HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN I
--------------BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Mơn học: Quản lý dự án phần mềm
Chủ đề: Xây dựng website bán vật dụng nhà bếp
I. Giới thiệu dự án
1. Nhu cầu thực tế
2. Mô tả dự án
3. Mục tiêu dự án
4. Phạm vi dự án
3
3
3
3
3
II. Tôn chỉ dự án
1. Mô tả tổng quan
2. Thời gian thực hiện dự án dự kiến
3. Yêu cầu nghiệp vụ
4. Phạm vi công việc
5. Cách tiếp cận và phương pháp
6. Bàn giao sản phẩm
5
5
5
6
6
6
7
III. Quản lý nhân lực
1. Đội phát triển dự án và vai trị
2. Thơng tin vị trí cơng việc
3. Ma trận kỹ năng
4. Ma trận trách nhiệm
8
8
8
8
9
IV. Phân rã công việc
13
V. Quản lý lập lịch
1. Lịch tổng thể:
2. Ước lượng thời gian:
16
16
18
VI. Quản lý rủi ro
1. Xác định rủi ro
a. Xác định các lĩnh vực có thể gây ra rủi ro
b. Xác định các rủi ro cụ thể
2. Phân tích rủi ro
a. Đánh giá rủi ro
b. Phân tích rủi ro
3. Giải pháp cho rủi ro
22
22
22
22
23
23
24
26
VII. Quản lý truyền thơng
1. Mục đích
2. Hình thức truyền thơng
3. Lịch họp giữa các bên
4. Các kênh giao tiếp
a. Giữa các thành viên trong nhóm
b. Giữa trưởng nhóm và các thành viên trong nhóm
c. Giữa trưởng nhóm với khách hàng
28
28
28
28
29
29
30
31
VIII. Quản lý chất lượng
1. Mục đích
2. Tiêu chí đánh giá
3. Lập kế hoạch
4. Kế hoạch giám sát
33
33
33
33
34
IX. Quản lý cấu hình
Trang chữ ký
Bản ghi thay đổi
1. Giới thiệu
1.1. Vai trò và trách nhiệm
Định nghĩa các từ viết tắt
2. Quá trình quản lý cấu hình
2.1. Xác định CI và cách đặt tên
37
37
38
39
39
40
41
41
1
2.2. Thủ tục các bước của CI
2.3. Lịch trình thực hiện dự án
2.4. Cấu trúc thư mục lưu trữ và phân quyền
2.5. Quy tắc đánh số phiên bản
2.6. Kiểm soát thay đổi
2.7. Kế hoạch sao lưu
X. Quản lý các bên liên quan
1. Xác định các bên liên quan
2. Kế hoạch
a. Tổ chức họp để trao đổi thông tin
b. Cách thức xử lý với các yêu cầu thay đổi
3. Yêu cầu của các bên liên quan
45
47
48
51
52
53
54
54
54
54
54
54
2
I.
Giới thiệu dự án
1. Nhu cầu thực tế
Đồ gia dụng nhà bếp được coi là những vật dụng không thể thiếu trong căn bếp của mỗi
gia đình. Dù là ngày xưa, khi người phụ nữ phải tự tay chế biến món ăn thì hiện nay đã có
nhiều thiết bị gia dụng điện tử giúp họ rất nhiều trong khâu chế biến và có thể tạo ra
những món ăn ngon hơn, độc đáo hơn mà không cần tốn nhiều thời gian và công sức.
Con người đã nghiên cứu và tạo ra rất nhiều vật dụng khác nhau hỗ trợ cho việc nấu ăn.
Từ đó cũng gây ra sự khó khăn khi lựa chọn những vật dụng có ích, đáp ứng nhu cầu của
chính mình.
Mặt khác, ngày nay cơng nghệ thơng tin có những phát triển mạnh mẽ, đóng vai trị quan
trọng trong đời sống của con người và có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực đời sống.
Với xu thế thơng tin tồn cầu, các sàn thương mại điện tử giúp chúng ta có thể thoải mái
lựa chọn đồ cần mua mà không cần phải đến trực tiếp nơi bán, dễ dàng trao đổi.
Vậy nên, dự án “Website bán vật dụng nhà bếp” giúp các cửa hàng bán vật dụng nhà bếp
có thể đăng bán, quảng cáo các sản phẩm, quản lý một cách dễ dàng hơn, mở rộng thị
trường hơn. Đối với khách hàng thì dễ dàng tiếp cận, lựa chọn sản phẩm mà không phải
đến trực tiếp cửa hàng.
