Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Chuyên đề luyện thi đại học phần hoá vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 146 trang )



TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
1
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH

1. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
CÓ SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
Nguyên tắc của phƣơng pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lƣợng “Tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”. Cần lƣu ý là: không tính
khối lƣợng của phần không tham gia phản ứng cũng nhƣ phần chất có sẵn, ví dụ nƣớc có sẵn trong dung
dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lƣợng muối thu đƣợc bằng tổng khối lƣợng các cation kim loại và anion gốc
axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng mgam hỗn hợp X nung
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu đƣợc 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối
so với H
2
là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe
2
O
3


+ CO

o
t
2Fe
3
O
4
+ CO
2
(1)
Fe
3
O
4
+ CO

o
t
3FeO + CO
2
(2)
FeO + CO

o
t
Fe + CO
2
(3)
Nhƣ vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe

3
O
4
hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân
bằng các phƣơng trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số
mol CO
2
tạo thành.


B
11,2
n 0,5
22,5
mol.
Gọi x là số mol của CO
2
ta có phƣơng trình về khối lƣợng của B:
44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
nhận đƣợc x = 0,4 mol và do đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
m
X
+ m
CO
= m
A
+
2
CO

m

 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rƣợu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C thu đƣợc hỗn hợp các ete có
số mol bằng nhau và có khối lƣợng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rƣợu tách nƣớc ở điều kiện H
2
SO
4
đặc, 140
o
C thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân
tử H
2
O.
Theo ĐLBTKL ta có

    
2
H O rîu ete
m m m 132,8 11,2 21,6
gam


2
HO
21,6
n 1,2
18

mol.


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
2
Mặt khác cứ hai phân tử rƣợu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H
2
O do đó số mol H
2
O luôn bằng số
mol ete, suy ra số mol mỗi ete là
1,2
0,2
6

mol. (Đáp án C)
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phƣơng trình phản ứng từ rƣợu tách nƣớc tạo thành 6 ete, cũng không
cần tìm CTPT của các rƣợu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phƣơng trình phản ứng và đặt ẩn
số mol các ete để tính toán thì không những không giải đƣợc mà còn tốn quá nhiều thời gian.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
63%. Sau phản ứng

thu đƣợc dung dịch A và 11,2 lít khí NO
2
duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Hướng dẫn giải
Fe + 6HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Cu + 4HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O



2
NO
n 0,5
mol 

32
HNO NO
n 2n 1
mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:

2 2 2
2
3
NO
d muèi h k.lo¹i d HNO
m m m m
1 63 100
12 46 0,5 89 gam.
63
  

    

Đặt n
Fe
= x mol, n
Cu
= y mol ta có:


56x 64y 12
3x 2y 0,5






x 0,1
y 0,1







33
Fe(NO )
0,1 242 100
%m 27,19%
89




32
Cu(NO )
0,1 188 100
%m 21,12%.

89


(Đáp án B)

2. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
CÓ SỬ DỤNG BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
Có rất nhiều phƣơng pháp để giải toán hóa học khác nhau nhƣng phƣơng pháp bảo toàn nguyên tử và phƣơng
pháp bảo toàn số mol electron cho phép chúng ta gộp nhiều phƣơng trình phản ứng lại làm một, qui gọn việc
tính toán và nhẩm nhanh đáp số. Rất phù hợp với việc giải các dạng bài toán hóa học trắc nghiệm. Cách thức
gộp những phƣơng trình làm một và cách lập phƣơng trình theo phƣơng pháp bảo toàn nguyên tử sẽ đƣợc
giới thiệu trong một số ví dụ sau đây.
Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác hòa tan
hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc thu đƣợc thể tích khí SO
2
(sản phẩm khử duy

nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit sắt trên là
H
2
+ O  H
2
O
0,05  0,05 mol


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
3
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
lần lƣợt là x, y, z. Ta có:
n
O
= x + 4y + 3z = 0,05 mol (1)

Fe
3,04 0,05 16

n 0,04 mol
56



 x + 3y + 2z = 0,04 mol (2)
Nhân hai vế của (2) với 3 rồi trừ (1) ta có:
x + y = 0,02 mol.
Mặt khác: 2FeO + 4H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
x  x/2
2Fe
3
O
4
+ 10H
2

SO
4
 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O
y  y/2
 tổng:
SO2
x y 0,2
n 0,01 mol
22

  

Vậy:
2
SO
V 224 ml.
(Đáp án B)
Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H
2
đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit:

CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn và một hỗn hợp
khí và hơi nặng hơn khối lƣợng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,672 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
CO + O  CO
2

H
2
+ O  H
2
O.
Khối lƣợng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lƣợng của nguyên tử Oxi
trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
m
O
= 0,32 gam.

O
0,32

n 0,02 mol
16



 
2
CO H
n n 0,02 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
m
oxit
= m
chất rắn
+ 0,32
 16,8 = m + 0,32
 m = 16,48 gam.

2
hh(CO H )
V 0,02 22,4 0,448

  
lít. (Đáp án D)
Ví dụ 3:Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H
2
qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al
2
O

3
,
CuO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
có khối lƣợng là 24 gam dƣ đang đƣợc đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lƣợng
chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam.
Hướng dẫn giải

2
hh(CO H )
2,24
n 0,1 mol
22,4



Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O  CO
2



TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895

TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
4
H
2
+ O  H
2
O.
Vậy:
2
O CO H
n n n 0,1 mol  
.
 m
O
= 1,6 gam.
Khối lƣợng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24  1,6 = 22,4 gam. (Đáp án A)

3. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
CÓ SỬ DỤNG BẢO TOÀN MOL ELECTRON
Trƣớc hết cần nhấn mạnh đây không phải là phƣơng pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử, mặc dù phƣơng
pháp thăng bằng electron dùng để cân bằng phản ứng oxi hóa - khử cũng dựa trên sự bảo toàn electron.
Nguyên tắc của phƣơng pháp nhƣ sau: khi có nhiều chất oxi hóa, chất khử trong một hỗn hợp phản ứng
(nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai đoạn) thì tổng số electron của các chất khử cho phải bằng tổng
số electron mà các chất oxi hóa nhận. Ta chỉ cần nhận định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của các
chất oxi hóa hoặc chất khử, thậm chí không cần quan tâm đến việc cân bằng các phƣơng trình phản ứng.
Phƣơng pháp này đặc biệt lý thú đối với các bài toán cần phải biện luận nhiều trƣờng hợp có thể xảy ra.
Sau đây là một số ví dụ điển hình.
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu đƣợc 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).
1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dƣ. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc).
A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml.

2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa
tan hỗn hợp thu đƣợc sau phản ứng bằng dung dịch HCl dƣ. Tính thể tích bay ra (ở đktc).
A. 6,608 lít. B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít. D. 33,04. lít
Hướng dẫn giải
1. Các phản ứng có thể có:
2Fe + O
2
o
t

2FeO (1)
2Fe + 1,5O
2
o
t

Fe
2
O
3
(2)
3Fe + 2O
2
o
t

Fe
3
O
4

(3)
Các phản ứng hòa tan có thể có:
3FeO + 10HNO
3
 3Fe(NO
3
)
3
+ NO

+ 5H
2
O (4)
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O (5)
3Fe
3
O
4

+ 28HNO
3
 9Fe(NO
3
)
3
+ NO

+ 14H
2
O (6)
Ta nhận thấy tất cả Fe từ Fe
0
bị oxi hóa thành Fe
+3
, còn N
+5
bị khử thành N
+2
, O
2
0
bị khử thành 2O
2
nên
phƣơng trình bảo toàn electron là:

0,728
3n 0,009 4 3 0,039
56

    
mol.
trong đó, là số mol NO thoát ra. Ta dễ dàng rút ra
n = 0,001 mol;
V
NO
= 0,00122,4 = 0,0224 lít = 22,4 ml. (Đáp án B)
2. Các phản ứng có thể có:
2Al + 3FeO
o
t

