BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
NGUYỄN VĂN LUẬN
n
ua
al
n
va
fu
ll
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
oi
m
at
nh
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ỨNG DỤNG
z
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ,
z
k
jm
ht
vb
SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
om
l.c
ai
gm
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
ey
t
re
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
w
n
NGUYỄN VĂN LUẬN
lo
ad
ju
y
th
yi
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
pl
ua
al
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ỨNG DỤNG
n
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ,
va
n
SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Chuyên ngành: Tài chính công
z
k
jm
ht
vb
Mã số: 8340201
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
PGS TS. BÙI THỊ MAI HỒI
an
Lu
Người hướng dẫn khoa học:
ey
t
re
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác động của chính sách phát triển
hi
thương mại điện tử đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh
ep
do
nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” là bài nghiên cứu của chính
w
tơi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Bùi Thị Mai Hoài. Các số liệu và kết quả trong
n
lo
luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
ad
y
th
cứu nào khác.
ju
Ngày 27 tháng 8 năm 2019
yi
pl
Tác giả
n
ua
al
n
va
fu
ll
Nguyễn Văn Luận
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TĨM TẮT
t
to
ng
Tên đề tài: Đánh giá tác động của chính sách phát triển thương mại điện tử đến
hi
quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa
ep
do
bàn tỉnh Đồng Tháp.
w
Lý do chọn đề tài: Thương mại điện tử ảnh hưởng sâu rộng và mạnh mẽ đến
n
lo
cách các doanh nghiệp tư duy, vận hành và cạnh tranh trên thị trường. Việc áp dụng
ad
thương mại điện tử đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với các tổ chức kinh
ju
y
th
doanh.
yi
Vấn đề: Tình hình ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu
pl
nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vẫn còn nhiều hạn chế như: (1) Sàn giao dịch thương
al
n
ua
mại điện tử của tỉnh rất ít doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, sản phẩm tham gia. (2) Rất ít
va
cửa hàng, doanh nghiệp có lập và sử dụng website trong hoạt động kinh doanh.
n
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật khác biệt trong khác
fu
ll
biệt (DID) của phương pháp bán thí nghiệm. Với số lượng quan sát gồm 140 doanh
m
oi
nghiệp nhỏ, siêu nhỏ (70 doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý và 70 doanh nghiệp thuộc
at
nh
nhóm kiểm sốt).
z
Kết quả nghiên cứu: Chính sách phát triển thương mại điện tử của tỉnh Đồng
z
vb
Tháp có ảnh hưởng tích cực đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các
ht
doanh nghiệp, thể hiện ở tỷ lệ doanh nghiệp có website tăng thêm là 13,0%. Chính
jm
k
sách phát triển thương mại điện tử cũng có tác động tăng doanh thu thêm 504,2 triệu
l.c
nhuận/doanh thu thêm 2,6%.
ai
gm
đồng và tăng lợi nhuận sau thuế thêm 136,7 triệu đồng và làm tăng tỷ suất lợi
om
Kết luận và khuyến nghị: Đề tài đề xuất các khuyến nghị gồm: Đẩy mạnh
a
Lu
truyền thơng về chính sách thương mại điện tử đối với doanh nghiệp; Tập huấn chính
n
sách thương mại điện tử cho các doanh nghiệp; Đơn giản hóa thủ tục thương mại điện
Từ khóa: Thương mại điện tử, khác biệt trong khác biệt, Đồng Tháp.
y
đặc thù của doanh nghiệp.
te
re
thực hiện chính sách thương mại điện tử; Phát triển thương mại điện tử căn cứ theo
n
va
tử; Đào tạo nguồn nhân lực am hiểu về thương mại điện tử; Kêu gọi hỗ trợ vốn để
ABSTRACT
t
to
ng
Title: Assessing the impact of e-commerce development policy to decide the
hi
application of e-commerce of small and super small enterprises in Dong Thap
ep
do
province.
w
Reason for writing: E-commerce has profound and strong influence on the way
n
lo
businesses think, operate and compete in the market. The application of e-commerce
ad
y
th
has brought many opportunities and challenges for business organizations.
ju
Problem: The situation of e-commerce application of small and micro
yi
enterprises in Dong Thap province is still limited such as: (1) The province's e-
pl
ua
al
commerce trading floor is very small; (2) Very few shops and businesses have
n
established and used websites in business activities.
va
Methods: Using using differential technique (DID) of semi-experimental
n
ll
fu
method. With the number of observations including 140 small and micro enterprises
oi
m
(70 enterprises in the treatment group and 70 enterprises in the control group).
nh
Results: The policy of e-commerce development in Dong Thap province has a
at
positive influence on the decision of e-commerce application of enterprises, reflected
z
z
in the proportion of enterprises having website increased by 13.0%. In addition, e-
vb
ht
commerce development policy also has an effect of increasing revenue by VND 504.2
jm
million and increasing after-tax profit by VND 136.7 million and increasing profit /
k
gm
revenue ratio by 2.6%.
l.c
ai
Conclusions and implications: The thesis proposes recommendations
om
including: Promoting communication on e-commerce policies for enterprises; Train
a
Lu
e-commerce policies for businesses; Simplify e-commerce procedures; Training
n
human resources knowledgeable about e-commerce; Call for capital support to
e-commerce
policy;
E-commerce
development
based
on
va
implement
the
n
y
Keywords: E-commerce, Difference in differences, Dong Thap.
te
re
characteristics of the business.
