Tải bản đầy đủ (.pdf) (313 trang)

Luyện thi tốt nghiệp thpt môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 313 trang )

Bài tập hóa hay và khó điểm 9-10
Bài 1:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức no, mạch hở, hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit hai chức và hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn 4,84 gam
hỗn hợp X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác đung nóng 4,84 gam X trên với
80 ml NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung
hòa lượng NaOH cịn dư thu được dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan,
đồng thời thu được 896ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,5. Giá trị của m là
A. 4,595 gam
B. 5,765 gam
C. 5,180 gam
D. 4,995 gam
Giải:
Quy đổi hỗn hợp trên gồm axit, ancol, và H2O.
Xử lí ancol trước: Có 0,896 lit hỗn hợp ancol mà dX/H2  19,5 thì suy ra M ancol  39
Mà đây là 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau suy ra 2 ancol đó là: CH 3OH và C2 H 5OH .
Giải hệ ta thu được số mol như sau: CH 3OH : 0,02 mol; C2 H 5OH : 0,02 mol.
Giờ ta hoán đổi hỗn hợp X gồm: Cx H y (COOH)2 ; CH 3OH ; C2 H 5OH và H 2O
Lượng NaOH phản ứng là: 0,08 – 0,01 = 0,07 mol
Do X tác dung với NaOH: 0,07 mol nên: 2.nCx H y (COOH)2  0,07  nCx H y (COOH)2  0,035 mol

Bảo toàn khối lượng: mX  mO2  mCO2  mH2O  nO2  0,16
Bảo toàn nguyên tố O:
nO /axit  nO / ancol  nO / H2O  nO /O2  nO /CO2  nO / H2O  nO / H2O  0,02  n

H 2O

 0,02


Vậy hỗn hợp X có: Cx H y (COOH)2 : 0,035 mol ; CH 3OH :0,02 mol ; C2 H 5OH :0,02 mol ;


H 2O :0,02.
Vậy ta bảo toàn C: 0,035.(x  2)  0,02  0,02.2  0,165  x  1
Bảo toàn H: 0,035.(y 2)  0,02.4  0,02.6  0,15.2  y  2
Vậy axit là : CH 2 (COOH)2
Vậy hỗn hợp muối có: 0,035 CH 2 (COONa)2 và 0,01 NaCl  m  5,765g . Chọn B

Bài 2:
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO 24  , Cl  . Chia dung dịch X
làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa.
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng
khơng đổi cịn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối
trong dung dịch X gần nhất có thể là
A. 17,5 gam.
B. 5,96 gam.
C. 3,475 gam.
D. 8,75 gam.
Giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Al3+, Fe2+, SO42- trong dung dịch X
 nCl  = 3x + 2y - 2z
_Phần 1: Khối lượng kết tủa là: 90y+233z=6,46.2=12,92
_Nung kết tủa phần 2 thu được: 51x+80y=2,11.2=4,22
Mà theo giả sử thì: m = 162,5x+127y+25z
 7,58 < m < 14,83  chọn D
Bài 3:
Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch
A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có
2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thốt ra trong đó về thể
tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam
kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với :

A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
(Chuyên Nguyễn Huệ lần 3)
Giải:
 Mg
 KHSO4

C D;
Phản ứng B  Al  A 
Fe
(NO
)
3
3

O

Mà: C  BaCl2  356, 49 gam kết tủa
Ta có kết tủa ở đây chính là BaSO4. với nBaSO4  1,53 mol
Bảo tồn nguyên tố SO42- : nKHSO 4  n BaSO4  1,53 mol  nFe(NO3 )3  0,035 mol

 H 2 : 0, 04
 N O : 0, 01
 2
+ 0,09 mol khí D gồm 5 khí, gồm số mol như sau:  NO2 : 0, 01
 NO : x

 N 2 : y

+Hai khí cịn lại là NO và N2, gọi số mol lần lượt là x, y.


_Số mol: 0,04+0,01+0,01+x+y=0,09
_Khối lượng: 0,04.2+0,01.44+0,01.46+30x+28y=1,84
Giải hệ ta thu được: x=0,01 mol và y=0,02 mol
Giả sử sau phản ứng có a mol NH4NO3
_Bảo toàn nguyên tố N:
3.n
 0,105   N
Fe (NO3 )3

D

 0,01.2  0,01  0,01  0,02.2  a  a  0,025 mol

_Bảo toàn nguyên tố H:
nH
 4.nNH   2.n H2  2.nH2O  1,53  4.0,025  2.0,04  2.n H2O  nH2O  0,675 mol
KHSO4

4

_Bảo toàn nguyên tố O: n O

KHSO4

 nO

Fe (NO3 )3


 nO  nO  nO  nO
B

C

D

H 2O

 4nKHSO4  9nFe NO3   nO ( B )  nH2O  4.nSO 2  nO ( khí )  nO  0, 4 mol
4

3

B

64
Do trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng: mB  6, 4 :
 20,5 gam => Chọn B
205

Bài 4:
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200
ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí
(đktc). Mặt khác, 100ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của
x gần nhất là:
A. 0,15
B. 0,11
C. 0,21

D. 0,05
( Thi thử trường THPT Phúc Thành )
Giải:
 HCl  0,12mol 
 KOH
CO2  
X
 Ba(OH) 2  0, 2mol 
 K 2CO3
Trong X chắc chắn chứa ion HCO3 ; CO32 .
Đặt số mol của HCO3 ; CO32 lần lượt là x , y mol.
+ Khi cho từ từ X và HCl thì xảy ra đồng thời:
HCO3  H   CO2  H 2O
; CO32  2H   CO2  H 2O
Lúc này số mol mà HCO3 ; CO32 phản ứng sẽ theo 1 tỉ lệ. Cụ thể, gọi số mol mà
HCO3 ; CO32 PHẢN ỨNG lần lượt là a, b.
Ta có: _Số mol khí: a + b=0,12
_Số mol H+ phản ứng: a + 2b=0,15
Giải hệ ta thu được: a=0,09 mol và b=0,03 mol
x a 0, 09
 3  x  3 y (1)
_Tỉ lệ phản ứng:  
y b 0, 03
+Khi cho từ từ X vào Ba(OH)2: Kết tủa chính là BaCO3.
 nC
 nBaCO3  x  y  0, 2 (2)
Bảo toàn nguyên tố C: n C
HCO3

CO32


Từ (1) và (2) ta thu được: x= 0,15 mol và y= 0,05 mol.


Mà nCO2  0, 2 mol. Gọi số mol CO2 phản ứng ở phương trình (3) là k mol
CO2  2OH   CO32  H 2O (3)
0,5k  k  0,5k
mol
2
CO2  CO3  H 2O  2.HCO3 (4)
(0,2-0,5k)  (0,5k+0,2)  (0,4-k)
nCO 2 dư là: 0,5k + 0,2 - 0,2 + 0,5k = k
3



0, 05
k

 k  0,1 . Vậy chọn B
0,15
0, 04  k

Bài 5:
Hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng
tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dung với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất
vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thốt ra
6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cơ cạn dung
dịch thu được chất rắn gồm 2 chất vơ cơ. Thể tích các khí đo ở đktc; Giá trị gần nhất của m là
A. 23,19.

