Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bai Tap Nlkt (1).Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.13 KB, 31 trang )

Bài 1:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu về tài sản nguồn vốn vào đầu năm 200N
như sau: (đơn vị 1000)
1. TSCĐ hữu hình
400.000;
2. Phải trả cho người bán
18.000
3. Tiền mặt
15.000;
4. Công cụ, dụng cụ
10.000
5. Thành phẩm
20.000
6. Vốn đầu tư chủ sở hữu
410.000
7. Vay ngắn hạn
22.000
8. Tiền gởi ngân hàng
25.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối
x
10. Phải thu của khách hàng
22.000
11. Phải trả công nhân viên
46.000
12. Nguyên vật liệu
25.000
13. Sản phẩm dở dang
3.000
14. Vay dài hạn
40.000


15. Ứng trước tiền cho người bán
25.000
u cầu: Tính x

Bài 2:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây: (đơn vị tính 1.000đ)
1. TSCĐ hữu hình
300.000
2. Ngun vật liệu chính
300.000
3. Nguồn vốn đầu tư XDCB
350.000
4. Phải nộp cho nhà nước
20.000
5. Phải thu của khách hàng
50.000
6. Tiền mặt
20.000
7. Xăng
80.000
8. Tủ , bàn , ghế
50.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối
50.000
10. Quỹ đầu tư phát triển
50.000
11. Vay ngắn hạn ngân hàng
250.000
12. Các loại máy tính
50.000

13. Dầu
50.000
14. Tiền gởi ngân hàng
100.000
15. Phương tiện vận tải
200.000
16. Phải trả người cung cấp (người bán) 100.000

1


17. Tạm ứng
5.000
18. Máy móc, thiết bị
400.000
19. Phụ tùng thay thế
45.000
20. Phải trả nguời lao động
20.000
21. Nguồn vốn kinh doanh
1.100.000
22. Sản phẩm dở dang
1.100.000
23. Kho tàng
200.000
24. Các khoản phải trả khác
30.000
25. Các khoản phải thu khác
30.000
26. Sản phẩm hoàn thành (thành phẩm) 30.000

27. Quỹ khen thưởng
30.000
28. Các loại dụng cụ nhỏ khác
60.000
29. Quỹ phúc lợi
20.000
30. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
10.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định tổng số

Bài 3:
Tình hình tài sản và nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào ngày 01.10.20X như sau
(đơn vị: 1000đ)
1. Quyền sử dụng đất
400.000
2. Vật liệu chính
80.000
3. Phải nộp cho nhà nước
20.000
4. Vay ngắn hạn
80.000
5. Máy móc thiết bị
500.000
6. Tạm ứng
5.000
7. Vật liệu phụ
15.000
8. Lợi nhuận chưa phân phối
50.000
9. Quỹ đầu tư phát triển

30.000
10. Phải trả phải nộp khác
20.000
11. Vay dài hạn
200.000
12. Nhiên liệu
10.000
13. Phải thu của khách hàng
30.000
14. Bằng phát minh sáng chế
200.000
15. Phải trả cho người bán
30.000
16. Nguồn vốn kinh doanh
1.430.000
17. Nhà cửa
350.000
18. Công cụ, dụng cụ
20.000
19. Sản phẩm dở dang
10.000

2


20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
20.000
21. Các loại chứng khoán ngắn hạn
50.000
22. Phương tiện vận tải

150.000
23. Thành phẩm
50.000
24. Hàng gởi đi bán
30.000
25. Nợ dài hạn
100.000
26. Tiền gởi ngân hàng
100.000
Yêu cầu:
1 - Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định tổng số
2 - Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
3 - Phân biệt nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Bài 4:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu về tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/12/2012
như sau (đơn vị: 1000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình
200.000
2. Vay dài hạn
30.000
3. Cơng cụ, dụng cụ
5.000
4. Thành phẩm
10.000
5. Tiền mặt
3.000
6. Phải trả cho người bán
10.000
7. Vay ngắn hạn
20.000

