Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 50 trang )

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


1

Để giúp các em học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý được tốt nhất,
thầy giáo chủ động soạn Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý này trên cơ sở
bám sát “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Địa lý lớp 12”, “Cấu
trúc đề thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý năm 2010” của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Các em cố gắng nắm vững nội dung chính mỗi bài, rồi tự nghiêm cứu, trao đổi
với bạn bè và thầy cô giáo để làm hết phần Câu hỏi, bài tập. Hệ thống câu hỏi và
bài tập, đã soạn khi nghiên cứu kĩ “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn Địa lý lớp 12”, rất coi trọng kỉ năng, đã quan tâm hơn đến việc sử dụng atlas
giúp các em giảm bớt ghi nhớ máy móc. Nên nếu dày công học tập, các em sẽ chủ
động trong thi cử
Tin tưởng đề thi sẽ không nằm ngoài khả năng bao quát của tài liệu này
Phần. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

Bài 2.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ


A. Đặc điển vị trí, lãnh thổ Việt Nam
1. Vị trí:
 Nằm phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ
 Các điểm cực phần đất liền: Cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà
Giang) Cực Nam: 8


0
34’B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau) Cực Tây: 102
0
09’Đ (Sín
Thầu, Mường Tè, Điện Biên) Cực Đông: 109
0
24’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh
Hòa), sr hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BBC
 Tiếp giáp: TQ (1400km), Lào (2100km), Cămpuchia (1100km), bờ biền
3260km
 Hình dạng: kéo dài theo chiều kinh tuyến (trải qua nhiều vĩ độ, hẹp ngang)
2. Phạm vi chủ quyền lãnh thổ:
 Vùng đất (331 212km
2
đất nổi)
 Vùng biển: tiếp giáp với nhiều quốc gia (TQ, Cpuchia, Philipin, Malaisia,
Thailan, Bruney, Indonesia, Sigapo), khoảng trên 1 triệu km
2
; Bao gồm vùng nội
thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
 Vùng trời khoảng không gian bao trùm lên lãnh thô nước ta (trên đất liền xác
định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian của
các đảo)
B. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam:
1. Ý nghĩa tự nhiên:
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò



2

 Qui định tính nhiệt đới ẩm gió mùa của TN Việt Nam.
 Tài nguyên tự nhiên phong phú và giầu có.
 Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
 Tuy nhiên chịu nhiều thiên tai (…).
2. Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng:
 Thuận lợi trong giao lưu, quan hệ quốc tế.
 Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn; văn hóa có nhũng nét tương đồng với
các nước dễ chung sống hòa bình.
 Một vị trí chiến lược trong khu vực về nhiều mặt
 Về ANQP, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực ĐNÁ. Biển Đông có
ý nghĩa rất quan trong trong xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Xác định được đặc điểm vị trí và lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ
2. Tại sao nói vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta là nguồn lực quan trọng để phát
triển kinh tế?
3. Vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội

Bài 4, 5.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ


Giai đoạn
Thời gian
diễn ra và kết
thức cách đây


Đặc điểm




Tiền cambri

Khoảng 2 tỉ
năm, kết thúc
cách đây 542
triệu năm (thái
cổ và nguyên
sinh)
 Là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất.
 Chỉ diễn ra chủ yếu ở một số nơi: HLSơn,
TTBộ.
 Các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn
điệu (Đã xuất hiện các quyển như thạch, khí, thuỷ,
Sinh vật quyển).
 Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của
lãnh thổ Việt Nam





Cổ kiến tạo.




477 triệu
năm, kết thúc
cách đây 65
triệu năm (cổ
sinh và trung

Diễn ra trong thời gian khá dài (cổ sinh và
trung sinh)
 Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch
sử phát triển tự nhiên nước ta: nhiều vùng hạ xuống
trong các pha trầm tích, có vùng được nâng lên
trong các pha uốn nếp của các kì vận động tạo núi
Calêđôni và Hecxini (Cổ sinh), Inđôxini và Kimêri
(Trung sinh)  Đất đá rất đa dạng, khoáng sản hình
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


3

sinh) thành đa dạng (nội, ngoại sinh) …
 Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới đã rất phát
triển, gần giông như hiện nay
 Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất
quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước
ta




Tân kiến
tạo

Đang tiếp
tục diễn ra cho
đên nay (tân
sinh)
 Là giai đoạn gần và ngắn nhất trong lịch sử
địa chất Việt Nam (cách đây 65 triệu năm, đang tiếp
diễn).
 Chịu tác động mạnh mẽ của vận động kiến tạo
Anpơ – Himalaya và những biến đổi khí hậu có qui
mô toàn cầu (địa hình có nơi nâng lên, nới hạ thấp
và được bồi tụ; nhiếu lần biển tiến, biển thoái)
 Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện diện mạo
thiên nhiên Việt Nam như hiện nay: nhiều vùng núi
được nâng lên – trẻ lại, các quá trình địa mạo như
xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, những đồng bằng
trẻ đang tiếp tục hình thành.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Lịch sử hình thành lãnh thổ Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? tại sao nói giai
đoạn tiền cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đàu của lãnh thổ Việt
Nam?
2. Trình bày đặc điểm của mỗi giai đoạn
3. Chứng minh giai đoạn tân kiến tạo vẫn đang diễn ra ở nước ta cho đến hiện
nay.

Bài 6,7.


ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI


I. Đặc điểm chung của địa hình
1. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
 Chiếm ¾ diện tích.
 85% dưới 1000m, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
2. Cấu trúc địa hình đa dạng
 Có tính phân bậc rõ rệt do tân kiến tạo.
 Thấp dần từ TB  ĐN.
 Chủ yếu là hướng TB-ĐN và hướng vòng cung.
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


4

Biểu hiện ở sự xâm thực mạnh mẽ ở các vùng núi, bồi đắp ở đồng bằng.
4. Địa hình chịu tác động mạnh của con người
 Do SX làm lớp phủ thực vật ,  địa hình mương sói phát triển;
 Ruông bậc thang …


II. Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
a) Vùng núi TB: (3 dải đều có hướng TB – ĐN, nằm giữa S.Hồng và S.Cả, cao đồ sộ

nhất nước ta)
 Phía đông, cao đồ sộ nhất: dãy HLSơn có Phanxipăng 3143m,
 Phía tây, sát biên giới Việt – Lào là các dãy núi trung bình: Pu đen đinh, Pu
sam sao…;
 Xem kẽ là những thung lũng sông cùng hướng, cao nguyên, sơn nguyên.
b) Vùng núi ĐB:
 Nằm phía tả ngạn S.Hồng, gồm 4 cánh cung lớn (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều),
 Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, giảm dần từ TB  ĐN, núi cao nằm ở thượng
nguồn sông Chảy.
 Xen kẽ là thung lũng sông Cầu, Thương, Lục Nam.
c) Vùng núi Trường sơn bắc:
 Giới hạn từ phía nam sông Cả tới Bạch Mã.
 Gồm những dãy song song so le theo hướng TB  ĐN, thấp ở phần giửa BTB,
cuối cùng là Bạch Mã đâm ra biển.
 Vem biển có những đồng bằng hẹp.
d) Vùng núi Trường sơn nam:
Gồm những dãy núi và cao nguyên (núi cao, dốc đứng xuống phía đông; cao
nguyên khá bằng phẳng, rộng)
Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng
bằng.

2. Khu vực đồng bằng
Chiếm ¼ lãnh thổ gồm 2 đồng bằng châu thổ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
a) Đồng bằng châu thổ sông Hồng
 Điện tích khoảng 15 000km
2
, do các hệ thống s.Hồng, Thái Bình bồi đắp.
 Thấp dần từ TB đổ ra biển.
 Được khai thác sớm, với hệ thống đê điều làm cho có nhiều ô trũng, nhiều

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


5

phần bị bạc màu (trong đê)
b) Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long:
 Điện tích 40 000km
2
, do S.Cửu Long bồi đắp thường xuyên hàng năm nên rất
màu mỡ
 Địa hình thấp và bằng phẳng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
 Do chế độ nước theo mùa nên tỉ lệ nhiễm phèn, nhiễm mặn tương đối cao
c) Đồng bằng ven biển:
 Tổng diện tích 15 000 km
2
, phần lớn là nhỏ hẹp, chỉ mở rộng ở khu vực cửa
sông
 Độ màu mỡ kém, nhiều thiên tai
3. Đánh giá ảnh hưởng của cac miền địa hình với kinh tế - xã hội.
a) Khu vực đồi núi
 Thế mạnh:
 Khoáng sản, rừng, thác nước, cho công nghiệp.
 Đất đai, khi hậu, đồng cỏ cho nông nghiệp (cây công nghiệp lau năm, chăn
nuôi đại gia súc)
 Cảnh đẹp cho du lịch.
 Hạn chế:

 Hiểm trở khó khai thác, giao thông vận tải.
 Thiên tai: sạt lở, lũ quét, sói mòn…
b) Khu vực đồng bằng
 Thế mạnh:
 Sản xuất nông nghiệp nhiệt đới đa dạng nhất là cây lương thực
 Phát triển ngư nghiệp.
 Thuận lợi phát triển đô thị, các trung tâm thương mại, công nghiệp, giao thông
vận tải.
 Hạn chế:
Thiên tai như bão lụt, hạn hán…
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
2. So sánh vùng núi TB với ĐB? TSB với TSN?
3. So sánh Đồng bằng châu thổ S.Cửu Long với Đồng bằng châu thổ S.Hồng?
Đặc điểm đông bằng ven biển miên Trung?
4. Phân tích thế mạnh, hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi, khu vực đồng
bằng với kinh tế - xã hội?
5. Xác định các dãy núi, cao nguyên, đỉnh núi, các sông chính trên bản đồ (như
yêu cầu bài 13, SGK trang 56

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


6


Bài 8.

THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU
SẮC CỦA BIỂN

I. Khái quát về Biển Đông
 Là biển rộng (3.477 tr km
2
) thứ 2 thuộc TBD.
 Biền tương đối kín.
 Thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
 Có ảnh hưởng mạnh đến đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến các yếu tố địa lý khác
1) Khí hậu
 Mưa nhiều vào mùa hạ.
 Ấm ẩm vào mùa đông.
 Điều hòa hơn những nơi khác cùng vĩ độ (tính chất hải dương).
2) Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
 Địa hình đa dạng: vực biển sâu, bãi cát rộng, đầm phá, đảo ven bờ, rạng san
hô…
 Hệ sinh thái biển đa dạng và giầu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn thứ 2 thế
giới, các hệ sinh thái trên đất phèn, sinh thái rừng trên đảo….
3) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
 Khoáng sản: dầu khí, muối biển …
 Hải sản: giầu thành phần, có năng xuất sinh học cao (200 loài cá, hơn 100 loài
tôm, hàng vạn loài mực, các rạn san hô ….
 Có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế nước ta hiện nay.
4) Thiên tai
 Bão, lũ lụt.
 Cát lấn.
 Sạt lở bờ biển.
 Ô nhiễm môi trường biển …

CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Nêu khái quát về biển Đông
2. Phân tích ảnh hưởng của biển đồi với khí hậu, địa hình, hệ sinh thái ven biển
nước ta
3. Phân tích nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển Việt Nam
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


7

4. Đọc bản đồ, nhận biết những vịnh biển, đường đẳng sâu, phạm vi thêm lục địa,
dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển
và đất liền; liên hệ thực tế địa phương.
5. Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà
Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh… các vịnh biển này thuộc tỉnh thành
phó nào?

