Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn) giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính tại việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.6 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng

------------------

hi
ep
do
w
n

NGUYỄN HỮU HƯƠNG NGUN

lo
ad

ju

y
th
yi
pl
ua

al


n

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
va

n

KINH DOANH CỦA CÁC CƠNG TY TÀI CHÍNH
ll

fu

oi

m

TẠI VIỆT NAM
at

nh
z
z
ht

vb
jm

k

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


ng
hi

------------------

ep
do
w
n
lo

NGUYỄN HỮU HƯƠNG NGUN

ad

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
n


va

KINH DOANH CỦA CÁC CƠNG TY TÀI
fu

ll

CHÍNH TẠI VIỆT NAM
oi

m

at

nh
z

z

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

ht

vb

Mã số: 60340201

k


jm
om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

a
Lu

PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

n
n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013



LỜI CẢM ƠN

t
to
ng

Để hồn thành chương trình Cao học Tài chính – Ngân hàng và luận văn này,

hi
ep

tơi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới:

do

Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương, cô đã hướng dẫn

w

n

rất nhiệt tình, đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp tơi hồn thành luận văn này.

lo

ad

Tơi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cơ vì những kiến thức và kinh


ju

y
th

nghiệm mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình học tập tại trường Đại học

yi

Kinh tế Tp.HCM.

pl

Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện tối đa

al

ua

và cũng như động viên tơi trong q trình làm luận văn.

n

Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận

va

n

văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Q Thầy, Cơ và bạn bè, tham


fu

ll

khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được

m

oi

những thơng tin góp ý của Q Thầy, Cơ và bạn đọc.

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai


gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng

hi
ep

dẫn của PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương. Các tài liệu và số liệu của Luận văn là

do


trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tạp chí và cơng trình

w

n

nghiên cứu đã được cơng bố… Các giải pháp trong luận văn được đúc kết từ cơ sở

lo

ad

lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.

ju

y
th
yi

Tác Giả

pl
n

ua

al
n


va

Nguyễn Hữu Hương Nguyên

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep

Từ viết tắt

Tiếng Việt

CP

Cổ phần

Công ty Tài chính


w

Cổ phần hóa

n

do

CPH

lo

CTTC

ad

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNN

y
th

ĐVT

pl

Quỹ tiền tệ Quốc tế

ua


al

Ngân hàng Nhà Nước

n

NHNN

Tổng sản phẩm quốc nội

yi

IMF

ju

GDP

Đơn vị tính

Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung Ương


OTC

Thị trường chứng khốn phi tập trung

TCTD

Tổ chức Tín dụng

TCT

Tổng cơng ty

TĐKT

Tập đồn Kinh tế

TĐKTNN

Tập đồn Kinh tế Nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCK

Thị trường Chứng khoán

UBCKNN


Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

VNĐ

Việt Nam Đồng

WB

Ngân hàng Thế giới

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

n

va

NHNNVN

ll

fu

oi

m

at


nh

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to
ng

Nội dung

hi

STT

ep

Bảng 2.1: Hệ thống các Công ty Tài chính ở Việt nam hiện nay

do

1

Bảng 2.2: Chỉ tiêu tổng tài sản có, vốn tự có, và vốn điều lệ của

n
lo

35

các TCTD tại Việt Nam đến ngày 30/6/2013


ad

y
th

3

33

tính đến thời điểm 30/09/2013

w
2

Trang

Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản của các TCTD tại Việt Nam
đến ngày 30/6/2013

36

ju

yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC HÌNH – ĐỒ THỊ

t
to
ng

Nội dung

hi

STT

ep

Hình 2.1 : Toàn cảnh về hệ thống các CTTC tại Việt Nam năm

do


1

Hình 2.2: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu tổng tài sản của của loại hình

n
lo

37

tổ chức tín dụng tinh đến thời điểm tháng 6/2013

ad

y
th

Hình 2.3: Tỷ trọng cho vay trung dài hạn so với nguồn vốn huy

42

ju

3

33

2012

w
2


Trang

yi

động trung dài hạn; và tỷ trọng vốn huy động trung dài hạn

pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


1

LỜI MỞ ĐẦU

t
to


1. Lý do chọn đề tài:

ng

Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang ở trong tình trạng

hi
ep

bất ổn, những hệ quả của suy thối kinh tế của khủng hoảng kinh tế Mỹ năm

do

2008. Những chấn động cả về kinh tế và thiên tai buộc nền kinh tế thế giới đang

w

n

đứng trƣớc bất ổn khó lƣờng trƣớc. Những bất ổn tiềm ẩn này trực tiếp hoặc gián

lo

ad

tiếp tác động đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các

ju


y
th

định chế tài chính nói riêng, mà cụ thể đối tƣợng mà tơi muốn hƣớng tới ở đây là

yi

các cơng ty tài chính (CTTC), mơ hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang ngày

pl

càng phát triển ở Việt Nam.

al

n

ua

Hiện nay, Ngân hàng Nhà nƣớc đã cấp phép thành lập và hoạt động cho 17

va

CTTC, sau gần 15 năm hoạt động, CTTC đã thể hiện vai trị của mình trong việc hỗ

n

trợ quản lý tài chính, thu xếp vốn trong và ngồi nƣớc cho các Tập đồn, Tổng

fu


ll

cơng ty nhà nƣớc. Đồng thời, cơng ty tài chính cũng là một kênh cung cấp vốn

m

oi

trung - dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tƣ chiều sâu để đổi mới công

nh

at

nghệ, cải tiến kỹ thuật, song hành cùng các NHTM cung cấp vốn cho nền kinh tế,

z

góp phần thực hiện chiến lƣợc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

z

ht

vb

Trong những năm gần đây, hoạt động của các Tập đồn, Tổng cơng ty nhà

k


jm

nƣớc đã bộc lộ nhiều bất cập: huy động quá nhiều vốn để thực hiện đầu tƣ, đa dạng

gm

hóa ngành nghề kinh doanh trong khi năng lực quản lý, trình độ quản trị doanh

l.c

ai

nghiệp và khả năng tài chính có hạn; đầu tƣ ra ngồi ngành nghề chính cịn nhiều...

om

Do vậy, Chính phủ đã có chủ trƣơng u cầu Tập đồn, Tổng cơng ty nhà nƣớc có

a
Lu

kế hoạch giảm tỷ lệ đầu tƣ ra ngồi ngành nghề chính, đặc biệt giảm tỷ lệ đầu tƣ

n

vào 03 lĩnh vực là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Trong hồn cảnh trên, các CTTC

Vì vậy, tác giả xin chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hồn thiện hoạt động
kinh doanh của các Cơng ty tài chính tại Việt Nam” làm đề tài luận văn Thạc sĩ


y

các CTTC cũng là một phần quan trọng sẽ đƣợc xử lý.