B. 22,49.
C. 21,69.
D. 20,59.
Giải:
Do X có tính lưỡng tính và tác dụng HCl hay NaOH đều có khi thốt ra nên X có CTCT như
sau:C2H7O3N  X là CH3-NH3-O-C-OH
||
O
Cũng tương tự như X ta có CTCT của Y: C3H12O3N2  Y (CH3NH3)2CO3
Đặt nX  a mol ; nY  b mol
_Khi E + HCl  Số mol khí thu được: a + b = 0.2
_Khi E + NaOH  Số mol khí thu được: a + 2b = 0.3
 Giải hệ ta thu được: a = 0,1 mol ; b = 0,1 mol  m = 21.7  Chọn C
Bài 6:
Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc
hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn
với 150 ml dd NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch
HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt
cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch
NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit khơng no có khối
lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất là :
A. 22,78%
B. 44,24%
C. 35,52%
D. 40,82%
Giải:
Khi cho A vào dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là: 0,2 mol.
Gọi 2 chât trong hỗn hợpA có CTPT là CnH2nO2: a mol và CmH2m-2O2: b mol (m  3)

 Vậy trong D có các muối là: CnH2n-1O2Na: a mol; CmH2m-3O2Na: b mol và NaCl: 0,1 mol

n hh A = n NaOH phản ứng =  a  b  0, 2 1
+ Chất rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol
_Khối lượng chất rắn:
a 14n  54  b 14m  52   58,5.0,1  22,89  14  an  bm   2a  6,64  2 


CO
+Mặt khác: A  O2   2  NaOH  mbinh  26, 72 gam
 H 2O
_Đốt cháy A  nCO 2  an  bm và nH 2O  na  mb  b
Ta thấy sau phản ứng khơng có khí thốt ra nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO2
và H2O: 44.  na  mb   18.  na  mb  b   26,7  62.  na  mb   18b  26,72  3
Từ (1), (2) và (3)  a  b  0,1 và na + mb = 0,46
 n  m  4,6
Mà m  3 nên chỉ có bộ số (n;m)  (1;3,6) là thỏa mãn.
Vậy axit no HCOOH: 0,1 mol, hai axit không no là C3H4O2 và C4H6O2
Đặt: nC3H4O2  x mol và nC4 H6O2  y mol
Trong đó : x + y = b = 0,1
3x  4 y
Mà số nguyên tử C trung bình: nC = 3,6: Có phương trình:
 3, 6
x y
Giải hệ ta có: x = 0,04 mol và y = 0,06 mol
 mA = 46.0,1 + 72.0,04 + 86.0,06 = 12,64 gam  %mC3H4O2 = 22,78  Chọn A

Bài 7:
Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3 ,FeS và FeS2. Người ta hịa tan hồn tồn m gam A trong
H2SO4 đặc nóng dư thu SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác hòa tan m
gam A trên vào HNO3 đặc nóng dư thu 14,336 lít hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng
là 29,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 28,44 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 10m/67 về

khối lượng. Phần trăm FeS trong A gần nhất với
A.28
B.30
C.32
D.34
Giải:
Đặt số mol của SO2 là x mol, số mol của NO2 là y mol.
_Tổng số mol khí: x+y=0,64
_Tổng khối lượng 2 khí: 64x+46y=29,8
Giải hệ ta thu được x=0,02 mol và y=0,62 mol
Đặt số mol của S là a mol.  Bảo toàn nguyên tố S: a  nFeS  2.nFeS2
Thí nghiệm 2:
 MgO
 Fe O
 SO : 0, 02
 H 2O
Sơ đồ phản ứng:  2 3  HNO3  muoi   2
NO
:
0,
62
FeS
 2

 FeS2
 Số mol e mà các khí nhận = 0,62+0,02.2=0,66 (mol)
5m
Số mol của O trong A là:
mol
536

5m
Bảo toàn e: 0,66 = ne kim loại +
+6a
268
5m


Vậy số mol e kim loại nhường =  0,33 
 3a 
268


57m
 32a
_Khối lượng của kim loại là: mKL  mA  m O mS 
67
+TN1:


Ta có:

 MgO
 Fe O
 2 3
 H 2 SO4  muoi  SO2  H 2O
Sơ đồ phản ứng: 
FeS

 FeS2
+Trong muối có ion kim loại và SO42- nên khối lượng muối là:

57m
5m
155m


 32a   0,33 
 3a  .96 
1
67
268
67


+TN2:
Ta có:

 MgO
 Fe O
 SO2 : 0, 02
 2 3
 HNO3  muoi  
 H 2O
Sơ đồ phản ứng: 
NO
:
0,
62
FeS

2


 FeS2



nSO 2  a  0, 02. nNO   2 nSO 2 TN1 – nSO 2 TN 2 
4

3

4

4



5m
57m
5m 


 32a  96  a  0, 02    0, 7  8a 
 .62  28, 44  2 
268
67
268 

Từ (1), (2) giải hệ ta thu được  m =10,72 gam và a =0,08 mol.
 nFeS = 2.0,06-0,08=0,04(mol)  %mFeS = 32,84%  Vậy chọn C.
 0, 7  8a 


Bài 8:
Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu
được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều
chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy
hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc) . Giá trị đúng của m gần nhất với :
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Giải:
Một bài tốn rất hay của Hốn Đổi Lượng Chất . Khơng biết Y là gì, khơng biết CTPT
vẫn có thể làm được . Cùng xem……….nào!!
Đặt số mol của Gly và Ala lần lượt là x, y mol
+Khi X tác dụng với KOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối là: C2H4NO2K: x mol và
C3H6NO2K: y mol
_Khối lượng muối: 113x + 127y = 13,13 (1)
Hoán đổi lượng chất Y thành hỗn hợp gồm: Gly: x mol, Ala: y mol và H2O (số mol được
bảo toàn)
+Đốt cháy hỗn hợp Y:
9
5
1
C2 H 5 NO2  O2  2CO2  H 2O  N 2
4
2
2
15
7
1

C3 H 7 NO2  O2  3CO2  H 2O  N 2
4
2
2
9
15
_Số mol O2 cần để đốt cháy: x  y  0,3225 (2)
4
4
Từ (1) và (2) giải hệ ta thu được: x= 0,06 mol, y=0,05 mol.
Vậy mX=75.0,06 + 89.0,05 = 8,95 gam  Chọn C


Bài 9:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô
cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 42,5
B. 35,0
C. 38,5
D. 40,5
Giải:
Hỗn hợp khí Z là CO2 và CO.
Đặt số mol của CO2 và CO lần lượt là x, y mol.
_Bảo toàn nguyên tố C: x+y=0,4 mol
44 x  28 y
_Tỉ số của Z và H2 là 19:
 38

x y
Giải hệ ta thu được: x= 0,25 mol và y= 0,15 mol
Khi phản ứng: CO + O  CO2
Vậy số mol O bị mất đi là: nO mất = nCO2 =0,25 mol
+Khi Y tác dụng với HNO3 ta có sơ đồ sau:
 Al
 Fe

(m-4) gam Y:   HNO3  T  NO  H 2O 0
Cu
O
0, 2539m
Số mol O còn lại trong Y là:
 0, 25 . Vậy khối lượng kim loại là: (0,7461m) gam
16
Số mol của NO là 0,32 mol
0, 2539m
Vậy tổng số mol H+ đã phản ứng là: nH   4.0,32  2.(
 0, 25)
16
0, 2539m
0, 2539m
Vậy số mol NO3- trong muối là: nNO   4.0,32  2.(
 0, 25)  0,32  0, 46 
3
16
8
Vậy khối lượng muối là:
0, 2539m
mKL  mNO   3, 456m  0,7461m  62.(0, 46 