MỤC LỤC
t
to
ng
TRANG BÌA
hi
TRANG PHỤ BÌA
ep
do
LỜI CAM ĐOAN
w
TĨM TẮT
n
lo
ABSTRACT
ad
y
th
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ju
DANH MỤC CÁC BẢNG
yi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
pl
ua
al
Chương 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................1
n
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
n
va
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài, câu hỏi chính sách cần trả lời .............................. 2
ll
fu
1.2.1. Mục tiêu thực hiện đề tài........................................................................................ 2
oi
m
1.2.2. Câu hỏi chính sách cần trả lời ................................................................................ 2
nh
1.3. Khung phân tích, đối tượng nghiên cứu, dữ liệu và cách tiếp cận ............... 3
at
1.3.1. Khung phân tích ..................................................................................................... 3
z
z
1.3.2. Cách tiếp cận, đối tượng nghiên cứu và dữ liệu .................................................... 3
vb
ht
1.4. Bố cục của luận văn ........................................................................................ 4
k
jm
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn ......................... 4
gm
1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 4
l.c
ai
1.5.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................... 5
om
1.5.3. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT của một số tỉnh thành trong nước ........................ 6
a
Lu
1.6. Kỳ vọng kết quả thực hiện luận văn .............................................................. 8
n
Chương 2. KHUNG PHÂN TÍCH, DỮ LIỆU VÀ CÁCH TIẾP CẬN ................9
2.1.3. Đặc trưng của TMĐT .......................................................................................... 10
y
2.1.2. Các hình thức giao dịch TMĐT của doanh nghiệp................................................ 9
te
re
2.1.1. Khái niệm về TMĐT.............................................................................................. 9
n
va
2.1. Các khái niệm ................................................................................................... 9
2.1.4. Các cấp độ của TMĐT ......................................................................................... 11
t
to
2.1.5. Các lợi ích của TMĐT ......................................................................................... 12
ng
2.1.6. Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ................................................................................. 13
hi
ep
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp nhỏ .............. 14
do
2.3. Khung phân tích ............................................................................................. 16
w
n
2.3.1. Khung phân tích ................................................................................................... 16
lo
2.3.2. Mơ tả và định nghĩa các biến trong khung phân tích ........................................... 17
ad
y
th
2.4. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 21
ju
2.5. Cách tiếp cận và kỹ thuật sử dụng để thực hiện đề tài ..................................... 23
yi
pl
Tóm tắt Chương 2 ................................................................................................. 25
ua
al
Chương 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TMĐT
n
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ỨNG DỤNG TMĐT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ,
va
n
SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ........................................... 26
ll
fu
3.1. Tổng quan về chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng Tháp ..................... 26
oi
m
3.1.1. Giới thiệu về chính sách....................................................................................... 26
at
nh
3.1.2. Kết quả triển khai chương trình phát triển TMĐT đối với doanh nghiệp tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2015 - 2018 ........................................................................................... 27
z
z
3.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................... 29
vb
ht
3.2.1. Cơ cấu mẫu khảo sát ............................................................................................ 29
jm
3.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát................................................................... 29
k
gm
3.2.3. Tiếp cận chính sách .............................................................................................. 31
l.c
ai
3.3. Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt động kinh doanh của các
om
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ................. 33
a
Lu
3.3.1. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm xử lý và nhóm kiểm sốt ............................. 33
n
3.3.2. Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt động kinh doanh của các
SÁCH, KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................... 38
y
Chương 4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
te
re
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 37
n
va
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ...................... 34
4.1. Nguyên nhân của kết quả tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt
t
to
động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh
ng
Đồng Tháp ............................................................................................................ 38
hi
ep
4.1.1. Nguyên nhân của kết quả đạt được khi tham gia chính sách phát triển TMĐT .. 38
do
4.1.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 40
w
4.2. Kết luận .......................................................................................................... 42
n
lo
ad
4.3. Hàm ý chính sách ........................................................................................... 43
y
th
4.3.1. Đẩy mạnh truyền thơng về chính sách TMĐT đối với doanh nghiệp ................. 43
ju
4.3.2. Tập huấn chính sách TMĐT cho các doanh nghiệp ............................................ 44
yi
pl
4.3.3. Đơn giản hóa thủ tục TMĐT ............................................................................... 44
ua
al
4.3.4. Đào tạo nguồn nhân lực am hiểu về TMĐT ........................................................ 45
n
4.3.5. Kêu gọi hỗ trợ vốn để thực hiện chính sách TMĐT ............................................ 46
va
n
4.3.6. Phát triển TMĐT căn cứ theo đặc thù của doanh nghiệp .................................... 47
ll
fu
4.3.7. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, quản trị doanh nghiệp........................... 49
at
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
nh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
oi
m
4.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 49
z
z
vb
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ht
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU DOANH NGHIỆP
jm
PHỤ LỤC 4: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CÁN BỘ SỞ, BAN NGÀNH TỈNH ĐỒNG
k
om
l.c
ai
gm
THÁP
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
Từ viết tắt
Tiếng Việt
Tiếng Anh
hi
ep
do
w
Công nghệ thông tin
DID
Khác biệt trong khác biệt
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
n
CNTT
lo
Tổng sản phẩm quốc nội
ad
GDP
Giáo dục đào tạo
Hội đồng nhân dân
yi
HĐND
Gross Domestic Product
ju
y
th
GDĐT
Difference in differences