te
re

tại và phát triển. Trong đề án Tái cơ cấu tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc,

n

va

đang tìm kiếm những hƣớng đi mới, cũng nhƣ hồn thiện hoạt động để có thể tồn


2

kinh tế của mình. Đề tài nghiên cứu tổng quan về CTTC tại Việt Nam hiện nay
trọng tâm là các CTTC thuộc các Tập đồn, Tổng cơng ty Nhà nƣớc. Qua đó

t
to

đánh giá q trình hoạt động và phân tích các nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp

ng

đối với hoạt động của CTTC. Đề tài có ý nghĩa thiết thực cả lý thuyết lẫn thực tiễn


hi
ep

góp phần đóng góp vào sự hoạt động có hiệu qủa của các CTTC trong giai đoạn

do

hiện nay.

w

2. Mục tiêu đề tài:

n

lo

Cung cấp kiến thức tổng quan về khung lý thuyết CTTC, bài học kinh nghiệm

ad

y
th

từ các nƣớc trên thế giới.

ju

Phân tích thực trạng hoạt động của CTTC, từ đó đánh giá thực trạng hoạt


yi

pl

động của các CTTC ở Việt Nam hiện nay.

ua

al

Đề xuất các giải pháp cơ bản để hoàn thiện hoạt động CTTC nhằm phát huy

n

tối đa chức năng nhiệm vụ, có hƣớng đi phù hợp trong giai đoạn kinh tế hiện nay.

n

va

3. Đối tƣợng nghiên cứu:

fu

ll

Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động kinh doanh của các CTTC ở Việt Nam,

m


oi

trọng tâm là các CTTC thuộc các Tập đồn, Tổng cơng ty Nhà nƣớc, nghiên cứu

at
z

4. Phạm vi nghiên cứu:

nh

thực tiễn hoạt động của các CTTC này.

z

ht

vb

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: CTTC ở Việt Nam trọng tâm là các CTTC

jm

thuộc các Tập đồn, Tổng cơng ty Nhà nƣớc tập trung chủ yếu vào các hoạt động

k

huy động vốn và sử dụng vốn, hoạt động đầu tƣ, và các hoạt động khác. Thời gian


l.c

ai

gm

nghiên cứu trong giai đoạn từ 2010 - 2012.

n

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:

a
Lu

bài học kinh nghiệm.

om

Luận văn cũng nghiên cứu về CTTC ở một số nƣớc trên thế giới từ đó rút ra

chi tiết đến tổng hợp sử dụng các tài liệu để phân tích đánh giá một cách khách
quan khoa học toàn diện nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra.

y

của chủ nghĩa duy vật biện chứng với duy vật lịch sử từ cái chung đến cái riêng, từ

te
re


học trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn, giữa phƣơng pháp luận

n

va

Để thực hiện các mục tiêu kể trên, đề án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa


3

Sử dụng nhiều phƣơng pháp nhƣ:
- Phƣơng pháp thống kê số liệu;

t
to

- Phƣơng pháp sử dụng bảng biểu và đồ thị;

ng

- Phƣơng pháp phân tích dãy số theo thời gian;

hi
ep

- Phƣơng pháp quan sát.

do


Từ các nguồn dữ liệu từ Tổng cục thống kê (GSO), Ngân hàng Nhà nƣớc Việt

w

Nam…công bố trong khoảng thời gian từ 2000 đến 2012.

n

lo

6. Kết cấu đề tài:

ad

y
th

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Luận văn tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:

ju

- Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động của Cơng ty tài chính.

yi

pl

- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty tài chính tại Việt Nam.


n

Việt Nam.

ua

al

- Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động kinh doanh của Cơng ty Tài chính tại

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1 Khái quát chung về CTTC

t
to

1.1.1 Khái niệm


ng

CTTC là loại hình TCTD phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có,

hi

vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tƣ, cung ứng các dịch vụ tƣ vấn

ep

do

về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật,

w

nhƣng khơng đƣợc làm dịch vụ thanh tốn, khơng đƣợc nhận tiền gửi dƣới 01 năm.

n
lo

(Theo Nghị định 79/2002/NĐ-CP)

ad

y
th

1.1.2 Phân loại CTTC


ju

1.1.2.1 Căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ

yi

- CTTC bán hàng là loại hình CTTC chuyên cho ngƣời tiêu dùng vay để mua

pl

ua

al

hàng hoá từ một nhà bán lẻ hoặc một nhà sản xuất khác. Các món vay thƣờng đƣợc
thực hiện nhanh chóng và tiện lợi tại nơi mua hàng của ngƣời tiêu dùng. Nhờ đó mà

n
n

va

CTTC bán hàng có thể cạnh tranh đƣợc với các NHTM trong cho vay tiêu dùng.

ll

fu

- CTTC ngƣời tiêu dùng là loại hình CTTC chuyên cho ngƣời tiêu dùng vay để


oi

m

mua những món hàng riêng nhƣ đồ đạc, dụng cụ gia đình hoặc giúp thanh tốn các

at

hàng sở hữu.

nh

món nợ nhỏ. CTTC ngƣời tiêu dùng thƣờng là Công ty riêng biệt hoặc do các Ngân

z

z

- CTTC kinh doanh là loại hình CTTC chuyên cung cấp các dạng tín dụng đặc

vb

ht

biệt cho doanh nghiệp bằng cách mua các hoá đơn nợ của doanh nghiệp theo hình thức

k

jm


chiết khấu, việc cung cấp này gọi là bao thanh tốn. Ngồi ra, các CTTC kinh doanh

om

l.c

1.1.2.2 Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu

ai

cho các doanh nghiệp th lại trong một số năm.

gm

cũng chun mơn hố trong việc cho thuê thiết bị, là những tài sản họ mua và sau đó

a
Lu

- CTTC độc lập thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh: nghiệp vụ tín dụng (cho

n

vay, bảo lãnh cho khách hàng thƣơng mại và sản xuất công nghiệp), các nghiệp vụ cho

tƣ các nguồn chƣa sử dụng trong tập đoàn; quản lý các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi;
điều hoà vốn giữa các thành viên; làm đầu mối và tƣ vấn cho tập đồn, các Cơng ty

y


kiếm các nguồn đầu tƣ để cung ứng cho các thành viên trong tập đoàn; quản lý và đầu

te
re

- CTTC trong các tập đoàn kinh doanh tham gia chủ yếu các hoạt động nhƣ tìm

n

va

th, nghiệp vụ bao thanh tốn, kinh doanh tiền tệ, tƣ vấn tài chính.