8. Nguyên vật liệu
20.000
9. Tiền gửi ngân hàng
35.000
10.vốn đầu tư chủ sở hữu
230.000
11. Quỹ đầu tư phát triển
5.000
12. Xây dựng cơ bản dở dang
20.000
13. Lợi nhuận chưa phân phối
5.000
14. Phải thu của khách hàng
7.000
Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên hãy thành lập bảng cân đối kế toán 31/12/2012

3


Bài 5:
Một doanh nghiệp được thành lập với số vốn ban đầu do cổ đơng góp vốn bao
gồm:
- Tài sản cố định hữu hình:
200.000.000đ
- Nguyên vật liệu:
50.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng:
150.000.000đ
Trong kỳ hoạt động đầu tiên có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế.
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ

2. Chi tiền mặt để mua một số công cụ, dụng cụ có trị giá 5.000.000đ
3. Mua một số hàng hố chưa trả tiền cho người bán có trị giá 30.000.000đ
4. Dùng TGNH để trả nợ người bán 20.000.000đ
Yêu cầu: Hãy phản ánh vào các tài khoản liên quan

1 - Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm thành lập
2 - Lập bảng cân đối kế toán mới vào cuối kỳ hoạt động.

4


Bài 6:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
- Tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/12/2016 (đơn vị 1000đ)
1. Tiền mặt
7.000
2. Vay ngân hàng
4.000
3. TSCĐ hữu hình
37.000
4. Phải thu của khách hàng
7.000
5. Vốn đầu tư chủ sở hữu
50.000
6. Phải trả cho người bán
2.000
7. Tiền gửi ngân hàng
10.000
8. Nguyên vật liệu
7.000

9. Lợi nhuận chưa phân phối
8.000
10. Thành phẩm
3.000
11. Quỹ đầu tư phát triển
4 .000
12. Phải trả công nhân viên
3.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2017
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng là 5.000
2. Nhập kho 5.000 NVL trả = TGNH
3. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 2.000
4.Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 1.000
5. Nhập kho 1.000.NVL chưa trả tiền cho người bán
6. Dùng TGNH để trả nợ vay ngân hàng 3.000
7. Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV: 1.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/2017
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trpng tháng 1/2017 vào các tài khoản
có liên quan.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh
4. Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/2017

5


Bài 7:
Tại một DN vào ngày 31/12/2018 có các tài liệu sau: (đơn vị: 1000đ)
1. Tiền mặt
10.000

2. Tiền gửi ngân hàng
100.000
3. Phải thu của khách hàng 55.000
4. Tạm ứng
5.000
5. Nguyên vật liệu
950.000
6. Công cụ, dụng cụ
50.000
7. Sản phẩm dở dang
20.000
8. Thành phẩm
10.000
9. TSCĐ hữu hình
X
10. Vay ngân hàng
220.000
11. Phải trả cho người bán 100.000
12. Phải nộp cho nhà nước 20.000
13. Phải trả người lao động 10.000
14. Các khoản phải trả khác 30.000
15. Vốn đầu tư chủ sở hữu 8.500.000
16. Quỹ đầu tư phát triển 250.000
17. Lợi nhuận chưa phân phối 50.000
18. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 20.000
Trong tháng 1/2019 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau (đơn vị: 1000đ)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 30.000
2. Nhập kho 20.000 nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 3.000
4. Vay ngân hàng 40.000 để trả nợ cho người bán

5. Vay ngân hàng để trả nợ cho các khoản phải trả 10.000
6. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 12.000
7. Nhập kho 60.000 nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán
8. Nhận vốn góp bằng một TSCĐ hữu hình có trị giá 800.000
9. Vay ngân hàng 50.000 và đã chuyển về nhập quỹ tiền mặt.
10. Dùng tiền gởi ngân hàng để trả nợ cho người bán 40.000
11. Chi tiền mặt để trả nợ các khoản nợ phải trả khác 10.000
12. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh tốn với nhà nước 20.000
u cầu:
1. Phân tích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1
2. Phản ánh vào các tài khoản liên quan
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1