pl
Khoa học công nghệ
NSNN
Ngân sách nhà nước
TMĐT
Thương mại điện tử
UBND
Ủy ban nhân dân
n
ua
al
KHCN
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC BẢNG
t
to
ng
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ ở một số nước trên thế giới ........... 14
hi
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .................................... 14
ep
do
Bảng 2.3: Các yếu tố trong mô hình TOE .............................................................. 16
w
Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố mạng nội bộ ....................................... 18
n
lo
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố quy mô ............................................... 18
ad
y
th
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố doanh thu ........................................... 19
ju
Bảng 2.7: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố thời gian đã kết nối Internet................ 19
yi
Bảng 2.8: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố nhân sự chuyên về CNTT................... 20
pl
ua
al
Bảng 2.9: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố trình độ người đứng đầu ..................... 20
n
Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố ngành nghề kinh doanh chính ........... 21
n
va
Bảng 2.11: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố áp lực cạnh tranh .............................. 21
ll
fu
Bảng 2.12: Phân bổ mẫu khảo sát .......................................................................... 22
oi
m
Bảng 3.1: Kết quả triển khai TMĐT đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
nh
Tháp giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................... 28
at
Bảng 3.2: Chức vụ người trả lời khảo sát ............................................................... 29
z
z
Bảng 3.3: Đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát ở thời điểm năm 2014 .................. 30
vb
ht
Bảng 3.4: Thông tin về doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý và nhóm kiểm sốt .......... 31
k
jm
Bảng 3.5: Mức độ hài lịng của nhóm xử lý chính sách .......................................... 32
gm
Bảng 3.6: Khác biệt giữa 2 nhóm tại thời điểm chưa có chính sách (năm 2014)..... 34
l.c
ai
Bảng 3.7: Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT
om
của doanh nghiệp ................................................................................................... 35
a
Lu
Bảng 3.8: Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến doanh thu và tỷ suất lợi
n
nhuận của doanh nghiệp ........................................................................................ 36
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
t
to
ng
hi
Hình 2.1: Khung phân tích của đề tài ..................................................................... 17
ep
Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn tác động của phương pháp khác biệt trong khác biệt .... 23
do
w
Hình 3.1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo địa bàn .......................................................... 29
n
Hình 3.2: Tiếp cận chính sách của doanh nghiệp thuộc nhóm kiểm sốt ................ 32
lo
ad
Hình 3.3: Lý do khơng hài lịng về chính sách của nhóm xử lý .............................. 33
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
1
Chương 1. GIỚI THIỆU
t
to
ng
1.1. Lý do chọn đề tài
hi
Thương mại điện tử (TMĐT) là dịch vụ chia sẻ thông tin kinh doanh, duy trì
ep
do
mối quan hệ kinh doanh, và thực hiện các giao dịch kinh doanh bằng mạng viễn thông
w
(Zwass, 1996). Hiện tại, thương mại điện tử ảnh hưởng sâu rộng và mạnh mẽ đến
n
lo
cách các doanh nghiệp tư duy, vận hành và cạnh tranh trên thị trường. Nhiều mô hình
ad
y
th
kinh doanh sáng tạo như quản lý chuỗi cung ứng, quản lý quan hệ khách hàng và lập
ju
kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp cũng được kích hoạt bởi TMĐT. Việc áp dụng
yi
TMĐT đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với các tổ chức kinh doanh.
pl
ua
al
Ở nhiều quốc gia, các doanh nghiệp nhỏ chậm chạp trong việc áp dụng đổi mới
n
cơng nghệ (Yap, Thơng, & Raman, 1994). Vì các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm
n
va
gần 90% số lượng doanh nghiệp ở nhiều nền kinh tế, nên tốc độ áp dụng TMĐT tại
ll
fu
các doanh nghiệp nhỏ là rất quan trọng.
oi
m
Theo Hiệp hội TMĐT Việt Nam, trong năm 2015, doanh thu của TMĐT ở Việt
nh
Nam đã đạt 4,7 tỷ USD, tăng gấp 5 lần so với năm 2012, tốc độ tăng trưởng trung
at
bình hơn 30%/năm. Tốc độ tăng trưởng trong một số lĩnh vực cụ thể rất ngoạn mục.
z
z
Đối với lĩnh vực bán lẻ trực tuyến, thông tin từ hàng nghìn website TMĐT cho thấy
vb
ht
tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm 2017 tăng 35%. Nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh
k
jm
bán lẻ đã bắt đầu ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần
l.c
ai
phương thức thanh tốn.
gm
giúp họ giảm chi phí sản xuất, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường, đa dạng
om
Đồng Tháp rất quan tâm đến chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT trên địa bàn
a
Lu
tỉnh. Tỉnh đã ban hành các chính sách về phát triển TMĐT trên địa bàn như: (1) Quyết
n
định số 1096/QĐ-UBND.HC ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc
Đồng Tháp (2017), tình hình ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
y
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020. Tuy nhiên, theo Sở Công thương tỉnh
te
re
2015; (2) Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 30/6/2017 phát triển thương mại điện tử
n
va
phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-
2
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vẫn còn nhiều hạn chế như: (1) Sàn giao dịch TMĐT
t
to
của tỉnh rất ít doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, sản phẩm tham gia, chỉ có 50 thành viên
ng
(doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ) với 95 sản phẩm tham gia. Hoạt động của sàn giao dịch
hi
ep
chỉ mới ở mức giới thiệu sản phẩm; (2) Rất ít cửa hàng, doanh nghiệp có lập và sử
do
dụng website trong hoạt động kinh doanh.
w
n
Do đó, việc nghiên cứu tác động của chính sách phát triển TMĐT đến việc ứng
lo
dụng TMĐT ở các doanh nghiệp nhỏ, các cửa hàng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Đồng
ad
y
th
Tháp trở nên cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá
ju
tác động của chính sách phát triển thương mại điện tử đến quyết định ứng dụng
yi
pl
thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng
ua
al
Tháp” để nghiên cứu.
n
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài, câu hỏi chính sách cần trả lời
va
n
1.2.1. Mục tiêu thực hiện đề tài
ll
fu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
m
oi
Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định
at
nh
ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
z
Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả tác động từ chính sách phát triển
z
TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa
ht
vb
bàn tỉnh Đồng Tháp.
jm
k
Mục tiêu 3: Hàm ý về chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ,
l.c
ai
1.2.2. Câu hỏi chính sách cần trả lời
gm
siêu nhỏ ứng dụng TMĐT.
om
Chính sách khuyến khích phát triển thương mại điện tử (TMĐT) tác động như
y
các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ ứng dụng TMĐT?
te
re
Cần có những cải thiện gì trong chính sách phát triển TMĐT nhằm khuyến khích
n
va
Ngun nhân dẫn đến kết quả tác động đó là gì?
n
nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?