5
thành viên trong quan hệ với các Ngân hàng; quản lý rủi ro tài chính trong tập đồn;
các dịch vụ tài chính khác. Ngồi ra cịn cung cấp dịch vụ tƣ vấn tài chính cho các
khách hàng bên ngồi tập đồn.

t
to
ng

CTTC trong tập đồn kinh doanh là một loại hình CTTC rất phổ biến hiện nay.

hi

Sự cần thiết của loại hình CTTC này xuất phát từ những đặc trƣng của tập đoàn kinh

ep


do

doanh:

w

- Thứ nhất, các tập đoàn kinh doanh là những chủ thể kinh tế kinh doanh quy mô

n

lo

lớn, lĩnh vực hoạt động đa dạng, do đó nhu cầu về vốn rất lớn và thƣờng xuyên.

ad

- Thứ hai, các tập đồn thƣờng có nhiều bộ phận, chi nhánh hoạt động trên nhiều

y
th

ju

lĩnh vực, do vậy tại một thời điểm nào đó trong nội bộ tập đồn có nhiều bộ phận tiền

yi

nhàn rỗi, trong khi bộ phận khác đang cần vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tƣ. Từ đó, xuất


pl

ua

al

hiện nhu cầu về việc điều hoà vốn giữa các bộ phận trong tập đoàn.
Nhƣ vậy, tập đoàn kinh doanh cần có một trung gian tài chính làm kênh dẫn vốn

n
n

va

từ những chủ thể có vốn trong nền kinh tế tới tập đoàn kinh doanh, đáp ứng nhu cầu về

ll

fu

vốn của tập đoàn một cách hiệu quả nhất, đồng thời là trung gian điều hoà vốn giữa

oi

m

các bộ phận trong tập đoàn. Là một thành viên trong tập đoàn nên CTTC có nhiều lợi

nh


thế nhờ hiểu rõ đƣợc đặc tính của tập đoàn, các mối quan hệ trong nội bộ tập đồn

at

cũng nhƣ hiểu rõ thuận lợi, khó khăn của ngành; có khả năng tiếp cận nguồn thơng tin

z

z

với chi phí thấp để nắm bắt đƣợc hoạt động sản xuất của các thành viên; nhờ đó rút

vb

ht

ngắn đƣợc thời gian và chi phí thẩm định so với các tổ chức tín dụng khác. Vì vậy,

l.c

ai

1.1.2.3 Căn cứ theo hình thức góp vốn

gm

doanh.

k


jm

CTTC là hình thức tổ chức phù hợp và giữ vai trị rất quan trọng đối với tập đồn kinh

a
Lu

lý hoạt động kinh doanh.

om

- CTTC Nhà nƣớc: là CTTC do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập và tổ chức quản

n

- CTTC cổ phần: là CTTC do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy

độc lập và có tƣ cách pháp nhân.
- CTTC liên doanh: là CTTC đƣợc thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam

y

lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hạch toán

te
re

- CTTC trực thuộc của tổ chức tín dụng: là CTTC do một tổ chức tín dụng thành

n


va

định của pháp luật, đƣợc thành lập dƣới hình thức Cơng ty cổ phần.


6
gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nƣớc ngoài gồm
một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nƣớc ngồi, trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
- CTTC 100% vốn nƣớc ngoài: là CTTC đƣợc thành lập bằng vốn của một hoặc

t
to
ng

của nhiều tổ chức tín dụng nƣớc ngồi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

hi

1.1.3 Vị trí và vai trị của CTTC

ep

do

1.1.3.1 Vị trí

w

CTTC là một loại hình trung gian tài chính. Cùng với các loại hình trung gian tài


n

lo

chính khác tạo nên kênh dẫn vốn gián tiếp (hay kênh tài chính gián tiếp) có chức năng

ad

dẫn vốn từ ngƣời sở hữu vốn sang ngƣời sử dụng vốn bằng cách tập hợp các khoản

y
th

ju

vốn nhàn rỗi lại rồi cho vay. Kênh tài chính gián tiếp lại kết hợp với kênh dẫn vốn trực

yi

tiếp (thị trƣờng tài chính) tạo nên một khâu quan trọng của hệ thống tài chính. Đến

pl

ua

al

lƣợt nó, khâu tài chính này lại kết hợp với 3 khâu tài chính cơ bản là tài chính cơng, tài
chính doanh nghiệp và tài chính hộ gia đình tạo nên một hệ thống tài chính hồn bị.


n
ll

fu

1.1.3.2 Vai trị:

n

va

Nhƣ vậy, CTTC là một bộ phận cấu thành của hệ thống tài chính của một quốc gia.

oi

m

CTTC mang đầy đủ vai trò của một trung gian tài chính trong nền kinh tế với

nh

nhiệm vụ thu hút, tích tụ và tập trung các nguồn vốn nhằm cho những ngƣời có nhu

at

cầu sử dụng vốn vay. Các CTTC đã đem lại lợi ích đầy đủ cho những ngƣời có vốn

z


z

(ngƣời cho vay) và ngƣời cần vốn (ngƣời đi vay) và cho cả nền kinh tế. Với tính chất

vb

k

jm

các CTTC có vai trị quan trọng nhƣ sau:

ht

là một tổ chức tài chính chun mơn hố cao trong một số nghiệp vụ đƣợc quy định,

gm

- Thứ nhất, CTTC giúp khách hàng tiết kiệm đƣợc các chi phí về thơng tin và

l.c

ai

giao dịch khi cung ứng và sử dụng các nguồn vốn. Đặc biệt là tạo ra các cơ hội đầu tƣ

om

sinh lời cho các cá nhân sẽ không dễ gì làm lợi từ các món tiền của mình do thiếu


a
Lu

những thơng tin cần thiết trên thị trƣờng tài chính. Hơn nữa, món tiền của họ lại nhỏ,

n

chi phí giao dịch lại quá lớn, thủ tục đôi khi rƣờm rà khiến cho cá nhân gặp khó khăn

ro thơng qua việc đa dạng hố các hình thức đầu tƣ và nhờ việc giảm chi phí giao dịch
trong tổng thể. Các CTTC giúp khách hàng của mình tiết kiệm đƣợc chi phí thông tin

y

nguồn lợi sẽ mang lại cho cả hai bên nhờ tính kinh tế do quy mơ, nhờ sự phân tán rủi

te
re

hình, do đó việc đầu tƣ sẽ dễ đem lại lợi nhuận hơn. Khi gửi tiền vào các CTTC,

n

va

khi đầu tƣ. Trong khi đó, CTTC có đủ điều kiện cần thiết để phân tích, tổng hợp tình


7
và giao dịch khi cung ứng hoặc sử dụng các nguồn vốn bởi họ ln có những chiến

lƣợc hợp lý, linh hoạt trong quan hệ với khách hàng, trong việc triển khai các nghiệp
vụ đuợc phép làm... nên họ tạo ra đuợc tỷ suất lợi nhuận cao, đảm bảo đem lại những

t
to
ng

cơ hội đầu tƣ tốt cho khách hàng gửi tiền vào Cơng ty.

hi

- Thứ hai, CTTC là kênh có tính chất chun mơn hố trong việc thu hút và đầu

ep

do

tƣ các khoản vốn trung và dài hạn. Các CTTC thƣờng có khả năng cung cấp vốn cho

w

các giao dịch dài hạn và có tính chất rủi ro hơn (đầu tƣ mạo hiểm). Nhờ đó, CTTC đã

n

lo

góp phần làm phong phú thêm các dịch vụ tài chính, ngân hàng.

ad


- Thứ ba, sự phát triển của CTTC đã thúc đẩy cạnh tranh trong đầu tƣ trên thị

y
th

ju

trƣờng tài chính. Thơng qua việc đáp ứng các nhu cầu về vốn trung và dài hạn, hoạt

yi

động của các CTTC đã và đang thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng tài chính. Những

pl

ua

al

năm gần đây, nhiều loại hình CTTC đã ra đời làm chất lƣợng phúc vụ đƣợc cải thiện,
giá vốn đầu tƣ ngày càng giảm, tạo thêm nhiều khả năng lựa chọn cho khách hàng. Vì

n
n

va

vậy, Ngân hàng và CTTC mỗi loại hình đều có thế mạnh riêng nhƣng tất cả đều góp


ll

fu

phần tăng cƣờng hiệu quả kinh tế - xã hội.

