Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

157 thpt lê quý đôn– đak lak 2023 9pibmcsrf 1687495359

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.23 KB, 8 trang )

ĐỀ THI CÁC TRƯỜNG THPT
LÊ QUÝ ĐÔN– ĐAK LAK
(Đề thi có 04 trang)

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM
2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề

Câu 41: Natri đicromat là muối của axit đicromic, có màu da cam của ion đicromat. Cơng thức của natri
đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. K2Cr2O7.
C. Na2CrO4.
D. NaCrO2.
Câu 42: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Glyxin.
B. Axit glutamic.
C. Lysin.
D. Alanin.
Câu 43: Công thức của etyl fomat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOCH3.

Câu 44: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mịn điện hố?
A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.


B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhơm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
Câu 45: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X khơng màu, khơng mùi, bền với nhiệt, hơi
nhẹ hơn khơng khí và dễ gây ngộ độc đường hơ hấp. Khí X là
A. H2.
B. CO2.
C. N2.
D. CO.
Câu 46: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
A. FeS.
B. FeSO4.
C. FeSO3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 47: Chất X có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, và nhất là trong q chín. Trong
cơng nghiệp thực phẩm, chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Thủy
phân Y, thu được X. Hai chất X, Y lần lượt là
B. Glucozơ và tinh bột.
A. Glucozơ và saccarozơ.
C. Saccarozơ và tinh bột.
D. Xenlulozơ và glucozơ.
Câu 48: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Al.
B. Fe.
C. Na.

D. W.

Câu 49: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaNO3.

B. NaCl.

D. NaOH.

C. NaH2PO4.

Câu 50: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng,
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,19.
B. 4,46.
C. 4,23.
D. 3,73.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít O 2 (đktc), thu được 9,1 gam
hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m là
A. 3,9.
B. 6,7.
C. 7,1.
D. 5,1
Câu 52: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl 3, MgCl2, Cu(NO3)2 và NaOH. Số
trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 53: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
A. Poliacrilonitrin.

B. Poli(metyl metacrylat).



C. Polietilen.

D. Poli(vinyl clorua).

Câu 54: Tong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân Al2O3.
B. điện phân Al2O3 nóng chảy.
C. điện phân AlCl3 nóng chảy.
D. điện phân dung dịch AlCl3.
Câu 55: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Metyl axetat.
B. Xenlulozơ.

C. Triolein.

D. Glixerol.

Câu 56: Công thức phân tử của axit axetic là
A. C2H6O.
B. C3H6O.

C. C3H6O2.

D. C2H4O2.

Câu 57: Cặp chất nào sau đây gây nến tính cứng vĩnh cửu của nước?
A. MgCl2, CaSO4.
B. NaNO3, KHCO3.
C. NaNO3, KNO3.
Câu 58:


D. NaHCO3, KNO3.

(Xem giải) Thí nghiệm nào sau đây khơng xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

Câu 59: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NHCH3.
B. (CH3)3N.

C. C2H5NH2.

D. CH3NH2.

Câu 60: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Cu.
B. Ba.
C. Ag.

D. Au.

Câu 61: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Glyxin.
B. Saccarozo.
C. Fructozo.

D. Metyl axetat.


Câu 62: Điện phân NaCl nóng chảy, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. Cl2.
B. NaOH.
C. Na.

D. HCI.

Câu 63: Trong phản ứng của kim loại K với khí Cl2, một nguyên tử K nhường bao nhiêu electron?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 64: Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. MgO.
B. Mg(HCO3)2.
C. Mg(OH)2.
D. MgCl2.
Câu 65: Cho 15,9 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 1,12.
Câu 66: Xà phòng hóa este X có cơng thức phân tử C 4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư, thu được muối Y
(tham gia phản ứng tráng gương) và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. HCOOCH=CH-CH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2-CH=CH2.

Câu 67: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. K2SO4.
B. KCI.
C. NaOH.

D. NaNO3.

Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m
gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. vinyl axetat.
D. iso-propyl fomat.
Câu 69: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.


B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng khơng gian.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
D. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 70: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng
trong kĩ thuật trắng gương, ruột phích. Để thu được 10,8 kg glucozơ cần thủy phân m kg
saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là
A. 17,1.
B. 22,8.
C. 20,5.
D. 18,5.
Câu 71: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dịng điện có cường độ khơng
đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8

gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các thí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị
của t là
A. 6755
B. 7720
C. 8685
D. 4825
Câu 72: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi,
thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong
dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri
stearat. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong E là
A. 12%.
B. 24%.
C. 20%.
D. 16%.
Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X→Y+Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X→Y+T+ H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Al2(SO4)3, Al(OH)3.
C. Al2(SO4)3, Ba(AIO2)2. D. Al(OH)3, BaSO4.
Câu 74:

B. Al2(SO4)3, BaSO4.

(Xem giải) Cho các phát biểu sau:
(a) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa hồng.
(b) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phịng có tính kiềm.
(c) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hịa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(d) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.