)  3, 456m
3
8
 m  38, 42 gam. Vậy chọn C
Bài 10:
Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M
thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M
gần nhất với giá trị nào:
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Giải:
Số CTB = 1; số HTB =3. => A, B, C, D là những hợp chất hữu cơ đều có 1 Cacbon
Hỗn hợp M có phân tử khối tăng dần nên A, B, C, D lần lượt là CH4, CH2O, CH4O, CH2O2.
Trong đó B, D tráng bạc được.
Gọi số mol của A, B, C, D lần lượt là a, b, c, d.
_Ta có số mol hỗn hợp là: a + b + c + d = 0,1
_Số mol H2O là: 2a+ b+2c+d = 0,15
_Số mol Ag là: 4b + 2d = 0,12
Giải hệ ta thu được: b=0,01 mol ; d=0,04 mol  % n D = 40%.  Chọn A


Bài 11:
Một hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1
muối có M<100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản
ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất là:
A. 161.19 gam

B. 431,19 gam
C. 162 gam
D. 108,19 gam
Giải:
_X + NaOH: HOOC6H4COOCH=CH2 + 3NaOH  HCOONa + C6H4COONa + CH3CHO
_Y + AgNO3 + NH3: HCOONa  2Ag ; CH3CHO  2Ag
 mAg = 432g  Chọn B
Bài 12:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol propin, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol
H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2
bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z
(đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của
x là
A. 9,0
B. 5,02
C. 10,5
D. 11,0
Giải:
Sau khi hỗn hợp X phản ứng, ta thu được hỗn hợp Y sẽ gồm: C2H2 dư, C3H4 dư, các anken,
các ankan và có thể có H2 dư.
Đặt số mol của C2H2 và C3H4 lần lượt là a, b mol.
0, 2.26  0,1.40  0,15.28  0,1.30  0,85.2 181
Ta tính được Phân tử khối của hỗn hợp X: M X 

0, 2  0,1  0,15  0,1  0,85
14
M
181
+ Số mol H2 đã phản ứng là: nH 2  ntruoc .(1  truoc )  1, 4.(1 
)

M sau
14.2 x
_Số mol khí: ntruoc  nsau  nZ  1, 4  a  b  0,85  a  b  0,55 (1)
181
_Bảo toàn pi: 0, 2.2  0,1.2  0,15.1  0  1, 4.(1 
)  2a  2b  nBr2  2(a  b)  0,05 (2)
14.2 x
Thay (2) vào (1) ta thu được: x= 5,0277. Vậy chọn B.
Bài 13:
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở
1
Y (trong đó số mol glixerol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,41 mol O2 thu được 0,54 mol CO2.
2
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,5M, rồi cô cạn thì thu được m’
gam chất rắn khan. Giá trị m’ gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A.25.
B. 33.
C. 31.
D. 29.
Giải:
Giả sử hỗn hợp X gồm C3H8O3: a mol; CH4: 2a mol; C2H6O: b mol; CnH2nO2: c mol
3n  2
.c  0.41 (1)
_Đốt cháy hỗn hợp X  nO  7,5a  3b 
2
_ Lại có: nCO 2  5a  2b  nc  0,54 (2)
Lấy 1,5.(2) – (1)  c = 0,4 mol
+ Mà từ (2) thì: n.c < 0,54  n.0,4 < 0,54  n = 1  m’ =25,2 gam  Chọn A.
Bài 14:
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chứa các chất rắn là oxit sắt và muối
sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( Lấy dư 25% so với lượng cần phản


ứng ) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu
được 53,28 gam kết tủa ( biết sản phẩm khử duy nhất của N+5 là khí NO duy nhất ). Giá trị của m
là?
A. 6,44
B. 6,72
C. 5,88
D. 5,60
( Chuyên Nguyễn Huệ lần 3 )
Giải:
Ta có sơ đồ phản ứng như sau:
 Fe2 ; Fe3
 Fe

Cl

Fe   2  Cl : 0, 06  HCl  X Cl 
 AgNO3  m  53, 28 g
O2
O : 0,12
H 


Phương trình khi cho hỗn hợp oxit và muối tác dụng với HCl: 2H   O2  H 2O
+ Số mol HCl phản ứng là: nH   2.nO  0, 24 mol  nH  có = 0,24 + 0,24.25% = 0,3 mol

 Fe 2 : a

 3
 Fe : b
Vậy dung dịch X có:  
+ AgNO3  m  53, 28
 H : 0, 06
Cl  : 0,36


Phương trình: Ag  Cl   AgCl ; 3Fe2  4H   NO3  3Fe3  NO  H 2O
Fe2  Ag   Fe3  Ag

3
Vậy m  53, 28  0,36.143,5  108.(a  .0, 06)  a  0, 06
4
Bảo tồn điện tích trong dung dịch X:  2.0,06  3b  0,06  0,36  b  0,06
Vậy tổng số mol Fe có là: 0,12. Vậy mFe = 6,72 gam. Chọn B
*Chú ý:
_Các em làm bài này, có thể rất hay bị lừa ở phương trình Fe2  Ag   Fe3  Ag
Nhưng cá nhân anh thấy, điều mà các em hay bỏ qn nhất chính là phương trình này:
3Fe2  4H   NO3  3Fe3  NO  H 2O
Vì vậy hãy chú ý vào phương trình đó và nhớ thật kĩ vào. Vì nếu các em khơng có phương trình này
thì bài tốn sẽ có đáp án là 5,88 gam. Vậy là các em đã mất đi 0,2 dù ở rất gần đó.
Bài 15:
Hỗn hợp X gồm: CnH2n-1CHO; CnH2n-2(CHO)2; CnH2n-2(COOH)2;
CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được
56,16 gam Ag. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và
KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,29) gam O2. Giá trị gần nhất của m là.
A. 19,84
B. 20,16
C. 19,06

D. 20,24
( Lê Phạm Thành )
Nhận xét:
Bài toán này rất giống 1 câu trong đề thi chính thức của Bộ năm 2015. Khi đó ta sẽ giả sử được hỗn
hợp là –CHO; -COOH; CH2. Vậy nhìn nhận bài này ta có thể làm được như vậy hay không?
_Câu trả lời là khơng. Vậy có nghĩa là bài tốn này khơng thể làm theo cách quy đổi? Câu trả lời
vẫn là không, nếu các em để ý một chút thì sẽ thấy:
Cn H 2n1CHO  (CH 2 )n CO

Cn H 2n2  CHO 2  (CH 2 )n (CO)2


Cn H 2n2  COOH 2  (CH 2 )n (CO2 )2

Cn H 2n3  CHO  COOH 2  (CH 2 )n (CO)(CO2 )2
Do vậy hỗn hợp có thể giả sử thành: CH2; CO; CO2
Giải:
Quy đổi cao cấp thành hỗn hợp CH2; CO; CO2
Đặt số mol của CH2; CO; CO2 lần lượt là a, b, c mol.
_Khi cho phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa: 2b = 0,52
_Khi cho phản ứng với OH- : c = 0,12
_Khi đốt cháy hỗn hợp:
+ mX  14a  28b  44c (1)
3
1
+ mO2  32.( a  b)  48a  16b (2)
2
2
Lấy (2) – (1) ta thu được: 34a 12b  44c  7, 29  a  0, 46
Vậy khối lượng của X là: 0,46.14 + 28.0,26 + 44.0,12 = 19 gam. Chọn C.