Bài 9, 10.

THIÊN NHIÊN
NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA


A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
1. Tính chất nhiệt đới
a. Biểu hiện:
 Tổng lượng bức xạ cao.

 Nhiệt độ trung bình năm cao (>20%)
 Cán cân nhiệt quanh năm dương
 Tổng số giờ nắng cao.
b. Nguyên nhân:
Do vị trí  góc nhập xạ lớn  lượng bức xạ cao
2. Tính chất ẩm (hải dương)
a. Biểu hiện:
 Lượng mưa trung bình năm cao (>1500mm)
 Độ ẩm tương đối cao (>80%)
 Cán cân ẩm cao.
b. Nguyên nhân:
Do ảnh hưởng sâu sắc của biển (…)
3. tính chất gió mùa
a. Gió mùa mùa đông: (từ tháng XI – IV)
 Chủ yếu ảnh hướng ở phía bắc của dãy Bạch Mã, miền nam chịu ảnh hưởng của
gió tín phong – khô
 Là gió mùa ĐB, do cao áp Xibia xuất hiện đẩy không khí lạnh từ bắc Á xuống.
(đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm)
b. Gió mùa mùa hạ:
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


8

Đầu mùa hạ:
Do khối không khí nóng ẩm từ bắc Ấn Độ Dương mang mưa đến Nam Bộ và Tây
nguyên, nhưng biến tính thành fơn – nóng khô ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Nửa sau mùa hạ:
Là do gió tín phong NBC vượt XÐ , mang mưa đến nhiều vùng trong cả nước
Hướng chính là TN, nhưng có sự biến động mạnh tùy vùng
B. Các yếu tố tự nhiên khác
1. Địa hình
 Xâm thực mạnh ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu.
 Nguyên nhân: chế độ mưa mùa, địa hình dốc, lớp phủ thực vật giảm đáng kể
 Ảnh hưởng:
+ Đất đai miền núi dễ bị sói mòn, bạc mầu đễ mất khả năng canh tác
+ Đồng bằng được mở rộng thêm, đất đai mầu mỡ
2. Sông ngòi
a. Đặc điểm:
 Mạng lưới dày đặc, nhất là đồng bằng (2360 sông dài >10 km), nhiều nhưng
phần lớn là sông nhỏ.
 Sông nhiều nước, lắm phù sa (tổng lượng nước 839 tỉ m
3
, nhưng 60% thu từ lưu
vực ngoài lãnh thổ; 20 triệu tấn phù sa năm)
 Chế độ nước theo mùa
 Độ dốc tại miền núi cao.
b. Nguyên nhân:
Do chế độ mưa, địa hình, sinh vật…
c. Ảnh hưởng:
 Thuận lợi: giá trị lớn về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải
 Khó khăn: lũ lụt, hạn hán…
3. Đất
a. Đặc điểm:
 Đất hình thành tại chỗ: chủ yếu là feralit đỏ vàng, phân hoá phức tạp;
 Đồng bằng chủ yếu là phù sa, cũng có sự phân hóa
b. Nguyên nhân:

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


9

 Do chế độ mưa  phong hóa mạnh, các chất ba dơ dễ tan  feralit;
 Đồng bằng cũng do bồi tụ, chế độ nước sông…
c. Ảnh hưởng:
 Nhiều loại đất có độ phì có giá trị kinh tế cao
 Nhiều nơi có những loại phải cải tạo, phải coi trọng bảo vệ …
4. Sinh vật
a. Đặc điểm:
 Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, bên cạnh có những loài thích nghi
với điều kiện khí hậu khô, lạnh
 Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh, tuy nhiên hiện nay chủ yếu là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái biến dạng: rừng
gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, tới sa van, bụi
gai hạn nhiệt đới…
b. Nguyên nhân:
Do khí hậu, địa hình, sự tác động của con người…
C. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống
1. Ảnh hưởng đến nông nghiệp
 Qui định nền nông nghiệp chủ yếu là nhiệt đới có năng xuất cao, bên cạnh đó
nhiều loại nông sản xứ lạnh
 Tuy nhiên gặp không ít khó khăn: đòi hỏi nghiên cứu tỉ mỉ để phân bố nông
nghiệp hợp lí, nhiều thiên tai, mùa vụ thất thường tuỳ từng năm…
2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

 Thuận lợi cho lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch …
 Khó khăn:
+ Không ổn định trong năm
+ Nhiều thiên tai
+ Độ ẩm cao gây han gỉ máy móc…
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Biểu hiện và nguyên nhân của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mủa tại Việt Nam?
2. Trình bày hoạt động của các loại gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với
sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực
3. Mô tả bão tại Việt Nam (thời gian, hướng, không gian tác động và tác động
cũa bão) – dựa vào bản đồ “Khí hậu”
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


10

4. Căn cứ bản đồ “Khí hậu”, nhận xét đặc điểm chung của chế độ nhiệt, mưa ở
Việt Nam; phân tích biểu đồ khí hậu của một địa phương nào đó.
5. Làm bài tập 2 và 3 SGK trang 44


Bài 11.


THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

A. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc – Nam

Từ vị trí lãnh thổ  khí hậu  thiên nhiên
a) Phần lãnh thổ phía Bắc.
Từ Bạch Mã trở ra.
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có một mùa đông lạnh:
- Nhiệt độ TB năm: >20
0
C, mùa đông lạnh từ 2 – 3 tháng <18
0
C, biên độ nhiệt
hàng năm lớn
- Cảnh quan: tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần SV đa dạng (nhiệt
đới + xứ lạnh), thay đổi theo mùa
b) Phần lãnh thổ phía Nam.
Phía nam dãy Bạch Mã.
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa:
- Quanh năm nóng, nhiệt độ TB >25
0
C, không có tháng nào <20
0
C, biên độ nhiệt
hàng năm nhỏ, mưa theo mùa
- Cảnh quan tiêu biểu là rừng XĐ gió mùa. SV chủ yếu có nguồn gốc xứ nóng,
một số cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô
@ nguyên nhân: Vừa do BX Mặt Trời giảm dần tử Nam ra Bắc, vừa do sự giảm sút
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ Bắc vào Nam.
B. Thiên nhiên phân hóa theo hướng Đông – Tây
a. Vùng biển và thềm lục đại
- Rộng gấp nhiều lần đất nổi.
- Độ nông – sâu, rộng – hẹp khác nhau có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng
và đồi núi kế bên (rộng, nông khi bên cạnh là đồng bằng châu thổ; sâu, hẹp ở bên

cạnh vùng núi ăn ra sát biển)
b. Vùng đồng bằng ven biển
Có sự thay đổi phù hợp với miền núi phía tây và vùng thềm lục địa phía Đông:
-
Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ, mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


11

địa rộng, nông. Thiên nhiên phong phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa
- Các đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp miền Trung, bị chia cắt thành những đồng
bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu với thêm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu; xen
kẽ nhiều dạng địa hình, thiên tai khắc nghiệt, đất kém mầu mỡ
c. Vùng đổi núi
Có sự phân hóa rất phức tạp:
- ĐB – TB: Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa, trong khi Tây Bắc lại
có cảnh quan nhiệt đới gió mùa, phần núi cao giống như vùng ôn đới
- Gữa Tây – đông Trường Sơn: ở Đông TS có mưa thì Tây TS lại khô hạn vào thu
đông
Nguyên nhân do tác động của gió mùa và địa hình

C. Thiên nhiên phân hóa theo đai cao
Do địa hình, Việt Nam 3 đai cao
a). Đai nhiệt đới gió mùa
- Miền Bắc đến 600-700m; miền Nam đến 900-1000m
- Đặc điểm khí hậu: tính nhiệt đới rõ rệt, mùa hạ nóng, độ ẩm có từ khô đến ẩm

ướt.
- Các loại đất chính: phù sa (24%), feralit (hơn 60% diện tích tự nhiên của cả
nước)
- Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (ẩm); rừng nhiệt đới
gió mùa (khô)
b). Đai cận nhiệt đới gió mùa.
- Lên cao đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ <=25
0
C, độ ẩm tăng
 Hệ sinh thái cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có
mùn, do khí hậu mát mẻ; độ ẩm tăng
 Trên cao hơn, đất mùn, rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài,
xuất hiện ôn đới
c). Đai ôn đới gió mùa
- Trên 2600m, chỉ có ở HLSơn.
- Khí hậu có tính chất ôn đới, t
0
<= 15
0
C, mùa đông <5
0
C
- Đất mùn thô
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò



12

- Sinh vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh san, thiết sam
D. Các miền địa lí tự nhiên
1. Miền bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: phía tả ngạn sông Hồng (gồm Đông Bcắ và đồng bằng Bắc Bộ)
- Địa hình: ĐB (đồi núi thấp – 600m, hướng vòng cung), Đồng bằng Bắc Bộ (mở
rộng, bờ biền phẳng, nhiều vịnh, đảo )
- Khoáng sản: than, sắt, thiếc, volfram, vật liệu xây dựng…
- Khí hậu: mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa; có nhiều biến động.
- Sông ngòi: dày đặc, hướng TB – ĐN và vòng cung
- Thổ nhưỡng, Sinh vật: đai cận nhiệt đới hạ thấp có nhiều loài cận nhiệt
2. Miên tây bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: hữu ngạn sông hồng đến dãy Bạch Mã
- Địa hình: núi trung bình và cao chiếm ưu thế, hướng TB-ĐN, có nhiều cao
nguyên, sơn nguyên, đồng bằng giữa núi; đồng bằng châu thổ nhỏ, hẹp chuyển dần
sang đồng bằng ven biển, nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp
- Khoáng sản: thiếc, Fe, crom, titan, apatit…
- Khí hậu: gió ĐB biến tính, có dưới 2 tháng lạnh; BTB có gió fon, nhiều bão
mưa lệch về thu đông…
- Sông ngòi: hướng TB-ĐN, T-Đ, nhiều thác nước
- Thổ nhưỡng,Sinh vật: có đủ hệ thống đai cao, nhiều loài cây của cả 3 luồng di
cư.
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam bộ
- Phạm vi: từ Bạch Mã vào nam
- Địa hình: cấu trúc địa chất - địa hình phức tạp (gồm các khối núi cổ, các sơn
nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn, đồng bằng nhỏ
hẹp ven biển …)
- Khoáng sản: nhiều dầu mỏ, boxit…
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nong quanh năm, mùa khô rõ rệt

- Sông ngòi: hạ nguồn Mê Công nhiều nước, các sông nam Trung Bộ ngắn dốc…
- Thổ nhưỡng, sinh vật: đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m, thực vật nhiệt đới
xích đạo chiếm ưu thế …
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


13

1. Biểu hiện và nguyên nhân chủ yếu của sự phân hóa thiên nhiên Việt Nam theo
chiều B – N?
2. Nhận xét sự thay đổi thiên hiên từ Đông sang Tây trên bản đồ tự nhiên
3. Đặc điểm thiên nhiên 3 vùng theo hướng Đ – T (về địa hình, khí hậu, đất, sông
ngòi, sinh vật)?
4. Làm bài tập so61, SGK trang 50
5. Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo đai cao? Đặc điểm của mỗi đai cao
(về khí hậu, dất, hệ sinh thái, và đánh giá ý nghĩa kinh tế)?
6. Phân tích đặc điểm và giải thích đặc điểm cảnh quan 3 miền tự nhiên
7. Đựa vào atlas, hãy phân tích đặc điểm của 3 miền tự nhiên nước ta (về phạm
vi, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai và sinh vật)


Bài 14.



SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


A. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
1). Tài nguyên rừng
a. Vai trò của rừng:
- Giá trị kinh tế
- Giá trị môi trường
- Giá trị khoa học
b. Hiện trạng và sự suy giảm (bảng thông kê trang 58 – SGK):
Mặc dù gần đây tổng diện tích rừng đang được tăng lên, song chất lượng rừng chưa
được phục hồi
c. Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
Phấn đấu đạt 45 – 50% diện tích tự nhiên có rừng che phủ, vùng núi dốc có 70 –
80%
Tăng cường quản lí của nhà nước thông qua những qui định về nguyên tắc quản lí
và sử dụng ba loại rừng:
- Đối với rừng phòng hộ: Có qui hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện
có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, sự đa dạng về sinh vật của các vườn
quốc gia, các hku bảo tồn thiên nhiên
- Đối với rừng sản xuất: duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và
phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


14


Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, nhà nước giao quyền sử dụng và bảo vệ
rừng cho người dân
Nhiệm vụ trước mắt là năm 2010 đạt 43% diện tích có rừng che phủ và phục hồi sự
cân băng sinh thái môi trường Việt Nam
2). Đa dạng sinh học
Sinh vật tự nhiên Việt Nam có tính đa dạng cao, song đang bị suy giảm nhất là sinh
vật dưới nước do nhiều nguyên nhân.
Các biện pháp bảo vệ: (cần có luật, sự quản lí tích cực của nhà nước)
- Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam
- Qui định việc khai thác, sử dụng.
B. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Năm 2005: Đất rừng 38%, đất nông nghiệp 28.4%; đất chưa sử dụng 5.35 tr ha
(5 tr ha ở miền núi ít có khả năng cải tạo)
- Những năm gần đây có chuyển biến song đất bị suy thoái vẫn còn lớn (hiện 9.3
tr ha bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai)
2. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Cải tạo, bảo vệ: khác nahu giữa miền núi và đồng bằng
- Qui hoạch, sử dụng hợp lí
C. Sử dụng và bảo vệ các loại tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: phòng chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
- Khoáng sản: tiết kiệm, tránh ô nhiễm…
- Tài nguyên du lịch: Bảo vệ, chống ô nhiễm
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các tài nguyên khác như khí hậu, biển…
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Căn cứ bảng 14.1 trang 58 – SGK, phân tích rút ra nhận xét về điện tích, độ
che phủ của rừng ở Việt Nam. Giải thích và đưa ra giải pháp bảo vệ, phát
triển. Vẽ biểu đồ thích hôp

2. Căn cứ bảng 14.2 (Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài
thực động vật) trang 59 – SGK, nhận xét, giải thích và chỉ ra biện pháp bảo vệ
3. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học ở nước ta. Các
biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh học?
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


15

4. Thực trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ các tài nguyên đất, nước, biển,
du lịch …?


Bài 15.



BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

A. Bảo vệ môi trường
Có 2 vấn đề quan trọng:
1. Mất cân bằng sinh thái:
- Mất cân bằng sinh thái môi trường (sự gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán, thời
tiết, khí hậu thất thường).
- Nguyên nhân chủ yếu do phá rừng, ngoài ra còn do ô nhiễm môi trường nước,
không khí, đất

2. Ô nhiễm môi trường:
- Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất trở nên nghiêm trọng nhiều
nơi vượt ngưỡng cho phép
- Nguyên nhân chủ yếu do các loại chất thải
- Nên bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí,
lâu bền và đảm bảo chất lượng sống cho con người là vấn đề cấp thiết.
B. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
1. Bão:
- Hoạt động của bão ở Việt Nam: (hình 9.3)
- Hậu quả: phá hoại các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng; gây ngập lụt, nhiễm
mặn; gây ảnh hưởng đời sống ….
- Biện pháp phòng chống: Tăng cường khâu dự báo, xây dựng hệ thống đê điều,
sơ tán dân, tài sản khi cần thiết …
2. Ngập lụt:
- Biểu hiện rõ nhất ở các vùng đồng bằng sông Hống, sông Cửu Long…
- Nguyên nhân: do mưa lớn, bão, do triều cường, nước đầu nguồn tràn về nhanh,
do mật độ xây dựng không hợp lí ….
- Hậu quả không nhỏ
- Biện pháp: đê điều, hệ thống thoát nước, sống chung với lũ …
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


16

3. Lũ quét:
- Thường xảy ra ở lưu vực sông suối miền núi gây hậu quả rất nghiêm trọng
- Nguyên nhân: do địa hình dốc, rừng thu hẹp, đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn

- Biện pháp: qui hoạch dân cư, sử dụng đất hợp lí, trồng rừng, thủy lợi …
4. Hạn hán:
- Miền núi phía bắc; nhất là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Ven biển Nam Trung
Bộ thường xảy ra
- Hậu quả nặng nề với nông nghiệp, thủy điện, đời sống, cháy rừng…
- Biện pháp chính là thủy lợi, có thể duy trì lớp phủ rừng để hạn chế
5. Các thiên tai khác:
- Như động đất, lốc, mưa đá, sương muối …
- Cũng gây hậu quả đáng kể
C. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết định
- Bảo vệ sự giầu có nguồn gen của đất nước là đảm bảo lợi ích lâu dài của Việt
Nam và thế giới
- Đảm bảo sử dụng hợp li tài nguyên thiên nhiên, đến giới hạn có thể phục hồi
được
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp đời sống con người
- Phân đấu ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Vấn đề chủ yếu của bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? Nguyên nhân?
2. Trình bày các loại thiên tai tại Việt Nam (thời gian, không gian, xảy ra, tác hại
của chúng và biện pháp phòng chống?
3. Nắm các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và
môi trường



Phần. ĐỊA LÝDÂN CƯ



Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


17

Bài 16.


ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

A. Đặc điểm dân cư Việt Nam
1. Đông dân, có nhiều dân tộc
- Đứng thứ 3 Đông nam Á, thứ 13 trên thế giới.
- Có 54 dân tộc anh em trong đó dân tộc kinh chiếm 86.2%.
- Có khoảng 3.2 tr người việt sống ở nước ngoài.
- Các dân tộc có truyền thống đoàn kết xây dựng và bảo vệ tổ quốc, kể cả người
Việt ở nước ngoài. Tuy nhiên trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn chênh lệch cần
khắc phục.
- Dân số đông là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội nhờ có nguồn
lao động dồi dào, là thị trường lớn. Tuy nhiên trong hoàn cảnh hiện nay cũng là vấn
đề khó khăn trong việc cải thiện đời sống, việc làm …
2. Tăng nhanh, có cơ cấu trẻ
- Còn tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ trước. Không đều giữa các giai đoạn, các
vùng, các dân tộc.
- Nhờ chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, những năm gần đây mức độ

tăng dân số có giảm nhưng mỗi năm vẫn tăng hơn triệu người
- Gia tăng nhanh  kết cấu trẻ, gây sứ ép nhiều mặt.
3. Phân bố chưa hợp lí
Mật độ trung bình 254 ng/km
2
, nhưng không đều:
- Giữa đồng bằng với miền núi và trung du.
- Giữa nông thôn với thành thị.
B. Nguyên nhân
(Căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử)
C. Đánh giá
Thuận lợi:
Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh  thế mạnh trong việc phát triển
kinh tế, thu hút đầu tư
Khó khăn:
Trong hoàn cảnh nền kinh tế còn lạc hậu như Việt Nam hiện nay  sức ép nhiều
mặt: cải thiện đời sống, nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục, môi trường…
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


18

D. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
- Tiếp tục kiềm chế tốc độ tăng dân số bằng nhiều biện pháp.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp
- Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp để thúc đầy quá trình độ thị hóa
phù hợp.

- Tìm giải pháp, chính sách phù hợp để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
- Có phương hướng phân bố kinh tế, chiến lược ngành phù hợp để vừa thức đẩy
kinh tế phát triển, vừa sử dụng triệt để hợp lí nguồn lao động.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Đọc bản đò Số dân và Dân tộc rút ra những đạc điểm về dân cư Việt Nam?
Nguyên nhân? Đánh giá ảnh hương của nó đối với kinh tế - xã hội và môi
trường.
2. Chiến lược phát triển dân số và sử dụng nguồn lao động của nước ta? Tại sao
lại áp dụng các chiến lược đó?
3. Vì sao tỉ lệ tăng dân số của nước ta hiện nay có xu hướng giảm, nhưng qui mô
dân số vẫn tiếp tục tăng?


Bài 17.

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

A. Đặc điểm nguồn lao động
 Dồi dào về số lượng.
 Giầu truyền thống và kinh nghiệm, chất lượng không ngừng nâng cao, nhưng
vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu kinh tế.
 Phân bố không đều và hợp lí (chủ yếu tập trung ở đồng bằng ven biển, ở nông
thôn).
B. Cơ cấu lao động (tình hình sử dụng lao động)
 Cơ cấu lao động theo ngành có sự chuyển biến, nhưng còn lạc hậu, năng xuất
lao động còn thấp.
 Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tạo ra việc làm chủ yếu; thành phần
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thu hút lao động tăng dần, nhưng tỉ trọng còn nhỏ.
 Nguồn lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn, trình độ thường thấp hơn thành
thị, tuy tỉ trọng đang giảm dần.

 Tỉ lệ thất nghiệp, nửa thất nghiệp còn cao  việc làm là vấn đề cần quan tâm
(XH thì lãng phí lao động, người lao động gặp khó khăn)
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


19

C. Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế.
- Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo việc làm trong nước cũng như đưa lao động
ra nước ngoài…
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Phân tích những mặt mạnh, mặt yếu của nguồn lao động nước ta
2. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở
nước ta hiện nay
3. Tại sao vấn để việc làm đang được quan tâm? Phương hướng giải quyết vấn
đề việc làm?
4. Phân tích các bảng thông kê 17.2, 17.3 và 17.4 – SGK trang 74, 75. Dùng biểu
đồ thích hợp phản ánh các bảng thống kê trên


Bài 18.

ĐÔ THỊ HÓA



A. Khái quát về đô thị hóa
Là quá trình gia tăng tỉ lệ thị dân, số lượng thành phố, mở rộng qui mô thành phố,
phổ biến nếp sống thành thị trong dân cư.
Nguyên nhân: (do CNH và tự phát)
Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội và môi trường.
 phải điều khiển quá trình đô thị hóa.
Phân loại thành thị (nhiều cách).
B. Đặc điểm quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
 Xuất hiện sớm, diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa còn thấp
 Mạng lưới đô thị không đều giữa các vùng
 Tỉ lệ thị dân tăng nhanh trong những năm gần đây, nhưng không đều giữa các
vùng và cơ sở hạ tầng đô thị còn lạc hậu.
C. Ảnh hưởng của quá trình độ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
 Ảnh hưởng mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả nước cũng như mỗi địa
phương.
 Ảnh hưởng đến sức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp, mơn Địa lí 12


GV. Trần Trành Cơng, Trường THPT Lấp Vò


20

 Ảnh hưởng khả năng thu hút đầu tư.
 Tạo khả năng có việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
 Tuy nhiên có nhiều mặt trái: mơi trường, trật tự an ninh, giao thơng vận tải,
nhà ở, y tế, giáo dục….
CÂU HỎI, BÀI TẬP

1. Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta
2. Phân tích ảnh hưởng của q trình độ thị hóa đối với kinh tế - xã hội và mơi
trường
3. Phân tích các bảng thống kê 18.1 và 18.2 – SGK trang 78.
4. Ơn bài thực hành trang 80


Phần. CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ- XÃ HỘI

Bài 20.