2. Mô tả dự án
-
Tên dự án: Website bán vật dụng nhà bếp (ChefStudio)
Khách hàng: Cửa hàng bán vật dụng nhà bếp Chef Studio
Quy trình phát triển phần mềm: Mơ hình thác nước
Cơng nghệ phát triển:
+ Ngơn ngữ lập trình Java, Spring Boot, Jsp,CSS, JavaScript xây dựng theo
mơ hình MVC
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
3. Mục tiêu dự án
Trang Web được xây dựng với mục đích cung cấp cho khách hàng những thông tin chi tiết về các
sản phẩm vật dụng nhà bếp đang có mặt trong cửa hàng và khách hàng có thể đặt hàng trực tuyến thông
qua trang web. Các thông tin về sản phẩm được cập nhật thường xun, nhanh chóng và chính xác. Hệ
thống giúp khách hàng có thể được tư vấn bởi nhân viên của cửa hàng trực tuyến.
Một số chức năng chính của Web:
-
Đối với nhân viên:
+
+
+
+
+
-
Quản lý nhân viên.
Quản lý khách hàng.
Quản lý sản phẩm.
Quản lý doanh thu.
Đăng nhập/ Đăng ký .
Đối với khách hàng:
+
+
+
+
+
+
Chức năng tìm kiếm sản phẩm.
Chức năng đặt hàng.
Chức năng giỏ hàng.
Chức năng thanh toán.
Chức năng đánh giá, nhận xét.
Đăng nhập/ Đăng ký.
4. Phạm vi dự án
Dự án xây dựng hệ thống cho phép nhân viên cửa hàng quản lý khách hàng, sản phẩm, doanh thu và cho
phép khách hàng có thể truy cập từ xa qua giao diện web để tham khảo và đặt mua sản phẩm.
Yêu cầu hệ thống:
- Thân thiện, dễ sử dụng với khách hàng
3
-
Dễ dàng quản lý với nhân viên
Dễ nâng cấp, bảo trì
Yêu cầu đối với nhân viên:
+
+
+
+
+
Quản lý nhân viên.
Quản lý khách hàng.
Quản lý sản phẩm.
Quản lý doanh thu.
Đăng nhập/ Đăng ký .
Yêu cầu đối với khách hàng:
+
+
+
+
+
+
Chức năng tìm kiếm sản phẩm.
Chức năng đặt hàng.
Chức năng giỏ hàng (Thêm, sửa, xóa sản phẩm).
Chức năng thanh tốn.
Chức năng đánh giá, nhận xét.
Đăng nhập/ Đăng ký (Thêm, sửa, xóa thơng tin tài khoản).
Kinh phí dự án: 250.000.000 vnđ (hai trăm năm mươi triệu đồng)
Kinh phí dự trữ: 8% tổng kinh phí
4
II.
Tôn chỉ dự án
1. Mô tả tổng quan
Dự án xây dựng trang web cho phép quản lý cửa hàng bán vật dụng nhà bếp, khách hàng tham
khảo và mua hàng của cửa hàng có thể truy cập từ xa thơng qua giao diện web.
Tên dự án: “Xây dựng website bán vật dụng nhà bếp”
Nhà tài trợ: Cửa hàng bán vật dụng nhà bếp ChefStudio
Đối tượng sử dụng của dự án:
- Admin: người quản trị hệ thống có nhiệm vụ đảm bảo duy trì hoạt động hệ thống, cập nhật nội
dung
- Nhân viên: truy cập vào hệ thống để thực hiện các chức năng tương ứng với vị trí của mình
- Khách hàng: truy cập vào website để tham khảo và đặt mua sản phẩm
Chức năng chính của Web:
-
Đối với nhân viên:
+
+
+
+
+
-
Quản lý nhân viên.
Quản lý khách hàng.
Quản lý sản phẩm.
Quản lý doanh thu.
Đăng nhập/ Đăng ký .
Đối với khách hàng:
+
+
+
+
+
+
Chức năng tìm kiếm sản phẩm.
Chức năng đặt hàng.
Chức năng giỏ hàng.
Chức năng thanh toán.
Chức năng đánh giá, nhận xét.
Đăng nhập/ Đăng ký.