1. Lập bảng cân đối tài sản vào ngày 31/12/2018
2. Lập bảng cân đối tài sản mới sau khi có các nghiệp vụ kinh tế trên phát sinh
(31/01/2019)

6


Bài 8:
Ghi vào vào các TK “Nguyên vật liệu” (152) các tài liệu sau và xác định số
dư của tháng
- Vật liệu tồn kho đầu tháng : 4.000.000đ
- Ngày 02 nhập kho VL có trị giá 6.000.000đ
- Ngày 05 xuất kho VL để sản xuất sản phẩm có trị giá 5.000.000đ
- Ngày 12 xuất kho vật liệu để dùng ở phân xưởng có trị giá 2.000.000đ
- Ngày 17 nhập kho VL có trị giá 4.000.000đ
- Ngày 28 nhập kho VL có trị giá 3.000.000đ


Bài 9:
Ghi vào TK “Phải trả cho người bán” (331) các tài liệu sau và xác định số
tiền còn nợ người bán vào cuối tháng.
- Số tiền hiện đang nợ người bán vào đầu tháng là 6.000.000đ
- Ngày 05 vay ngân hàng trả nợ cho người bán 3.000.000đ
- Ngày 10 mua vật liệu chưa trả tiền cho người bán 7.000.000đ
- Ngày 12 mua công cụ chưa trả tiền cho người bán 2.000.000đ
- Ngày 20 dùng TGNH đi trả nợ người bán 5.000.000đ
- Ngày 25 chi tiền mặt để trả nợ người bán 4.000.000đ

Bài 10:
Căn cứ vào các tài liệu sau để ghi vào TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 500.000
- Vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng : 200.000
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 200.000
- Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ cho bộ phận bán hàng : 400.000
Cuối kỳ kế toán đã kết chuyển cho chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh.

7


Bài 11:
Lập định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế sau đây:
1 - Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân viên : 400.000đ
2 - Nhập kho 300.000đ công cụ, dụng cụ trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3 - Nhập kho 600.000đ hàng hoá chưa trả tiền cho người bán.
4 - Xuất kho 400.000đ hàng hoá để gửi đi bán
5 - Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán: 600.000đ

6 - Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 300.000đ

Bài 12:
Lập định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập kho 5.000.000đ nguyên vật liệu trả = TGNH
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 1.000.000đ
3. Vay ngân hàng để trả nợ khoản phải trả khác là 4.000.000đ
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 3.000.000đ
5. Nhập kho 1.000.000đ công cụ, dụng cụ chưa trả tiền cho người bán.
6. Mua 1 TSCĐ hữu hình có trị giá 30.000.000đ được trả bằng tiền vay ngân hàng.
7. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 1.000.000đ.
8. Dùng TGNH để trả nợ vay ngân hàng 2.000.000đ

Bài 13:
Căn cứ các định khoản sau đây hãy nêu lại nội dung các NVKT phát sinh:
1. Nợ TK 153: 500.000đ
Có TK 111:

500.000đ

2. Nợ TK 112: 2.000.000đ
Có TK 111:
2.000.000đ
3. Nợ TK 333: 800.000d
Có TK 111:

800.000đ

4. Nợ TK 421: 10.000.000đ
Có TK 414:

10.000.000đ

8


5. Nợ TK 112: 4.000.000đ
Có TK 131:
4.000.000đ

6. Nợ TK 211: 200.000.000đ
Có TK 411:
200.000.000đ

Bài 14:
Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân sản xuất sản phẩm là 500.000đ
2. Xuất kho 1.000.000d nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm
3. Xuất kho 200.000đ cộng cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng.
4. Bán sản phẩm thu trực tiếp bằng tiền mặt là 2.000.000đ