Bài 16:
X là ancol no, 2 chức, Y và Z là hai axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic, T là este được tạo
bởi X, Y, Z. Cho 11,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thu được 2,688 lít H2
(đktc). Đốt cháy 11,2 gam E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc). Nếu đun nóng 11,2 gam E cần dùng vừa
đủ 300 ml dung dịch KOH 0,2M thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có khối lượng là ?
A. 7,00
B. 6,58
C. 8,05
D. 7,02
Giải:
Hỗn hợp E gồm: ancol CnH2n+2O2; axit CmH2m-1COOH; và este (CmH2m-1COO)2 CnH2n.
Đặt số mol của CnH2n+2O2; CmH2m-1COOH; và (CmH2m-1COO)2 CnH2n là a, b, c mol.
b
_Khi tác dụng với Na: a   0,12 (*)
2
_Khi tác dụng với KOH: b + 2c = 0,06 (**)
_Khi đốt hỗn hợp E:
+Đặt số mol của CO2 và H2O là x, y mol.
-Bảo toàn khối lượng: mE  mO2  mCO2  mH2O  44 x  18 y  27, 2 (1)
-Bảo toàn pi: nH2O  n CO2  a.(1  0)  b.(1  2)  c.(1  4)  y  x  a  b  3c
 y  x  a  c  (b  2c)  0,09  0,06  0,03 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta thu được: x = 0,43; y = 0,46
_Bảo toàn O:
nO  nO  nO  nO
 2a  2b  4c  1  2.0, 43  0, 46  a  b  2c  0,16 (***)
E

O2

CO2


H 2O

Từ (*); (**); (***) ta thu được: a=0,1; b=0,04; c=0,01
 mmuối = 11,2 - 0,1.62 - 0,01.28 - 0,04 + 0,06.39 = 7,02(g)
Vậy chọn D.
Bài 17:
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ
với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl
trong dung dịch M gần nhất với?
A. 1,73 mol.
B. 1,81 mol.
C. 1,54 mol.
D. 1,22 mol.
( Đề thi thử trường THPT Phúc Thành - 2015 )


Giải:
Ta có sơ đồ phản ứng sau:

 Fe2 : a

L  Fe : (a  b)
 HCl   Fe3 : b
_Thí nghiệm 1: : 
2 O : c
Cl  : (2a  3b)

_Khối lượng của phần thứ nhất: 56a  56b  16c  78, 4

_Khối lượng của dung dịch sau phản ứng: 127a  162,5b  155, 4
_Bảo toàn số mol axit phản ứng: nH   2.nO  2c  nCl   2a  3b
Giải hệ ta thu được: a= 0,2 ; b= 0,8; c= 1,4.

 Fe 2 : 0, 2
 3
L  Fe :1  HCl : x
 Fe : 0,8

 
_Thí nghiệm 2: : 
2 O :1, 4  H 2 SO4 : y Cl : x
SO 2 : y
 4
_Bảo tồn điện tích: x+2y=2,8
_Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 35,5x+96y=111,9
Giải hệ ta thu được x=1,8; y=0,5
Vậy số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với 1,81. Chọn B
Bài 18:
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni
làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2
(đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vơi trong dư, thu được một dung dịch có
khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì
có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch
brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 21,00.
B. 22,00.
C. 10,00.
D. 21,50.

Giải:
C3 H 6
O2  Ca(OH) 2 : mdd  21, 45g
C H
Y
 4 10
 Br2 : nBr2  0,15

Ta có sơ đồ: X 
C
H
 2 2
 Br2 : nBr2  0, 4
 H 2
Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn mà sau phản ứng Y còn tác dụng được với Br2 nên trong phản
ứng với H2 thì H2 đã phản ứng hết.
Dùng số đếm. Ta thấy có 3 dữ kiện mà lại có tới 4 ẩn số nên ta được phép bỏ đi 1 ẩn số. Ta loại đi
C2H2
Gọi số mol của C3 H 6 ; C4 H10 ; H 2 lần lượt là a, b, c.
_Khi Y tác dụng với Br2: a – c = 0,15 (1)
_Khi đốt Y thu được: nCO2  3a  4b ; nH2O  3a  5b  c
- Khi cho vào Ca(OH)2:
mdung dịch giảm = 44.(3a+4b) + 18.(3a+5b+c) - 100.(3a+4b) = -21,45
 114a 134b  18c  21.45 (2)


+Với 11,2 lít hỗn hợp X: giả sử sẽ có số mol của C3 H 6 ; C4 H10 ; H 2 là ka, kb, kc.
_Số mol hỗn hợp X: k(a+b+c)=0,5
_Khi X tác dụng với Br2: ka=0,4
abc 5


  a  4b  4c  0 (3)
a
4
Từ (1); (2); (3) ta có được: a = 0,3; b = -0,075 ; c = 0,15.
9
13
1
Vậy khi đốt Y cũng là đốt X: nên ta có: nO2  a  b  c  0,9375  VO2  21, 00 .
2
2
2
Vậy chọn A.
Bài 19:
Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số
nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit khơng nhỏ hơn 4. Đun nóng
0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hồn tồn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy
khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là ?
A. 560,1
B. 520,2
C. 470,1
D. 490,6
Nhận xét:
Bài này ta có thể dùng hốn đổi lượng chất một cách ngon lành! Nhưng câu hỏi đặt ra là hoán đổi
lượng chất sao cho có lợi cho mình nhất? Nếu bình thường thì ta sẽ hốn đổi về Gly và Ala theo sơ
đồ sau: H 2 NCH 2CO  HNCH (CH3 ) CO HNCH2 COOH  Gly+Ala-2H2O
sau đó làm bình thường. Nhưng để ý ta sẽ có cách biến đổi sau:
H 2 NCH 2CO  HNCH (CH3 ) CO HNCH2 COOH  C2 H3 NO  C3 H5 NO  H 2O
2 cách này khác biệt nhau ở điều gì? Cách 1 chúng ta phải tính được số mol của Gly và Ala thì mới

tính được số mol H2O. Vậy là 3 ẩn. Còn ở cách 2? Ta thấy ngay nH2O  nA  0,7 . Nên chúng ta chỉ
giải phương trình 2 ẩn. Do vậy ta hoán đổi như vậy sẽ có lợi hơn trong lúc làm
Giải:
Hốn đổi lượng chất thành: C2 H3 NO; C3 H5 NO; H 2O với số mol lần lượt là a, b, 0,7.
_Khi cho 0,7 mol A tác dụng với KOH: a + b = 3,9 (1)
+ Xét với 66,075 gam A: Số mol của C2 H3 NO; C3 H5 NO; H 2O lần lượt là ka, kb, 0,7k.
_Khối lượng A: k.(57a + 71b + 18.0,7) = 66,075
_Khi đốt, sau đó cho sản phẩm vào Ca(OH)2:
3
5
 mbình tăng  mCO2  mH2O  44.k.(2a  3b)  18.k.( a  b  0, 7)  147,825
2
2
 k.(115a  177b  12,6)  147,825
57a  71b  12, 6
66, 075 881