2. Thời gian thực hiện dự án dự kiến
- Thời gian ước tính hồn thành dự án: hơn 3 tháng (khoảng 94 ngày)
- Thời gian dự án bắt đầu ngày 5/12/2022 và thời gian kết thúc dự án vào ngày 13/4/2023:
o Giai đoạn 1 : từ ngày 5/12/2022 - 26/12/2022
o Giai đoạn 2 : từ ngày 27/12/2022 – 11/1/2022
o Giai đoạn 3: từ ngày 12/1/2023 – 2/2/2023
o Giai đoạn 4: từ ngày 3/2/2023 – 16/2/2023
o Giai đoạn 5: từ ngày 17/2/2023 – 6/3/2023
o Giai đoạn 6: từ ngày 7/3/2023 – 15/3/2023
o Giai đoạn 7: từ ngày 16/3/2023 – 13/4/2023
- Thời gian cập nhật hệ thống (nếu có): 1 tháng sau khi phát hành khi có yêu cầu của khách hàng
5
3. Yêu cầu nghiệp vụ
Dự án xây dựng hệ thống cài đặt theo mơ hình MVC cho phép quản lý cửa hàng, người sử dụng truy cập
từ xa thông qua giao diện web
- Về phía khách hàng
+ Có tìm kiếm sản phẩm theo từ khoá, hãng sản xuất, giá,...
+ Thêm, sửa số lương, xóa sản phẩm trong giỏ hàng
+ Đặt mua và thanh toán đơn hàng
+ Đánh giá, nhận xét về sản phẩm
+ Trao đổi với nhân viên cửa hàng
- Về phía nhân viên:
+ Quản lý các nhân viên có chức năng khác nhau: tính tốn lương và giờ làm
+ Quản lý thêm, sửa, xóa thơng tin các sản phẩm của cửa hàng
+ Theo dõi tình trạng các đơn hàng và khách hàng
+ Quản lý chi phí và doanh thu của cửa hàng.
Ngồi xây dựng các chức năng chính cho hệ thống thì khi thực hiện chúng ta cũng lưu ý mục tiêu của hệ
thống cần:
- Tránh sai sót nhầm lẫn đến mức thấp nhất có thể. Có hóa đơn mua hàng cho khách hàng.
- Hạn chế được việc nhập thủ cơng giấy tờ mà thay vào đó ta quản lý ở trên máy
4. Phạm vi công việc
Với các chức năng của hệ thống đã được đặt ra, cần tính toán chi tiết về phạm vi tài nguyên dự án của hệ
thống:
- Kinh phí của dự án như đã xác định 250.000.000 VNĐ (hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn) bao
gồm:
+ Tiền lương cho đội hoàn thành dự án
+ Tiền máy móc, thiết bị liên quan đến phần mềm
+ Phụ cấp cho các thành viên
+ Các chi phí phát sinh khác
+ Mức sai số ước lượng trong khoảng 0-5%
- Nhân sự: gồm 5 thành viên tham gia dự án
- Thời gian thực hiện dự án trong khoảng 2 tháng (10/9/2021 – 18/11/2021)
- Các công cụ lập kế hoạch
+ Công cụ soạn thảo văn bản Microsoft Word
+ Công cụ xây dựng lập lịch quản lý dự án Microsoft Project
+ Công cụ thiết kế, vẽ sơ đồ Visual Paradigm
- Công cụ lập trình
+ IntelliJ IDE: cài đặt chương trình
+ MySQL: lưu trữ CSDL
- Trong một số trường hợp để tiện lợi cho người sử dụng thì hệ thống có thể tích hợp một vài tính
năng ngồi phần mềm:
+ Hệ thống cập nhật các tin tức mới nhất của cửa hàng.
+ Hệ thống hỗ trợ khách hàng .
5. Cách tiếp cận và phương pháp
Cách tiếp cận
- Tìm hiểu yêu cầu về giao diện mà khách hàng mong muốn xây dựng trang web.
- Tìm hiểu các đối tượng sử dụng website mà khách hàng mong muốn website
hướng tới để đạt được hiệu quả cao nhất.
- Lựa chọn ngôn ngữ để phát triển.
- Đánh giá kết quả đạt được của dự án.
Phương pháp
- Áp dụng mơ hình thác nước để làm ra sản phẩm
- Sử dụng ngôn ngữ java để phát triển dự án.