a
Lu
thế nào đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu
3
1.3. Khung phân tích, đối tượng nghiên cứu, dữ liệu và cách tiếp cận
t
to
1.3.1. Khung phân tích
ng
Tác giả sử dụng lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của
hi
ep
doanh nghiệp làm khung phân tích nhằm thực hiện mục tiêu của luận văn.
do
1.3.2. Cách tiếp cận, đối tượng nghiên cứu và dữ liệu
w
n
Để trả lời câu hỏi thứ nhất, tác giả sử dụng kỹ thuật khác biệt trong khác
lo
ad
biệt/khác biệt kép (DID) của phương pháp bán thí nghiệm. Cụ thể, tác giả chọn 2
y
th
nhóm đối tượng nghiên cứu là những doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ có điều kiện
ju
tương đồng về mọi khía cạnh, chỉ khác nhau ở chỗ một nhóm được tham gia chính
yi
pl
sách phát triển TMĐT (gọi là nhóm tham gia hay cịn gọi là nhóm xử lý); nhóm cịn
ua
al
lại khơng tham gia chính sách phát triển TMĐT (gọi là nhóm so sánh hay cịn gọi là
n
nhóm kiểm sốt). Khi chọn hai nhóm đối tượng nghiên cứu có sự tương đồng về mọi
va
n
khía cạnh như vậy, chúng ta sẽ loại bỏ được tác động của những nhân tố khác, phần
ll
fu
còn lại sẽ là tác động của chính sách.
m
oi
Tác giả sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp chủ yếu
at
nh
gồm số liệu thống kê về TMĐT của tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn 2015 – 2018 từ
z
các báo cáo của Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp. Dữ liệu sơ cấp gồm các thơng tin
z
chính về doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ như sau: Số lượng website, ngành nghề kinh
vb
ht
doanh chính, trình độ của người đứng đầu doanh nghiệp, doanh thu, vốn chủ sở hữu,
jm
k
số năm hoạt động, nhân sự chuyên trách về CNTT, áp lực cạnh tranh của 140 doanh
gm
nghiệp nhỏ, siêu nhỏ (70 doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ thuộc nhóm kiểm sốt và 70
ai
l.c
doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ thuộc nhóm xử lý) vào năm 2015 và năm 2018.
om
Để trả lời câu hỏi thứ hai, tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu các đối tượng
a
Lu
liên quan (các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, các cán bộ, công chức thuộc Sở Công
n
Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư đã tham gia xây dựng,
Trên cơ sở câu trả lời của câu hỏi thứ 2, tác giả đề xuất khuyến nghị và hàm ý
y
nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
te
re
từ chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp
n
va
triển khai chính sách phát triển TMĐT) để tìm hiểu ngun nhân của kết quả tác động
4
chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ ứng dụng TMĐT.
t
to
1.4. Bố cục của luận văn
ng
Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, hình vẽ, tài liệu tham
hi
ep
khảo, luận văn được kết cấu như sau:
do
Chương 1: Giới thiệu.
w
n
Chương 2: Khung phân tích, dữ liệu và cách tiếp cận
lo
ad
Chương 3: Đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định
y
th
ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
ju
Chương 4: Nguyên nhân dẫn đến kết quả tác động, kết luận và hàm ý chính
yi
pl
sách.
ua
al
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn
n
1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
va
n
Irene Bertschek và Helmut Fryges (2002) nghiên cứu về ứng dụng TMĐT tại
fu
ll
các doanh nghiệp Đức, kết luận là các yếu tố về quy mô của doanh nghiệp, nhân sự
m
oi
được đào tạo có trình độ cao về CNTT sẽ có tác động rất tích cực đến ứng dụng
at
nh
TMĐT trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, khơng có mối liên hệ giữa lịch sử thành lập
z
của doanh nghiệp với khả năng ứng dụng TMĐT.
z
vb
Mohammed Quaddus và Glenn Hofmeryer (2007) nghiên cứu các yếu tố ảnh
ht
hưởng đến ứng dụng giao dịch TMĐT tại các doanh nghiệp nhỏ tại miền Tây nước Ú
jm
k
đã kết luận rằng yếu tố kiểm soát của doanh nghiệp, niềm tin của doanh nghiệp, yếu
l.c
thái độ hướng đến giao dịch TMĐT của các các doanh nghiệp nhỏ.
ai
gm
tố bên ngồi doanh nghiệp và tình hình hoạt động của doanh nghiệp có tác động đến
om
Gibbs, Jennifer L và Kraemer, Kenneth L (2004) đã tiến hành điều tra xuyên
a
Lu
quốc gia về các yếu tố quyết định phạm vi sử dụng TMĐT. Nghiên cứu đã sử dụng
n
khung công nghệ tổ chức môi trường (TOE) để xem xét các yếu tố quyết định phạm
nghệ, nhận thấy lợi ích chiến lược, nguồn lực tài chính, rào cản pháp luật, áp lực bên
y
đã tìm ra các yếu tố dự báo quan trọng nhất về phạm vi sử dụng là tài nguyên công
te
re
cơ sở sản xuất, kinh doanh từ ba ngành công nghiệp trên mười quốc gia, nghiên cứu
n
va
vi sử dụng giữa những doanh nghiệp áp dụng TMĐT. Dựa trên dữ liệu khảo sát 2.139
5
ngồi, và chính sách của chính phủ. Các cơng ty Mỹ có phạm vi sử dụng TMĐT cao
t
to
hơn đáng kể so với các công ty từ các quốc gia khác.
ng
1.5.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
hi
ep
Lê Văn Huy và cộng sự (2012) nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố quyết định
do
của việc ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Các tác
w
giả sử dụng mô hình TOE và thử nghiệm một mơ hình thơng qua TMĐT bao gồm rất
n
lo
nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài được xác định trong các nghiên cứu thực nghiệm.
ad
y
th
Nghiên cứu này đã nêu ra rằng chính sách tác động đến việc thúc đẩy việc áp dụng
ju
TMĐT của doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế đang chuyển đổi ở Việt Nam.