oi

m

- Thứ tƣ, hoạt động của các CTTC cũng rất phù hợp với các hoạt động giao dịch

nh

vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do đó rất phù hợp với các nƣớc đang phát triển.

at

Do vậy, ngoài các Ngân hàng thì các CTTC với sự linh hoạt trong hoạt động cũng đã

z

z

tập trung đƣợc một lƣợng vốn lớn từ nguồn tiết kiệm của dân cƣ và các tổ chức kinh tế

vb

ht


trên thị trƣờng tài chính. Các CTTC có thể phát hành những giấy tờ có giá với lãi suất

k

jm

cao, mệnh giá thấp... để thu hút đƣợc sự quan tâm của các nhà đầu tƣ lớn, nhỏ trên thị

l.c

ai

thời mở rộng đƣợc giao dịch cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

gm

trƣờng tài chính vào nó, điều này sẽ khiến nguồn vốn huy động đƣợc nhiều hơn, đồng

om

- Ngoài ra đối với các CTTC trực thuộc các tập đoàn kinh tế hay trực thuộc Tổng

a
Lu

Cơng ty có điều kiện hiểu biết sâu về các Cơng ty thành viên, có nhiều điều kiện thuận

n

lợi hơn trong việc quản lý rủi ro tài chính và huy động vốn cho tập đoàn trong việc cấp


CTTC đƣợc thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng sau đây:
-

Nhận tiền gửi của tổ chức;

y

1.1.4 Các hoạt động chủ yếu của CTTC

te
re

đồn.

n

va

vốn cho các Cơng ty thành viên hay khách hàng của Công ty thành viên trong tập


8
-

Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ
chức;

t
to


-

Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nƣớc và nƣớc ngồi theo quy định của

ng

pháp luật; vay NHTW dƣới hình thức tái cấp vốn theo quy định;

hi

ep

-

Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;

do

Bảo lãnh ngân hàng;

w

-

n

Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng, các giấy tờ có giá khác;

-


Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh tốn, cho th tài chính và các hình thức cấp tín

lo

-

ad

y
th

ju

dụng khác theo quy định.

yi
pl

1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn.

al

ua

Các CTTC có nguồn vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn, còn lại chủ

n

yếu do huy động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó huy động vốn chiếm tỷ lệ lớn


va

n

nhất. Vì vậy vấn đề huy động vốn là yếu tố hết sức quan trọng quyết định đến sự phát

fu

ll

triển và mở rộng kinh doanh, giúp tạo dựng nguồn vốn vững chắc, ổn định đáp ứng

m

oi

nhu cầu kinh doanh của công ty đặc biệt là vốn trung và dài hạn.

at

nh

Các hoạt động huy động vốn bao gồm:

z

- CTTC đƣợc nhận tiền gửi có kỳ hạn trên một năm của các tổ chức kinh tế, không

ht


vb
jm

- Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ nợ

z

cung cấp dịch vụ thanh toán.

k

+ Phát hành cổ phiếu: Điều kiện hàng đầu để một CTTC khởi nghiệp là phải có đủ

gm

vốn pháp định theo luật định. Vốn điều lệ ban đầu của CTTC khi thành lập do tập đoàn

ai

om

l.c

và/hoặc các cơng ty thành viên của tập đồn kinh tế góp vốn, ngồi ra các CTTC có
thể huy động thêm nguồn vốn trong xã hội thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc tín

a
Lu


phiếu của CTTC. Vốn điều lệ ít nhất phải bằng mức vốn pháp định và quy mô vốn phụ

n

tăng dần thơng qua việc huy động vốn đóng góp từ tập đoàn hoặc phát hành thêm cổ

cho một sự vay vốn dài hạn của CTTC và đƣợc hoàn trả sau một thời gian nhất định.

y

+ Phát hành trái phiếu trung và dài hạn: Trái phiếu là một chứng chỉ nợ, đại diện

te
re

phiếu...

n

va

thuộc vào tính chất, phạm vi hoạt động của từng CTTC. Vốn điều lệ đƣợc bổ sung và


9
Chủ sở hữu trái phiếu có quyền đƣợc hƣởng một khoản thu nhập cố định và phụ thuộc
vào kết quả kinh doanh của CTTC. Có hai loại trái phiếu: trái phiếu có lãi suất kèm
theo phiếu tính lãi và trái phiếu chiết khấu không ghi lãi suất nhƣng giá phát hành thấp

t

to
ng

hơn mệnh giá, sai biệt giữa mệnh giá trái phiếu giá phát hành trái phiếu là lãi chiết

hi

khấu. Các CTTC thƣờng huy động vốn theo hình thức phát hành trái phiếu.

ep

do

+ Phát hành chứng chỉ nợ: Là một giấy nhận nợ mà CTTC phát hành để vay vốn

w

trên thị trƣờng tiền tệ dùng để đáp ứng những nhu cầu về tiền mặt, vốn ngắn hạn cấp

n

lo

thiết. Có hai loại chứng chỉ nợ:

ad

• Chứng chỉ tiền gửi loại lớn: Là giấy xác nhận khoản vay của CTTC có ghi rõ thời

y

th

ju

hạn hoàn trả và lãi suất ngƣời cho vay đƣợc hƣởng. Chứng chỉ này là một loại đầu tƣ

yi

ngắn hạn có lợi cho nhà kinh doanh, hộ gia đình vì nó đƣợc sử dụng và chấp nhận nhƣ

pl
ua

al

séc hoặc tiền mặt.

• Hợp đồng thoả thuận mua lại: Là hình thức vay ngắn hạn của CTTC trên thị

n
n

va

trƣờng tiền tệ thông qua hợp đồng bán chứng khoán cho các đối tƣợng kinh doanh

oi

m


gian ngắn từ vài ngày đến vài tuần.

ll

fu

chứng khoán tƣơng đối thừa tiền mặt và thoả thuận mua lại chứng khốn đó trong thời
Vay từ các TCTD khác: CTTC trong tập đồn kinh tế có thể vay vốn từ các

nh

-

at

TCTD, thực hiện việc cho vay và đi vay theo hợp đồng tín dụng, vốn vay phải đƣợc

z

z

bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh hoặc tín chấp.

vb

Vay từ tập đoàn kinh tế: Bên cạnh việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chứng

ht

-


k

jm

chỉ nợ hoặc đi vay từ các tổ chức tín dụng khác, CTTC trong tập đồn kinh tế cịn có

gm

thể vay từ tập đồn mẹ. Các tập đồn kinh tế, dựa vào uy tín và lợi thế kinh doanh của

a
Lu

1.1.4.2 Hoạt động tín dụng.

om

CTTC vay.

l.c

ai

mình, đứng ra phát hành trái phiếu để huy động vốn, sau đó chuyển số vốn này cho

n

Là hoạt động kinh doanh chủ yếu của CTTC để tạo ra lợi nhuận. Các CTTC


-

Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của NHTW.

y

vay dƣới các hình thức:

te
re

doanh, chi phí quản lý, chi phí thuế các loại và chi phí rủi ro đầu tƣ. CTTC đƣợc cho

n

va

thu lãi suất cho vay để bù đắp các chi phí huy động vốn, chi phí dự phịng, chi phí kinh


10
Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài

-

nƣớc theo quy định hiện hành.
Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.

