CHUYÊN ĐỀ:
LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN
STUDJ WITH LKC
MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN
NHỚ
1. P dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) x (Aa, Bb) (Tần số HVG bất kì)
A-B- = 0,5 + ab/ab
A-bb = aaB- = 0,25 – ab/ab
2. P dị hợp 1 cặp gen (Aa, Bb) x (Aa, bb) (Tần số HVG bất kì)
A-B- = 0,25 + ab/ab
A-bb = 0,5 – ab/ab
aaB- = 0,25 – ab/ab
3. P dị hợp 1 cặp gen (Aa, Bb) x (aa, Bb) (Tần số HVG bất kì)
A-B- = 0,25 + ab/ab
A-bb = 0,25 – ab/ab
aaB- = 0,5 – ab/ab
Một số lưu ý khác:
+ Tần số hốn vị gen ln nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
+ Ở ruồi giấm, xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực khơng hốn vị.
LIÊN KẾT GEN
Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng; alen D quy định quả
trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cây dị hợp về
3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 40 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng,
dài; 40 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, trịn. Trong trường hợp khơng xảy ra
hốn vị gen, P có kiểu gen là
𝐴𝐷
𝐴𝐵
𝐴𝑑
𝐴𝑏
A.
𝐵𝑏.
B. ̿̿̿̿ 𝐵𝑏.
C. ̿̿̿ 𝐷𝑑.
D. 𝐷𝑑.
̿̿̿̿
̿̿̿̿
𝑎𝐷
𝑎𝑑
𝑎𝑏
𝑎𝐵
Câu 2. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy
𝐴𝐵 𝐷𝐸 𝐴𝑏 𝐷𝐸
định quả dài. Xét phép lai (P): ̿̿̿ ̿̿̿ × ̿̿̿̿ ̿̿̿̿ cho F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng,
𝑎𝑏 𝑑𝑒 𝑎𝐵 𝑑𝐸
trịn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết khơng xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình
giảm phân.
1
1
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
8
2
4
12
Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1 100% cây thân cao, quả trịn. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng thân và hình dạng quả di truyền liên kết gen hoàn toàn.
𝐴𝐵
II. Kiểu gen của F1 là ̿̿̿ .
𝑎𝑏
III. Ở F2, tỉ lệ cây có kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
IV. Ở F2, tỉ lệ cây có 2 alen trội chiếm 100%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không mang alen trội nào chiếm tỉ lệ
1
1
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
8
2
4
12
Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1 100% cây thân cao, quả trịn. Cho F1 lai phân
tích thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, trong đó có kiểu hình thân cao, quả dài. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây
mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 12%.
B. 25%.
C. 100%.
D. 50%.
Câu 6. Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST
tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng:
thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình
A. 3 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả bầu dục.
B. 1 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả tròn.
C. 9 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả bầu dục : 3 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp,
quả bầu dục.
D. 9 cây thân cao, quả tròn : 6 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
Câu 7. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST. Cho biết mỗi gen quy định
1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu
hình là 6:3:3:2:1:1. Cho biết khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với
P?
𝐵𝐷
𝐵𝐷
𝐵𝐷
𝐵𝐷
𝐵𝐷
𝐵𝐷
𝐵𝑑
𝐵𝑑
A. 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ × 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ .
B. 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ × 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ .
C. 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ × 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ .
D. 𝐴𝑎 ̿̿̿̿ × 𝐴𝑎 ̿̿̿̿
𝑏𝑑
𝑏𝐷
𝑏𝑑
𝑏𝑑
𝑏𝑑
𝑏𝑑
𝑏𝐷
𝑏𝐷
.
HỐN VỊ GEN
Bd
Câu 1. Q trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa̿̿̿̿ xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các
bD
loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%..
D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%.
Câu 2. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hốn vị gen thì
tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.
𝐴𝐷
Câu 3. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ̿̿̿̿ đã xảy ra hốn vị gen giữa các alen D và d
𝑎𝑑
với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào
khơng xảy ra hốn vị gen giữa các alen D và d là
A. 180.
B. 820.
C. 360.
D. 640.
Câu 4. Ở ruồi giấm, đem lai hai nòi thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen, cánh ngắn thu được
F1 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 ngẫu phối, thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 70% xám, dài
: 5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
𝐴𝐵 𝐴𝐵
I. Kiểu gen của cặp ruồi F1: ̿̿̿ × ̿̿̿ .
𝑎𝑏 𝑎𝑏
II. Xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số hoán vị gen bằng 20%.
III. F2 có 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Trong số ruồi thân xám, cánh dài ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp chiếm 5/7.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5. Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu
hình 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 240 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng,
quả dài. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
𝐴𝑏 𝐴𝑏
I. Kiểu gen của P có thể là ̿̿̿̿ × ̿̿̿̿ .
𝑎𝐵 𝑎𝐵
II. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Tỉ lệ cây hoa trắng, quả trịn thuần chủng có thể chiếm 16%.
IV. Trong số cây hoa đỏ, quả trịn ở F1, số cây có 3 alen trội có thể chiếm 48%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ
tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau.Theo
lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 24%.