(e) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đơng tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 75: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng
cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro,
cacbon monooxit, metanol, etanol, propan,.) bằng oxi khơng khí. Trong pin propan – oxi, phản
ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) +5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (1)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn tồn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một
lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin
nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất q trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng
năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục
thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng
liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
A. 111,0 giờ.
B. 138,7 giờ.
C. 55,5 giờ.
D. 69,4 giờ.


Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức
(MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,86 mol CO 2. Cho m gam E tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 8,08 gam hỗn hợp T gồm các ancol no và 21,08
gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng
với Na dư, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng của Y trong m gam E là:
A. 4,44.

B. 2,32.
C. 4,08.
D. 6,96.
Câu 77: Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi độ dinh dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp
135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m 2 đất trồng thì người nơng
dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ
dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy,
nếu người nông dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón
phân là
A. 2500 m2.
B. 5000 m2.
C. 2000 m2.
D. 4000 m2.
Câu 78: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
(b) Điện phần dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?
A. 5.
B. 3.
C. 4.

D. 2.

Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hịa tan hồn tồn m gam
X trong dung dịch chứa 0,625 mol H 2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2
(sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản

ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,155
C. 0,145
D. 0,105
Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng
thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + H2O
(3) X + HCI →→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(b) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Chất Z tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.


ĐÁP ÁN CHI TIẾT
41
43
44
45
46
47
42B

A
A
A
D
D
A
51
53
56
57
52B
54B 55C
D
A
D
A
62
64
66
61C
63C
65C
67C
A
D
D
72
73
75
71C

74B
76B 77C
D
A
A

48
D

49C 70B

59
A
69
68B
D
58B

78C 79C

60B
50B
80
D

Câu 71: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dịng điện có cường độ khơng
đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hịa tan tối đa 0,8
gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các thí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị
của t là

A. 6755
B. 7720
C. 8685
D. 4825
Lời giải
nMgO = 0,02
Y + MgO thu được dung dịch chứa SO42- (0,05), Mg2+ (0,02), bảo toàn điện tích
→ nNa+ = 0,06
→ nNaCl = 0,06
Anot: nCl2 = 0,03 và nO2 = x
Catot: nCu = 0,05 và nH2 = y
Bảo toàn electron: 4x + 0,03.2 = 2y+ 0,05.2
n khí tổng = x + y + 0,03 = 0,1
→ x = 0,03; y = 0,04
→ ne = 4x + 0,03.2 It/F→t = 8685s
Câu 72: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi,
thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong
dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri
stearat. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong E là
A. 12%.
B. 24%.
C. 20%.
D. 16%.
Lời giải
nO(E) = (mE-mC - mH)/16 = 0,36 → nNaOH = 0,18
nC3H5(OH)3 = 0,05
nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O → nH2O = 0,03
Muối gồm C17H33COONa (u) và C17H35COONa (v)
→ nNaOH = u + v = 0,18
Bảo toàn khối lượng: 304u + 306v + 4,6 +0,03.18 = 0,18.40+ 52,86

→ u = 0,08; v = 0,1
Kết hợp nX = 0,03; nY = 0,05 ta có:
Y là (C17H35COO)2 (C17H33COO)C3H5: 0,05 mol
X là C17H33COOH: 0,03 mol
→%X = 16%
Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O


(2) Ba(OH)2 + X→Y+Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X→Y+T+ H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Al2(SO4)3, Al(OH)3.
B. Al2(SO4)3, BaSO4.
C. Al2(SO4)3, Ba(AIO2)2. D. Al(OH)3, BaSO4.
Lời giải
(1) → X là Al2(SO4)3
(2)(3) → Y là BaSO4 → Z là Al(OH)3; T là Ba(AlO2)2.
Câu 74:

(Xem giải) Cho các phát biểu sau:
(a) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa hồng.
(b) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phịng có tính kiềm.
(c) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hịa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(d) Thành phần chính của sợi bơng, sợi đay là tinh bột.
(e) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đơng tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.

D. 2.
Lời giải
(a) Sai, benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
(b) Đúng, do tơ tằm là protein nên bị thủy phân trong kiềm.
(c) Đúng, mỡ lợn chứa thành phần chính là chất béo no.
(d) Sai, thành phần chính của sợi bơng, sợi đay là xenlulozơ.
(e) Đúng, sữa đậu nành chứa protein hịa tan, khi bị đơng tụ sẽ thành đậu phụ.

