; (3). Những giải pháp cơ chế, chính
sách; (4). Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho q trình CNH, HĐH; (5).
Phát triển cơng nghiệp phụ trợ phục vụ quá trình CNH, HĐH; (6). Những


23
giải pháp phát huy lợi thế về vị trí địa lý; (7). Giải pháp quản lý và sử
dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Nhóm giải pháp thứ ba, tập trung vào yếu tố phát triển liên vùng
và tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển theo hướng CNH, HĐH,
gồm có: (1). Giải pháp về hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài; (2).
Tăng cường năng lực cạnh tranh; (3). Kết hợp giữa phát triển kinh tế với
đảm bảo thế trận quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; (4).
Những giải pháp bảo vệ môi trường.
2. KIẾN NGHỊ

Từ những phát hiện và tổng kết thực tiễn có thể thấy q trình
CDCCKT của vùng VBBB cần phải được đẩy nhanh tốc độ và nâng cao
hiệu quả. Các tỉnh/thành phố trong vùng VBBB cần căn cứ vào những
định hướng chung phát triển của vùng và tiềm năng phát triển của từng
tỉnh/thành phố để tập trung vào những nhóm giải pháp chủ yếu như: (1).
Phải xây dựng được nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu quá trình
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH; (2). Xây dựng cơ sở hạ tầng và những
đảm bảo xã hội cho quá trình phát triển cơng nghiệp và dịch vụ hiện đại;
(3). Cải cách thể chế, cơ chế quản lý hành chính tạo sự thuận lợi cho quá
trình CNH, HĐH; (4). Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, huy động tiết
kiệm từ dân cư và doanh nghiệp để có nguồn vốn đủ mạnh đáp ứng được
quá trình CNH, HĐH; (5). Xây dựng tinh thần doanh nghiệp, khát vọng
làm giàu trong dân cư; (6). Tận dụng và phát huy tối đa những tiềm năng
sẵn có của từng tỉnh để phát triển cơng nghiệp và dịch vụ hiện đại.
Đến nay, việc xây dựng một bộ chỉ tiêu về đánh giá CDCCKT
theo hướng CNH, HĐH cấp quốc gia và cấp vùng vẫn còn chưa có sự
thống nhất chung và chưa có một bộ chỉ tiêu chuẩn. Nghiên cứu này đã
lựa chọn một số chỉ tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH và
tập trung đánh giá sâu vào vùng VBBB. Vì vậy, vấn đề đánh giá
CDCCKT theo hướng CNH, HĐH này cần được nhiều nhà nghiên cứu tập
trung nghiên cứu sâu và toàn diện hơn nữa để ngày một hoàn thiện bộ chỉ


24
tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. Thường xuyên cập nhật
và điều chỉnh cho phù hợp với từng giai đoạn và từng phạm vi/cấp đánh
giá để có thể mở rộng đánh giá phạm vi hoặc áp dụng cho các thời kỳ khác
nhau.




×