 11032a  15996b  13734 (2)
Chia:
115a  177b  12, 6 147,825 1971
Từ (1); (2) ta giải hệ thu được a = 1,8 và b = 2,1.
Vậy khi A tác dụng với KOH sẽ thu được muối là: 1,8 mol C2H4NO2K, 2,1 mol C3H6NO2K.
Vậy khối lượng muối là: mmuối = 1,8.113 + 2,1.127 = 470,1 gam.
Như vậy các em có thể thấy sức mạnh của hốn đổi lượng chất trong các bài toán peptit .
Bài 20:
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn
chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối, b gam hỗn
hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho tồn
bộ hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 23 gam kết tủa, sau phản ứng khối lượng

bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140 độ C


thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với đáp án
nào?
A. 10
B.11
C.12
D.13
( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – Thành phố HCM)
Giải:
Sơ đồ phản ứng: X  NaOH  muối + ancol (1)
+ Đốt cháy: muoi  O2  Na2CO3  CO2  H 2O
7, 42
Ta có: nNa2CO3 
 0, 07 mol; nCO2  0, 23 mol.
106
Do khối lượng bình tăng 13,18 gam nên: mCO2  mH2O  13,18  nH2O  0,17 mol
_Mặt khác, bảo toàn nguyên tố Na ta có: nRCOONa  nNaOH  2.nNa2CO3  0,14 mol.
_Bảo tồn nguyên tố O:
nO
 nO  nO  nO  nO
 2.0,14  2.nO2  2.0, 23  0,17  3.0,07
RCOONa

O2

CO2

H 2O


Na2CO3

 nO2  0, 28 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối mO2  mCO2  mH2O  mNa2CO3

 mmuối = 44.0,23+18.0,17+7,42-0,28.32 = 11,64 gam. Hay a = 11,64 gam.
+ Phản ứng ete hóa:
Ta có: nR 'OH  nNaOH  2.nNa2CO3  0,14 mol.
Sơ đồ phản ứng: 2R ' OH  R 'OR ' H 2O
1
Lại có: nH 2O  .nR 'OH  0, 07 mol.
2
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH 2O  mancol = 5,6 gam. Hay b = 5,6 gam.
+ Bảo toàn khối lượng phương trình (1)
Ta có: mX  mNaOH  a  b  mX  11,64  5,6  40.0,14  11,64 gam.
Vậy gần với đáp án C nhất. Chọn C.
Bài 21:
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun
nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba este (có
khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hồn tồn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là?
A. 50% và 20%
B. 20% và 40%
C. 40% và 30%
D. 30% và 30%
( Đề thi chính thức 2015 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo )
*Nhận xét:
Các bài tốn trắc nghiệm thì khác các bài tốn tự luận ở điểm nào? Đó chính là các bài tốn

trắc nghiệm ngồi thơng tin đầu bài cịn có thơng tin ở đáp án. Vậy điểm lưu ý này có thể giúp ích
gì cho chúng ta? Hãy cùng giải bài tốn hóa trên.
Giải:
Sơ đồ phản ứng: X , Y 

ete  H 2O

Ancol du
+ Do đây là 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nên gọi công thức chung cho X, Y là ROH.
Ta có: 2.ROH  ROR  H 2O (1)


6, 76
 84,5  M R  34, 25 . Suy ra 2 ancol lần lượt là: C2H5OH và C3H7OH.
0, 08
+ Đặt số mol mà C2H5OH và C3H7OH phản ứng để tạo ete là x, y mol.
_Theo phản ứng (1) thì: nH2O  nROR  0,08 mol
Ta có: M ROR 

Bảo tồn khối lượng thì: mancol phản ứng = mete + mH 2O
Hay: 46x + 60y = 6,76+18.0,08 = 8,2 (*)
+ Theo phản ứng (1) thì: nancol phản ứng = x+y = 0,08. nROR = 0,16 (**)
Từ (*) và (**) ta thu được: x = 0,1 và y = 0,06
+ Gọi hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là a, b %.
0,1
0, 06
Thử các đáp án với phương trình: 46.
 60.
 27, 2 thì chỉ có đáp án A là thỏa mãn.
a

b
Vậy đáp án A là đúng. Chọn A.
Bài 22:
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6; C3H8; C4H10, CH3CHO; CH2=CH-CHO
cần vừa đủ 49,28 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng
X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Giá trị của m là
A. 21,6
B. 32,4
C.43,2
D. 54,0
( Đề thi thử của CLB Gia sư ĐH Ngoại Thương – Hà Nội, năm 2015 )
Giải:
Sử dụng số đếm. Giả sử hỗn hợp chỉ có C3H6 ; C4H10 ; CH3CHO.
Đặt số mol của C3H6 ; C4H10 ; CH3CHO lần lượt là a, b, c.
_ Khối lượng của X: 42a + 58b + 44c = 24,4 (1)
9
13
5
_ Số mol của O2 phản ứng: a  b  c  2, 2 (2)
2
2
2
_ Số mol H2O: 3a + 5b + 2c = 1,6 (3)
7
Từ (1); (2); (3) ta giải ra được: a= ; b=0,1; c=0,2.
30
+ Khi X tác dụng với AgNO3/NH3 dư: CH3CHO  AgNO3  2 Ag
Số mol Ag là: nAg  2.nCH3CHO  0, 4 mol.
Khối lượng kết tủa là: m = 0,4.108 = 43,2 gam. Vậy chọn C.

Bài 23:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn tồn bộ khí Y qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng19,77 gam
so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 ở 1400C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,46
B. 11,64
C. 19,35
D.25,86
( Đề thi chuyên Long Xuyên – 2015 )
Giải:
Sơ đồ phản ứng: X  NaOH  a  b
+ Thí nghiệm 1: Đốt cháy hỗn hợp muối.
Do X là hỗn hợp các este đơn chức nên khi tác dụng NaOH tạo ra muối có dạng: RCOONa.
Phương trình: RCOONa+O2  CO2  H 2O  Na2CO3
Suy ra hỗn hợp khí Y là: CO2 và H2O.
- Khi cho hỗn hợp khí Y vào Ca(OH)2:


_ Số mol CO2: nCO2  n  0,345 mol
_ Bình tăng do có CO2 và H2O thêm vào nên: mCO2  mH2O  mb  19,77  nH2O  0, 255 mol.
Xét: RCOONa+O2  CO2  H 2O  Na2CO3
0,345 0,255 0,105 mol.
 nCO2  nNa2CO3  0,345  0,105  0, 45
nC
 RCOONa
 2.nH 2O  2.0, 255  0,51
nH

 RCOONa
Bảo toàn nguyên tố trong hỗn hợp muối có: 
nNa RCOONa  2.nNa2CO3  0,105.2  0, 21

nO RCOONa  2.nNa  4.nNa2CO3  0, 42
Do vậy nên: a  mC  mH  mNa  mO  17, 46 gam
+ Thí nghiệm 2: Gọi cơng thức chung của ancol là R’OH
Ta có: nR 'OH  nOH   nNaOH  0, 21 mol
Khi cho R’OH phản ứng: 2.R 'OH  R ' OR ' H 2O
1
_ Số mol H2O: nH 2O  .n R 'OH  0,105 mol
2
_ Bảo toàn khối lượng: b  mR 'OR'  mH2O  6,51  0,105.18  8, 4 gam
+ Bảo tồn khối lượng phương trình: X  NaOH  a  b
Ta có: mX  mNaOH  a  b  mX  17, 46 gam. Vậy chọn A.
Bài 24: ( Cách giải được gợi ý bởi Phạm Công Tuấn Tú )
Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4; KClO3 sau một thời gian thu được 28,33 gam chất rắn
Y gồm 5 chất. Toàn bộ Y cho tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z.
Cho toàn bộ Z tác dụng với AgNO3 dư thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của
KMnO4 trong X gần nhất với?
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
( Đề thi thử trường THPT Phúc Thành )
Giải:
Đặt số mol của KMnO4; KClO3 lần lượt là a, b mol.
 K : ( a  b)
Cl : b
 KMnO4 : a


