Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Xây dựng hệ thống mạng phòng: A7_312,313, 314. Cho địa chỉ IP 146.146.0.0, chia thành 6 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

------------

-

BÁO CÁO THỰC NGHIỆM
Học phần: Mạng máy tính
Chủ đề: Xây dựng hệ thống mạng phòng: A7_312,313,
314. Cho địa chỉ IP 146.146.0.0, chia thành 6 subnet
để cấp phát cho hệ thống mạng. Tạo tài khoản người
dùng, nhóm người dùng trong hệ thống
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Văn Hiệp
Nhóm sinh viên thực hiện :
1, Trịnh Tiến Đạt – 2020605486
2, Vũ Quang Đáng – 2020605530
3, Lý Thị Dung – 2020605590
Lớp: 20212IT6083011

Khóa: K15 Nhóm: 10

Hà Nội - Năm 2022


-1-

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................2
1.1. Tìm hiểu về mạng máy tính, các mơ hình mạng....................................................2
1.1.1 Một số thiết bị mạng.........................................................................................2


1.1.2 Phân loại mạng.................................................................................................8
1.1.3 Những cấu trúc chính của mạng LAN.............................................................10
1.2. Lý do thiết kế hệ thống mạng..............................................................................13
1.3. Yêu cầu của hệ thống mạng.................................................................................13
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................14
2.1. Khảo sát hệ thống mạng, dự thảo mơ hình mạng.................................................14
2.2. Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng.......................................................................15
2.3. Kế hoạch triển khai thực hiện, chi phí lắp đặt......................................................18
2.3.1 Lập bảng danh mục các thiết bị mạng, máy tính, bàn ghế … và giá thành các
thiết bị....................................................................................................................... 18
2.3.2 Lập bảng danh mục mua và cài đặt các hệ điều hành, phần mềm ứng dụng và
giá thành................................................................................................................... 23
2.3.3 Lập kế hoạch triển khai thực hiện: kế hoạch lắp đặt hệ thống mạng, kế hoạch
cài đặt hệ điều hành mạng và các ứng dụng.............................................................23
2.3.4 Lập bảng chi phí cho tồn bộ hệ thống: chi phí cho thiết bị, phần mềm, nhân
công .........................................................................................................................25
2.4. Thiết kế hệ thống tài liệu, tạo tài khoản người dùng trong hệ thống....................26
2.4.1. Chia địa chỉ mạng con....................................................................................26
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM........................................34
3.1. Trình bày kiến thức kỹ năng đã học được trong quá trình thực hiện đề tài..........34
3.2. Bài học kinh nghiệm............................................................................................34
3.3. Đề xuất về tính khả thi của chủ đề nghiên cứu, những thuận lợi, khó khăn.........34
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................35


-2-

1.1.

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Tìm hiểu về mạng máy tính, các mơ hình mạng

1.1.1 Một số thiết bị mạng
a) Repeater
Repeater là thiết bị mạng dung để khuếch đại tín hiệu trên các đoạn cáp dài
trong mơ hình OSI. Là thiết bị hoạt động ở tầng vật lý

Hình 1.1: Repeater
- Nguyên lý hoạt động:
+ Giải mã tín hiệu, trích xuất tín hiệu gốc và tái tạo nó, rồi truyền lại tín hiệu.
+ Có thể hiểu đơn giản:

Hình

1.2:


-3-

- Ưu điểm
+ Tối đa hóa tỷ lệ giữa tín hiệu và hiện tượng nhiễu do đó làm giảm lỗi liên
quan đến tín hiệu.
+ An tồn về độ bảo mật.
+ Giúp sóng Wifi mạnh hơn
+ Lắp đặt nhanh chóng, khơng cần phải kéo dây rờm rà phù hợp với nhà cao
tầng.
- Nhược điểm
Thiết bị khuếch đại tín hiệu điện nên không lọc được dữ liệu ở bất kỳ dạng nào.
a)


b) Hub
Hub là thiết bị giống với repeater, nhưng được hỗ trợ nhiều port hơn repeater.
Điều đó cũng có nghĩa là Hub cho phép nhiều máy tính nối tập trung về nó. Hub
hoạt động ở tầng vật lý trong mơ hình OSI. Hub được sử dụng trong các mạng
10BASE-T hay 100BASE-T.
Hub gồm 3 loại: Hub bị động - chủ động - thơng minh