3Fe + Al
2
O
3
(7)
2Al + Fe
2
O
3
o
t

2Fe + Al
2
O
3
(8)
8Al + 3Fe

3
O
4
o
t

9Fe + 4Al
2
O
3
(9)
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

(10)
n


TRUNG TM LTH HNG PHC-/C: S 26, 28 NG S 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TI LIU LTH MễN HểA NM 2013-2014 TRUNG TM LUYN THI I HC HNG PHC
5
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2

(11)
Xột cỏc phn ng (1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11) ta thy Fe

0
cui cựng thnh Fe
+2
, Al
0
thnh Al
+3
, O
2
0
thnh 2O
2
v
2H
+
thnh H
2
nờn ta cú phng trỡnh bo ton electron nh sau:



5,4 3
0,013 2 0,009 4 n 2
27

Fe
0
Fe
+2
Al

0
Al
+3
O
2
0
2O
2
2H
+
H
2

n = 0,295 mol


2
H
V 0,295 22,4 6,608
lớt. (ỏp ỏn A)
Nhn xột: Trong bi toỏn trờn cỏc bn khụng cn phi bn khon l to thnh hai oxit st (hn hp A) gm
nhng oxit no v cng khụng cn phi cõn bng 11 phng trỡnh nh trờn m ch cn quan tõm ti trng thỏi
u v trng thỏi cui ca cỏc cht oxi húa v cht kh ri ỏp dng lut bo ton electron tớnh lc bt
c cỏc giai on trung gian ta s tớnh nhm nhanh c bi toỏn.
Vớ d 2:Trn 0,81 gam bt nhụm vi bt Fe
2
O
3
v CuO ri t núng tin hnh phn ng nhit nhụm thu
c hn hp A. Ho tan hon ton A trong dung dch HNO

3
un núng thu c V lớt khớ NO (sn phm kh
duy nht) ktc. Giỏ tr ca V l
A. 0,224 lớt. B. 0,672 lớt. C. 2,24 lớt. D. 6,72 lớt.
Hng dn gii
Túm tt theo s :
o
3
23
t hòa tan hoàn toàn
NO
dung dịch HNO
Fe O
0,81 gam Al hỗn hợp A V ?
CuO





Thc cht trong bi toỏn ny ch cú quỏ trỡnh cho v nhn electron ca nguyờn t Al v N.
Al 3e Al
+3
v N
+5
+ 3e N
+2


0,81

27
0,09 mol 0,09 mol 0,03 mol
V
NO
= 0,0322,4 = 0,672 lớt. (ỏp ỏn D)
Nhn xột: Phn ng nhit nhụm cha bit l hon ton hay khụng hon ton do ú hn hp A khụng xỏc nh
c chớnh xỏc gm nhng cht no nờn vic vit phng trỡnh húa hc v cõn bng phng trỡnh phc tp.
Khi hũa tan hon ton hn hp A trong axit HNO
3
thỡ Al
0
to thnh Al
+3
, nguyờn t Fe v Cu c bo ton
húa tr.
Cú bn s thc mc lng khớ NO cũn c to bi kim loi Fe v Cu trong hn hp A. Thc cht lng Al
phn ng ó bự li lng Fe v Cu to thnh.
Vớ d 3: Cho 8,3 gam hn hp X gm Al, Fe (n
Al
= n
Fe
) vo 100 ml dung dch Y gm Cu(NO
3
)
2
v AgNO
3
.
Sau khi phn ng kt thỳc thu c cht rn A gm 3 kim loi. Hũa tan hon ton cht rn A vo dung dch
HCl d thy cú 1,12 lớt khớ thoỏt ra (ktc) v cũn li 28 gam cht rn khụng tan B. Nng C

M
ca
Cu(NO
3
)
2
v ca AgNO
3
ln lt l
A. 2M v 1M. B. 1M v 2M. C. 0,2M v 0,1M. D. kt qu khỏc.
Túm tt s :

Al Fe
8,3 gam hỗn hợp X
(n = n )



Al
Fe
+ 100 ml dung dch Y
3
32
AgNO : x mol
Cu(NO ) :y mol






Chất rắn A
(3 kim loại)
+













1,12 ớ
28 ụ


Hng dn gii


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
6
Ta có: n
Al
= n
Fe

=
8,3
0,1 mol.
83


Đặt
3
AgNO
n x mol

32
Cu(NO )
n y mol

 X + Y  Chất rắn A gồm 3 kim loại.
 Al hết, Fe chƣa phản ứng hoặc còn dƣ. Hỗn hợp hai muối hết.
Quá trình oxi hóa:
Al  Al
3+
+ 3e Fe  Fe
2+
+ 2e
0,1 0,3 0,1 0,2
 Tổng số mol e nhƣờng bằng 0,5 mol.
Quá trình khử:
Ag
+
+ 1e  Ag Cu
2+

+ 2e  Cu 2H
+
+ 2e  H
2

x x x y 2y y 0,1 0,05
 Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).
Theo định luật bảo toàn electron, ta có phƣơng trình:
x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)
Mặt khác, chất rắn B không tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.
 108x + 64y = 28 (2)
Giải hệ (1), (2) ta đƣợc:
x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.

3
M AgNO
0,2
C
0,1

= 2M;
32
M Cu(NO )
0,1
C
0,1

= 1M. (Đáp án B)

4. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH

CÓ SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN
Để làm tốt các bài toán bằng phƣơng pháp ion điều đầu tiên các bạn phải nắm chắc phƣơng trình phản ứng
dƣới dạng các phân tử từ đó suy ra các phƣơng trình ion, đôi khi có một số bài tập không thể giải theo các
phƣơng trình phân tử đƣợc mà phải giải dựa theo phƣơng trình ion. Việc giải bài toán hóa học bằng phƣơng
pháp ion giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về bản chất của các phƣơng trình hóa học. Từ một phƣơng trình ion có
thể đúng với rất nhiều phƣơng trình phân tử. Ví dụ phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch axit với dung dịch bazơ
đều có chung một phƣơng trình ion là
H
+
+ OH

 H
2
O
hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO
3
và dung dịch H
2
SO
4

3Cu + 8H
+
+ 2NO
3

 3Cu
2+
+ 2NO


+ 4H
2
O
Sau đây là một số ví dụ:
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch
Y gồm (HCl và H
2
SO
4
loãng) dƣ thu đƣợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M vào dung dịch Z
cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc
phƣơng án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.

Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe
3
O
4
.
Hỗn hợp X gồm: (Fe
3
O
4
0,2 mol; Fe 0,1 mol) tác dụng với dung dịch Y
Fe
3
O
4
+ 8H
+
 Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O



TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
7
0,2  0,2 0,4 mol
Fe + 2H
+
 Fe
2+
+ H
2


0,1  0,1 mol
Dung dịch Z: (Fe
2+
: 0,3 mol; Fe
3+
: 0,4 mol) + Cu(NO
3
)
2
:
3Fe
2+
+ NO
3

+ 4H
+
 3Fe

3+
+ NO

+ 2H
2
O
0,3 0,1 0,1 mol
 V
NO
= 0,122,4 = 2,24 lít.