 O2  
 O2
Sơ đồ phản ứng: 
 KClO3 : b
 Mn : a
O : 0, 6

 K : ( a  b)
 K  : (a  b)
Cl : b


 HCl  Z Cl  : 0, 46  Cl2  H 2O ;

 Mn : a
 Mn 2 : a

O : 0, 6
+ Thí nghiệm 3: nCl   nAgCl  0, 46 mol

 K  : ( a  b)

Z Cl  : 0, 46  AgNO3  m  66, 01
 Mn 2 : a


1
+ Thí nghiệm 2: Do chất rắn phản ứng tối đa với 1,2 mol HCl nên: nO  .nH   0, 6 mol
2

_ Vậy có 1 phương trình khối lượng:
39  a  b   35,5b  55a  16.0,6  28,33  94a  74,5b  18,73 (1)


+ Bảo tồn điện tích dung dịch Z thu được phương trình: a+b+2a = 0,46 (2)
Từ (1) và (2) thu được: a = 0,12; b = 0,1.
0,12.158
Vậy: %mKMnO4 
 60, 75% . Chọn C.
0,12.158  0,1.122,5
Bài 25:
Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml
dung dịch HCl aM thu được 33,45 gam chất rắn. Cho phần 2 vào 450 ml HCl 2aM thu được 40,55
gam chất rắn. Phần 3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và % số mol của Mg trong hỗn hợp X là
A. 1,0 và 22,93%
B. 0,5 và 42,86%
C. 1,0 và 42,86%
D. 0,5 và 22,93%
( Đề thi chuyên Vinh lần 3 năm 2015-2016 )
Giải:
Đặt số mol của Zn, Fe, Mg lần lượt là x, y, z mol.
_Có phương trình khối lượng: 65x + 56y + 24z = 15,7 (1)
Ta tính trước: nHCl (1)  0,5.a mol; nHCl (2)  0, 45.2a  0,9.a mol
+ Giả sử trong thí nghiệm 1 và 2 thì kim loại đều hết, axit dư.
Như vậy thì dù HCl có bao nhiêu đi chăng nữa thì khối lượng muối cũng khơng thay đổi.
Nhưng đầu bài cho khối lượng chất rắn 2 phần bằng nhau.
Nên suy ra giả sử là sai.
+ Giả sử trong thí 1 và 2 thì kim loại đều dư, axit hết.
Nếu như giả sử thì lượng axit của 2 phần sẽ tỉ lệ thuận với khối lượng chất rắn thu được ở 2 phần.

0,5 33, 45
Nhưng:
nên điều giả sử này cũng sai.

0,9 40,55
+ Ta nhận thấy nHCl (1)  nHCl (2) nên chỉ có thể xảy ra là thí nghiệm 1 kim loại dư, axit hết cịn thí
nghiệm 2 thì kim loại hết axit dư.

33, 45  15, 7
 0,5 mol. Nên: 0,5a  0,5  a  1,0
35,5
+ Thí nghiệm 2: Khối lượng muối: 136 x  127 y  95c  40,55 (2)
86, 4
+ Thí nghiệm 3: Khi tác dụng với AgNO3 dư: 2 x  3 y  2 z 
 0,8 (3)
108
Từ (1); (2); (3) ta thu được: a = 0,1; b = 0,1; c = 0,15.
0,15
Suy ra % số mol của Mg trong hỗn hợp là: % n Mg 
 42,86% .
0,1  0,1  0,15
X
Vậy chọn C.
+ Thí nghiệm 1: Ta có: nCl  

Bài 26:
Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi amino axit có 1 nhóm NH2 và
1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa
20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H2NCH(CH3)CO-NHCH(CH3)COOH.

B. H2NCH(C2H5)CO-NHCH2COOH hoặc H2NCH2CO-NHCH2(CH3)COOH.
C. H2NCH2CO-NHCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)CO-NHCH2COOH hoặc H2NCH2CO-NHCH2(CH2)COOH.
( Trường THPT Quỳnh Lưu 1/ Nghệ An/ thi thử lần 1-2016 )
Giải:
Trong sản phẩm muối sẽ có dạng: CxH2xNO2Na.


Do muối chứa 20,72% Na về khối lượng nên: Mmuối =

23
 111
20, 72%

Vậy muối có dạng: C3H6NO2Na. ( Alanin )
11,1
Số mol của muối là: nmuối =
 0,1 mol
111
14, 6
Vậy Mpeptit X =
 146 . Nên Maxit amin còn lại = 146-89+18 = 75
0,1
Axit amin đó là Glyxin.
Vậy peptit X được tạo nên từ 2 axitamin là Ala và Gly nên chỉ có D là thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án D.


PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG
- Dạng 1: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit khơng có tính oxi hóa

- Dạng 2: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh
- Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Dạng 4: Hợp chất lưỡng tính
- Dạng 5: Bài tập về điện phân
- Dạng 6: Bài tập về phản ứng của SO2, CO2 với dung dịch kiềm
- Dạng 7: Bài tập về phản ứng của H2, C, CO, Al với oxit kim loại
- Dạng 8: Bài tập xác định cơng thức hóa học
- Dạng 9: Bài tập về hiệu suất

I- DẠNG 1
BÀI TẬP: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, BAZƠ, MUỐI …TÁC DỤNG VỚI AXIT KHƠNG CĨ
TÍNH OXI HĨA ( HCl, H2SO4 lỗng )
1. Phương pháp giải chung :
- Cách 1: Cách giải thông thường: sử dụng phương pháp đại số, thiết lập mối quan hệ giữa dữ kiện bài
toán với ẩn số, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình
- Cách 2: Cách giải nhanh: Sử dụng các định luật như: Bảo tồn điện tích, bảo tồn khối lượng, bảo tồn
ngun tố ( Kết hợp với pp đại số để giải)
* Chú ý : Thơng thường một bài tốn phải phối hợp từ 2 phương pháp giải trở lên, chứ không đơn thuần
là áp dụng 1 phương pháp giải
Ví dụ 1: Hịa tan hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được
m gam muối và 1,456 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 6,545 gam
B. 5,46 gam
C. 4,565 gam
D. 2,456 gam
Giải:
Cách 1: nH2= 1,456/22,4= 0,065 mol
Các PTHH: 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mol: x
x

1,5x
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
(2)
Mol: y
y
y
Theo đầu bài ta có: 27x + 56y = 1,93 (I) và 1,5x + y = 0,065 (II). Giải hệ (I) và (II) ta được:
x =0,03, y= 0,02 → m= 0,03.133,5 + 0,02. 127= 6,545 gam . Vậy đáp án A đúng
Cách 2: Ta ln có nHCl=2nH2 = 2.0,065=0,13 mol. Vậy theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
1,93 + 0,13.36,5= m + 0,065.2 → m= 6,545 gam→ Vậy đáp án A đúng
* Như vậy cách giải 2 ngắn gọn hơn và nhanh hơn rất nhiều cách 1, tuy nhiên muốn giải theo cách 2
chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau:
- Trong các pư của kim loại, oxit… với axit thì : nHCl= 2nH2 hoặc nHCl = 2nH2O
Còn: nH2SO4= nH2=nH2O
nOH- = 2nH2 ( trong phản ứng của kim loại với H2O)
- Khi cho axit HCl tác dụng với muối cacbonat ( CO32-) cần chú ý:
+ Khi cho từ từ HCl vào CO32- thì tứ tự phản ứng là:
1