- Sử dụng tên miền, máy chủ bên khách hàng cung cấp hoặc hỗ trợ mua giúp
khách hàng.
- Các môi trường cùng với các ngôn ngữ như html, css, javascript,... để phát triển
6
giao diện trang web.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp với các yêu cầu của dự án
6. Bàn giao sản phẩm
- Hệ thống được thiết kế và có đầy đủ các chức năng mà bên khách hàng yêu cầu.
- Cung cấp, lắp đặt và hướng dẫn đưa vào sử dụng các thiết bị theo hợp đồng, bao
gồm (ổ cứng ngồi, máy tính phục vụ, máy tính xách tay, máy scan, bàn ghế, tài
liệu phục vụ …)
- Hệ thống cơ sở dữ liệu của dự án do khách hàng cùng cấp.
- Mã nguồn của chương trình (source code).
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng (video + chú thích).
7
III.
Quản lý nhân lực
1. Đội phát triển dự án và vai trị
Nhóm phát triển dự án gồm có 5 thành viên:
Họ & tên
Vai trị
Số điện thoại
Email
Trình độ
Trần Nguyễn Đức
Anh
PM
08866223130
n
Đại học
Luyện Trần Anh
BA
08866223134
Đại học
Lê Mạnh Dương
Lập trình viên,
Database
Designer
08866223136
Đại học
.vn
Đồn Minh Đức
Lập trình viên, UI
Designer
08866223137
n
Tạ Đình Duy
Lập trình viên,
Tester, QA
08866223150
Đại học
Đại học
2. Thơng tin vị trí cơng việc
STT Vai trị
Trách nhiệm
1
Quản lý dự án (PM)
Người quyết định, đưa ra các vai trò tham gia, các tài nguyên
cho dự án. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc. Là trung
gian giữa nhóm dự án với đối tác và nhà tài trợ
2
Nhân viên phân tích nghiệp
vụ (BA)
Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ dựa trên những yêu cầu của
khách hàng sau đó mơ tả lại cho giám đốc dự án
3
Người thiết kế giao diện (UI
Designer)
Từ những yêu cầu, thiết kế giao diện phù hợp với dự án và nhu
cầu sản phẩm từ khách hàng.
4
Người thiết kế cơ sở dữ liệu
(Database Designer)
Thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp với dự án từ các yêu cầu.
5
Người kiểm thử (Tester)
Chịu trách nhiệm kiểm thử hệ thống, tổng hợp lỗi và gửi lại cho
lập trình viên
6
Đảm bảo chất lượng (QA)
Là người chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng sản phẩm thông
qua việc đưa ra quy trình làm việc giữa các bên liên quan.
3. Ma trận kỹ năng
Trần
Nguyễn
Đức Anh
Luyện
Trần
Quản lý
nhân sự
Quản lý
dự án
Phát
triển
phần
mềm
Phân tích Cài đặt
yêu cầu
hệ thống
Thiết kế
cơ sở dữ
liệu
4
4
3
4
3
3
2
2
4
2
3
Thiết kế
giao diện
Kiếm
thử
8
Anh
Lê Mạnh
Dương
4
3
4
Đồn
Minh
Đức
3
3
4
Tạ Đình
Duy
2
3
2
4
Thang điểm đánh giá 1 -> 4
4. Ma trận trách nhiệm
STT
1
2
Cơng việc
PM
LTV
Database
Designer
L.M.Dương
UI
Designer
Đ.M.Đức
BA
QA Tester
T.N.Đức
Anh
L.M.Dương,
Đ.M.Đức,T.