yi
pl
Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015) khi nghiên cứu các nhân tố ảnh
ua
al
hưởng đến ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ,
n
đã sử dụng mơ hình hồi quy Binary Logistic. Các doanh nghiệp được khảo sát được
va
n
chia ra thành 2 nhóm: nhóm các doanh nghiệp khơng ứng dụng TMĐT (có 58 doanh
ll
fu
nghiệp, được mặc định là 0 trong mơ hình hồi quy) và nhóm các doanh nghiệp có ứng
oi
m
dụng TMĐT (có 164 doanh nghiệp, được mặc định là 1 trong mô hình). Các biến độc
at
nh
lập của phương trình hồi quy Binary Logistic gồm các yếu tố sau: Thời gian thành
lập doanh nghiệp, số lượng máy tính trong doanh nghiệp, thời gian doanh nghiệp kết
z
z
nối Internet, trình độ của người đứng đầu doanh nghiệp, nhận thức của doanh nghiệp
vb
ht
về mức độ cần thiết ứng dụng TMĐT và nhận biết của doanh nghiệp về đối thủ cạnh
k
jm
tranh trong ngành có ứng dụng TMĐT.
gm
Mức độ dự báo trúng của tồn bộ mơ hình là 81,5%. Kết quả nghiên cứu cho
l.c
ai
thấy, các yếu tố có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định ứng dụng TMĐT gồm: Thời
om
gian doanh nghiệp kết nối Internet; Trình độ của người đứng đầu doanh nghiệp; Nhận
a
Lu
thức của doanh nghiệp về mức độ cần thiết ứng dụng TMĐT và nhận biết của doanh
n
nghiệp về đối thủ cạnh tranh trong ngành có ứng dụng TMĐT. Trong đó biến nhận
nhị phân logistic để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công
y
Quan Minh Nhựt và Nguyễn Quốc Nghi (2014), đã sử dụng mơ hình hồi quy
te
re
các biến cịn lại.
n
va
thức của doanh nghiệp về mức độ cần thiết ứng dụng TMĐT có tác động mạnh hơn
6
nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Kết quả nghiên cứu cho thấy những
t
to
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của SME là: mức độ tiếp cận
ng
thông tin khoa học công nghệ, mức độ khó khăn về tài chính, tỷ lệ lao động đã qua
hi
ep
đào tạo, triển vọng tương lai của doanh nghiệp và bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp.
do
Trong đó, nhân tố triển vọng tương lai của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh nhất đến
w
quyết định đổi mới công nghệ của các SME.
n
lo
Theo hiểu biết của tác giả, tại tỉnh Đồng Tháp chưa có bất cứ nghiên cứu nào
ad
y
th
về đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng
ju
TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, cũng chưa có nghiên cứu nào sữ dụng kỹ
yi
pl
thuật khác biệt trong khác biệt để thực hiện đánh giá. Do vậy, đây là điểm mới của đề
ua
al
tài này.
n
1.5.3. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT của một số tỉnh thành trong nước
va
n
1.5.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hà Nam
fu
ll
Sau 5 năm tổ chức triển khai thực hiện, hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh Hà
m
oi
Nam đã từng bước phát triển và đi vào cuộc sống, góp phần tích cực vào sự phát triển
at
nh
kinh tế, xã hội của tỉnh. Hiện nay, 100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đầu tư
z
máy tính kết nối internet tốc độ cao ADSL hoặc cáp quang, 100% sử dụng email để
z
vb
giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp, 25% doanh nghiệp có trang thơng tin điện
ht
tử cập nhập định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp, 5%
jm
k
doanh nghiệp tham gia Website TMĐT đã thông báo hoặc đăng ký với Bộ Công
gm
Thương. Các doanh nghiệp thường xuyên truy cập để tìm kiếm đối tác trên mơi trường
ai
om
l.c
mạng và tìm hiểu thơng tin về các thị trường. Trong giai đoạn 2011 - 2016 tự nguồn
phát triển thương mại quốc gia và của tỉnh đã thực hiện các đề án: Hỗ trợ các doanh
a
Lu
nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ 33
n
doanh nghiệp xây dựng Website để giới thiệu, quảng bá, giao dịch bán hàng, trao đổi
vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Nguồn nhân lực có chất lượng cao cho phát triển TMĐT
y
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách phát triển TMĐT tại địa phương
te
re
chức 06 lớp đào tạo, tập huấn kiến thức về TMĐT cho gần 700 học viên tham gia.
n
va
thơng tin tìm kiếm mở rộng thị trường, giới thiệu sản phẩm trên mạng internet. Tổ
7
của tỉnh q ít dẫn tới việc hỗ trợ thơng tin cho doanh nghiệp và người tiêu dùng chưa
t
to
hiệu quả. Hạ tầng thông tin điện tử, mạng online phát triển là cơ sở để thực hiện phát
ng
triển TMĐT, tuy nhiên số lượng tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất cơng nghiệp
hi
ep
lựa chọn hình thức này cịn nhiều hạn chế (khoảng 20% thường xuyên lựa chọn) như
do
vậy chưa tận dụng phát huy thế mạnh. Số lượng website tăng nhưng chưa nhiều,
w
doanh nghiệp tổ chức, triển khai ứng dụng TMĐT chủ yếu là tự phát; thiếu định
n
lo
hướng; tập trung ở các doanh nghiệp lớn, tiềm lực mạnh; các doanh nghiệp vừa và
ad
y
th
nhỏ vẫn còn hạn chế, nhiều doanh nghiệp đã xây dựng website nhưng chỉ dừng ở mức
ju
cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ đang kinh doanh, giá bán, giá mua và phương
yi
pl
thức thanh toán...