Bài 15:
Tại một doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập kho 50.000đ nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 100.000đ
3. Xuất kho 30.000đ nguyên vât liệu dùng để sản xuất sản phẩm.
4. Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất là 10.000đ
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 10.000đ
6. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân 10.000đ
7. Nhập kho 30.000đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền gửi ngân hàng 80.000đ

9. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 20.000đ
10. Nhà nước cấp thêm cho DN một TSCĐ hữu hình có giá trị là 185.000.000đ
11. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 50.000đ
12. Dùng tiền gởi ngân hàng để thanh toán với nhà nước 20.000đ
Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các NVKT trên.

9


Bài 16:
Căn cứ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây để lập định khoản và ghi vào sơ đồ
tài khoản.
1. Nhập kho 400.000đ nguyên vật liệu và 100.000d công cụ, dụng cụ chưa trả tiền
cho người bán.
2. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 600.000đ trả nợ cho người bán 400.000đ
3. Xuất kho 100.000đ công cụ, dụng cụ sử dụng cho:
- Bộ phận bán hàng :
40.000đ
- Bộ phận quản lý DN:
60.000đ
4. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 400.000đ và quỹ khen thưởng,
phúc lợi 200.000đ
5. bán hàng thu bằng tiền mặt là 300.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 700.000đ
Bài 17:
Căn cứ định khoản sau đây hãy nêu nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Nợ TK 331:
500.000đ
Nợ TK 338:
300.000đ

Có TK 341:
800.000đ

2. Nợ TK 156:
400.000đ
Nợ TK 153:
200.000đ
Có TK 331:
600.000đ

3. Nợ TK 641:
200.000đ
Nợ TK 642:
300.000đ
Có TK 334:
500.000đ

4. Nợ TK 334:
400.000đ
Nợ TK 141:
200.000đ
Có TK 111:
600.000đ

10


5. Nợ TK 341:
500.000đ
Nợ TK 333:

200.000đ
Có TK 112:
700.000đ

6. Nợ TK 421:
1.000.000đ
Có TK 414:
600.000đ
Có TK 441:
400.000đ
7. Nợ TK 627:
500.000đ
Có TK 153:
400.000đ
Có TK 152:
100.000đ

Bài 18:
Tại một DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 10.000đ và bằng tiền gửi
ngân hàng là 90.000đ
2. Nhập kho 70.000đ nguyên vật liệu và 30.000đ công cụ, dụng cụ chưa trả tiền
cho người bán.
3. Xuất kho 500.000đ nguyên vật liệu dùng cho các đối tượng:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 450.000đ
- Phục vụ sản xuất ở phân xưởng (CPSX chung): 50.000đ
4. Xuất kho 10.000đ công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất.
5. Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân là 40.000đ, trong đó: CN trực tiếp
sản xuất 30.000đ, NV phân xưởng 10.000đ
6. Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân 25.000đ và trợ cấp khó khăn cho cơng

nhân do quỹ phúc lợi đài thọ là 5.000đ
7. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 40.000đ và trả nợ các khoản phải trả
khác là 10.000đ
8. Dùng lợi nhuận để bổ sung các quỹ xây dựng cơ bản 70.000đ và quỹ đầu tư
phát triển 100.000đ
9. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 60.000đ và thanh toán với nhà
nước 100.000đ
Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T

11


Bài 19:
Tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt 800.000đ
2. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 500.000đ
3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH là : 1.000.000đ
4. Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 600.000đ
5. Được cấp thêm 1 số vật liệu có giá trị 2.000.000đ
6. Xuất kho 500.000đ nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm
7. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là
200.000đ
8. Nhận 1 TSCĐ hữu hình do được cấp có giá trị 20.000.000đ
9. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 400.000đ
10. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 200.000đ
Yêu cầu :
1. Lập định khoản và ghi vào sổ TK có nghiệp vụ trên
2. Xác định các nghiệp vụ có thể liên kết để tạo ra định khoản phức tạp và nêu lại
nội dung của nghiệp vụ sau khi đã liên kết.