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ


 Cơ cấu là biểu hiện cách tổ chức của một tổng thể, biểu hiện mối liên hệ gắn
liền giữa các yếu tố khác nhau trong tổng thể.
 Cơ cấu ngành: Là tình trạng phối hợp giữa các ngành kinh tế trong một lãnh
thổ, tạo thành một tổng thể kinh tế trong đó hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, đòi
hỏi giữa các ngành phải có mối quan hệ gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau.
 Mỗi lãnh thổ có những điều kiện, trình độ phát triển kinh tế khác nhau, cơ cấu
ngành khác nhau. Nhưng chúng cũng có mối quan hệ với nhau giữa các lãnh thỗ
 Một nền kinh tế phát triển bền vững khơng chỉ căn cứ tốc độ phát triển mà
quan trọng hơn là cần có cơ cấu kinh tế hợp lí tùy theo thời gian, khơng gian
 Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn
đề có ý nghĩa chiến lược trong giai đoạn hiện nay của nước ta
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (theo GDP)
Đang chuyển dịch theo hướng tích cực:
 Giảm dần tỉ trọng của khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II & III.
 Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch khá rõ.
 Nhìn chung theo hướng ngày càng đa ngành và theo xư hướng thế giới

Tuy nhiên, còn lạc hậu và chưa ổn định.
C. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, đang tích cực hội nhập cơ cấu thành phân chuyển
dịch theo hướng:
 Đa thành phần, có cạnh tranh  khai thác nhiều nguồn lực đề thúc đầy kinh tế
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


21

phát triển.
 Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng.
 Kinh tế nhà nước giảm dần, nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
 Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước ngày càng đa dạng.
D. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
 Xuất hiện một số vùng kinh tế trọng điểm (phía bắc, miền trung và phía nam).
 Phát triển theo kinh tế thị trường, hình thành nhiều vùng chuyên canh, các khu
công nghiệp, khu chế xuất có qui mô lớn.
E. Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu nên kinh tế
 Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình CNH, HĐH trong nền
kinh tế nước ta
 Khai thác triệt để các nguồn lực trong và ngoài nước, tăng cường mối quan hệ
giữa các ngành kinh tế  phát triển bền vững
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu lãnh thổ
của nền kinh tế nước ta
2. Trình bày ý nghĩa của sự chuyển dịch đó

3. Đọc bản đồ Kinh tế chung: Nhận xét và giải thích.
4. Phân tích các biểu đồ, bảng thống kê trong bài; làm bài tập số 2 – SGK trang
86

Bài 21.

ĐẶC ĐIỂM NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA


A. Nền nông nghiệp nhiệt đới
c) Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến nông nghiệp
 Thiên nhiêt nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa phức tạp  có ảnh hưởng cơ
bản, qui định nền nông nghiệp mang tính` nhiệt đới, với cơ cấu rất đa dạng.
 Sự phân hóa phức tạp, thiên hiên đa dạng  mỗi vùng có cơ cấu nông nghiệp
và phương pháp canh tác khác nhau.
 Tính nhiệt đới ẩm, gió mùa  nông nghiệp nước ta gặp nhiều khó khăn về thời
vụ, thiên tai…
d) Tính chất nhiệt đới của nông nghiệp Việt Nam
 Chủ yếu là nông sản nhiệt đới, có sự phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái
từng vùng.
 Nhờ tiến bộ về giống, cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng và ngày
càng phù hợp với điều kiện tự nhiện, hạn chế thiên tai.
 Nhờ tiến bộ về vận chuyển, chế biến, nên mỗi vùng có điều kiện đi sâu chuyên
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


22


môn hóa, phát huy ưu thế mỗi vùng.
 Nhờ đẩy mạnh xuất khẩu, thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới càng phát huy hiệu
quả.
B. Phát triển nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu
quả của nền nông nghiệp nhiệt đới
1. Nền nông nghiệp cổ truyền
 Sản xuất nhỏ, thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất thấp phụ thuộc tự
nhiên.
 Mang tính tổng hợp, tự cung tự cấp, còn phổ biến ở nhiều địa phương.
2. Nền nông nghiệp hàng hóa
 Là nền nông nghiệp sản xuất để bán, có chất lượng cao, giá thành hạ,
 Nhờ tiến bộ về công nghệ, đi sâu vào chuyên môn hóa, gắn liền với công
nghiệp và dịch vụ.
C. Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch rõ nét
1. Nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn (bên cạnh còn lâm và
ngư nghiiệp)
2. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần
(các doanh nghiệp nông – lâm – ngư; các hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình …)
3. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và
đa dạng hóa
 Đi sâu chuyên môn hóa.
 Gắn liền với công nghiệp và dịch vụ, hướng ra xuất khẩu.
 Cơ cấu kinh tế nông thôn ngày càng hợp lí.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Nền nông nghiệp Việt Nam có những đặc điểm gì? Giải thích
2. Đọc các bản đồ nông nghiệp, rút ra nhận xét và giải thích

Bài 22.