ua
al
1.5.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang
n
Sở Công Thương đã phối hợp với Cục TMĐT, Trung tâm TMĐT tổ chức được
va
n
8 lớp cho đối tượng là sinh viên các trường nghề, cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh
fu
ll
(năm 2016 tổ chức 4 lớp; năm 2017 tổ chức 4 lớp); 01 lớp cho cán bộ quản lý nhà
m
oi
nước (năm 2016); 02 lớp cho đối tượng là cán bộ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (năm
at
nh
2016: 01 lớp; 2017: 01 lớp) với những nội dung như Pháp luật về TMĐT và những
z
văn bản hướng dẫn thi hành, cách thức triển khai TMĐT trong doanh nghiệp, giới
z
vb
thiệu các chương trình mơ hình ứng dụng TMĐT hỗ trợ doanh nghiệp… Năm 2017,
ht
Sở đã hỗ trợ 10 doanh nghiệp đưa thông tin lên Cổng Thông tin xuất
jm
k
khẩu: www.vnex.com.vn; Cổng Thông tin thị trường nước ngoài: www.ttnn.com.vn;
gm
...), và liên kết tới website của các Bộ, ngành; các tổ chức, đơn vị XTTM… trong cả
ai
om
l.c
nước nhằm tuyên truyền, quảng bá thông tin doanh nghiệp ra thị trường trong và
ngoài nước. Sở đã phối hợp triển khai hỗ trợ 70% kinh phí thiết lập và sử dụng hệ
a
Lu
thống thư điện tử với tên miền dùng riêng cho doanh nghiệp; Xây dựng website
n
TMĐT cho 40 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (năm 2016 là 20 doanh nghiệp; năm
Tỉnh Bắc Giang thường xuyên tổ chức cho đoàn đi học tập, tiếp thu kinh nghiệm
y
hàng trực tuyến cho doanh nghiệp.
te
re
hàng trên sàn giao dịch TMĐT của Sở Công Thương và đào tạo kỹ năng quản trị gian
n
va
2017 là 20 doanh nghiệp) và hỗ trợ các doanh nghiệp đã có website tham gia gian
8
tại các tỉnh phía Nam, nơi có các tỉnh triển khai ứng dụng về TMĐT cao nhằm liên
t
to
kết, hợp tác trong các chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho cơ quan quản lý nhà
ng
nước về TMĐT. Qua đó đã tiếp thu và học tập được một số kinh nghiệm như: phối
hi
ep
hợp với các tổ chức đoàn thể (Tỉnh đoàn, Đoàn khối cơ quan, các Hiệp hội) tổ chức
do
các cuộc thi tìm hiểu, các buổi toạ đàm, hội thảo bàn trịn… về TMĐT, lựa chọn
w
những doanh nghiệp có nhu cầu cao trong việc ứng dụng TMĐT để hỗ trợ giúp tạo
n
lo
các mơ hình ứng dụng TMĐT điển hình, làm mẫu cho các doanh nghiệp khác học
ad
y
th
tập…
ju
1.6. Kỳ vọng kết quả thực hiện luận văn
yi
pl
Luận văn này hướng đến mục tiêu đánh giá tác động của chính sách phát triển
ua
al
TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa
n
bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến kết quả tác động đó.
va
n
Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân, tác giả kỳ vọng đưa ra các hàm ý nhằm khuyến
ll
fu
khích các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ ứng dụng TMĐT nhằm triển khai thực hiện
m
oi
thành cơng chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng Tháp. Từ đó giúp các doanh
at
nh
nghiệp cải thiện hiệu quả kinh doanh, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
9
Chương 2. KHUNG PHÂN TÍCH, DỮ LIỆU VÀ CÁCH TIẾP CẬN
t
to
ng
2.1. Các khái niệm
hi
2.1.1. Khái niệm về TMĐT
ep
do
Từ năm 1995, thuật ngữ TMĐT lần đầu tiên được đề cập bởi hãng máy tính
w
IBM của Mỹ. Tuy nhiên, cho đến nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về TMĐT.
n
lo
Theo nghĩa hẹp, TMĐT là quá trình mua, bán và trao đổi sản phẩm, dịch vụ và
ad
y
th
thông tin thông qua hệ thống máy tính trên nền Internet (Kalakota và Whinston,
ju
1997). Hay, TMĐT là việc hồn thành bất kỳ một giao dịch nào thơng qua một mạng
yi
máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử
pl
ua
al
dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000).
n
Theo nghĩa rộng, TMĐT là tồn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh liên
n
va
quan đến các tổ chức hay cá nhân, được thực hiện thông qua phương tiện điện tử. Nói
ll
fu
cách khác, TMĐT là việc tiến hành hoạt động thương mại, sử dụng các công nghệ xử
oi
m
lý thông tin số hóa và phương tiện điện tử. Theo Hiệp hội thương mại điện tử (AEC,
nh
2000), TMĐT là kinh doanh có sử dụng các cơng cụ điện tử.
at
Dưới góc độ doanh nghiệp, TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hay một phần hoạt
z
z
động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối, thanh tốn thơng qua các
vb
ht
phương tiện điện tử (UNCTAD, 2000). Như vậy, khi doanh nghiệp sử dụng các
gm
phân phối, thanh tốn thì được xem là tham gia TMĐT.
k
jm
phương tiện điện tử và mạng vào hoạt động kinh cơ bản như marketing, bán hàng,
l.c
ai
Trong đề tài nay, TMĐT được hiểu là việc doanh nghiệp sử dụng website để
n
2.1.2. Các hình thức giao dịch TMĐT của doanh nghiệp
a
Lu
hàng hóa, dịch vụ.
om
thực hiện một hoặc một số nội dung như marketing, thanh tốn hay mua, bán hàng
Sử dụng internet để tìm kiếm sản phẩm, đặt mua hàng, thực hiện thanh toán điện tử.
y
thành phần tham gia gồm doanh nghiệp (người bán) và người tiêu dùng (người mua).