Bài 20:
Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh tế sau đây vào sơ đồ tài
khoản có liên quan :
1. Nhà nước cấp thêm cho DN một TSCĐ hữu hình có giá trị 25.000.000đ
2. Nhà nước cấp thêm vốn kinh doanh cho doanh nghiệp bằng tiền gởi ngân hàng
là 2.000.000đ
3. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50.000đ, quỹ khen thưởng
30.000đ và quỹ phúc lợi 20.000đ.
4. Nhập kho 100.000đ nguyên vật liệu chính, 20.000đ vật liệu phụ và 50.000đ
công cụ, dụng cụ chưa trả tiền cho người bán.
5. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư XDCB 30.000đ
6. Chi 8.000đ tiền mặt để mua một số đồ chơi tặng cho các cháu mẫu giáo.
7. Tổ chức cho công nhân đi nghỉ mát ở Vũng Tàu trả bằng tiền gởi Ngân hàng
30.000đ.

12


Bài 21:
Có tài liệu về các loại vật liệu như sau :
- Vật liệu tồn kho đầu thắng :
* Vật liệu chính
: 2.000 kg, đơn giá : 4.000đ/kg
* Vật liệu phụ
: 500 kg, đơn giá : 1.000đ/kg
- Tình hình phát sinh trong tháng :
* Nhập kho 3.000 kg vật liệu chính, đơn giá nhập kho 4.000đ/kg
* Nhập kho 1.500 kg vật liệu phụ, đơn giá nhập kho là 1.000đ/kg
* Xuất kho 3.500 kg vật liệu chính là 800 kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
* Xuất kho 300 kg vật liệu phụ dùng ở phân xưởng sản xuất.

Yêu cầu :
Định khoản các NVKT phát sinh, ghi vào tài khoản 152 và các sổ chi tiết vật liệu
các tài liệu trên.
Lập bảng tổng hợp chi tiết.

Bài 22:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau :
- SD đầu tháng của TK 331 : 1.000.000đ trong đó :
Đơn vị X : 600.000đ
Đơn vị Y : 400.000đ
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
* Nhập vật liệu chưa trả tiền cho đơn vị X : 2.000.000đ
* Nhập dụng cụ chưa trả tiền cho đơn vị Y : 1.000.000đ
* Vay ngắn hạn trả nợ cho đơn vị X : 1.600.000đ
* Dùng TGNH trả nợ cho đơn vị Y : 800.000đ
Yêu cầu : Định khoản các NVKT phát sinh. Ghi các tài liệu trên vào TK 331 và các sổ
chi tiết người bán. Lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bài 23:
Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế sau đây vào các tài khoản có
liên quan :
1. Nhập kho 100.000đ vật liệu phụ, 60.000đ nhiên liệu và 40.000đ phụ
tùng chưa trả tiền cho người cung cấp A.
2. Xuất kho 40.000đ nhiên liệu và 40.000đ công cụ dụng cụ dùng cho cơng tác
quản lý doanh nghiệp.
3. Tiền lương phải thanh tốn cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 50.000đ
4. Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 30.000đ
5. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng 50.000đ và quỹ phúc lợi 80.000đ

13



6. Nhập kho 100.000đ công cụ dụng cụ nhỏ chưa trả tiền cho người cung cấp B
7. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả người cung cấp A 120.000đ và người cung cấp
B 80.000đ.