Đ.Duy
L.T.Anh
T.Đ.Duy
Thu thập u cầu
Res, A
I
I
I
C
I
Phân tích yêu cầu
Res, A
I
I
I
C
I
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Res, A
I
I
I
I
I
Xác định nguồn
nhân lực
Res, A
I
I
I
I
I
Lập kế
thực hiện
hoạch
Res, A
I
I
I
I
I
Viết tài liệu khảo
sát
Res, A
I
I
I
I
I
Quản lí dự án
Xác định yêu
cầu
9
3
4
Xây dựng mơ
hình nghiệp vụ
A
I
I
I
Res, P
I
Xác định u cầu
chức năng của hệ
thống
A
I
I
I
Res, P
I
Xác định yêu cầu
về giao diện
A
I
I
C
Res, P
I
Xác định yêu cầu
về cơ sở dữ liệu
và lưu trữ
A
I
C
I
Res, P
I
Xây dựng sơ đồ
Usecase
A
I
I
I
Res, P
I
Phân tích tĩnh
A
I
I
I
Res, P
I
Phân tích động
A
I
I
I
Res, P
I
Thiết kế lớp thực
thể
A
I, C
Res, P
I
Res, P
I
Thiết kế biểu đồ
lớp
A
I, C
Res, P
I
Res, P
I
Thiết kế cơ sở dữ
liệu
A
I, C
Res, P
I
Res, P
I
Thiết kế biểu đồ
hoạt động
A
I, C
I, C
I
Res, P
I
Phân tích
thống
hệ
Pha thiết kế
10
5
6
Thiết kế biểu đồ
tương tác
A
I, C
I, C
I
Res, P
I
Thiết kế giao
diện hệ thống
A
I
I
Res, P
Res, P
I
Code Front-end
giao diện phần
mềm
A
Res, P
C
C
I
I
Xây dựng cơ sở
dữ liệu
A
C
Res, P
I
I
I
Cài đặt các lớp
điều khiển cho
các chức năng
A
Res, P
C
I
C
I
Cài đặt tích hợp
các chức năng
A
Res, P
C
I
C
I
Code Back-end
A
Res, P
C
I
I
I
Viết tài liệu mô tả
A
C
C
I
Res, P
I
Kiểm thử giao
diện và chức
năng
A
C
C
C
C
Res, P
Sửa lỗi phát sinh
A
Res, P
Res, P
Res, P
C
C
Viết tài liệu kiểm
thử
A
I
I
I
C
Res, P
Cài đặt phần
mềm
Kiểm thử phần
mềm
11
Xem xét lại pha
kiểm thử
7
A
I
I
I
I
Res, P
Kiểm tra và đảm
các chức năng đã
được hoàn thành
A
I
I
I
I
Res, P
Viết tài
nghiệm thu
liệu
A
I
I
I
C
I
Viết tài liệu
hướng dẫn sử
dụng
A
I
I
I
C
I
Lên kế hoạch bảo
trì hệ thống
A
I
I
I
I
I
Bàn giao sản
phẩm cho khách
hàng
Res, P
I
I
I
I
I
Thanh toán dự án
Res, P
I
I
I
I
I
Làm báo cáo
tổng kết cho dự
án
Res, P
I
I
I
C
I
Đóng gói và bàn
giao sản phẩm
Ghi chú:
A : Approve (Thơng qua)
R: Review (Đánh Giá)
Res: Responsible (Chịu trách nhiệm)
C: Contribute (Đóng góp)
P: Perform (Thực hiện)
I: Inform (được thơng báo)
12
IV.
Phân rã công việc
1. Website bán dụng cụ bếp
1.1. Khởi tạo dự án
1.1.1. Thu thập thông tin và yêu cầu
1.1.1.1. Lấy thông tin về dự án
1.1.1.2. Lấy phiếu yêu cầu từ khách hàng
1.1.2. Phân tích các yêu cầu
1.1.3. Lập kế hoạch dự án
1.1.4. Xác định nguồn nhân lực
1.1.5. Lập kế hoạch thực hiện
1.1.5.1. Viết bản kế hoạch thực hiện
1.1.5.2. Triển khai cho các thành viên trong dự án
1.1.6. Viết tài liệu khảo sát
1.2. Pha xác định yêu cầu
1.2.1. Xây dựng mơ hình nghiệp vụ
1.2.2. Xác định u cầu về chức năng của hệ thống
1.2.2.1. Xác định yêu cầu với nhân viên
1.2.2.1.1. Quản lý nhân viên
1.2.2.1.2. Quản lý sản phẩm
1.2.2.1.3. Quản lý khách hàng
1.2.2.1.4. Quản lý doanh thu
1.2.2.1.5. Chức năng đăng ký/ đăng nhập
1.2.2.2. Xác định yêu cầu với người mua