Câu 75: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng
cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dịng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro,
cacbon monooxit, metanol, etanol, propan,.) bằng oxi khơng khí. Trong pin propan – oxi, phản
ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) +5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (1)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một
lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED cơng suất 20W được thắp sáng bằng pin
nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất q trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng
năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục
thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng
liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
A. 111,0 giờ.
B. 138,7 giờ.
C. 55,5 giờ.
D. 69,4 giờ.
Lời giải
nC3H8 = 4, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng: 2497,66.4.80% = 72x → x =
111 giờ.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức
(MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,86 mol CO 2. Cho m gam E tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 8,08 gam hỗn hợp T gồm các ancol no và 21,08
gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng

với Na dư, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng của Y trong m gam E là:
A. 4,44.
B. 2,32.
C. 4,08.
D. 6,96.
Lời giải
nH2 = 0,12 → nO(T) = 2nH2 = 0,24


n muối = 0,24 → M muối = 87,83 . Ta có CH3COONa (0,14) và C2H5COONa(0,1)
Bảo tồn C → nC(T) = 0,28
→ nH(T)= (mT – mC - mO)/1 = 0,88
→ nT = nH/2 - nC = 0,16
→ T gồm ancol đơn (0,08) và ancol đôi (0,08) (Bấm hệ nT và nO(T) để tính số mol)
E gồm:
(CH3COO) (C2H5COO)R: 0,08 mol
CH3COOA: 0,14 - 0,08 = 0,06 mol
C2H5COOB: 0,1 - 0,08= 0,02 mol
nC(T) = 0,08CR + 0,06CA + 0,02CB = 0,28
→ 4CR + 3CA + CB = 14
CR 2 → CR = 2, CA = 1, CB = 3 là nghiệm duy
nhất
X là CH3COOCH3: 0,06 mol
Y là C2H5COOC3H7: 0,02 mol → mY = 2,32 gam
Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4: 0,08 mol
Câu 77: Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi độ dinh dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp
135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m 2 đất trồng thì người nơng
dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ
dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy,
nếu người nông dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón

phân là
A. 2500 m2.
B. 5000 m2.
C. 2000 m2.
D. 4000 m2.
Lời giải
Để bón cho 10000 m2 đất trồng thì người nơng
dân cần trộn đồng thời phân NPK (x kg) với đạm urê (y kg) và phân kali (z kg)
mN = 135,780 = 20%x +4696y
mP = 15,5 = 20%x.31.2/142
mK = 33,545 = 15%x.39.2/94 + 60%z.39.2/94
→ x = 177,5; y = 218; z=23
→ x + y + z = 418,5 kg
Với 83,7 kg thì bón được cho 83,7.10000/418,5 = 2000 m2 đất trồng.
Câu 78: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
(b) Điện phần dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
Lời giải
(a) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3
(b) CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4

D. 2.



(c) NaHCO3 + CaCl2 (t°) → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
(d) NH3 + H2O + AICl3 → AI(OH)3 + NH4Cl
(e) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NH3 + H2O
Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hịa tan hồn tồn m gam
X trong dung dịch chứa 0,625 mol H 2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2
(sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản
ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,155
C. 0,145
D. 0,105
Lời giải
Quy đổi X thành Fe (b) và O (c) → nH2O = c
Bảo toàn H→ nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2 = 2c + 0,08
→ m muối = 56b + 35,5(2c + 0,08) = 36,42 (1)
nNaOH = 0,45 và nFe(OH)3 = 0,1 →nH+ dư = 0,45 0,1.3 = 0,15
Với H2SO4 đặc, bảo toàn electron: 3b= 2c + 2a (2)
Y chứa H+ (0,15), SO42- (0,625 a), Fe3+ (b)
Bảo tồn điện tích: 0,15 + 3b = 2(0,625 – a)(3)
(1)(2)(3) →a = 0,145; b = 0,27; c = 0,26
Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng
thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + H2O
(3) X + HCI → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.

(b) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Chất Z tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Lời giải
F(C4H6O5) chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO và -COOH, mặt khác thủy phân F chỉ tạo 1
muối hữu cơ nên F có cấu tạo: HO-CH2-COO-CH2-COOH
→ X là HO-CH2-COONa
→ E là HO-CH2-COOCH3 và Y là CH3OH và Z là HO-CH2-COOH
(a) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(b) Đúng, X là C2H3O3Na
(c) Sai, E khơng tráng bạc.
(d) Đúng, CH3OH có phân tử khối nhỏ hơn C2H5OH nên CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn.
(e) Đúng: HO-CH2-COOH + NaHCO3 → HO-CH2- COONa+ CO2 + H2O



×