-


t
to
ng

CTTC có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trên cơ sở cân đối nguồn vốn trung

hi

và dài hạn, không sử dụng vốn vay ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhằm bảo

ep

do

đảm an toàn cho hệ thống.

w

Hoạt động cho vay đa dạng, phong phú, bao gồm nhiều loại hình:

n

lo

Nếu căn cứ vào thể thức cho vay, hoạt động cho vay gồm:

ad

+ Tín dụng ứng trƣớc: Là thể thức cho vay đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín


y
th

ju

dụng, trong đó khách hàng đƣợc sử dụng một hạn mức cho vay trong một thời hạn

yi

nhất định. Tín dụng ứng trƣớc có hai loại là ứng trƣớc có bảo đảm và ứng trƣớc khơng

pl

ua

al

cần bảo đảm. Ứng trƣớc có bảo đảm là loại tín dụng đƣợc cấp phát trên cơ sở có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một hay nhiều tổ chức và/hoặc cá nhân khác;

n
n

va

ứng trƣớc không cần bảo đảm là loại tín dụng đƣợc cấp khơng cần có tài sản thế chấp,

ll

fu


cầm cố hoặc bảo lãnh mà chỉ dựa trên uy tín của khách hàng.

oi

m

+ Thấu chi: Với tên gọi khác là tín dụng hạn mức, là hình thức cấp tín dụng ứng trƣớc

nh

đặc biệt đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng, trong đó khách hàng đƣợc phép

at

sử dụng dƣ nợ trong giới hạn và thời hạn nhất định. Khác với tín dụng ứng trƣớc, thấu

z

z

chi mức tín dụng đƣợc thoả thuận chƣa phải là khoản tiền CTTC cho vay, chỉ khi nào

vb

ht

khách hàng sử dụng mới đƣợc coi là tín dụng đƣợc cấp và tính tiền lãi. Thấu chi đƣợc

l.c


ai

Nếu căn cứ vào đối tƣợng cho vay, hoạt động cho vay gồm:

gm

lành mạnh.

k

jm

áp dụng đối với khách hàng có uy tín, có lịch sử tài chính tốt, có khả năng tài chính

om

+ Cho vay theo ngành nghề kinh doanh: còn gọi là cho vay để kinh doanh nhƣ cho vay

a
Lu

theo các ngành công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, nông nghiệp, bất động sản...

n

+ Cho ngƣời tiêu dùng vay để mua vật dụng nhƣ xe hơi, các sản phẩm hàng hố có giá

n


va

trị lớn và thời gian sử dụng dài nhƣ mua nhà, mua thẻ tín dụng, trang trải các chi phí

+ Cho tập đồn kinh tế và các cơng ty thành viên của tập đồn kinh tế vay.
Nếu căn cứ vào thời gian cho vay, hoạt động cho vay gồm:

y

+ Cho các tổ chức tín dụng khác vay.

te
re

cá nhân...


11
+ Cho vay ngắn hạn với thời gian cho vay dƣới 1 năm.
+ Cho vay trung hạn với thời gian cho vay từ 1 đến 5 năm.
+ Cho vay dài hạn với thời gian cho vay trên 5 năm.

t
to
ng

Hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thƣơng phiếu, trái phiếu và các giấy

hi


tờ có giá khác.

ep
do

Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh

w

toán của khách hàng.

n

lo

Tái chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua lại giấy tờ có giá chƣa đến hạn

ad

thanh toán và đã đƣợc chiết khấu theo phƣơng thức mua hẳn.

y
th

ju

Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là khoảng thời gian tính từ ngày giấy tờ có

yi


giá đƣợc tổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán

pl

1.1.4.3 Hoạt động đầu tƣ

n

ua

al

của giấy tờ có giá đó.

n

va

- Đầu tƣ chứng khốn: CTTC trong tập đồn kinh tế cịn là nhà đầu tƣ tổ chức

ll

fu

trên thị trƣờng tài chính tiền tệ. Đầu tƣ chứng khoán là nguồn mang lại lợi nhuận quan

oi

m


trọng thứ hai sau cho vay, giúp CTTC nâng cao khả năng thanh khoản, bảo tồn ngân

nh

quỹ, góp phần đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và nâng

at

cao hiệu quả hoạt động của CTTC. Nhìn chung CTTC trong tập đồn kinh tế đều có

z

z

chiến lƣợc đầu tƣ chứng khốn một cách rõ rệt. Danh mục chứng khoán đầu tƣ đƣợc

vb

ht

thực hiện theo tỷ trọng từng danh mục để phân tán rủi ro. Danh mục chứng khoán đầu

k

jm

tƣ bao gồm các chứng khoán là trái phiếu, cổ phiếu và các công cụ phái sinh khác.

gm


- Đầu tƣ các chứng từ có giá ngồi thị trƣờng chứng khốn: Ngồi vai trị là nhà

l.c

ai

đầu tƣ trực tiếp trên thị trƣờng chứng khốn, CTTC cịn thực hiện đầu tƣ các chứng từ

om

có giá trên thị trƣờng phi tập trung ( Over The Counter market-OTC) nhằm tạo ra thêm

a
Lu

một kênh giao dịch chứng khốn để tăng tính thanh khoản thực tế và phân chia các rủi

n

ro.

- Hoạt động bảo lãnh: CTTC đƣợc bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của
mình đối với ngƣời nhận bảo lãnh.

y

1.1.4.4 Hoạt động khác.

te
re


tham gia liên doanh, góp vốn, tham gia cổ phần... tại các dự án, các công ty.

n

va

- Đầu tƣ tài chính khác: CTTC thực hiện các hoạt động đầu tƣ tài chính khác nhƣ


12
- Bao thanh toán: Là hoạt động mua các yêu cầu chi trả của một doanh nghiệp
nào đó, nhận các khoản chi trả của các yêu cầu này, thông thƣờng các yêu cầu chi trả
là ngắn hạn. Hoạt động này có ba bên tham gia là ngƣời mua nợ (CTTC), chủ nợ

t
to
ng

(doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ) và ngƣời mắc nợ (ngƣời mua hàng hoá,

hi

dịch vụ). Ngƣời mua nợ thanh toán giá mua nhỏ hơn giá trị khoản nợ cho chủ nợ

ep

do

(thông thƣờng từ 80 đến 90% giá trị khoản nợ). Số tiền còn lại đƣợc trả lại cho chủ nợ


w

sau khi ngƣời mắc nợ hoàn tất việc trả nợ, sau khi đã trừ đi tiền lãi vay và phí hoa

n

lo

hồng. Ngƣời mắc nợ coi hợp đồng mua bán đã hồn tất; cịn ngƣời mua nợ chịu trách

ad

nhiệm quản lý, theo dõi, thu hồi và chịu rủi ro về các khoản chi trả của các yêu cầu chi