1.2.2.2.1. Chức năng đăng ký/ đăng nhập
1.2.2.2.2. Chức năng tìm kiếm sản phẩm
1.2.2.2.3. Chức năng đặt hàng
1.2.2.2.4. Chức năng giỏ hàng
1.2.2.2.5. Chức năng thanh toán
1.2.2.2.6. Chức năng đánh giá, nhận xét
1.2.2.3. Vẽ sơ đồ usecase tổng quan và chi tiết cho mỗi chức năng
1.2.2.3.1. Usecase chức năng đăng ký/ đăng nhập
1.2.2.3.2. Usecase chức năng quản lý nhân viên
1.2.2.3.3. Usecase chức năng quản lý khách hàng
1.2.2.3.4. Usecase chức năng quản lý sản phẩm
1.2.2.3.5. Usecase chức năng quản lý doanh thu
1.2.2.3.6. Usecase chức năng đặt hàng
1.2.2.3.7. Usecase chức năng giỏ hàng
1.2.2.3.8. Usecase chức năng thanh toán
1.2.2.3.9. Usecase chức năng đánh giá, nhận xét
1.2.2.3.10. Usecase chức năng tìm kiếm sản phẩm
1.2.3. Xác định yêu cầu về giao diện
1.2.4. Xác định yêu cầu về cơ sở dữ liệu và cách lưu trữ chúng
1.2.5. Xác định yêu cầu về thời gian và ngân sách
1.3. Pha phân tích hệ thống
1.3.1. Phân tích phần mềm
1.3.1.1. Scenario
1.3.1.1.1. Viết kịch bản chuẩn cho từng usecase
1.3.1.1.2. Viết ngoại lệ cho từng usecase
1.3.1.2. Trích lớp thực thể
1.3.1.2.1. Trích lớp thực thể từ kịch bản chuẩn
1.3.1.2.2. Trích lớp thực thể từ kịch bản ngoại lệ
1.3.1.3. Biểu đồ
1.3.1.3.1. Vẽ biểu đồ hoạt động cho từng usecase
1.3.1.3.2. Vẽ biểu đồ trạng thái cho từng usecase
1.3.1.3.3. Vẽ biểu đồ lớp tổng thể
1.3.1.3.4. Vẽ biểu đồ tuần tự
1.3.1.4. Viết kịch bản phân tích theo biểu đồ tuần tự
1.3.2. Phân tích phần cứng
1.3.2.1. Phân tích cơ sở hạ tầng
13
1.3.2.2. Phân tích chi phí mua thiết bị
1.4. Pha thiết kế
1.4.1. Thiết kế lớp thực thể
1.4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.4.3. Thiết kế biểu đồ lớp
1.4.4. Thiết kế biểu đồ hoạt động
1.4.5. Thiết kế biểu đồ tuần tự
1.4.6. Viết kịch bản thiết kế theo biểu đồ tuần tự
1.5. Code
1.5.1. Thiết kế và đánh giá giao diện cho từng chức năng của từng đối tượng sử dụng
(Code FE)
1.5.1.1. Thiết kế giao diện cho nhân viên
1.5.1.1.1. Giao diện đăng nhập, đăng ký, sửa thông tin tài khoản
1.5.1.1.2. Giao diện quản lý nhân viên
1.5.1.1.3. Giao diện quản lý sản phẩm
1.5.1.1.4. Giao diện quản lý khách hàng
1.5.1.1.5. Giao diện quản lý doanh thu
1.5.1.2. Thiết kế giao diện cho người mua
1.5.1.2.1. Giao diện trang chủ
1.5.1.2.2. Giao diện tìm kiếm theo sản phẩm
1.5.1.2.3. Giao diện đăng nhập, đăng ký, sửa thông tin tài khoản
1.5.1.2.4. Giao diện giỏ hàng
1.5.1.2.5. Giao diện đặt hàng
1.5.1.2.6. Giao diện thanh toán
1.5.1.2.7. Giao diện đánh giá nhận xét
1.5.2. Xây dựng và cài đặt chuẩn cơ sở dữ liệu
1.5.3. Code BE
1.5.3.1. Code BE cho nhân viên
1.5.3.1.1. Code BE đăng nhập, đăng ký, sửa thông tin tài khoản
1.5.3.1.2. Code BE quản lý nhân viên
1.5.3.1.3. Code BE quản lý sản phẩm
1.5.3.1.4. Code BE quản lý khách hàng