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP


o Ngành trồng trọt
 Là ngành giữ vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu nông nghiệp.
 Cơ cấu ngày càng đa dạng.
 Giá trị sản lượng ngày càng tăng.
1. Cây lương thực:
 Điều kiện phát triển (thuận lợi, khó khăn)
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


23

 Những chuyển biến (diện tịch, năng xuất, sản lượng, vai trò và sự phân bố)
2. Cây thực phẩm:
 Gồm nhiều loại.
 Hình thành các vành đai rau xanh xung quanh các thành phố lớn.
3. Cây công nghiệp và cây ăn quả:
 Điều kiện phát triển (tự nhiên, lao động, công nghiệp chế biến… có nhiều
thuận lợi; tuy nhiên còn gặp khó khăn về thị trường)
 Cơ cấu: gồm nhiều loại…
 Phân bố thành nhửng vùng chuyên canh….
B. Ngành chăn nuôi
 Tỉ trọng thấp, nhưng đang từng bước tăng vững chắc.
 Từng bước mang tính chất sản xuất hàng hóa, hình thức trang trại gắn chặt với
công nghiệp.

 Các sản phẩm không qua giết mổ chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
 Điều kiện phát triển có nhiều tiến bộ về thức ăn, giống, chế biến, thú y, tuy
nhiên vẫn còn nhiều khó khăn
1. Chăn nuôi lợn và gia cầm:
 Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
 Tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng.
2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:
 Chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên  phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
 Giá trị thực phẩm ngày càng tăng, giá trị sức kéo và phân bón giảm dần.
 Phân bố (atlas).
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Phân tích tình hình phát triển và phân bố của các ngành nông nghiệp
2. Chứng minh cơ cấu ngành nông nghiệp đang có sự chuyển dịch
3. Tại sao việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông
nghiệp?
4. Chứng minh rằng việc đẩy mạnh cản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả là
góp phần phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta
5. Làm bài tập 3 và 4, SGK trang 97
6. Ôn bài thực hành trang 98
7. Sử dụng được atlas để nhận rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và sự
chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp

Bài 24.


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12



GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


24


A. Ngành Thủy sản
e) Điều kiện phát triển
a. Thuận lợi:
 Tự nhiên: có vùng biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú (3.9 – 4 tr tấn
trữ lượng), nhiều ngư trường khai thác tự nhiện; nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập
mặn… nuôi trồng; hệ thống sông suối, hồ phát triển nuôi trồng thủy sản….
 Nhân dân nhiều kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng; nhà nước quan tâm đầu tư,
trang thiết bị được tăng cường, thị trường lớn….
b.Khó khăn:
 Thiên tai.
 Thiếu phương tiện, các cảng biển chưa đáp ứng nhu cầu, khâu chế biến tiêu thụ
còn yếu kém…
f) Tình hình phát triển và phân bố
 Gồm cả đánh bắt và nuôi trồng (đánh bắt nhiều hơn).
 Sản lượng tăng nhanh, nhất là nuôi trồng làm cho tỉ trọng nuôi trồng tăng
nhanh.
 Phân bố chủ yếu ở phía Nam, các vùng ven biển.
B. Ngành lâm nghiệp
1. Vai trò rừng Việt Nam
 Có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
 Ngoài ra, rất quan trọng về mặt sinh thái (bảo vệ đất, ngăn chặn bão lụt…)
2. Hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam
 Tỉ lệ che phủ còn lại không cao.

 Mặc dủ có tăng nhưng chủ yếu là rừng tái sinh…
 Gồm rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.
3. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
Cơ cấu: lâm sinh, khai thác và chế biến.
 Cả nước có khoảng 2.5 triệu ha rừng trồng, mỗi năm trồng trên dưới 0.2 tr ha
song vẫn có hàng nghìn ha bị phá hủy và cháy.
 Khai thác khoảng 2.5 tr m3 gỗ, 120 tr cây tre luồng gần 100 tr cây nứa.
 Cả nước có khoảng hơn 400 nhà máy cưa sẻ… nhiều nhà máy giấy…
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12


GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò


25

1. Phân tích điều kiện và tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản Việt Nam.
Nêu những phương hướng phát triển của ngành này
2. Trình bày vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
3. Dựa vào atlas, nhận xét và giải thích tình hình phát triển và phân bố của
ngành thủy sản và lâm nghiêp
4. Phân tích các bảng thống kê 24.1 và 24.2, SGK trang 102

Bài 25.

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP


A. Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta

Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp (hình thành các vùng) là
tác động tổng hợp của nhiều nhân tố đến quá trình sản xuất nông nghiệp:
 Tự nhiện tạo ra tiền đề (nền chung).
 Kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử là nhân tố quyết định, nhất là sản xuất hàng
hóa (sự phân hóa).
(lấy ví dụ minh họa)
B. Các vùng nông nghiệp ở nước ta
Dựa vào Bảng tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp – 25.1
(SGK trang 107), đánh giá điều kiện phát triển nông nghiệp, trình độ và những ngành
chuyên môn hóa của từng vùng
C. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
 Hình thành các vùng chuyên canh, theo xu hướng chuyên môn hóa sản xuất.
 Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp (THH), tăng cường mối quan hệ giữa các
ngành kinh tế, khai thác triệt để mọi tiềm năng.
 Các trang trại nông nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp hàng hóa (một số ngành và vùng điển hình)

CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
2. Trình bày và giải thích cơ cấu ngành và trình độ phát triển của nông nghiệp
mỗi vùng
3. Xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?
4. Đọc các bản đồ về nông nghiệp, nhận xét và giải thích sự phát triển và phân
bố một số ngành nông nghiệp
5. Phân tích Bảng 25.3, sGK trang 110
6. Nhận xét và giải thích biểu đồ trong SGK trang 111
7. Tự chọn 2 vừng nông nghiệp tùy ý, so sánh và giải thích

×