te
re
B2B, B2C, B2G. Hình thức giao dịch TMĐT doanh nghiệp với khách hàng (B2C)
n
va
Dựa trên thành phần tham gia, TMĐT được chia thành một số loại chủ yếu như
10
Hình thức giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B):
t
to
thành phần tham gia là doanh nghiệp và doanh nghiệp, tức là người mua là doanh
ng
nghiệp và người bán là doanh nghiệp khác. Sử dụng Internet để tạo mối quan hệ giữa
hi
ep
nhà cung cấp và các cửa hàng thông qua các vấn đề về chất lượng, dịch vụ.
do
Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan chính quyền (Business to
w
Government- B2G). Các giao dịch này gồm khai thuế, hải quan, nộp thuế, nộp báo
n
lo
cáo tài chính và nhận các văn bản.
ad
y
th
2.1.3. Đặc trưng của TMĐT
ju
TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản so với thương mại truyền thống, cụ thể:
yi
pl
Một là, các bên giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau, không
ua
al
cần phải biết nhau từ trước. Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp nhau
n
trực tiếp để giao dịch. Giao dịch truyền thống thường được thực hiện theo cách như
va
n
chuyển tiền, vận đơn, báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex chỉ sử dụng
ll
fu
để trao đổi dữ liệu kinh doanh. Việc sử dụng phương tiện điện tử trong thương mại
oi
m
truyền thống chỉ để chuyển thông tin trực tiếp giữ hai đối tác giao dịch. TMĐT cho
at
nh
phép mọi khách hàng ở khắp nơi từ vùng sâu, vùng xa cho đến đô thị, đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường tồn cầu mà khơng cần phải quen biết với nhau.
z
z
Hai là, TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng có biên giới. Thị
vb
ht
trường trong TMĐT là thị trường phi biên giới. Mọi người ở tất cả các quốc gia trên
jm
thế giới không phải di chuyển tới bất kỳ địa điểm nào mà vẫn có thể tham gia và tiến
k
gm
hành giao dịch TMĐT bằng cách truy cập vào website TMĐT, các trang mạng xã hội.
l.c
ai
Ba là, trong giao dịch TMĐT địi hỏi phải có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể.
om
Trong đó, có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
a
Lu
quan chứng thực là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung
n
cấp dịch vụ mạng, cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thơng tin
tiện trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin là thị trường.
y
Bốn là, đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương
te
re
cậy của thông tin trong giao dịch TMĐT.
n
va
giao dịch giữa các bên thực hiện giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin
11
Năm là, thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành.
t
to
Các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo
ng
là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo được hình
hi
ep
thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
do
2.1.4. Các cấp độ của TMĐT
w
n
2.1.4.1. Cấp độ phát triển theo chiều rộng
lo
Theo Nguyễn Văn Hùng và cộng sự (2013), phát triển TMĐT theo chiều rộng
ad
y
th
được chia theo 3 cấp độ:
ju
Cấp độ 1: Thương mại thông tin (i-commerce): doanh nghiệp có website để
yi
pl
cung cấp thơng tin về hàng hóa, dịch vụ... Nhưng hoạt động mua bán vẫn thực hiện
ua
al
theo cách truyền thống.
n
Cấp độ 2: Thương mại giao dịch (t-commerce): website của doanh nghiệp cho
va
n
phép thực hiện đặt hàng, mua hàng, có thể bao gồm cả thanh tốn trực tuyến.
ll
fu
Cấp độ 3: Thương mại tích hợp (c-business): website của doanh nghiệp kết nối
oi
m
trực tiếp với cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự
at
nh
động hóa, làm giảm đáng kể chi phí hoạt động.
2.1.4.2. Cấp độ phát triển theo chiều sâu
z
z
Theo Nguyễn Văn Hùng (2013), phát triển hoạt động TMĐT theo chiều sâu
vb
ht
được phân thành 6 cấp độ phát triển: Hiện diện trên mạng; (2) có website chuyên
jm
nghiệp; (3) chuẩn bị TMĐT; (4) áp dụng TMĐT; (5) thương mại điện tử không dây;
k
gm
(6) Thế giới trong một máy tính.
l.c
ai
Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng. Doanh nghiệp có website trực tuyến nhưng chỉ
om
cung cấp thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức năng khác.
a
Lu
Cấp độ 2 - Có website chuyên nghiệp. Website có cấu trúc phức tạp hơn, có
n
nhiều chức năng tương tác với khách hàng, hỗ trợ khách hàng, khách hàng có thể liên
các giao dịch trên mạng, các giao dịch còn chậm, bảo mật thấp.
y
mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để cung cấp
te
re
Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMĐT. Doanh nghiệp triển khai bán hàng, dịch vụ qua
n
va
hệ với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
12
Cấp độ 4 - Áp dụng TMĐT. Website của doanh nghiệp liên kết trực tiếp với cơ
t
to
sở dữ liệu của doanh nghiệp, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, làm
ng
giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả.
hi
ep
Cấp độ 5 - TMĐT không dây. Doanh nghiệp áp dụng TMĐT trên các thiết bị
do
không dây như điện thoại thơng minh, máy tính bảng, máy tính xách tay, … sử dụng
w
giao thức truyền không dây.
n
lo
Cấp độ 6 - Thế giới trong một máy tính. Chỉ với thiết bị điện tử, một người có
ad
y
th
thể truy cập vào nguồn thơng tin khổng lồ, mọi loại thơng tin (hình ảnh, âm thanh,
ju
phim) mọi nơi, mọi lúc và thực hiện các loại giao dịch.
yi
pl
Trong nghiên cứu này, đề tài sử dụng cách tiếp cận phát triển TMĐT của các
ua
al
doanh nghiệp theo chiều rộng, gồm 3 cấp độ là 1, 2, 3.
n
2.1.5. Các lợi ích của TMĐT
va
n
2.1.5.1. Đối với các doanh nghiệp
ll
fu
TMĐT mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. Doanh nghiệp dễ
oi
m
dàng và nhanh chóng tiếp cận được với nhiều khách hàng, lựa chọn được nhà cung
at
nh
ứng tốt nhất và xác định được đối tác kinh doanh phù hợp nhất.