Hình 1.3: Hub


-4-

- Nguyên lý hoạt động
Khi một gói tin đến một cổng, nó được sao chép đến các cổng khác với mục
đích để cho các cổng khác có thể nhận dạng được gói tin.
- Ưu điểm
+ Giúp tín hiệu xa và ổn định hơn các đoạn Cap dài.
+ Nhiều port hơn, cho phép nhiều máy tính nối tập trung về thiết bị này.
- Nhược điểm
Tính bảo mật dữ liệu khơng cao.
c) Bridge
Bridge là thiết bị ghép nối kết hai nhánh mạng, có chức năng chuyển các gói tin
đến nhánh mạng chứa máy nhận gói tin (Có chọn lọc). Bridge hoạt động ở tầng
Data Link trong mơ hình OSI.

Hình 1.4: Bridge


-5-


- Nguyên lý hoạt động
Trong Bridge ở mỗi đầu kết nối có một bảng các địa chỉ các trạm được kết nối
vào phía đó, khi hoạt động cầu nối xem xét mỗi gói tin nó nhận được bằng cách
đọc địa chỉ của nơi gửi và nhận và dựa trên bảng địa chỉ phía nhận được gói tin nó
quyết định gửi gói tin hay khơng và bổ xung bảng địa chỉ.

Hình 1.5: Hoạt động của Bridge
- Ưu điểm
+ Cho phép mở rộng cùng một mạng logic với nhiều kiểu cáp khác nhau.
+ Chia mạng thành nhiều phân đoạn khác nhau nhằm giảm lưu lượng trên mạng.
- Nhược điểm
Chỉ kết nối những mạng cùng loại và sử dụng Bridge cho những mạng hoạt
động nhanh sẽ khó khăn nếu chúng khơng nằm gần nhau về mặt vật lý.

d) Switch
Switch là thiết bị giống như bridge nhưng nhiều cổng (port) hơn, cho phép kết
nối nhiều máy tính, ghép nối nhiều đoạn mạng với nhau. Switch hoạt động tại tầng


-6-

2 trong mơ hinhd OSI. Có thể sử dụng switch để chia mạng LAN thành nhiều mạng
LAN con (VLAN). Switch cũng hỗ trợ mạng đa dịch vụ (âm thanh, video, dữ liệu,
…).

Hình 1.6: Switch
- Nguyên lý hoạt động

Hình 1.7: Phương thức hoạt động của Switch
- Ưu điểm

+ Hoạt động ở tốc độ cao
+ Có thể cung cấp nhiều chức năng như khả năng tạo mạng LAN ảo (VLAN)
- Nhược điểm
Giá thành cao.


-7-

e) Router
Router là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI (Network Layer). Router kết nối
hai hay nhiều mạng IP với nhau. Các máy tính trên mạng phải “nhận thức” được sự
tham gia của một router, nhưng đối với các mạng IP thì một trong những quy tắc
của IP là mọi máy tính kết nối mạng đều có thể giao tiếp được với router.
- Nguyên lý hoạt động
+ Để cho 1 router có thể hoạt động cũng như là thực hiện việc phát sóng wifi thì
router cần phải kết nối được với 1 modem. Thành phần của modem này sẽ có tác
dụng kết nối với đường truyền Internet từ phía nhà mạng.
+ Giữa modem và router sẽ được thực hiện kết nối thơng qua dây cáp từ phía
cổng mạng Lan trên modem chính. Mỗi một thiết bị trong hệ thống mạng này có 1
IP riêng.
- Ưu điểm
Về mặt vật lý, Router có thể kết nối với các loại mạng khác lại với nhau, từ
những Ethernet cục bộ tốc độ cao cho đến đường dây điện thoại đường dài có tốc
độ chậm.
- Nhược điểm
Router chậm hơn Bridge vì chúng địi hỏi nhiều tính tốn hơn để tìm ra cách dẫn
đường cho các gói tin, đặc biệt khi các mạng kết nối với nhau không cùng tốc độ