y
th

ju

trả đó. Bao thanh tốn vừa là phƣơng thức thu nợ, vừa là kỹ thuật phòng tránh rủi ro và

yi

là một phƣơng tiện để tài trợ cho các hoạt động của khách hàng. Bao thanh toán đặc

pl

ua


al

biệt phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại, công nghiệp
có mạng lƣới khách hàng rộng khắp và cung cấp các sản phẩm hàng hố dịch vụ thơng

n
n

va

dụng. Hoạt động bao thanh toán gần giống nhƣ hoạt động chiết khấu thƣơng phiếu,

ll

fu

nhƣng có các điểm khác nhƣ các khoản nợ đƣợc mua là các khoản nợ có hố đơn, hợp

oi

m

đồng mua uỷ nhiệm thu (các khoản nợ) là hợp đồng khơng đƣợc truy địi, CTTC

nh

thƣờng giữ lại từ 10% đến 20% số tiền nợ của chủ nợ để dự phòng hàng hoá bị trả lại

at


và lãi suất mà ngƣời mua đƣợc hƣởng trong hoạt động này cao hơn hoạt động tín dụng

z

z

khác vì hoạt động bao thanh tốn có mức độ rủi ro cao.

vb

ht

- Hoạt động tƣ vấn: Bao gồm tƣ vấn phát hành cổ phiếu, phát hành trái phiếu, tƣ

k

jm

vấn đầu tƣ dự án, tƣ vấn cấu trúc hoạt động doanh nghiệp, tƣ vấn lập và thẩm định

l.c

ai

hình dịch vụ tƣ vấn khác.

gm

phƣơng án tài chính, phƣơng án kinh doanh, tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán và các loại


Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.
Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho các doanh

y

Tham gia thị trƣờng tiền tệ.

te
re

Đầu tƣ cho các dự án theo hợp đồng.

n

va

Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.

n

- Hoạt động khác:

a
Lu

phiếu, các hoạt động mơi giới đầu tƣ tài chính.

om

- Hoạt động đại lý, môi giới: Bao gồm đại lý phát hành cổ phiếu, phát hành trái



13
nghiệp.
Đƣợc quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm và đầu tƣ, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của các tổ chức,

t
to
ng

cá nhân theo hợp đồng.

hi

Cung ứng các dịch vụ tƣ vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tƣ cho khách

ep

do

hàng.

w

Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ

n

lo


và các dịch vụ khác.

ad

y
th

1.1.5 Điểm khác biệt giữa CTTC với Ngân hàng thƣơng mại

ju

1.1.5.1 Bản chất và phạm vi hoạt động.

yi

CTTC là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn

pl

ua

al

tự có vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tƣ; cung ứng các dịch vụ
tƣ vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp

n
n


va

luật, nhƣng khơng đƣợc làm dịch vụ thanh tốn, khơng đƣợc nhận tiền gửi dƣới một

ll

fu

năm.

oi

m

Trong khi đó, ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ

nh

hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan, cụ thể là hoạt

at

động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền

z

z

gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.


ht

vb

1.1.5.2 Mức vốn pháp định.

k

jm

CTTC và ngân hàng đều phải có mức vốn pháp định theo quy định của nhà nƣớc

l.c

ai

1.1.5.3 Thời gian hoạt động.

gm

theo từng thời kỳ, song vốn pháp định của CTTC thƣờng thấp hơn ngân hàng.

om

Thời hạn hoạt động của CTTC tối đa là 50 năm. Trƣờng hợp cần gia hạn thời hạn

a
Lu

hoạt động, phải đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chấp thuận, nhƣng mỗi lần gia


n

hạn không quá 50 năm. Trong khi đó, thời hạn hoạt động của các ngân hàng khơng bị

so với ngân hàng. Theo cam kết WTO, chỉ có ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài và
CTTC nƣớc ngoài mới đƣợc thành lập CTTC liên doanh và CTTC 100% vốn đầu tƣ

y

Xét ở khía cạnh nào đó, các CTTC sẽ chịu áp lực cạnh tranh ở mức độ thấp hơn

te
re

1.1.5.4 Cơ hội cạnh tranh và lợi ích mang lại.

n

va

pháp luật khống chế.


14
nƣớc ngồi. Tổ chức tín dụng nƣớc ngồi chỉ đƣợc thành lập CTTC liên doanh hoặc
100% vốn đầu tƣ nƣớc ngồi nhƣng phải có tổng tài sản trên 10 tỷ USD vào cuối năm
trƣớc thời điểm nộp đơn.

t

to
ng

Trong khi ngân hàng hoạt động rộng và huy động vốn chủ yếu từ cơng chúng thì

hi

CTTC huy động vốn chủ yếu từ nội bộ tập đồn và nhóm cơng ty. Vì thế, rủi ro xảy ra

ep

do

đối với các CTTC chủ yếu là do nội bộ tập đồn hay nhóm cơng ty gánh chịu, rất ít

w

ảnh hƣởng tới cộng đồng. Khi các quan hệ kinh tế trong tập đoàn là minh bạch và tuân

n

lo

thủ đúng pháp luật thì khả năng xảy ra rủi ro là không lớn.

ad

Một trong những hạn chế của các CTTC so với các tổ chức ngân hàng là không

y

th

ju

đƣợc làm dịch vụ thanh toán và nhận tiền gửi dƣới 1 năm. Tuy vậy, các CTTC hiện

yi

nay đã khắc phục bằng việc phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ mới nhƣ dịch vụ

pl

ua

al

nhận ủy thác vốn, nhận ủy thác đầu tƣ bao thanh toán, thu xếp vốn,...v.v. cho cả ngắn
hạn, trung và dài hạn. Những dịch vụ này đã giúp CTTC thực hiện đƣợc các dịch vụ

n
n

va

khác tƣơng tự nhƣ một ngân hàng thƣơng mại.

ll

fu


1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của CTTC

oi

m

1.2.1 Năng lực hoạt động và tổ chức quản lý của CTTC

nh

Một yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh và sự an toàn của CTTC là năng lực

at

hoạt động và chất lƣợng tổ chức quản lý. Quản lý CTTC là tạo ra hệ thống các hoạt

z

z

động thống nhất, phối hợp và liên kết các quá trình lao động của các cán bộ nhân viên

vb

ht

từ các phòng ban đến hội đồng quản trị trong CTTC, nhằm đạt đƣợc mục tiêu kinh

k


jm

doanh ở mỗi thời kỳ đã xác định, trên cơ sở giảm thiểu các chi phí về nguồn lực. Nói

gm

đến chất lƣợng và năng lực quản lý là nói đến yếu tố con ngƣời trong bộ máy quản lý

l.c

ai

và hoạt động, thể hiện ở các nội dung: Đề ra đƣợc các chính sách kinh doanh đúng đắn

om

và có hiệu quả; Xây dựng các thủ tục quản lý, điều hành các quy trình nghiệp vụ hợp

n

Giảm thiểu rủi ro về đạo đức trong hệ thống quản lý.