1.5.3.1.5. Code BE quản lý doanh thu
1.5.3.2. Code BE cho người mua
1.5.3.2.1. Code BE trang chủ
1.5.3.2.2. Code BE tìm kiếm theo sản phẩm
1.5.3.2.3. Code BE đăng nhập, đăng ký, sửa thông tin tài khoản
1.5.3.2.4. Code BE giỏ hàng
1.5.3.2.5. Code BE đặt hàng
1.5.3.2.6. Code BE thanh toán
1.5.3.2.7. Code BE đánh giá nhận xét
1.5.4. Viết Unit Test
1.5.5. Cài đặt tích hợp cho các chức năng
1.5.6. Viết tài liệu mô tả
1.6. Kiểm thử
1.6.1. Viết test cases
1.6.2. Kiểm thử các chức năng
1.6.2.1. Kiểm thử giao diện và chức năng của nhân viên
1.6.2.1.1. Kiểm thử giao diện và chức năng của quản lí đăng nhập, đăng
ký, sửa thông tin tài khoản
1.6.2.1.2. Kiểm thử giao diện và chức năng của quản lý nhân viên
1.6.2.1.3. Kiểm thử giao diện và chức năng của quản lý sản phẩm
1.6.2.1.4. Kiểm thử giao diện và chức năng của quản lý khách hàng
1.6.2.1.5. Kiểm thử giao diện và chức năng của quản lý doanh thu
1.6.2.2. Kiểm thử giao diện và chức năng của người mua
1.6.2.2.1. Kiểm thử giao diện và chức năng trang chủ
1.6.2.2.2. Kiểm thử giao diện và chức năng tìm kiếm sản phẩm
1.6.2.2.3. Kiểm thử giao diện và chức năng đăng nhập, đăng ký, sửa
thông tin tài khoản
14
1.6.2.2.4. Kiểm thử giao diện và chức năng giỏ hàng
1.6.2.2.5. Kiểm thử giao diện và chức năng đặt hàng
1.6.2.2.6. Kiểm thử giao diện và chức năng thanh toán
1.6.2.2.7. Kiểm thử giao diện và chức năng đánh giá, nhận xét
1.6.3. Sửa lỗi phát sinh
1.6.4. Viết tài liệu kiểm thử
1.7. Bàn giao sản phẩm
1.7.1. Viết tài liệu nghiệm thu
1.7.2. Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng
1.7.3. Lên kế hoạch bảo trì dự án
1.7.4. Bàn giao sản phẩm cho khách hàng
1.7.4.1. Cài đặt sản phẩm bên phía khách hàng
1.7.4.2. Đào tạo khách hàng sử dụng sản phẩm
1.7.4.3. Bàn giao các tài liệu liên quan cho khách hàng
1.7.5. Làm báo cáo tổng kết dự án\
1.8. Đóng dự án
15
V.
Quản lý lập lịch
1. Lịch tổng thể:
16
17
2. Ước lượng thời gian:
(theo phương pháp PERT)
·
Được tính dựa trên 3 giá trị thời gian ước lượng với công thức:
EST = (MO +4ML + MP)/6
▪ Ước lượng khả dĩ nhất (ML – Most Likely): Thời gian cần để hoàn thành cơng việc trong điều kiện
bình thường hay hợp lý.
▪ Ước lượng lạc quan nhất (MO – Most Optimistic): Thời gian cần để hồn thành cơng việc trong
điều kiện “tốt nhất” hay “lý tưởng” (khơng có trở ngại nào).
▪ Ước lượng bi quan nhất (MP – Most Pessimistic): Thời gian cần để hồn thành cơng việc một cách
“tồi nhất” (nhiều trở ngại).
18
19
20
21
VI. Quản lý rủi ro
1. Xác định rủi ro
Trong quá trình thực hiện dự án ln giám sát các tiến trình dự án để nhận
biết, điều chỉnh rủi ro gây nên. Sau đó với mỗi rủi ro phải phân tích và đề xuất
các phương án kiểm soát rủi ro, từ đấy chọn ra phương án tối ưu nhất để tiếp tục
các tiến trình dự án.