-8-


1.1.2 Phân loại mạng
a) GAN (Global Area Network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thơng thường kết nối này được kết
nối qua mạng viễn thông và vệ tinh.
b) WAN (Wide Area Network)
Mạng diện rộng kết nối cac máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các
quốc gia trong cùng một châu lục.Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để
chạy các chương trình của người dùng.
Thơng thường các kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các
mạng WAN kết hợp với nhau trở thành mạng GAN hoặc chính nó đã là GAN rồi.

Hình 1.8: Mạng WAN
c) MAN (Metropolitan Area Network)
Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường tuyền thông tốc độ cao
(50 – 100 Mbit/s)


-9-

Hình 1.9: Ví dụ về mạng MAN
d) Mạng LAN (Local Area Network)
Mạng cục bộ kết nối các máy tính trong một bán kính hẹp, thơng thường là vài
trăm mét hoặc một vài km. LAN thường được sử dụng trong nội bộ cơ quan tổ
chức.
Kết nối thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao như cáp đồng trục,
cáp quang.

Ethernet


Token Ring
Hình 1.10: Kiến trúc mạng LAN


-10-

1.1.3 Những cấu trúc chính của mạng LAN
a) Mạng dạng sao

Hình 1.11: Mạng dạng sao
Mạng dạng sao gồm 1 nút trung tâm và các nút thông tin, Các nút thông tin là
các trạm đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Trung tâm của mạng
điều phối mọi hoạt động trong mạng với các chức năng cơ bản là:
+ Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông tin và liên lạc
với nhau.
+ Cho phép theo dõi và xử lý sai trong quá trình trao đổi thơng tin.
+ Thơng báo các trạng thái của mạng
- Ưu điểm
+ Đảm bảo quá trình hoạt động bình thường khi có một nút thơng tin bị hư
hỏng.
+ Dễ kiểm tra và sửa chữa khi có lỗi
+ Tùy vào nhu cầu sử dụng của người sử dụng, mạnh dạng hình sao có thể được
mở rộng hoặc thu hẹp theo ý muốn.


-11-

- Nhược điểm
+ Khả năng mở rộng mạng đều phụ thuộc vào khả năng của trung tâm. Khi

trung tâm gặp sự cố thì tồn mạng đều ngưng hoạt động.
+ Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến trung
tâm. Khoảng cách từ máy đến trung tâm rất hạn chế (100 m).
b) Mạng dạng bus

Hình 1.12: Mạng dạng bus
Mạng dạng bus là máy chủ và hệ thống máy tính hoặc các nút thơng tin được
kết nối cùng nhau trên một trục đường dây cáp chính. Phía hai đầu dây cáp được bịt
bởi một thiết bị gọi là terminator. Các tín hiệu và gói dữ liệu khi di chuyển trong
dây cáp sẽ mang theo địa chỉ của điểm đến.
- Ưu điểm
+ Tiết kiệm chiều dài dây mạng
+ Dễ lắp đặt
- Nhược điểm
+ Gây ra sự ùn tắc giao thơng trong q trình di chuyển dữ liệu số lượng lớn.


-12-

+ Khó phát hiện sự cố hư hỏng, trên đường dây gặp sự cố thì cả hệ thống sẽ
dừng hoạt động.

c) Mạng dạng vịng

Hình 1.13: Mạng dạng vịng
Mạng dạng vịng là mạng được bố trí theo dạng xoay vịng. Đường dây cáp sẽ
được thiết kế thành vịng trịn khép kín. Các tín hiệu chạy quanh vịng trịn sẽ di
chuyển theo một chiều nào đó cố định.
- Ưu điểm
Có thể nới rộng ra xa, tiết kiệm được dây cáp.