CO32- + H+ → HCO3- sau đó khi HCl dư thì:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+ Khi cho từ từ CO32- hoặc HCO3- vào dd HCl thì: xảy ra đồng thời cả 2 phản ứng
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
2. Một số bài tập tham khảo:
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau
phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g
B. 4,81g

C.3,81g
D.5,81g
Bài 2. Hồ tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 lỗng thấy
thốt 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g
B.8.98
C.7,25g
D. 9,52g
Bài 3. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và
H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 30,225 g
B. 33,225g
C. 35,25g
D. 37,25g
Bài 4. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A
Cơ cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác
Bài 5. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m
gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,45 g
D. Kết quả khác
Bài 6. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc)
và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được
m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 12g

B. 11,2g
C. 12,2g
D. 16g
Bài 7. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan
hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dich X
thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? .
A. 9,45 gam
B.7,49 gam
C. 8,54 gam
D. 6,45 gam
Bài 8. Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi
đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam
B.86,8 gam
C. 76,34 gam
D. 99,72 gam
Bài 9. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí
X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được
lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam
C. 19,025 gam.
D. 56,3 gam
Bài 10. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4
gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.
A. 400 ml
B. 200ml
C. 800 ml
D. Giá trị khác.
Bài 11. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng cịn lại 8,32 gam
chất rắn khơng tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m

2


A. 31,04 gam
B. 40,10 gam
C. 43,84 gam
D. 46,16 gam
Bài 12. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328 m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị
của m là
A. 40 gam
B. 43,2 gam
C. 56 gam
D. 48 gam
Bài 13. Hịa tan hồn tồn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít
H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít.
B. 1,68 lít
C. 2,80 lít
D. 4,48 lít
Bài 14. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76
gam X tan hoàn tồn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản
ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam.
B. 3,98 gam.
C. 5,68 gam.
D. 5,99 gam.
Bài 15. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.

B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
Bài 16. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều
kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe
và FeS ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%.

B. 50% và 50%.

C. 35% và 65%.

D. 45% và 55%.

Bài 17. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch
B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%.

B. 62,79% và 37,21%.

C. 27,91% và 72,09%.

D. 37,21% và 62,79%.

Bài 18. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam
hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (khơng có
H2 bay ra). Tính khối lượng m.
A. 46,4 gam
B. 44,6 gam
C. 52,8 gam

D. 58,2 gam
Bài 19. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cơ cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,33 gam
B. 20,66 gam
C. 25,32 gam
D. 30 gam
Bài 20. Cho 23,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl
dư thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ CO2 vào dd nước vơi trong dư thì thu được
20 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26 gam
B. 30 gam
C. 23 gam
D. 27 gam
Bài 21. Cho m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cơ cạn dung dịch A thu được 26 gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 23,8 gam
B. 25,2 gam
C. 23,8 gam
D. 27,4 gam
Bài 22. Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hịa của hai kim loại hóa trị II và III
bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và 0,896 lít bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong
dung dịch A là
A. 31,8 gam
B. 3,78 gam
C. 4,15 gam
D. 4,23 gam
3



Bài 23. Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít
CO2(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?
A. 16,2g
B. 12,6g
C. 13,2g
D. 12,3g
Bài 24. Hịa tan hồn tồn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được
dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 1,033 gam.
B. 10,33 gam.
C. 9,265 gam.
D. 92,65 gam.
Bài 25. Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thốt ra V
(lít) CO2 (đktc) và dung dịch có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Xác định V.
A. V = 3,36 lít
C. V = 3,92 lít
C. V = 4,48 lít
D.V = 5,6 lít
Bài26. Hịa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thốt ra và thu được
dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
A .12 ml
B. 120 ml
C. 240 ml
D. Tất cả đều sai
Bài 27. Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung
dịch HCl 1M cần để trung hịa hồn tồn dd A là:
A.1,2lít
B.2,4lít

C.4,8lít
D.0,5lít.
Bài 28. Khối lượng hỗn hợp A gồm K2O và BaO (tỉ lệ số mol 2 : 3) cần dùng để trung hịa hết 1,5 lít dung
dịch hỗn hợp B gồm HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là
A. 0,0489 gam.
B. 0,9705 gam.
C. 0,7783 gam.
D. 0,1604 gam.
Bài 29. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5 M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M thu được V lít khí
CO2 ( đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448
B. 0,336
C. 0,224
D. 0,56
Bài 30. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,2 M vào 100 ml dd X chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,1 M
thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 0,672
B. 0,336
C. 0,224
D. 0,448
Bài 31. Hoà tan 28 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, Na2SO4 vào nước được dung dịch A. Cho A tác
dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 46,6 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B
được khối lượng muối khan là
A. 25 gam.
B. 33 gam.
C. 23 gam.
D. 21 gam.
Bài 32. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl.Đổ rất từ từ cốc B
vào cốc A, số mol khí CO2 thốt ra có giá trị nào?
A. 0,1

B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Bài 33. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc A
vào cốc B, số mol khí CO2 thốt ra có giá trị nào?
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,4
D. 0,5
Bài 34. Hịa tan hồn tồn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688
lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi dung
dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
A. 12,78 gam
B. 14,62 gam
C. 18,46 gam
D. 13,70 gam

4


II- DẠNG 2
BÀI TẬP: KIM LOẠI , OXIT KIM LOẠI VÀ MUỐI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH AXIT
CĨ TÍNH OXI HÓA MẠNH ( H2SO4 đặc, HNO3)
1. Phương pháp giải chung:
Phương pháp chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn electron, kết hợp với các pp khác như bảo tồn khối
lượng, bảo tồn ngun tố, bảo tồn điện tích
Khi làm dạng này cần chú ý một số vấn đề sau:
+ Khi cho kim loại tác dụng với các axit H2SO4 và HNO3 thì:
- Tổng số mol H2SO4 phản ứng bằng = nSO42- trong muối + n của sản phẩm khử( SO2, S, H2S)
Mà số mol SO42- trong muối = tổng số mol e nhường chia 2= Tổng số mol e nhận chia 2.