a. Xác định các lĩnh vực có thể gây ra rủi ro
-
Rủi ro về khảo sát
Rủi ro về lên lịch
Rủi ro về chi phí
Rủi ro về chất lượng sản phẩm
Rủi ro về kỹ thuật
Rủi ro về nhân lực
Rủi ro về điều hành
b. Xác định các rủi ro cụ thể
Lĩnh vực xảy ra rủi ro
Khảo sát
Lên lịch
Chi phí
Chất lượng sản phẩm
Kỹ thuật
Nhân lực
Điều hành
STT
Rủi ro
1
Hiểu sai hoặc chưa đầy đủ yêu cầu khách hàng
2
Phiếu khảo sát từ khách hàng ít
1
Lên kế hoạch khơng đầy đủ, thiếu nhiệm vụ cần thiết
2
Lập lịch trễ, không hợp lý
3
Chậm trễ ở một số giai đoạn phát triển dẫn đến trễ toàn bộ dự
án
1
Ước lượng sai ngân sách của từng tiến độ
2
Chi phí bị đội lên so với dự tính
3
Nguồn tài trợ chậm trễ
1
Sản phẩm không đáp ứng đủ yêu cầu
2
Lỗ hổng về bảo mật
3
Hiệu suất hoạt động thấp, khó vận hành
4
Nhiều lỗi phát sinh chưa được kiểm thử
1
Cơ sở dữ liệu khơng đáp ứng đủ u cầu
2
Hệ thống khơng tương thích khi tích hợp
3
Cơng nghệ cũ khơng đáp ứng kịp tiến trình.
1
Nhân viên nghỉ làm đột xuất
2
Nhân lực làm việc thiếu trách nghiệm
3
Xung đột giữa đội dự án và khách hàng
4
Các thành viên trong đội dự án khơng hịa thuận, có tranh chấp
cá nhân
1
Chưa phân công đúng nhiệm vụ
2
Thiếu sự tương tác, trao đổi đa chiều
22
2. Phân tích rủi ro
a. Đánh giá rủi ro
Pha phân tích các rủi ro cịn được gọi là đánh giá các rủi ro dựa trên các tiêu chí:
− Xác định xác suất xảy ra rủi ro
− Mức độ ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu của dự án
− Xác định độ nguy hiểm của rủi ro
− Phạm vi ảnh hưởng của rủi ro
Bảng xác suất tác nhân
Đánh giá định tính
Đánh giá định lượng
Mơ tả
Rất cao
> 84%
Gần như chắc chắn xảy ra
Cao
60-84%
Nhiều phần sẽ xảy ra
Trung bình
35-59%
Có thể xảy ra
Thấp
< 35%
Khơng có vẻ sẽ xảy ra
Lĩnh vực
Mức độ ảnh hưởng
Thấp
Trung
Cao
Rất cao
bình
Chi phí
Vượt > 50%
Vượt 30-50%
vượt 10-30%
vượt <10%
Thời gian
vượt >20%
vượt 10-20%
vượt 5-10%
vượt <5%
Chất lượng
thấp hơn >5 lần
cho phép
thấp hơn 3-5 lần cho
phép
thấp hơn 2-3 lần
cho phép
thấp hơn <2 lần
cho phép
23
Mức độ nghiêm trọng
Mức độ ảnh hưởng
Rất cao
Xác
suất
Cao
Trung bình
Thấp
Rất cao
Khơng
chấp
nhận được
Rất cao
Cao
Cao
Cao
Rất cao
Cao
Cao
Trung bình
Trung bình
Cao
Cao
Trung bình
Trung bình
Thấp
Cao
Trung bình
Trung bình
Thấp
b. Phân tích rủi ro
-
W – Win – Thành cơng của dự án
B – Budget – Ngân sách của dự án
S - Satisfaction - Sự hài lòng của khách hàng
Mã rủi ro
Mục
WBS
Sự kiện rủi ro
Người chịu
trách nhiệm
Phạm vi ảnh Xác suất
hưởng
xảy ra
(W/B/S)
Mức độ
ảnh
hưởng
Mức độ
nguy
hiểm
Xếp
hạng
1
1.1
Hiểu sai hoặc
chưa đầy đủ yêu
cầu khách hàng
PM
W,S
Cao
Cao
Rất cao
4
2
1.1
Phiếu khảo sát
từ khách hàng ít
PM
S
Cao
Thấp
Trung
bình
14
3
1.1
Lên kế hoạch
khơng đầy đủ,
thiếu nhiệm vụ
cần thiết.
PM
W,S
Cao
Cao
Cao
5
4
1.2
Lập lịch trễ,
khơng hợp lý.
PM
S
Trung
bình
Thấp
Trung
bình
20
5
1.5
Chậm trễ ở một
số giai đoạn
phát triển dẫn
đến trễ tồn bộ
dự án
PM
S
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
15
6
1.3
Ước lượng sai
ngân sách của
từng tiến độ
PM
B
Cao
Cao
Cao
3
24