32
3
Cu(NO )
NO
1
n n 0,05
2


mol

32
dd Cu(NO )
0,05
V 0,05
1

lít (hay 50 ml). (Đáp án C)
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO

3
1M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu đƣợc V lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 1,49 lít. C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.
Hướng dẫn giải

3
HNO
n 0,12
mol ;
24
H SO
n 0,06
mol
 Tổng:
H
n 0,24


mol và
3
NO
n 0,12



mol.
Phƣơng trình ion:
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3

 3Cu
2+
+ 2NO

+ 4H
2
O
Ban đầu: 0,1  0,24  0,12 mol
Phản ứng: 0,09  0,24  0,06  0,06 mol
Sau phản ứng: 0,01 (dƣ) (hết) 0,06 (dƣ)
 V
NO
= 0,0622,4 = 1,344 lít. (Đáp án A)
Ví dụ 3:Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)
2
0,1M. Sục 7,84 lít khí CO
2
(đktc)
vào 1 lít dung dịch X thì lƣợng kết tủa thu đƣợc là
A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.
Hướng dẫn giải

2

CO
n
= 0,35 mol ; n
NaOH
= 0,2 mol;
2
Ca(OH)
n
= 0,1 mol.
 Tổng:
OH
n

= 0,2 + 0,12 = 0,4 mol và
2
Ca
n

= 0,1 mol.
Phƣơng trình ion rút gọn:
CO
2
+ 2OH

 CO
3
2
+ H
2
O

0,35 0,4
0,2  0,4  0,2 mol

2
CO (d)
n
= 0,35  0,2 = 0,15 mol
tiếp tục xẩy ra phản ứng:
CO
3
2
+ CO
2
+ H
2
O  2HCO
3


Ban đầu: 0,2 0,15 mol
Phản ứng: 0,15  0,15 mol

2
3
CO
n

còn lại bằng 0,15 mol

3

CaCO
n

= 0,05 mol


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
8

3
CaCO
m
= 0,05100 = 5 gam. (Đáp án B)

5. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
VỚI SỰ SỬ DỤNG CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
Đây là một trong một số phƣơng pháp hiện đại nhất cho phép giải nhanh chóng và đơn giản nhiều bài toán
hóa học và hỗn hợp các chất rắn, lỏng cũng nhƣ khí.
Nguyên tắc của phƣơng pháp nhƣ sau: Khối lƣợng phân tử trung bình (KLPTTB) (kí hiệu M) cũng nhƣ khối
lƣợng nguyên tử trung bình (KLNTTB) chính là khối lƣợng của một mol hỗn hợp, nên nó đƣợc tính theo
công thức:

tæng khèi lîng hçn hîp (tÝnh theo gam)
M
tæng sè mol c¸c chÊt trong hçn hîp

.

ii

1 1 2 2 3 3
1 2 3 i
Mn
M n M n M n
M
n n n n
  

  


(1)
trong đó M
1
, M
2
, là KLPT (hoặc KLNT) của các chất trong hỗn hợp; n
1
, n
2
, là số mol tƣơng ứng của các
chất.
Công thức (1) có thể viết thành:

1 2 3
1 2 3
i i i
n n n
M M . M . M .
n n n

   
  


1 1 2 2 3 3
M M x M x M x    
(2)
trong đó x
1
, x
2
, là % số mol tƣơng ứng (cũng chính là % khối lƣợng) của các chất. Đặc biệt đối với chất khí
thì x
1
, x
2
, cũng chính là % thể tích nên công thức (2) có thể viết thành:

ii
1 1 2 2 3 3
1 2 3 i
MV
M V M V M V
M
V V V V
  

  



(3)
trong đó V
1
, V
2
, là thể tích của các chất khí. Nếu hỗn hợp chỉ có 2 chất thì các công thức (1), (2), (3) tƣơng
ứng trở thành (1’), (2’), (3’) nhƣ sau:

1 1 2 1
M n M (n n )
M
n


(1’)
trong đó n là tổng số số mol của các chất trong hỗn hợp,

1 1 2 1
M M x M (1 x )  
(2’)
trong đó con số 1 ứng với 100% và

1 1 2 1
M V M (V V )
M
V


(3’)
trong đó V

1
là thể tích khí thứ nhất và V là tổng thể tích hỗn hợp.
Từ công thức tính KLPTTB ta suy ra các công thức tính KLNTTB.
Với các công thức:

x y z 1
x y z 2
C H O ; n mol
C H O ; n mol
  

ta có:
- Nguyên tử cacbon trung bình:

1 1 2 2
12
x n x n
x
n n






TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
9
- Nguyên tử hiđro trung bình:


1 1 2 2
12
y n y n
y
n n




và đôi khi tính cả đƣợc số liên kết , số nhóm chức trung bình theo công thức trên.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm II
A
và thuộc
hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu đƣợc dung dịch X và 672 ml CO
2
(ở
đktc).
1. Hãy xác định tên các kim loại.
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan?
A. 2 gam. B. 2,54 gam. C. 3,17 gam. D. 2,95 gam.
Hướng dẫn giải
1. Gọi A, B là các kim loại cần tìm. Các phƣơng trình phản ứng là
ACO
3
+ 2HCl  ACl
2
+ H
2
O + CO

2

(1)
BCO
3
+ 2HCl  BCl
2
+ H
2
O + CO
2

(2)
(Có thể gọi M là kim loại đại diện cho 2 kim loại A, B lúc đó chỉ cần viết một phương trình phản ứng).
Theo các phản ứng (1), (2) tổng số mol các muối cacbonat bằng:

2
CO
0,672
n 0,03
22,4

mol.
Vậy KLPTTB của các muối cacbonat là

2,84
M 94,67
0,03



A,B
M 94,67 60 34,67  

Vì thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40). (Đáp án B)
2. KLPTTB của các muối clorua:

muèi clorua
M 34,67 71 105,67  
.
Khối lƣợng muối clorua khan là 105,670,03 = 3,17 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dƣới hai dạng đồng vị
63
29
Cu

65
29
Cu
. KLNT (xấp xỉ khối lƣợng
trung bình) của Cu là 63,55. Tính % về khối lƣợng của mỗi loại đồng vị.
A.
65
Cu: 27,5% ;
63
Cu: 72,5%. B.
65
Cu: 70% ;
63
Cu: 30%.
C.

65
Cu: 72,5% ;
63
Cu: 27,5%. D.
65
Cu: 30% ;
63
Cu: 70%.
Hướng dẫn giải
Gọi x là % của đồng vị
65
29
Cu
ta có phƣơng trình:

M
= 63,55 = 65.x + 63(1  x)
 x = 0,275
Vậy: đồng vị
65
Cu chiếm 27,5% và đồng vị
63
Cu chiếm 72,5%. (Đáp án C)
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí SO
2
và O
2
có tỉ khối so với CH
4
bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O

2
vào 20 lít hỗn hợp
khí đó để cho tỉ khối so với CH
4
giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất.
A. 10 lít. B. 20 lít. C. 30 lít. D. 40 lít.
Hướng dẫn giải


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
10
Cách 1: Gọi x là % thể tích của SO
2
trong hỗn hợp ban đầu, ta có:

M
= 163 = 48 = 64.x + 32(1  x)
 x = 0,5
Vậy: mỗi khí chiếm 50%. Nhƣ vậy trong 20 lít, mỗi khí chiếm 10 lít.
Gọi V là số lít O
2
cần thêm vào, ta có:

64 10 32(10 V)
M 2,5 16 40
20 V
  


   

.
Giải ra có V = 20lít. (Đáp án B)
Cách 2:
Ghi chú: Có thể coi hỗn hợp khí như một khí có KLPT chính bằng KLPT trung bình của hỗn hợp, ví dụ, có
thể xem không khí như một khí với KLPT là 29.
Hỗn hợp khí ban đầu coi nhƣ khí thứ nhất (20 lít có M = 163 = 48), còn O
2
thêm vào coi nhƣ khí thứ hai, ta
có phƣơng trình:

48 20 32V
M 2,5 16 40
20 V

   

,
Rút ra V = 20lít. (Đáp án B)

6. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
THEO ĐỘ TĂNG - GIẢM KHỐI LƢỢNG CHẤT KHI CHUYỂN THÀNH SẢN PHẨM
Nguyên tắc của phƣơng pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ
qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lƣợng tăng hay giảm bao nhiêu gam thƣờng tính theo 1 mol) và dựa vào
khối lƣợng thay đổi ta dễ dàng tính đƣợc số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngƣợc lại. Ví dụ trong phản
ứng:
MCO
3
+ 2HCl  MCl

2
+ H
2
O + CO
2


Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO
3
thành MCl
2
thì khối lƣợng tăng
(M + 235,5)  (M + 60) = 11 gam
và có 1 mol CO
2
bay ra. Nhƣ vậy khi biết lƣợng muối tăng, ta có thể tính lƣợng CO
2
bay ra.
Trong phản ứng este hóa:
CH
3
COOH + ROH  CH
3
COOR + H
2
O
thì từ 1 mol ROH chuyển thành 1 mol este khối lƣợng tăng
(R + 59)  (R + 17) = 42 gam.
Nhƣ vậy nếu biết khối lƣợng của rƣợu và khối lƣợng của este ta dễ dàng tính đƣợc số mol rƣợu hoặc ngƣợc
lại.

Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dƣới dạng tự do:
- Khối lƣợng kim loại tăng bằng
m
B (bám)
 m
A (tan)
.
- Khối lƣợng kim loại giảm bằng
m
A (tan)
 m
B (bám)
.
Sau đây là các ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl
2

và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu đƣợc 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. %

khối lƣợng các chất trong A là
A.
3
BaCO
%m
= 50% ,
3
CaCO
%m
= 50%.
B.
3
BaCO
%m
= 50,38% ,
3
CaCO
%m
= 49,62%.


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
11
C.
3
BaCO
%m
= 49,62% ,
3

CaCO
%m
= 50,38%.
D. Không xác định đƣợc.
Hướng dẫn giải
Trong dung dịch:
Na
2
CO
3
 2Na
+
+ CO
3
2

(NH
4
)
2
CO
3
 2NH
4
+
+ CO
3
2

BaCl

2
 Ba
2+
+ 2Cl


CaCl
2
 Ca
2+
+ 2Cl


Các phản ứng:
Ba
2+
+ CO
3
2
 BaCO
3
(1)
Ca
2+
+ CO
3
2
 CaCO
3
(2)

Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl
2
, hoặc CaCl
2
biến thành BaCO
3
hoặc CaCO
3
thì khối lƣợng muối giảm (71 
60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO
3
và CaCO
3
bằng:

43 39,7
11

= 0,3 mol
mà tổng số mol CO
3
2
= 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dƣ CO
3
2
.
Gọi x, y là số mol BaCO
3
và CaCO
3

trong A ta có:

x y 0,3
197x 100y 39,7





 x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành phần của A:

3
BaCO
0,1 197
%m 100
39,7


= 49,62%;

3
CaCO
%m
= 100  49,6 = 50,38%. (Đáp án C)
Ví dụ 2:Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat
của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu đƣợc sau
phản ứng thì khối lƣợng muối khan thu đƣợc là bao nhiêu?

A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lƣợng muối khan tăng (71  60) = 11
gam, mà

2
CO
n
= n
muối cacbonat
= 0,2 mol,
suy ra khối lƣợng muối khan tăng sau phản ứng là 0,211 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lƣợng muối khan thu đƣợc là 23,8 + 2,2 = 26 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu đƣợc 4,1 gam muối khan. CTPT của A là
A. HCOOH B. C
3
H
7
COOH C. CH
3
COOH D. C
2
H
5
COOH.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lƣợng tăng (23  1) = 22 gam, mà theo đầu bài khối
lƣợng muối tăng (4,1  3) = 1,1 gam nên số mol axit là
n

axit
=
1,1
22
= 0,05 mol.  M
axit
=
3
0,05
= 60 gam.


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
12
Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là C
n
H
2n+1
COOH nên ta có:
14n + 46 = 60  n = 1.
Vậy CTPT của A là CH
3
COOH. (Đáp án C)


7. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
VỚI SỬ QUY ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT VỀ SỐ LƢỢNG CHẤT ÍT HƠN.
Một số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các phƣơng pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo
toàn khối lƣợng song phƣơng pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phƣơng pháp tƣơng đối ƣu

việt, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh.
Các chú ý khi dùng phương pháp quy đổi:
1. Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một
chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lƣợng hỗn hợp.
2. Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất
nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán.
3. Trong quá trình tính toán theo phƣơng pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là do sự bù trừ khối lƣợng của
các chất trong hỗn hợp. Trong trƣờng hợp này ta vẫn tính toán bình thƣờng và kết quả cuối cùng vẫn thỏa
mãn.
4. Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là Fe
x
O
y
thì oxit Fe
x
O
y
tìm đƣợc chỉ là oxit giả định không có thực.
Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn X gồm Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
,
FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO
3
dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí NO

2
(đktc) là sản phẩm khử
duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe
2
O
3
:
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO
3
dƣ ta có
Fe + 6HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O

0,1
3
 0,1 mol
 Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe
2

O
3


Fe
8,4 0,1 0,35
n
56 3 3
  

23
Fe O
0,35
n
32



Vậy:
23
X Fe Fe O
m m m


X
0,1 0,35
m 56 160
33
   
= 11,2 gam.

Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe
2
O
3
:
FeO + 4HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 2H
2
O
0,1  0,1 mol
ta có

2
2 2 3
2Fe O 2FeO
0,1 0,1 mol
0,15 mol
4Fe 3O 2Fe O
0,05 0,025 mol

 





 







TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
13

2
hX
m
= 0,172 + 0,025160 = 11,2 gam. (Đáp án A)
Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe
3
O
4
) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và Fe
3
O
4
) nhƣng
việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phƣơng trình, giải hệ phƣơng
trình hai ẩn số).
 Quy hỗn hợp X về một chất là Fe

x
O
y
:
Fe
x
O
y
+ (6x2y)HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ (3x2y) NO
2
+ (3xy)H
2
O

0,1
3x 2y
mol 0,1 mol.

Fe
8,4 0,1.x
n
56 3x 2y




x6
y7

mol.
Vậy công thức quy đổi là Fe
6
O
7
(M = 448) và

67
Fe O
0,1
n
3 6 2 7

  
= 0,025 mol.
 m
X
= 0,025448 = 11,2 gam.
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

về hỗn hợp hai chất là FeO, Fe
2
O
3
là đơn giản nhất.
Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng HNO
3
đặc nóng thu đƣợc 4,48 lít khí
NO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 145,2 gam muối khan giá trị của m là
A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe
2
O
3
ta có
FeO + 4HNO
3
 Fe(NO
3

)
3
+ NO
2
+ 2H
2
O
0,2 mol  0,2 mol  0,2 mol
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
0,2 mol  0,4 mol

33
Fe(NO )
145,2
n
242

= 0,6 mol.

 m
X
= 0,2(72 + 160) = 46,4 gam. (Đáp án B)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng H
2
SO
4
đặc nóng thu đƣợc
dung dịch Y và 8,96 lít khí SO
2
(đktc).
a) Tính phần trăm khối lƣợng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lƣợng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hai chất FeO, Fe
2
O
3
, ta có:


2 4 2 4 3 2 2
2 3 3 2 4 2 4 3 2
2FeO 4H SO Fe (SO ) SO 4H O
0,8 0,4 0,4 mol
49,6 gam
Fe O H SO Fe (SO ) 3H O
0,05 0,05 mol

   




  


  



34
Fe O
m
= 49,6  0,872 = -8 gam  (-0,05 mol)
 n
O (X)
= 0,8 + 3(-0,05) = 0,65 mol.


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895

TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
14

Vậy: a)
O
0,65 16 100
%m
49,9


= 20,97%. (Đáp án C)
b)
2 4 3
Fe (SO )
m
= [0,4 + (-0,05)]400 = 140 gam. (Đáp án B)



9. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
VỚI DẠNG BÀI TẬP CÓ CÁC ĐẠI LƢỢNG Ở DẠNG KHÁI QUÁT
Trong các đề kiểm tra và thi tuyển sinh theo phƣơng pháp trắc nghiệm chúng ta thấy rằng số lƣợng câu hỏi
và bài tập khá nhiều và đa dạng bao trùm toàn bộ chƣơng trình hóa học phổ thông. Rất nhiều các phƣơng
pháp, các dạng bài đã đƣợc bạn đọc biết đến. Sau đây là một số ví dụ về dạng bài tìm mối liên hệ khái quát
giữa các đại lƣợng thƣờng xuất hiện trong trong các đề thi tuyển sinh đại học.
Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na
2
CO
3

đồng thời khuấy đều, thu đƣợc V lít
khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dƣ nƣớc vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức
liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(a  b). B. V = 11,2(a  b).
C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Hướng dẫn giải
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
ta có phƣơng trình:
HCl + Na
2
CO
3
 NaHCO
3
+ NaCl (1)
b  b  b mol
HCl + NaHCO
3
 NaCl + CO
2

+ H
2
O (2)
(a  b)  (a  b) mol
Dung dịch X chứa NaHCO
3

dƣ do đó HCl tham gia phản ứng hết,
NaHCO
3
+ Ca(OH)
2 dƣ
 CaCO
3
+ NaOH + H
2
O
Vậy: V = 22,4(a  b). (Đáp án A)
Ví dụ 2: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu đƣợc kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Hướng dẫn giải
Trộn a mol AlCl
3
với b mol NaOH để thu đƣợc kết tủa thì

3
3 2 2
3
22
Al3 3OH Al(OH)
Al(OH) OH AlO 2H O
Al 4OH AlO 2H O
a 4 mol




  

 



  


  

Để kết tủa tan hoàn toàn thì

3
OH
Al
n
n


 4 
b
a
 4.