B. 26%.
C. 9%.
D. 50%.
Câu 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ
giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 43% số cây thân
cao, hoa trắng và cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
𝐴𝐵 𝐴𝑏
I. Kiểu gen của P: ̿̿̿ × ̿̿̿ , xảy ra hoán vị gen với tần số 36%
𝑎𝑏 𝑎𝑏
II. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ F1 có 5 kiểu gen quy định.
III. Trong số cây thân cao, hoa trắng, cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 9/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen
là 800/1681.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen
B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ, hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về 2 cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu
hình hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. Biết khơng xảy ra đột biến, xảy ra hốn vị gen ở 2 giới
với tần số như nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to, xác suất thu được 1 cá thể dị
hợp về 2 cặp gen là:
24
28
4
7
A. .
B. .
C.
.
D. .
49
121
11
11
Câu 9. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được
kết quả như sau:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình F1
Cây A x Cây X 6 cây cao, hoa đỏ : 4 cây cao, hoa trắng : 9 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng
Cây A x Cây T 6 cây cao, hoa đỏ : 9 cây cao, hoa trắng : 4 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
𝐴𝐵
I. Cây A có kiểu gen ̿̿̿ .
𝑎𝑏
II. Nếu cây A tự thụ phấn thì thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1.
IV. Nếu cho cây X giao phấn với cây Y thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 50% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 11. Một lồi thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là
trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có
tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho
các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 12. Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định;
tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,
cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh
đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen trong cả q trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bD
Bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA ̿̿̿̿ x aa ̿̿̿̿ .
bD
Bd
II.F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13. Ở tằm, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST
thường. Tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm
cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng,
hình bầu dục.
- Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm
đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 42% kén màu vàng, hình dài; 42% kén màu trắng,
hình bầu dục; 8% kén màu vàng, hình bầu dục; 8% kén màu trắng, hình dài.
Biết rằng không xảy ra đột biến; tằm cái không xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Bướm tằm (♂) trong phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 đời P có kiểu gen giống nhau.
II. Bước tằm đực trong phép lai 2 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Nếu bướm tằm (♀) kén màu trắng, hình dài trong phép lai 1 giao phối với bướm tằm (♂) kén màu
trắng, hình dài trong phép lai 2 đời P thì thu được F1 có 25% kiểu hình kén màu trắng, hình bầu dục.
IV. Nếu cho bướm tằm F1 kén màu vàng, hình dài giao phối với con kén màu trắng, hình bầu dục ở phép
lai 1 thì F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14. Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa vàng (P), thu
được F1 có tỉ lệ: 40% cây thân cao, hoa đỏ : 19% cây thân cao, hoa vàng : 16% cây thân cao, hoa trắng
: 10% cây thân thấp, hoa đỏ : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi
tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn tồn và khơng xảy ra đột biến;
Nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
II. Cho 1 cây thân cao, hoa vàng ở thế hệ P tự thụ phấn, thì đời con sẽ có 9% cây thân thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Cho 1 thân cao, hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, thì đời con sẽ có 4% cây thân thấp, hoa đỏ thuần
chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15. Ở một loài thực vật, xét các tính trạng chiều màu sắc hoa và tính trạng màu sắc hạt; trong đó
tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen quy định, A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với a quy định
hạt xanh. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 gồm các hạt màu vàng và các
hạt màu xanh. Tiến hành gieo các hạt F1 thành 2 lô:
- Lô A: Gieo tất cả các hạt màu vàng, các cây trưởng thành có tỉ lệ: 59% cây hoa đỏ : 41% cây thân hoa
trắng.
- Lô B: Gieo tất cả các hạt màu xanh, các cây trưởng thành có tỉ lệ: 48% cây hoa đỏ : 52% cây hoa trắng.
Biết rằng tất cả các hạt đều có khả năng sống như nhau và khơng xảy ra đột biến, nếu có hốn vị gen thì
tần số
hốn vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của P có thể là ̿̿̿ Dd.
ab
II. Ở F1, tổng cá thể thuần chủng chiếm 13%.
52
III. Trong số các cây hoa đỏ ở lơ A, cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
.
177
1
IV. Trong số các cây hoa đỏ ở lơ B, cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ .
12
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16. Ở loài kiến, những trứng được thụ tinh thì nở thành kiến thợ hoặc kiến chúa; Những trứng
khơng được thụ tinh thì nở thành kiến đực. Xét gen A quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định cánh vàng; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp
gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40cM. Kiến chúa có cánh xám, cánh dài được thụ tinh
bởi các kiến đực cánh vàng, ngắn, thu được F1 có 100% cánh xám, dài. Cho kiến chúa F1 giao phối với
kiến đực cánh vàng, dài, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh đạt 60% và tất cả trứng đều nở, phát triển thành
cá thể trưởng thành. Biết rằng khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, số cá thể cánh xám, dài chiếm tỉ lệ 42%.
II. Ở F2, có 12% số con đực con cánh vàng, ngắn.
III. Trong số các cá thể cánh xám, dài thì số con cái = 3 lần số con đực.
IV. Trong tự nhiên, kiến chúa thường có kiểu gen thuần chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.