a
Lu

lý, sát thực và đúng pháp luật; Tạo lập đƣợc cơ cấu tổ chức hợp lý, vận hành hiệu quả;

cùng đƣợc phản ánh ở tình hình tuân thủ đầy đủ luật pháp cũng nhƣ các quy chế hoạt
động, hiệu quả kinh doanh và mức lợi nhuận thu đƣợc tăng lên, duy trì đƣợc khả năng


y

tồn của CTTC để đƣa ra những biện pháp đối phó kịp thời. Chất lƣợng quản lý cuối

te
re

thời những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe doạ sự an

n

va

Ngồi ra, chất lƣợng và năng lực quản lý cịn thể hiện ở khả năng nắm bắt kịp


15
thanh toán, sức cạnh tranh và vị thế của CTTC trên thị trƣờng ngày một nâng cao,
CTTC luôn phát triển bền vững trƣớc những biến động trong và ngoài nƣớc.
Một CTTC có hệ thống cán bộ nhân viên có thái độ phục vụ vui vẻ, lịch sự, chu

t
to
ng

đáo đối với khách hàng đến giao dịch, tác phong làm việc nhanh nhẹn, chun mơn

hi

nghiệp vụ vững vàng, quy trình chun nghiệp vừa đảm bảo tính pháp lý vừa hỗ trợ tối


ep

do

đa cho khách hàng sẽ gây đƣợc ấn tƣợng tốt với khách hàng. Đây là một điểm mạnh

w

của mỗi CTTC giúp Cơng ty đó cạnh tranh đƣợc với các tổ chức tín dụng khác.

n

lo

Lãnh đạo Cơng ty giỏi sẽ đƣa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp với tình

ad

hình chung của ngành cũng nhƣ đất nƣớc. Nhân viên có trình độ cao có khả năng đƣa

y
th

ju

ra nhiều sáng kiến trong công tác huy động vốn cũng nhƣ các hoạt động khác của

yi


CTTC. Tất cả những biểu hiện trên sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của CTTC trên

ua

al

Sự điều hành và quản lý của Chính phủ, của NHNN

n

1.2.2

pl

thị trƣờng.

n

va

Việc tạo lập, duy trì một mơi trƣờng chính trị xã hội ổn định là điều kiện quan

ll

fu

trọng hàng đầu cho phép Nhà nƣớc tập trung các nguồn lực và thực thi các chiến lƣợc,

oi


m

chính sách phát triển kinh tế - xã hội dài hạn. Nhà nƣớc thực hiện chức năng điều tiết

nh

vĩ mô nền kinh tế thông qua việc ban hành và thực thi hệ thống các chính sách kinh tế

at

- tài chính thống nhất trong mỗi quốc gia. Bằng hệ thống các văn bản pháp quy, chiến

z

z

lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, chiến lƣợc phát triển các ngành kinh tế, Nhà nƣớc định

vb

ht

hƣớng xu thế phát triển của các tập đoàn kinh tế và CTTC trong tập đồn kinh tế. Ban

k

jm

hành các chính sách hỗ trợ các tập đoàn kinh tế đầu tƣ vào các ngành, lĩnh vực cần


gm

đƣợc ƣu tiên khuyến khích để phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời có các chính sách

l.c

ai

bảo vệ sản xuất trong nƣớc, hỗ trợ và nâng cao khả năng cạnh tranh của tập đoàn kinh

om

tế. Thực hiện các chính sách kinh tế đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt, vừa tranh thủ phát

a
Lu

huy đƣợc lợi thế của hợp tác quốc tế, vừa tránh đƣợc sự cạnh tranh mất cân đối với các

n

tập đoàn kinh tế, các tổ chức tài chính q lớn có ƣu thế về vốn, cơng nghệ tiên tiến,

chức kinh tế này.

y

tế, các CTTC trong tập đồn kinh tế vì lợi ích chung của quốc gia và lợi ích của các tổ

te

re

Tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa Chính phủ, các bộ, ngành với các tập đồn kinh

n

va

lao động có trình độ cao và kinh nghiệm quản lý.


16
Xây dựng môi trƣờng pháp luật đảm bảo cạnh tranh bình đẳng, khuyến khích
các định chế tài chính phát triển.
Hoạt động của CTTC trong tập đoàn kinh tế đƣợc tiến hành trong một khuôn

t
to
ng

khổ pháp lý chặt chẽ, đƣợc xây dựng chủ yếu để bảo đảm tính an tồn của hệ thống tài

hi

chính ngân hàng và bảo vệ lợi ích của toàn nền kinh tế - xã hội. Nhà nƣớc xây dựng hệ

ep

do


thống khuôn khổ pháp luật nhằm quy định điều kiện thành lập, nội dung và phạm vi

w

hoạt động; các vấn đề về sáp nhập, hợp nhất, mở rộng lĩnh vực hoạt động; phá sản,

n

lo

giải thể; an toàn và an ninh tài chính... để kiểm sốt, điều chỉnh hoạt động của các tổ

ad

chức tín dụng, trong đó có CTTC trong tập đoàn kinh tế. Yêu cầu cơ bản đối với hệ

y
th

ju

thống khung pháp luật là phải thống nhất, ổn định, minh bạch và vận dụng các tiêu

yi

chuẩn chung đã đƣợc thừa nhận trên thế giới. Vai trò của Nhà nƣớc còn đƣợc thể hiện

pl

ua


al

qua việc thiết lập hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nƣớc bao gồm Quốc hội, Chính
phủ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nƣớc Trung ƣơng... để xây dựng các văn bản luật,

n
ll
oi

m

1.2.3 Tình trạng nền kinh tế

fu

tín dụng.

n

va

văn bản dƣới luật; thực hiện giám sát, điều chỉnh, kiểm tra hoạt động của các tổ chức

nh

Đây là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến hoạt động của CTTC.

at


Nếu một nền kinh tế phát triển, tỷ lệ lạm phát thấp, thu nhập bình quân đầu ngƣời cao

z

z

thì việc huy động vốn từ dân chúng cũng nhƣ các tổ chức dễ dàng. Bên cạnh đó, nền

vb

ht

kinh tế phát triển tốt thì sẽ khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nợ, tức là làm tăng

k

jm

cả cung vốn lẫn cầu vốn. Trong khi đó, nếu nền kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái, tỷ

gm

lệ lạm phát cao sẽ rất khó huy động nguồn tiền gửi, đồng thời nền kinh tế suy thoái

l.c

ai

cũng làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn khơng đáp ứng đủ điều kiện vay vốn


n

1.2.4 Sự phát triển của thị trƣờng chứng khốn

a
Lu

hƣởng đến cung về vốn.

om

hoặc chính sách hạn chế sử dụng nợ làm ảnh hƣởng tới cầu về vốn do đó làm ảnh

sẽ cung cấp cho CTTC đầy đủ những cơng cụ để huy động vốn. Cịn nếu thị trƣờng
chứng khốn kém phát triển thì việc huy động vốn thơng qua phát hành một số công

y

CTTC gặp nhiều hạn chế. Nếu thị trƣờng chứng khoán phát triển với đầy đủ chức năng

te
re

CTTC. Vì đặc thù chỉ đƣợc nhận tiền gửi trên một năm, hoạt động huy động vốn của

n

va

Sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán cũng sẽ ảnh hƣởng tới hoạt động của