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC

15
Vậy để có kết tủa thì
b
a
< 4  a : b > 1 : 4. (Đáp án D)
Ví dụ 3: (Câu 53 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al
2
O
3
, b mol CuO, c mol Ag
2
O), ngƣời ta hoà tan X
bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO
3
đƣợc dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản
ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Hướng dẫn giải
Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3

Al
2
O
3
+ 6HNO
3
 2Al(NO

3
)
3
+ 3H
2
O
a  6a  2a mol
CuO + 2HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
b  2b  b mol
Ag
2
O + 2HNO
3
 2AgNO
3
+ H
2
O
c  2c  2c mol
Dung dịch HNO
3
vừa đủ. Dung dịch Y gồm 2a mol Al(NO

3
)
3
, b mol Cu(NO
3
)
2
, 2c mol AgNO
3
. Để thu
Ag tinh khiết cần cho thêm kim loại Cu vào phƣơng trình
Cu + 2AgNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
c mol  2c
Vậy cần c mol bột Cu vào dung dịch Y. (Đáp án B)

10. PHƢƠNG PHÁP SUY LUẬN NHANH
VỚI SỰ TỰ CHỌN LƢỢNG CHẤT (HỖN HỢP CHẤT) PHẢN ỨNG
Trong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể gặp mốt số trƣờng hợp đặc biệt sau:
- Có một số bài toán tƣởng nhƣ thiếu dự kiện gây bế tắc cho việc tính toán.
- Có một số bài toán ngƣời ta cho ở dƣới dạng giá trị tổng quát nhƣ a gam, V lít, n mol hoặc cho tỉ lệ thể tích
hoặc tỉ lệ số mol các chất
Nhƣ vậy kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào chất đã cho. Trong các trƣờng hợp trên tốt nhất ta tự chọn
một giá trị nhƣ thế nào để cho việc giải bài toán trở thành đơn giản nhất.
Cách 1: Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng.

Cách 2: Chọn đúng tỉ lệ lƣợng chất trong đầu bài đã cho.
Cách 3: Chọn cho thông số một giá trị phù hợp để chuyển phân số phức tạp về số đơn giản để tính toán.
Sau đây là một số ví dụ điển hình:
Cách 1: Chọn 1 mol chất hoặc hỗn hợp chất phản ứng.
Ví dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
9,8% ta
thu đƣợc dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Hướng dẫn giải
Chọn 1 mol muối M
2
(CO
3
)
n
.
M
2
(CO
3
)
n
+ nH
2
SO
4
 M

2
(SO
4
)
n
+ nCO
2

+ nH
2
O Cứ
(2M + 60n) gam  98n gam  (2M + 96n) gam


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
16

24
dd H SO
98n 100
m 1000n gam
9,8




  
2 3 n 2 4 2
dd muèi M (CO ) dd H SO CO

m m m m

= 2M + 60n + 1000.n  44.n = (2M + 1016.n) gam.

 



dd muèi
2M 96 100
C% 14,18
2M 1016n

 M = 28.n  n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe. (Đáp án B)
Ví dụ 2: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2
bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
20% thu đƣợc dung dịch
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol M(OH)
2
tham gia phản ứng
M(OH)
2

+ H
2
SO
4
 MSO
4
+ 2H
2
O
Cứ (M + 34) gam  98 gam  (M + 96) gam



24
dd H SO
98 100
m 490 gam
20


 
 
4
dd MSO
M 96 100
m M 34 490
27,21

   


 M = 64  M là Cu. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm N
2
và có H
2
có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp
đƣợc hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có:
m
x
=
X
M
= 7,2 gam.
Đặt

2
N
n a mol
, ta có:
28a + 2(1  a) = 7,2
 a = 0,2



2
N
n 0,2 mol

2
H
n 0,8 mol
 H
2
dƣ.
N
2
+ 3H
2


o
xt, t
p
2NH
3

Ban đầu: 0,2 0,8
Phản ứng: x 3x 2x
Sau phản ứng: (0,2  x) (0,8  3x) 2x
n
Y
= (1  2x) mol
Theo dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có m
X

= m
Y


Y
Y
Y
m
n
M


 

7,2
1 2x
8
 x = 0,05.
Hiệu suất phản ứng tính theo N
2


0,05.100
25%
0,2
. (Đáp án D)



TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895

TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
17
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
 Nguyên tử có cấu tạo gồm vỏ và hạt nhân. Vỏ gồm các hạt electron (ē) mang điện tích âm, hạt nhân
gồm có proton (p) và nơtron (n), proton mang điện dƣơng và nơtron không mang điện.
 Trong nguyên tử tổng số hạt proton trong nhân bằng số hạt ē ngoài vỏ nên nguyên tử trung hòa về
điện.
 Điện tích của các electron đều bằng nhau và bằng -1,6.10
-19
C, m
e
= 9,1095.10
-31
kg hay bằng 0,00055
(đvC).
 Điện tích của các proton bằng +1,6.10
-19
C, m
p
= m
n
= 1,67.10
-27
kg hay xấp xỉ bằng 1 đvC
II. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân (Z
+
)

Điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron
2. Số khối
Tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt hạt nơtron (kí hiệu là N) trong hạt nhân gọi là số khối của
hạt nhân đó (kí hiệu là A). A = Z + N
3. Khối lƣợng nguyên tử
 Khối lƣợng của nguyên tử bằng tổng khối lƣợng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử.
Nhƣng vì khối lƣợng của electron rất nhỏ so với khối lƣợng của proton và nơtron nên khối lƣợng của
nguyên tử coi nhƣ bằng khối lƣợng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
 Nhƣ vậy, hạt nhân tuy rất nhỏ so với cả nguyên tử nhƣng lại tập trung ở đó hầu nhƣ toàn bộ khối lƣợng
của nguyên tử.
III. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Định nghĩa
Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc cùng một ngtố hoá học.
2. Số hiệu nguyên tử
 Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố đƣợc gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Số
hiệu nguyên tử đặc trƣng cho một nguyên tố hoá học và thƣờng đƣợc kí hiệu là Z.