Bài 24:
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một doanh nghiệp như sau :
1. Nhập kho 4.000.000đ nguyên vật liệu và 1.000.000đ công cụ, dụng cụ chưa trả
tiền cho người bán.
2. Xuất kho 3.000.000đ nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Xuất kho 500.000đ công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất.
4. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi cơng tác 200.000đ
5. Tiền lương phải thanh tốn cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000đ, nhân
viên phân xưởng : 300.000đ
6. Rút TGNH về quỹ tiền mặt 800.000đ
7. Chi tiền mặt để trả lương cho CN : 800.000đ
8. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 200.000đ và bằng TGNH
1.000.000đ
9. Dùng TGNH để trả nợ cho người bán 1.200.000đ
10. Nhận vốn góp bằng 1 TSCĐ hữu hình có giá trị 30.000.000đ
11. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 500.000đ
12. Dịch vụ dùng cho phân xưởng sản xuất được trả bằng TGNH là 500.000đ
Yêu cầu : Lập định khoản và ghi vào TK các nghiệp vụ trên.
Bài 25:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
- Số dư đầu tháng của TK 131: 800.000, trong đó:
+ Khách hàng A nợ: 500.000
+ Khách hàng B nợ: 300.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1 - Khách hàng A trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000

2 - Bán hàng cho khách hàng B có giá bán 700.000 và chưa thu tiền.
3 - Khách hàng B trở nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 800.000
4 - Khách hàng A ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
500.000.
Yêu cầu: Mở tài khoản 131 và các chi tiết để ghi số dư đầu tháng. Định khoản
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các TK có liên quan. Xác định số dư cuối tháng
của TK 131 và các chi tiết của nó. Có nhận xét gì về số dư của TK 131.
Bài 26:

14


Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
- Số dư đàu tháng của TK 331: 1.000.000, trong đó:
+ Nợ người bán A: 600.000
+ Nợ người bán B: 400.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1 - Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán B: 400.000
2 - Nhập kho 1.000.000 hàng hoá chưa trả tiền cho người bán A.
3 - Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán A: 1.200.000
4 - Chi tiền mặt ứng trước tiền mua hàng cho người bán B: 500.000
Yêu cầu: Mở TK 331 và các chi tiết để ghi số dư đầu tháng. Định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các TK có liên quan. Xác định số dư cuối tháng
TK 331 và các chi tiết của nó. Có nhận xét gì về số dư của TK 331.
Bài 28:
Tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế được phản ánh vào sơ đồ chữ T
như sau:
112
111
627

70.000 65.000
30.000 15.000
50.000
10.000
131
xxx
100.000

152
50.000 40.000

642
3.000
5.000

153
15.000 10.000
3.000
334
15.000 15.000

Yêu cầu: Lập định khoản theo thứ tự hợp lý, nêu nội dung các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.

Bài 29:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
1 - Xuất kho 1 công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng có trị giá 400.000 và phân
bổ 2 lần (dự kiến trong vòng 1năm)
2 - Chi tiền mặt để trả tiền thuê nhà làm văn phòng là 6.000.000 và phân bổ dần
trong 12 tháng. Kế tốn đã phân bổ tháng đầu tiên.

3 - Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất là 2.400.000
4 - Tiền lương nghỉ phép thực tế phải thanh tốn cho cơng nhân là 2.300.000

15


5 - Chi tiền mặt thanh toán tièn lương nghỉ phép cho công nhân.
Yêu cầu: Lập định khoản và ghi vào TK các nghiệp vụ kinh tế trên. Có nhận xét gì
về TK 142 và TK 335.
Bài 30:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu:
- Số dư đầu tháng của các tài khoản (đơn vị: 1000đ)
TK 111:
2.000
TK 112:
4.000
TK 152:
4.000
TK 211:
20.000
TK 341:
3.000
TK 331:
2.000
TK 411:
23.000
TK 421:
2.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt 1.000.000đ