- Tổng số mol HNO3 phản ứng = nNO3- trong muối + n của sản phẩm khử( NO2, NO, N2O, N2,NH3)
Lưu ý: nếu sản phẩm khử là N2, N2O thì phải nhân thêm 2
Mà số mol NO3- trong muối bằng tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận
+ Tất cả các chất khi tác dụng với 2 axit trên đều lên mức oxi hóa cao nhất
+ Ion NO3- trong mơi trường axit có tính oxi hóa như HNO3 lỗng
+ Khi phản ứng hóa học có HNO3 đặc thì khí thốt ra thong thường là NO2, HNO3 loãng là NO. Tuy nhiên
với các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thì khi tác dụng với HNO3 lỗng thì HNO3 có thể bị khử thành N2O,
N2 hoặc NH3 ( trong dung dịch HNO3 là NH4NO3)
+ Đối với oxit sắt: nếu trong một hỗn hợp nFeO= nFe2O3 thì coi hỗn hợp FeO, Fe2O3 là Fe3O4
+ Nếu một bài tốn có nhiều q trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó
trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo boàn e áp dụng chung cho cả bài toán
VD: ( Bài tập 1: Đề bài bên dưới)
Ta có thể tóm tắt bài tập này như sau:
Fe +O2 → hỗn hợp X( có thể có: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4) + HNO3
Fe3+
Như vậy: Ban đầu từ: Feo → Fe3+ + 3e
O2 +
4e→ 2O2- và N+5 + 3e → N+2
Mol: m/56
3m/56
(3-m)/32
(3-m)/8
0,075 0,025
Theo bảo toàn e: 3m/56 = (3-m)/8 + 0,075. Giải phương trình này ta được m= 2,52 gam
Như vậy với bài toán dạng: Nung m gam bột Fe trong oxi ( hoặc để m gam bột Fe trong khơng khí) sau
một thời gian thu được a gam hh X( gồm Fe và các oxit). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được
khí NxOy duy nhất ở đktc thì giữa: m, a, x có mối quan hệ sau

Trong đó : b là số e nhận


hoặc

+ Khi Fe tác dụng với HNO3, nếu sau phản ứng Fe còn dư thì Fe sẽ tác dụng với Fe(NO3)3 tạo thành
Fe(NO3)2
+ Riêng với Fe2+ vẫn cịn tính khử nên khi tác dụng với NO3- trong H+ thì đều tạo ra Fe3+
2. Một số bài tập tham khảo
5


Bài 1. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3
(dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
Bài 2. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí
NO2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,7 gam.
B. 46,4 gam.
C. 15,8 gam.
D. 77,7 gam
Bài 3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 224 ml.
B. 448 ml.
C. 336 ml.
D. 112 ml.
Bài 4. Nung 8,4 gam Fe trong khơng khí sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4,
FeO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (ở đktc) là sản phẩm khử

duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam.
B. 10,2 gam.
C. 7,2 gam.
D. 6,9 gam
Bài 5. Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là
sản phẩm khử duy nhất (tại đktc). V nhận giá trị nhỏ nhất là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Bài 6. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp
A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và
tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:
A. 20,88 gam
B. 46,4 gam
C. 23,2 gam
D. 16,24 gam
Bài 7.Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 lỗng đun nóng
và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đo ở điều kiện tiêu
chuẩn), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại.Khối lượng Fe3O4 trong 18,5 gam hỗn hợp ban đầu
là:
A. 6,69
B. 6,96
C. 9,69
D. 9,7
Bài 8. Để m gam phoi bào sắt (A) ngồi khơng khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối
lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng
ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 11,8 gam.

B. 10,08 gam.
C. 9,8 gam.
D. 8,8 gam.
Bài 9. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M
(sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 540 ml
B. 480 ml
C. 160ml
D. 320 ml
Bài 10. Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y và
6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu
được là
A. 33,4 gam.
B. 66,8 gam.
C. 29,6 gam.
D. 60,6 gam.
Bài 11. Hịa tan hồn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với
H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
6


Bài 12. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 lỗng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
Bài 13. Hòa tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn bằng dung dịch HNO3 thu được 3,136 lít hỗn hợp NO và
N2O (đktc) với số mol mỗi khí như nhau. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp.
A. 5.14%.
B. 6,12%.
C. 6,48%.
D. 7,12%.
Bài 14. Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch A và 4,44 gam hỗn hợp khí Y có thể tích 2,688 lít (ở đktc) gồm hai khí khơng màu, trong đó có một
khí tự hóa nâu ngồi khơng khí. Tổng số mol 2 kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 0,32 mol.
B. 0,22 mol.
C. 0,45 mol.
D. 0,12 mol.
Bài 15.Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,675 mol khí SO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa dung dịch H2SO4
lỗng dư, sau khi phản ứng hồn tồn, thu được 0,45 mol khí B . Khối lượng Al, Fe, Cu trong hỗn hợp G
lần lượt là:
A. 5,4 gam; 8,4 gam; 9,6 gam
B. 9,6 gam; 5,4 gam; 8,4 gam
C. 8,4 gam; 9,6 gam; 5,4 gam
D. 5,4 gam; 9,6 gam; 8,4 gam
Bài 16. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhơm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba
khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là:
A. 32,4 gam
B. 31,5 gam
C. 40,5 gam

D. 24,3 gam
Bài 17. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào HNO3 đặc nóng, dư thu được
dung dịch Y và 3,36 lít khí NO (đkc). Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 22,1 gam
B. 19,7 gam
C. 50,0gam.
D. 40,7gam
Bài 18. Hịa tan hồn tồn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu
được 0,55 mol SO2. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 82,9 gam
B. 69,1 gam
C. 55,2 gam
D. 51,8 gam
Bài 19. Cho 3,445 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng dư, sau phản ứng
thu được 1,12 lít NO (đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 12,745 gam
B. 11,745 gam
C. 10,745 gam
D. 9,574 gam
Bài 20. Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
Bài 21. Cho m gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3, phản ứng vừa đủ, giải phóng một hỗn
hợp 4,48 lít khí NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Tính CM của dung dịch HNO3.
A.2 M.
B. 3M.

C. 1,5M.
D. 0,5M.
Bài 22. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồnthu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơidung dịch X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam
Bài 23. Hịa tan hồn tồn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch
7


Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25.
B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 0,78.
D. 78,05% và 0,78
Bài 24. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba
khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là:
A. 31,5 gam
B. 32,5 gam
B. 40,5 gam
C. 24,3 gam
Bài 25. Cho a gam hỗn hợp E (Al, Mg, Fe ) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm
0,02 mol NO, 0,01 mol N2O, 0,01 mol NO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,12 gam
muối khan. a có giá trị là
A. 1,82.
B. 11,2.

C. 9,3.
D. kết quả khác.
Bài 26. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
10
Bài 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y,
m
17
gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (đkc). Để hịa tan m gam hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu ml
dung dịch HNO3 1M (biết rằng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 1200ml
B. 800ml
C. 720ml
D.880ml
Bài 28. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 38,4 gam Cu vào 2,4 lít dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được V1 lít NO (đkc)
TN2: Cũng cho khối lượng đồng như trên vào 2,4 lít dung dịch gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,2M, sau phản
ứng thu được V2 lít NO (đkc). Mối quan hệ giữa V2 và V1 là:
A. 2V2=5V1
B. 3V2= 4V1
C. V2=2V1
D. 3V2=2V1
Bài 29. Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp
3 oxít. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y

và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cơ cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 64,33 gam.
B. 66,56 gam.
C. 80,22 gam.
D. 82,85 gam.
Bài 30. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 lỗng dư. Kết thúc thí nghiệm
khơng có khí thốt ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số
mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 66,67%.

B. 33,33%.

C. 16,66%.

D. 93,34%.

Bài 31. Hịa tan hồn tồn 11,9 gam hỗn hợp 2 kim loại (Zn, Al) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu
được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X.
A. 60,3 gam. B. 50,3 gam.
C. 72,5 gam.
D. 30,3 gam.
Bài 32. Chia m gam hỗn hợp Fe, Cu làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với axit HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với axit HNO3 lỗng thì thu được 4,48 lit khí NO (đktc).
Thành phần % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 36,84%.

B. 26,6%.

C. 63,2%.

8

D. 22,58%.


×