X : kí hiệu của nguyên tố Z : số hiệu nguyên tử A : số khối A = Z + N
IV. ĐỒNG VỊ
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có số proton đều nhƣ nhau nhƣng số khối có
thể khác nhau do số nơtron khác nhau.
* Tính khối lƣợng trung bình của đồng vị
100

21
AyAx
M




x, y là % tƣơng ứng của đồng vị A
1
;A
2
V. VỎ NGUYÊN TỬ
1. Lớp electron
Các electron có mức năng lƣợng gần bằng nhau thuộc cùng một lớp.
Các lớp electron từ trong ra ngoài đƣợc đánh số n = 1, 2, 3, 4, 7 hoặc kí hiệu bằng dãy chữ cái lớn: K, L,
M, N Q
2. Phân lớp electron
 Mỗi lớp electron lại phân chia thành phân lớp electron. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lƣợng bằng nhau.
 Các phân lớp đƣợc kí hiệu bằng các chữ cái thƣờng s, p, d, f.
 Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp.
Lớp thứ 1 có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s.
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là phân lớp 2s và phân lớp 2p.
A
Z
X


TRUNG TM LTH HNG PHC-/C: S 26, 28 NG S 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TI LIU LTH MễN HểA NM 2013-2014 TRUNG TM LUYN THI I HC HNG PHC
18
Lp th 3 cú 3 phõn lp, ú l phõn lp 3s, 3p v phõn lp 3d, v.v
Cỏc electron phõn lp s c gi l electron s ; phõn lp p, c gi l electron p
3. Khỏi nim v obital nguyờn t
a. Khỏi nim
Obital nguyờn t l khu vc xung quanh ht nhõn m ti ú xỏc xut cú mt (tỡm thy electron) khong 90%

b. Mt s hỡnh dng obitan nguyờn t
Obital s cú hỡnh cu, tõm l ht nhõn nguyờn t
Obital p cú hỡnh s tỏm ni gm p
x
, p
y
, p
z
nh hng theo cỏc trc tng ng trong khụng gian.
Obital d v f cú hỡnh dng phc tp hn
VII. NNG LNG CA CC ELECTRON V CU HèNH ELECTRON
1. Trt t cỏc mc nng lng obitan nguyờn t
Trong nguyờn t, cỏc electron ln lt chim cỏc mc nng lng t thp n cao.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
2. Cỏc nguyờn lý v qui tc phõn b electron trong nguyờn t
a. Khỏi nim v ụ lng t: mi obitan nguyờn t c biu din bng mt ụ vuụng nh gi l ụ lng t,
mi electron trong ụ lng t c biu din bng mt mi tờn.
b. Cỏc nguyờn lớ v qui tc ca s phõn b electron trong obitan
Nguyờn lớ Pau-li: Trờn mt obitan ch cú ti a 2e, cú chuyn ng t quay khỏc chiu nhau xung
quanh trc riờng ca mi electron. Khi obitan ch cú mt e c gi l e c thõn.


Nguyờn lớ vng bn: trng thỏi c bn, cỏc electron ln lt chim nhng obitan cú cỏc mc nng
lng t thp n cao.
Nguyờn tc Hund: trong cựng mt phõn lp, cỏc electron s phõn b trờn cỏc obitan sao cho s
electron c thõn l ti a, cỏc electron ny phi cú chiu t quay ging nhau.
3. Cu hỡnh electron
Cu hỡnh electron nguyờn t biu din s phõn b e trờn cỏc phõn lp thuc cỏc lp khỏc nhau.
Cỏch vit cu hỡnh e
Xỏc nh s e ca nguyờn t.

Cỏc e c phõn b theo th t tng dn cỏc mc nng lng
Vit cu hỡnh e theo th t cỏc phõn lp trong mt lp, v theo th t cỏc lp e
4. c im electron lp ngoi cựng
- i vi nguyờn t ca tt c cỏc nguyờn t, lp ngoi cựng cú ti a l 8 electron.
- Cỏc nguyờn t cú 8 electron lp ngoi cựng u rt bn vng, chỳng khụng tham gia vo cỏc phn ng
hoỏ hc. ú l cỏc nguyờn t khớ him.
- Cỏc nguyờn t cú 1, 2, 3 electron lp ngoi cựng l nhng nguyờn t kim loi.
- Cỏc nguyờn t cú 5, 6, 7 electron lp ngoi cựng l nhng nguyờn t phi kim.
Bit c s phõn b electron trong nguyờn t, nht l bit c s electron lp ngoi cựng, ngi ta
cú th d oỏn c nhng tớnh cht hoỏ hc tiờu biu ca nguyờn t ú.

BI TP
Bi 1. iu khng nh no sau õy luụn ỳng:
A. S hiu nguyờn t bng s ntron trong ht nhõn
B. Trong nguyờn t, s proton bng s ntron.
C. S hiu nguyờn t bng s n v in tớch ht nhõn nguyờn t.
D. S ntron trong ht nhõn bng s electron lp v nguyờn t

Bi 2.Những điều khẳng định d-ới đây, điều nào sai:
A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
C. Chỉ trong nguyên tử Neon mới có 10 electron.
D. Số hiệu nguyên tử bằng số electron trong nguyên tử.



TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
19
Bài 3. Tổng số hạt trong nguyên tử R bằng 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

Số khối của nguyên tử R là:
A. 23 B. 11 C. 12 D. 24

Bài 4. Mệnh đề nào sau đây không đúng:
A. Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
B. Số điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố đƣợc gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
C. Phần lớn các nguyên tố hóa học đều có đồng vị.
D. Tổng số hạt trong nguyên tử bằng tổng của số hiệu nguyên tử và số khối.

Bài 5. Trong tự nhiên nguyên tử X có hai đồng vị:
69
X chiếm 60.10% còn lại là đồng vị thứ hai có số hạt
không mang điện nhiều hơn đồng vị
69
X là 2 hạt. Khối lƣợng nguyên tử trung bình của nguyên tử X (đvC) là:
A. 70.20 B. 68.20 C. 71.20 D. 69.80

Bài 6. Đồng có hai dạng đồng vị
63
Cu và
65
Cu.
M
Cu
= 63.54 (đvC). Thành phần phần trăm của đồng vị
63
Cu là:
A. 73% B. 27% C. 68% D. 32%

Bài 7.CÊu h×nh electron nµo ®óng:

A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
4p
1


C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
4
3s
1

Bài 8.Cấu hình electron nào sau đây đúng cho nguyên tử Crom (Z = 24)?
A. [Ar] 3d
4
4s
2
B. [Ar] 3d

5
4s
1
C. [Ar] 4s
2
3d
4
D. [ Ar] 4s
1
3d
5


Bài 9. Cho ngtố X ở chu kỳ 4, nhóm IIB. Vậy cấu hình electron của X là:
A. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2

B.X: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2

C. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10

D. X: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

Bài 10.Số electron độc thân trong ion Ni
2+
(Z=28) ở trạng thái cơ bản là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.

Bài 11. Ion X
3-
có cấu hình elctron ở phân lớp ngoài cùng là 3p
6
. Cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

B.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

C.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6

Bài 12. Nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 25 .Hiệu điện tích hạt nhân Y và X là 8 .Tổng số
eletron trong ion [X
3
Y]
2-
là 42 .Ba nguyên tố X, Y, Z theo thứ tự là:

A. O, S, H B. O, C, Li C. O, N, H D. O, C, H

Bài 13.Một oxit có công thức X
2
O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron) của phân tử là 92, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau:
A. Na
2
O B. K
2
O C. H
2
O D. N
2
O.

Bài 14. Tổng số hạt các loại của nguyên tử R là 48. Tên nguyên tố và số electron độc thân trong nguyên tử
của nguyên tố R là:
A. Lƣu huỳnh, 2. B. Phot pho, 5 C. Lƣu huỳnh, 4 D. Silic, 4.


Bài 15. Nguyên tử X có Z =15, ở trạng thái cơ bản số electron độc thân là:
A. 3 B. 5 C. 1 D. 2

Bài 16. Tổng số hạt các loại trong nguyên tử của một nguyên tố bằng 21, tên nguyên tố và tổng số obitan
nguyên tử của nguyên tố đó là:
A. Nitơ, 3. B. Cacbon, 5. C. Nitơ, 5. D. Cacbon, 4.