- Nhược điểm
+ Tại mỗi một thời điểm nhất định chỉ có một nút có khả năng truyền tín hiệu
trong số hệ thống các nút thông tin. Dữ liệu truyền đi cũng phải kèm theo địa chỉ
đến tại mỗi trạm tiếp nhận.


-13-

+ Khi tín hiệu bị ngắt tại một điểm nào đó, tồn bộ hệ thống cũng sẽ ngừng hoạt
động.


-14-

1.2.

Lý do thiết kế hệ thống mạng

Hiện nay mạng máy tính có kết nối internet rất phổ biến và ngày càng được tối
ưu hóa vì vậy việc thiết kế một mạng máy tính sao cho khoa học là một việc làm
cần thiết. Chúng em làm bài tập lớn này nhằm xây dựng hệ thống mạng cho các
phòng 312, 313, 314 nhà A7 với mục đích cho sinh viên thiết lập hệ thống mạng
cho doanh nghiệp nhằm củng cố khả năng thiết kế mạng cho sinh viên cũng như bổ
sung thêm về ứng dụng trong mơn Mạng máy tính.
1.3.

u cầu của hệ thống mạng

Xây dựng hệ thống mạng phòng: A7_312, 313, 314. Cho địa chỉ IP 146.146.0.0,
chia thành 6 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng. Tạo tài khoản người dùng,

nhóm người dùng trong hệ thống.


-15-

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1.

Khảo sát hệ thống mạng, dự thảo mơ hình mạng.

- Khảo sát hệ thống
Sau khi đã khảo sát và đo đạc, nhóm đã phác thảo sơ đồ tổng quan các phịng
312,313,314 A7 như sau:

Hình 2.1: Sơ đồ tổng quan phòng 312,313,314 nhà A7
Phòng làm việc là các phịng P312,P313,P314:
Phịng P313 có kích thước: dài 7m – rộng 3,5m.
Phịng P312 có kích thước:dài 10,5m – rộng 7m.
Phịng P314 có kích thước: dài 14,5m –rộng 7m.
Cấu trúc mạng được thiết kế theo cấu trúc mạng dạng sao, do ít tốn dây, bảo mật
tốt, dễ dàng bảo trì và nâng cấp.


-16-

2.2.

Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng.

a) Thiết kế hạ tầng mạng (sơ đồ logic)

- Sơ đồ logic:

Hình 2.2 Sơ đồ logic

b) Thiết kế mơ hình vật lý


-17-

- Sơ đồ vật lí phịng 313

Hình 2.3 Sơ đồ vật lí phịng 313

- Sơ đồ vật lí phịng 312


-18-

Hình 2.4 Sơ đồ vật lí phịng 312
- Sơ đồ vật lí phịng 314

Hình 2.5 Sơ đồ vật lí phịng 314


-19-

2.3. Kế hoạch triển khai thực hiện, chi phí lắp đặt.
2.3.1 Lập bảng danh mục các thiết bị mạng, máy tính, bàn ghế … và giá thành
các thiết bị
Thiết bị


Thơng số kĩ thuật
Máy chủ: Máy chủ Dell PowerEdge
T550 42SVRDT550-714
- Giá thành: 92.950.000 đ
- CPU: Intel® Xeon® E-2324G
Processor 8M Cache, 3.10 GHz
- Số lượng CPU tối đa : 1
16GB RDIMM 3200MTs ECC (tối đa
16 slot)
- Dung lượng ổ cứng:
+ 2TB 7.2K RPM NLSAS 12Gbps 512n
3.5''inch Hot-plug Hard Drive (tối đa 8
slot)
- Card mạng: 2 x 1 GbE LOM



×