2. Nhập kho 2.000.000đ nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán
3. Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 1.000.000đ
4. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 1.500.000đ
5. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1.000.000đ
6. Nhận 1 TSCĐ hữu hình do được nhà nước cấp có trị giá 10.000.000đ
Yêu cầu:
1. Mở TK và ghi số dư đầu tháng vào các TK
2. Lập định khoản và ghi vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
3. Khoá sổ các TK để xác định số dư của tháng.
4. Lập bảng cân đối kế toán

Bài 31:
Tại một DN có các tài liệu như sau:
- Bảng cân đối kế tốn lập ngày 31/12/20X như sau:Đơn vị tính: 1000đ
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
1 - Tiền mặt
15.000 1 - Vay ngắn hạn
15.000
2 - Tiền gửi ngân hàng
100.000 2 - Phải trả cho người bán
60.000
3 - Phải thu của khách hàng
70.000 3 - Thuế phải nộp
30.000

16



4 - Tạm ứng
5.000 4 - Phải trả công nhân viên
35.000
5 - Nguyên vật liệu
400.000 5 - Phải trả và phải nộp khác
175.000
6 - Công cụ, dụng cụ
60.000 6 - Nguồn vốn kinh doanh
8.900.000
7 - SP dở dang ( CPSXKD dd)
10.000 7 - Quỹ đầu tư phát triển
220.000
8 - Thành phẩm
40.000 8 - Lợi nhuận chưa phân phối
50.000
9 - Tài sản cố định hữu hình
8.800.000 9 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
15.000
Tổng cộng tài sản
9.500.000 Tổng cộng nguồn vốn
9.500.000
- Trong tháng 1/20X+1 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau (đơn vị tính 1000đ)
1. Nhập kho 30.000 cơng cụ dụng cụ trả bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 40.000 và trả nợ khoản phải
trả khác 10.000
3. Nhập kho 100.000 nguyên vật liệu và 30.000 công cụ
, dụng cụ chưa trả tiền cho người bán.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 30.000
5. Chi tièn mặt để trả lương cho công nhân 30.000

6. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền gửi ngân hàng 70.000
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 40.000 và thanh toán với nhà
nước 20.000
8. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 30.000 và quỹ khen thưởng,
phúc lợi 10.000
9. Chi tiền mặt để trợ cấp cho công nhân do quỹ phúc lợi đài thọ là 8.000
10. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên DN đi công tác là 5.000
11. Nhà nước cấp cho DN một TSCĐ hữu hình trị giá 700.000
Yêu cầu: Phản ánh tồn bộ tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Xác định số dư cuối
tháng của các tài khoản. Lập Bảng đối chiếu phát sinh các tài khoản (Bảng cân đối TK)
và lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/20X+1

Bài 32:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu như sau:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng là: 100kg, đơn giá 1.000đ/kg.
- Tình hình phát sinh trong tháng:
*Ngày 02 nhập kho 200kg, giá mua ghi trên hố đơn là 960đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc
dỡ là 30.000đ
*Ngày 04 xuất kho 280kg để dùng cho hoạt động sản xuất.

17


*Ngày 08 nhập 500kg, giá mua ghi trên hoá đơn là 940đ/kg. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
là 30.000đ. Khoản giảm giá mà bên bán cho hưởng với số liệu này là 20.000đ
*Ngày 10 nhập kho 200kg, đơn giá nhập là 1.020đ/kg
*Ngày 12 xuất kho 600kg
Yêu cầu:
1) Xác định giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp Fifo và đơn giá bình qn
liên hồn và đơn giá bình qn tính 1 lần vào cuối kỳ.

2) Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì vào cuối tháng doanh nghiệp tiến hành
kiểm kê và xác định được vật liệu hiện tồn kho là 120 kg. Hãy xác định trị giá vật liệu
xuất dùng trong tháng theo các phương pháp Fifo, Lifo và đơn giá bình qn.
Bài 33:
Có tài liệu về 2 loại vật liệu như sau:
- Tồn kho đầu tháng:
Vật liệu M: 600kg, đơn giá: 4.000đ/kg
Vật liệu N: 300kg, đơn giá 2.000đ/kg
- Tình hình phát sinh trong tháng:
 Nhập 1400kg vật liệu M: giá mua 3.800đ/kg
 Nhập 700kg vật liệu N: giá mua 1.950đ/kg
 Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2 loại vật liệu này là 210.000đ. Phân bổ cho
từng loại theo tỷ lệ với trọng lượng nhập kho.
 Xuất kho 1.400kg vật liệu M và 800kg vật liệu N để sản xuất sản phẩm (sp
A: 60%, sp B: 40%)
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu sử dụng cho từng loại sản phẩm theo các
phương pháp sau:
a. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FiFo)
b. Phương pháp đơn giá bình quân cuối kì

18


Bài 34:
Căn cứ các tài liệu sau đây, hãy tính toán - định khoản và ghi vào các tài khoản có
liên quan:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình trả bằng tiền gửi ngân hàng: giá mua là 30.000.000đ,
thuế GTGT: 3.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng được trả bằng tiền mặt là 2.000.000đ
2. Khấu hao TSCĐ phải trích là 1.000.000đ phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 600.000đ

- Bộ phận bán hàng: 150.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 250.000đ
3. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho người bán: số lượng 4.000kg, giá mua
2.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 600.000đ
4. Xuất kho 3.000kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Vật liệu xuất kho tính
theo phương pháp đơn giá bình quân. Cho biết vật liệu tồn kho đầu tháng là 1.000kg, đơn
giá 2.100đ/kg

5. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 3.000.000đ trong đó:
- CN sản xuất sản phẩm: 1.500.000đ
- NV phân xưởng:
500.000đ
- NV bán hàng:
400.000đ
- NV quản lý DN:
600.000đ
6. Trích BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và trừ lương CN
theoquy định
7. Chi tiền mặt thanh toán đầy đủ số tiền lương còn lại cho CN.
Bài 35:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng 10/20X: 400kg, đơn giá 6000đ/kg
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 05/10: nhập kho 600kg vật liệu chưa trả tiền cho người bán, giá mua
4.600đ/kg, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền tạm ứng là 300.000đ
2. Ngày 08/10: xuất kho 500kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12/10: nhập kho 1.000kg vật liệu trả bằng TGNH, giá mua là 4.500đ/kg,
thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 450.000đ. Tính toán định
khoản và ghi vào TK theo các phương pháp :
a. Phương pháp FiFo

c. Phương pháp đơn giá bình quân tính cho từng lần xuất vật liệu.

Bài 36:

19


Tại một doanh nhiệp có các tài liệu sau:
- Số dư đầu tháng của các TK:
 TK 152: 4.000.000đ (số lượng 1.000kg)
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Nguyên vật liệu xuất sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm có trị giá
4.000.000đ
2. Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân là 800.000đ, trong đó:
+ CN trực tiếp sản xuất: 600.000đ
+ NV phân xưởng: 200.000đ
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí
của các đối tượng trên.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất sản phẩm là 1.200.000đ
5. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000sp và đã nhập kho thành
phẩm.
Chi biết:
CPSX dở dang đầu tháng là 200.000đ
CPSX dở dang cuối tháng là 350.000đ
Yêu cầu:
- Lập định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ chữ T
- Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.

Bài 37:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:

- Số dư đầu tháng của các TK:
 TK 152: 4.000.000đ (số lượng 1.000kg)
 TK 154: 500.000đ
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho 3.000kg vật liệu chưa trả tiền cho người bán: giá mua 3.600đ/kg, thuế
GTGT : 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trả bằng tiền mặt 600.000đ
2. Xuất kho 3.300kg vật liệu sử dụng cho các đối tượng
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.000kg
- Phục vụ ở phân xưởng: 300kg
3. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 1.200.000đ trong đó:
- CN trực tiếp sản xuất: 900.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 300.000đ

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×