TRUNG TM LTH HNG PHC-/C: S 26, 28 NG S 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TI LIU LTH MễN HểA NM 2013-2014 TRUNG TM LUYN THI I HC HNG PHC
20

Bi 17. Vi hai ng v
12
C,
13
C v ba ng v
16
O,
17
O ,
18
O cú th to ra bao nhiờu loi phõn t CO
2

ng v khỏc nhau?
A. 6 B. 12 C. 10 D. 18

Bi 18.Cấu hình electron nào vi phạm quy tắc Hund?
A. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
x
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
x
2
D. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
0


Bi 19. Tng s s khi 2 ng v ca X l 80, s notron trong A
2
nhiu hn trong A
1
l 2 n v, nguyờn t
lng trung bỡnh ca X bng 39.4 (vC ). Nu cú 32 nguyờn t A
1
thỡ cú bao nhiờu nguyờn t A
2
?
A. 12 B. 10 C. 8 D. 6

Bi 20Một nguyên tố có hai đồng vị là X v Y. X có tổng số hạt trong nguyên tử là 92. Tổng số hạt trong
nguyên tử Y là 94. Trong X số hạt mang điện d-ơng ít hơn số hạt không mang điện là 5. Trong t nhiên hai
đồng vị X và Y có tỉ lệ số nguyên tử là X/Y = 104/245. Khối l-ợng nguyên tử trung bình của nguyên tố trên
là:
A. 63.2 B. 63.5 C. 64.4 D. 64.6

Bi 21. Hai nguyờn t A, B cú phõn lp electron ngoi cựng ln lt l 2p v 3s. Tng s electron ca hai
phõn lp ny l 5 v hiu s electron ca chỳng l 1. S th t A, B trong h thng tun hon ln lt l:
A. 5 ; 10 B. 7 ; 12 C. 6 ; 11 D. 5 ; 12


Bi 22. Mt nguyờn t gm hai ng v cú s nguyờn t t l vi nhau l 27:23. Ht nhõn ng v mt cha
35 proton v 44 ntron. Ht nhõn ng v hai hn 2 ntron. Vy khi lng nguyờn t trung bỡnh v tờn
nguyờn t l:
A. 80.08 vC, Br B. 79.92 vC, Br.
C. 78.08 vC, Se. D. 39.96 vC, Ca

Cõu 23. Nguyờn t khi trung bỡnh ca brom l 79,319. Brom cú 2 ng v bn v .Thnh phn %
s nguyờn t ca l:
A. 84,05 B. 81,02 C. 18,98 D. 15,95

Cõu 24. Dóy gm cỏc ion X
+
, Y
-
v nguyờn t Z u cú cu hỡnh electron 1s
2
2s
2
2p
6
l:
A.Na
+
, Cl
-
, Ar. B.Li
+
, F
-

, Ne. C.Na
+
, F
-
, Ne. D.K
+
, Cl
-
, Ar.


Cõu 25. Hp cht Y cú cụng thc M
4
X
3
. Bit:
Tng s ht trong phõn t Y l 214 ht.
Ion M
3+
cú s electron bng s electron ca ion X
4

Tng s ht proton, ntron, electron ca nguyờn t nguyờn t M nhiu hn tng s ht ca nguyờn t
nguyờn t X trong Y l 106. Y l cht no di õy?
A. Al
4
Si
3
B. Fe
4

Si
3
C. Al
4
C
3
D. Fe
4
C
3


Cõu 26: Khi lng ca nguyờn t C cú 6 proton, 8 ntron v 6 electron l
A. 12 u B. 12 gam C. 14 u D. 13 gam

Cõu 27: Trong t nhiờn Cu cú hai ng v: ; . Khi lng nguyờn t trung bỡnh ca Cu l 63,54.
Thnh phn % v khi lng ca trong CuCl
2
l giỏ tr no di õy? Bit M
Cl
=35,5.
A. 73,00 % B. 27,00% C. 32,33% D. 34,18 %
Br
79
35
Br
81
35
Br
81

35
Cu
63
29
Cu
65
29
Cu
63
29


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
21

Câu 28: Hợp chất M
2
X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 36. Khối lƣợng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X
2−
nhiều hơn
trong M
+
là 17 hạt. Số khối của M và X lần lƣợt là giá trị nào dƣới đây?
A. 21 và 31 B. 23 và 32 C. 23 và 34 D. 40 và 33

Câu 29: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử MX
3
là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều

hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lƣợng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt (p, n, e)
trong X

nhiều hơn trong M
3+
là 16. M và X lần lƣợt là
A. Al và Br. B. Cr và Cl. C. Al và Cl. D. Cr và Br.



BẢNG HTTH-ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP
- Các nguyên tố đƣợc xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử đƣợc xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có số electron ngoài cùng bằng nhau đƣợc xếp thành một cột
II. BẢNG TUẦN HOÀN
1. Số thứ tự
Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của mỗi nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. .
2. Chu kì
Chu kì gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron đƣợc xếp theo chiều tăng dần
điện tích hạt nhân.
3. Nhóm
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tƣơng tự nhau, do đó tính chất
hóa học gần giống nhau đƣợc xếp thành một cột.
Mỗi nhóm lại chia thành phân nhóm:
 Khối các nguyên tố nhóm s,p là các nguyên tố nhóm A (phân nhóm chính)
 Khối các nguyên tố nhóm d, f là các nguyên tố nhóm B (phân nhóm phụ)
4. Cách xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
 Ô: số thứ tự của ô bằng số hiệu nguyên tử, bằng số đơn vị điện tích hạt nhân

 Chu kì: số thứ tự của chu kì bằng số lớp e
 Nhóm
+ Các nguyên tố có e cuối cùng điền lên phân lớp s hoặc p là các nguyên tố nhóm A, số thứ tự của nhóm
bằng số e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tố có e cuối cùng điền lên phân lớp d hoặc f là các nguyên tố nhóm B, số thứ tự của nhóm
bằng số e hóa trị.
5. Định luật tuần hoàn Men-đê-lê-ép.
Tính chất của các đơn chất cũng nhƣ thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
a. Bán kính nguyên tử
 Trong một chu kì, đi từ trái qua phải, số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau. Khi điện
tích hạt nhân tăng dần, sực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính
nguyên tử giảm dần.
 Trong mỗi phân nhóm chính, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tử trên xuống dƣới
b. Năng lượng ion hóa
Năng lƣợng ion hóa thứ nhất (I
1
) của nguyên tử là năng lƣợng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi
nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
 Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lƣợng ion hóa tăng


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
22
 Trong cùng một nhóm A, đi từ trên xuống dƣới, năng lƣợng ion hóa giảm.
c. Độ âm điện
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trƣng cho khả năng hút cặp electron dùng chung về phía nó. Độ âm điện
càng lớn thì tính phi kim càng mạnh, và ngƣợc lại.
 Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.

 Trong một phân nhóm chính, theo chiều từ trên xuống dƣới, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
d. Tính kim loại và tính phi kim
Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhƣờng electron trở thành ion dƣơng.
Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron trở thành ion âm.
 Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim tăng dần.
 Trong một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dƣới, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng
thời tính phi kim yếu dần.
e. Sự biến đổi về hóa trị các nguyên tố
 Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất với oxi tăng lần lƣợt từ 1 đến 7 còn hóa trị với
hiđro của các phi kim giảm từ 4 đến 1.
f. Sự biến đổi tính axit-bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng
 Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tƣơng ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.
Trong một phân nhóm chính, khi đi từ trên xuống dƣới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của
các oxit và hiđroxt tƣơng ứng mạnh dần, đồng thời tính axit của chúng yếu dần (trừ nhóm VIII).
BẢNG HÓA TRỊ VỚI OXI VÀ HIDROXIT


IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Oxit cao
nhất
R
2

O
RO
R
2
O
3
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
H/c với
H
RH
(r)

RH
2(r)
RH
3(r)
RH
4(k)
RH

3(k)
RH
2(k)
RH
(k)

Công
thức
hidroxit
ROH
R(OH)
2
R(OH)
3
HRO
2
.H
2
O
R(OH)
4
H
2
RO
3
.H
2
O
R(OH)
5

H
3
RO
4
.H
2
O
HRO
3
.2H
2
O


R(OH)
6
H
2
RO
4
.2H
2
O
R(OH)
7
HRO
4
.3H
2
O




BÀI TẬP
Câu 1.Nguyên tố R nằm ở phân nhóm chính, thuộc chu kì 3 và tạo ra hợp chất khí với hiđro ứng với công
thức HR. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tố R thuộc phân nhóm phụ nhóm VII, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
.
B. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm VII, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5
.
C. Nguyên tố R thuộc phân nhóm phụ nhóm VII, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
D. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm I, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.

Câu 2.Nguyên tố R nằm ở phân nhóm chính, thuộc chu kì 3 và tạo ra hợp chất khí với hiđro ứng với công
thức H
3
R. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tố R thuộc phân nhóm phụ nhóm V, cấu hình e: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
.
B. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
3
.
C. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.

D. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm III, cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.

Câu 3. Nguyên tử Y có cấu hình năng lƣợng nhƣ sau:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
3
. Vị trí Y trong hệ thống
tuần hoàn là:

A. Nhóm IIIA, chu kỳ 4. B. Nhóm IVA, chu kỳ 3.
C. Nhóm VA, chu kỳ 4. D. Nhóm IIIB, chu kỳ 4.
Tính Baz của oxit và hydroxit giảm, tính axit tăng


TRUNG TM LTH HNG PHC-/C: S 26, 28 NG S 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TI LIU LTH MễN HểA NM 2013-2014 TRUNG TM LUYN THI I HC HNG PHC
23
Cõu 4. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố R là 58. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt
mang điện d-ơng là 1. Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố R là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

Cõu 5. Nguyờn t ca nguyờn t R cú lp ngoi cựng l lp M v cha 2 e. Cu hỡnh e v tớnh cht ca R l:
A. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
2
. R l phi kim.
B. 1s
2
2s
2
2p
4
3s
2
. R l kim loi.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. R l kim loi.
D. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
. R l kim loi.

Cõu 6.Cho các nguyên tố với cấu hình e t-ơng ứng:
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Z: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Y: 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
T: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Nguyên tố nào có công thức oxit cao nhtdạng R
2
O
5
?
A. Y B. Z C. T D. Y và Z.

Cõu 7. Cho cỏc nguyờn t:
14
E;
7
G;

15
H;
9
I. Sắp xếp theo chiều tăng tính phi kim:
A. G, I, E, H B. E, H, I, G C. I, G, E,H D. E, H,G, I.

Cõu 8.Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ:
A. Al(OH)
3
, Sr(OH)
2
, Ca(OH)
2
,CsOH
B. Ca(OH)
2
, Al(OH)
3
, CsOH, Sr(OH)
2

C. Ca(OH)
2
, Al(OH)
3
, Sr(OH)
2
,CsOH
D. Al(OH)
3

, Ca(OH)
2
, Sr(OH)
2
, CsOH.

Cõu 9. Nguyờn t ca nguyờn t R cú electron mc nng lng cao nht thuc phõn lp 3p
3
. Cụng thc
hp cht khớ vi hyro v cụng thc oxit cao nht ca R cú dng:
A. RH
2
, RO
3
B. RH
4
, RO
2

C. RH
3
, R
2
O
5
D. RH
5
, R
2
O

3


Cõu 10. Hp cht khớ vi Hyro cú dng RH
2
. Trong oxit cao nht cha 60% Oxy theo khi lng. Tờn
nguyờn t R l:
A. Lu hunh B. Clo C. Selen D. Phot pho

Cõu 11. Nguyờn t X cú phõn lp ngoi cựng l 3p
5
. Ch ra iu sai khi núi v ngt X:
A. Lp ngoi cựng nguyờn t X cú 7 electron.
B. Trong bng HTTH. X cú s th t 17 v thuc chu k 3.
C. X l mt nguyờn t phi kim.
D. Trng thỏi n cht X tn ti dng nguyờn t.

Cõu 12 : Cation R
3+
cú tng s ht trong phõn t l 37. Tỡm v trớ ca R trong bng tun hon ?
A.Chu kỡ 3, nhúm IIIB B.Chu kỡ 3, nhúm IIA
C.Chu kỡ 2, nhúm IIA D.Chu kỡ 3, nhúm IIIA

Cõu 13: Phỏt biu no sau õy l sai: Trong mt chu kỡ.khi i t trỏi sang phi.cú cỏc qui lut bin thiờn tun
hon:
A. Húa tr cao nht i vi Oxi tng dn t 1 - 7
B. Húa tr cao nht i vi hidro gim dn t 7- 1
C. Tớnh kim loi gim, tớnh phi kim tng
D. Oxit v hidroxit cú tớnh baz gim, tớnh aixit tng


Cõu 14: Cho cỏc ion
X
+
: 3s
2
3p
6
; Y
2-
: 3s
2
3p
6
; Z
3+
: 2s
2
2p
6
T
-1
: 3s
2
3p
6

Tớnh phi kim ca cỏc nguyờn t c sp xp theo chiu tng dn l:
A. X < Z < Y < T B. T < Y < Z < X



TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
24
C. Z < X < T < Y D. Y < T < X < Z

Câu 15: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính Bazơ:
1. Be(OH)
2
2. Mg(OH)
2
3. Ca(OH)
2
4. Sr(OH)
2
5.Ba(OH)
2

A. 2 < 4 < 3 < 1 < 5 C. 1 < 2 <3 < 4 < 5
B. 1< 3 < 2 < 4 < 5 D. 5 < 3 < 2 < 1 < 3.

Câu 16. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R
2
O
5
. Hợp chất khí với H của nguyên tố này chứa 8.82%
H về klƣợng. Tên nguyên tố R và %R trong Oxit cao nhất :
A. Phot pho, 43.66% B. Phot pho, 40%
C. Nitơ, 25.93% D. Photpho, 45%

Câu 17. Nguyên tử R có tổng số hạt là 42, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Vị

trí R trong hệ thống tuần hoàn:
A. STT 14, CK 3, Nhóm IVA. B. STT 14, CK 4, Nhóm IVA.
C. STT 21, CK 4, Nhóm VA. D. STT 15, CK 4, Nhóm IVA.

Câu 18. Xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố có ký hiệu nguyên tử:
15
A
7
B
13
C
9
D
20
E
17
G
A. D, G, B, A, C, E. B. E, C, A, B, G, D.
C. E, C, A, B, D, G. D. C, E, A, B, G, D.

Câu 19. Phát biểu nào sai trong số các phát biểu sau về quy luật biến thiên tuần hoàn trong một chu kỳ khi đi
từ trái sang phải:
A. Hóa trị trong oxit cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7.
B. Độ âm điện giảm dần.
C. Tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
D. Oxit và hyđroxit có tính bazơ giảm dần và tính axit tăng dần.

Câu 20. Mệnh đề nào sau đây sai:
A. Độ âm điện của một nguyên tố đặc trƣng cho khả năng hút electron của nguyên tử ứng với nguyên
tố đó.

B. Độ âm điện và tính kim loại của một nguyên tố biến thiên ngƣợc chiều nhau.
C. Flo là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất.
D. Có thể dựa vào độ âm điện của hai nguyên tố A, B để xác định loại liên kết giữa hai nguyên tử của
hai nguyên tố đó.

Câu 21: Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A.X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B.X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C.X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D.X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Câu 22: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy
nhất. Công thức XY là
A.AlN. B.MgO. C.LiF. D.NaF.

Câu 23: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo

chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC-Đ/C: SỐ 26, 28 ĐƯỜNG SỐ 1, KDC METRO, TPCT-HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LTĐH MÔN HÓA NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC 25
A.tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B.tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C.độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D.tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 24: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
3
Li,
8
O,
9
F,
11
Na đƣợc xếp theo thứ tự tăng dần từ trái
sang phải là
A.F, O, Li, Na. B.F, Na, O, Li. C.F, Li, O, Na. D.Li, Na, O, F.

Câu 25: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH
3
. Trong oxit mà R
có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lƣợng. Nguyên tố R là
A.S. B.As. C.N. D.P.

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2

np
4
. Trong hợp chất
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lƣợng. Phần trăm khối lƣợng của nguyên tố X
trong oxit cao nhất là
A.50,00%. B.27,27%. C.60,00%. D.40,00%.

Câu 27: Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X thuộc
A.chu kì 4, nhóm VIIIA. C.chu kì 3, nhóm VIB.
B.chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.


Câu 28: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
đƣợc sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A.N, Si, Mg, K. B.K, Mg, Si, N. C.K, Mg, N, Si. D.Mg, K, Si, N.


Câu 42: Cấu hình electron của ion Cu
2+
và Cr
3+
lần lƣợt là
A.[Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
. B.[Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
3
.
C.[Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
. D.[Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
1
4s

2


×