17
cụ trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi là khó khăn do tính thanh khoản của các cơng cụ này
trên thị trƣờng thấp, khiến cho hiệu quả của hoạt động huy động vốn bị hạn chế. Hoạt
động huy động vốn hiệu quả, CTTC sẽ có đƣợc một hệ thống nguồn vốn đa dạng, dẫn

t
to
ng

đến cân đối sử dụng vốn phù hợp, đáp ứng đƣợc nhiều đối tƣợng khách hàng.

hi

1.2.5 Chiến lƣợc phát triển và cơ chế hoạt động của tập đoàn kinh tế

ep
do

Nếu CTTC là một thành viên của tập đoàn kinh tế thì lợi ích của CTTC gắn liền

w

với lợi ích của tập đoàn. Việc thành lập CTTC cũng nhằm mục tiêu huy động vốn và

n

lo


cho vay hỗ trợ các thành viên trong Tổng Công ty nên hoạt động của CTTC sẽ đƣợc sự

ad

quan tâm, chỉ đạo và kiểm tra và điều phối của Tổng Công ty. Nhƣ vậy, chiến lƣợc

y
th

ju

cũng nhƣ hiệu quả của Tổng Công ty trong từng giai đoạn sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến

yi

hiệu quả hoạt động của CTTC. Chiến lƣợc phát triển của tập đoàn tập trung vào lĩnh

pl

ua

al

vực đầu tƣ phát triển kinh doanh, nghiên cứu triển khai công nghệ mới, sản phẩm mới,
huy động sức mạnh tài chính và các nguồn lực của tập đoàn để tập trung vào các lĩnh

n
n

va


vực then chốt có ý nghĩa quyết định đến khả năng phát triển, mở rộng thị phần, củng

ll

fu

cố và nâng cao uy tín, danh tiếng của tập đoàn. Trên cơ sở định hƣớng phát triển của

oi

m

tập đoàn, CTTC trong tập đoàn kinh tế chủ động xác định, lựa chọn chiến lƣợc kinh

nh

doanh của công ty phù hợp với môi trƣờng ngành và điều kiện cụ thể trong từng lĩnh

at

vực, từng khu vực thị trƣờng, vừa nâng cao lợi nhuận, vừa phát huy sức mạnh tổng

z
z

hợp của tập đoàn kinh tế

vb


ht

Tập đoàn kinh tế là một hình thức liên kết kinh tế, tập đồn chỉ tồn tại và phát

k

jm

triển vững mạnh khi xây dựng đƣợc cơ chế hoạt động dựa trên sự thống nhất lợi ích

gm

kinh tế của từng thành viên với lợi ích kinh tế chung của cả tập đoàn. Trong tập đoàn

l.c

ai

kinh tế, giữa công ty mẹ, các công ty thành viên với cơng ty tài chính có mối quan hệ

om

ràng buộc, phụ thuộc, hỗ trợ lẫn nhau nhằm phục vụ mục tiêu chung của tập đoàn. Mối

a
Lu

quan hệ liên kết kinh tế này đƣợc điều hành bằng các hợp đồng hoặc thoả thuận kinh tế

n


nhằm phối hợp hành động, phát huy sức mạnh chung của toàn tập đoàn. Để hạn chế

theo đuổi một chính sách quản lý phi tập trung. Ban lãnh đạo tập đồn kinh tế thƣờng
nằm ở cơng ty mẹ, đƣợc hình thành trên nguyên tắc số vốn cổ đơng đóng góp của các

y

thoả thuận về phân chia thị trƣờng, đối tƣợng khách hàng. Hầu hết các tập đoàn kinh tế

te
re

đồn đƣợc chun mơn hố theo từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh hoặc có sự

n

va

cạnh tranh nội bộ giữa các cơng ty thành viên của tập đồn, các hoạt động trong tập


18
cơng ty thành viên của tập đồn, chỉ kiểm sốt về mặt tài chính, chiến lƣợc đầu tƣ
thơng qua sử dụng các địn bẩy kinh tế.
Các cơng ty thành viên của tập đồn kinh tế bao gồm cả cơng ty tài chính quản lý

t
to
ng


và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị một cách độc lập, tự chủ.

hi

Cơng ty tài chính đƣợc chủ động hồn tồn trong việc sử dụng nguồn vốn tự có vào

ep

do

hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn cơng ty tài chính vay từ tập đồn phải đƣợc tập

w

đồn thơng qua về mục tiêu vay vốn, phƣơng án kinh doanh và phải trả lãi suất theo

n

lo

quy định của tập đoàn. Những dự án đầu tƣ của các cơng ty thành viên của tập đồn

ad

kinh tế phù hợp với chiến lƣợc phát triển của tập đồn sẽ đƣợc cơng ty tài chính ƣu

y
th


ju

tiên tài trợ hàng đầu. Cơng ty tài chính đƣợc hƣởng lãi suất cho vay nội bộ của tập

yi

đoàn kinh tế từ các khoản tài trợ. Bên cạnh đó, cơng ty tài chính đƣợc tập đồn sử

pl

ua

al

dụng với vai trị là cơng cụ quản trị tài chính, thực hiện nhiệm vụ điều hồ vốn tạm
thời nhàn rỗi của toàn tập đoàn kinh tế và thực hiện đầu tƣ tài chính vào những lĩnh

n
n

va

vực sinh lợi cao nhất, quản trị đƣợc rủi ro.

ll

fu

1.3 Các rủi ro trong hoạt động của CTTC.


oi

m

Rủi ro của các trung gian tài chính nói chung và các CTTC trong tập đồn kinh tế nói

nh

riêng là nỗi ám ảnh của hệ thống các tổ chức tín dụng trên thế giới. Những bất ngờ

at

luôn xảy ra ngay cả đối với những tổ chức tín dụng kinh doanh hiệu quả, có nhiều kinh

z

z

nghiệm. Có nhiều cách hiểu rủi ro nhƣng nhìn chung thì rủi ro thƣờng có hai đặc tính:

vb

l.c

ai

gm

- Rủi ro lãi suất


k

CTTC thƣờng phải đối mặt với các loại rủi ro sau:

jm

nhiều hay ít.

ht

biên độ rủi ro phản ánh thiệt hại do rủi ro gây ra ở mức nào và tần suất xuất hiện rủi ro

om

Đó là sự chênh lệch giữa lãi suất huy động đầu vào và lãi suất sử dụng đầu ra, do biến

a
Lu

động của thị trƣờng và chênh lệch giữa các kỳ hạn huy động vốn và kỳ hạn sử dụng

n

vốn bao gồm cả hoạt động đầu tƣ và hoạt động tín dụng. Do đặc thù của CTTC là tập

hƣởng đến lợi nhuận của CTTC.

y

dự báo biến động của lãi suất, khi lãi suất trên thị trƣờng biến động mạnh sẽ ảnh


te
re

yêu cầu các khoản tín dụng, đầu tƣ có thời hạn dài nên gặp nhiều khó khăn trong việc

n

va

trung cấp tín dụng trung và dài hạn, đầu tƣ và tập trung vào các lĩnh vực ngành nghề


×