Nhờ sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử, doanh nghiệp có thể cắt giảm
z
z
chi phí phát hành séc bằng giấy, chi phí di chuyển từ cơng ty đến ngân hàng. TMĐT
vb
ht
tạo ra khả năng chun mơn hóa cao trong kinh doanh, đặc biệt là đối với doanh
k
jm
nghiệp thương mại.
gm
TMĐT góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hình ảnh
l.c
ai
doanh nghiệp, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đơn giản công việc kinh doanh, rút ngắn
om
chu kỳ và thời gian giao nhận hàng hóa, tăng năng suất, loại bỏ giấy tờ, xử lý thông
TMĐT cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, khách hàng có thể lựa
y
trong ngày, tất cả các ngày trong năm, khơng bị giới hạn bởi vị trí địa lý.
te
re
TMĐT cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ
n
va
2.1.5.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng
n
nghiệp (Trần Văn Hịe, 2006).
a
Lu
tin nhanh hơn, giảm chi phí vận chuyển, tăng sự linh hoạt trong kinh doanh của doanh
13
chọn các cơ sở cung cấp khác nhau, từ máy bán hàng tự động cho đến siêu thị, lựa
t
to
chọn các loại sản phẩm khác nhau, từ hàng điện tử lâu bền đến một món quà tặng.
ng
TMĐT làm giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa/dịch vụ họ
hi
ep
nhận được thông qua việc chấp nhận mua bán không phụ thuộc vị trí địa lý của nhà
do
cung cấp, có thể so sánh, lựa chọn nhà cung ứng nhanh nhất, giá cả phù hợp nhất.
w
n
2.1.5.3. Lợi ích đối với xã hội
lo
TMĐT cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua
ad
y
th
sắm, do đó giảm phương tiện giao thông lưu thông trên đường, giảm thiểu tai nạn và
ju
ô nhiễm môi trường sống.
yi
pl
TMĐT dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có thể mua
ua
al
được khối lượng hàng hóa lớn hơn, tăng mức sống và hưởng thụ của người dân.
n
TMĐT tạo điều kiện để dân cư ở các nước đang phát triển hoặc khu vực nông thôn
va
n
thụ hưởng các sản phẩm và dịch vụ mà họ khơng có khả năng tiếp cận, họ cịn có cơ
ll
fu
hội để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và nhận được bằng cấp cao hơn.
oi
m
TMĐT thúc đẩy việc cung cấp các dịch vụ cơng cộng như chăm sóc sức khỏe,
at
nh
giáo dục và phân phối các dịch vụ xã hội của chính phủ ở mức chi phí thấp hoặc cải
thiện chất lượng của các dịch vụ đó (Trần Văn Hịe, 2006).
z
z
vb
2.1.6. Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
ht
Doanh nghiệp nhỏ là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ về vốn, lao động hay
jm
doanh thu. Liên minh Châu Âu (EU) đã có khái niệm về doanh nghiệp nhỏ là doanh
k
gm
nghiệp có dưới 50 lao động. Ở Hoa Kỳ, doanh nghiệp có số lao động dưới 100 người
om
(IFC), các DN được chia theo quy mô sau:
l.c
ai
được gọi là DN nhỏ. Theo Ngân hàng Thế giới (WB) và Cơng ty Tài chính Quốc tế
n
sản khơng q 100.000 USD, doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD.
a
Lu
(1) Doanh nghiệp siêu nhỏ: là doanh nghiệp có khơng q 10 lao động, tổng tài
dựa trên các đặc thù riêng của quốc gia mình (Bảng 2.1).
y
Một số quốc gia như Úc, Đức, Indonesia, Thái Lan xác định doanh nghiệp nhỏ
te
re
không quá 3.000.000 USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD.
n
va
(2) Doanh nghiệp nhỏ: là doanh nghiệp có khơng quá 50 lao động, tổng tài sản
14
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ ở một số nước trên thế giới
t
to
Tổng số vốn hoặc
Số lao động
Quốc gia
Doanh thu /năm
ng
giá trị tài sản
hi
ep
do
Úc
1 - 99 người
Không quy định
Không quy định
Đức
Dưới 49 người
Không quy định
Dưới 1 triệu mác
5 - 19 người
70 triệu Rupi
Không quy định
Dưới 50 người
Dưới 20 triệu Baht
Không quy định
w
Indonesia
n
lo
Thái Lan
ad
(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2009)
y
th
ju
Tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định rõ tại Nghị định
yi
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
pl
ua
al
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
n
n
va
DN siêu nhỏ
vốn (tỷ đồng)
(người)
vốn (tỷ đồng)
(người)
≤3
≤ 10
≤ 20
≤ 100
≤ 20
≤ 100
≤ 50
≤ 50
≤ 10
at
≤3
nh
z
≤ 10
jm
Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ
ht
vb
≤3
z
Thương mại dịch vụ
Số lao động
oi
dựng
Tổng nguồn
m
Công nghiệp xây
Số lao động
ll
Nông, lâm, thủy sản
Tổng nguồn
fu
Lĩnh vực
DN nhỏ
k
Trong phạm vi luận văn này, tác giả sử dụng tiêu chí doanh nghiệp nhỏ, siêu
ai
gm
nhỏ theo phân loại tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
om
l.c
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp nhỏ
Các lý thuyết thường được sử dụng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
a
Lu
quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là: Lý thuyết hành
n
môi trường (TOE).
hành vi của một cá nhân, tổ chức được quyết định cao bởi ý định của cá nhân, tổ chức
y
TRA ban đầu được phát triển bởi Fishbein và Ajzen (1975). Theo lý thuyết này,
te
re
(TAM); Sự khuếch tán của lý thuyết đổi mới (IDT); Khung công nghệ, tổ chức và
n
va
động (TRA); Lý thuyết về hành vi có kế hoạch (TPB); Mơ hình chấp nhận công nghệ