BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
ng
hi
ep
do
w
n
lo
BÙI THỊ ANH ĐÀO
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
n
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
t
to
ng
hi
ep
do
w
BÙI THỊ ANH ĐÀO
n
lo
ad
y
th
ju
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
yi
pl
n
ua
al
va
n
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
ll
fu
Mã số: 60340201
oi
m
at
nh
z
z
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
PGS. TS TRẦN HUY HOÀNG
gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
t
to
ng
hi
ep
do
LỜI CAM ĐOAN
w
n
lo
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ
ad
y
th
ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” là kết
ju
quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của tôi.
yi
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
pl
ua
al
dẫn có tính kế thừa, được tổng hợp và phát triển từ các báo cáo, tạp chí, các cơng trình
n
nghiên cứu khoa học đã được công bố trên thư viện điện tử, trên các website…
n
va
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và dựa trên những
ll
fu
điều kiện về hồn cảnh, mơi trường, tình hình thực tế tại Vietcombank.
oi
m
TP.HCM, ngày 28 tháng 09 năm 2013
at
nh
Người viết luận văn
z
z
ht
vb
k
jm
Bùi Thị Anh Đào
om
l.c
ai
gm
Lớp Ngân hàng Đêm 2 – Khóa 19 – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
TRANG PHỤ BÌA
t
to
LỜI CAM ĐOAN
ng
MỤC LỤC
hi
ep
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
do
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
w
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
n
lo
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ad
ju
y
th
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
yi
pl
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ DỊCH VỤ NGÂN
ua
al
HÀNG QUỐC TẾ CỦA NHTM .............................................................................. 4
n
1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM .................................... 4
va
1.2. Các dịch vụ ngân hàng quốc tế ......................................................................... 6
n
1.2.1. Dịch vụ ngân hàng đại lý .................................................................................. 6
fu
ll
1.2.2. Dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................. 8
m
oi
1.2.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................ 9
at
nh
1.2.2.2. Phương thức nhờ thu (Collections) .............................................................. 11
z
1.2.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary of Credit – D/C ................. 12
z
vb
1.2.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối .......................................................................... 16
jm
ht
1.2.3.1. Dịch vụ hối đoái giao ngay (Spot) ................................................................ 17
k
1.2.3.3. Các dịch vụ phái sinh (Derivative Operations)............................................. 17
gm
l.c
ai
1.2.4. Một số dịch vụ ngân hàng quốc tế khác ........................................................... 20
1.2.4.1. Dịch vụ séc du lịch ........................................................................................ 20
om
1.2.4.2. Dịch vụ thanh tốn thẻ tín dụng .................................................................... 20
an
Lu
1.2.4.3. Bảo lãnh ngân hàng....................................................................................... 21
1.4.1. Hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế của NHTM ......................................... 26
ey
1.4. Hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM và các chỉ tiêu đánh giá .............26
t
re
1.3. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng quốc tế ..................................................... 25
n
1.2.4.5. Bao thanh toán (Factoring) .......................................................................... 24
va
1.2.4.4. Forfaiting ....................................................................................................... 23
1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế của NHTM .......... 27
t
to
1.4.2.1. Chỉ tiêu định lượng ........................................................................................ 27
ng
1.4.2.1. Chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 29
hi
ep
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế ............. 30
do
1.5.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 30
w
1.5.1.1. Môi trường kinh tế ......................................................................................... 30
n
1.5.1.2. Môi trường chính trị ...................................................................................... 30
lo
ad
1.5.1.3. Mơi trường pháp lý ........................................................................................ 30
y
th
1.5.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 31
ju
1.5.2.1. Nhân tố con người ......................................................................................... 31
yi
pl
1.5.2.2. Nền tảng công nghệ thông tin ........................................................................ 31
ua
al
1.5.2.3. Uy tín thương hiệu ......................................................................................... 32
n
1.5.2.4. Quy mơ hoạt động của ngân hàng ................................................................ 32
n
va
1.5.2.5. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng .......................................................... 32
fu
1.5.2.6. Chính sách khách hàng ................................................................................. 32
ll
1.6. Kinh nghiệm hoạt động ngân hàng quốc tế của một số ngân hàng trên thế
m
oi
giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. ...................................................... 33
nh
at
1.6.1. Kinh nghiệm của một số NHTM ...................................................................... 33
z
1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với NHTMCPNT Việt Nam ........................... 35
z
vb
ht
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
jm
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................ 37
k
2.1. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – quá trình hình thành và phát
gm
l.c
ai
triển ............................................................................................................................ 37
om
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............... 37
an
Lu
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.. 40
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng TMCP
2.2.1.2. Văn bản pháp quy quản lý dịch vụ ngân hàng quốc tế của VCB .................. 45
ey
2.2.1.1. Văn bản quản lý dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHNN ............................... 45
t
re
Việt Nam..................................................................................................................... 45
n
2.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động ngân hàng quốc tế của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
va
Ngoại thương Việt Nam ........................................................................................... 45
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế tại NHTMCP Ngoại thương
t
to
Việt Nam..................................................................................................................... 46
ng
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế tại NHTMCP Ngoại thương
hi
ep
Việt Nam .................................................................................................................... 57
do
2.3.1. Đánh giá theo chỉ tiêu định tính ....................................................................... 57
w
2.3.2. Đánh giá theo chỉ tiêu định lượng .................................................................... 60
n
2.4. Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dịch vụ
lo
ad
NHQT tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. ..................................................... 62
y
th
2.4.1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 62
ju
2.4.2 Mơ hình nghiên cứu........................................................................................... 62
yi
pl
2.4.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 63
ua
al
2.4.4 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 64
n
2.4.4.1 Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 64
va
n
2.4.4.2 Kiểm định thang đo ........................................................................................ 65
ll
fu
2.4.4.3 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ....................................................................... 69
oi
m
nh
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
at
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............ 72
z
3.1. Định hướng về phát triển hoạt động ngân hàng quốc tế của Ngân hàng
z
ht
vb
TMCP Ngoại thương Việt Nam............................................................................... 72
jm
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng
k
TMCP Ngoại Thương Việt Nam. ............................................................................ 73
gm
3.2.1. Mở rộng quy mô hoạt động ............................................................................. 73
l.c
ai
3.2.2. Phát triển uy tín thương hiệu ........................................................................... 76
om
3.2.3. Đầu tư phát triển cơng nghệ và thực hiện chính sách khách hàng ................... 77
an
Lu
3.2.4. Điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện thị trường .............. 80
3.2.5. Đào tạo đội ngũ cán bộ có chất lượng cao ....................................................... 80
ey
PHIẾU KHẢO SÁT
t
re
PHỤ LỤC
n
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
va
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 83
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
t
to
Từ viết
tắt
Giải thích
ng
hi
ep
BCHĐKD Báo cáo hoạt động kinh doanh
Báo cáo thường niên
ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
do
BCTN
w
n
Hiệp hội các định chế tài chính phát triển Châu Á – Thái Bình Dương
lo
ADFIAP
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
ad
ASEAN
ju
y
th
Cơng nghệ thơng tin
yi
CNTT
pl
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
DVNHQT Dịch vụ Ngân hàng quốc tế
n
ua
al
Hiệu quả
KDĐN
Kinh doanh đối ngoại
KDNT
Kinh doanh ngoại tệ
KH
Khách hàng
LN
Lợi nhuận
MB
Ngân hàng quân đội
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHQT
Ngân hàng quốc tế
NHTM
Ngân hàng thương mại
n
va
HQ
ll
fu
oi
m
ey
Thương mại cổ phần
t
re
TMCP
n
Tín dụng
va
TD
an
Lu
Tổ chức tín dụng
om
TCTD
l.c
ai
Tổ chức kinh tế
gm
TCKT
k
Trung bình
jm
TB
ht
Năm trước
vb
NT
z
Năm sau
z
NS
at
nh
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
t
to
ng
hi
ep
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTQT
Thanh tốn quốc tế
VCB
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
do
Việt Nam
VN
w
Tổ chức Thương mại thế giới
n
WTO
lo
ad
XNK
Xuất nhập khẩu
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
t
to
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
ng
hi
ep
Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 2.2
Tình hình dư nợ giai đoạn 2010 – 2012 tại Vietcombank
Bảng 2.3
Tình hình TTQT và KDNT giai đoạn 2010-2012 VCB
Bảng 2.4
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTM tính đến năm 2012
Bảng 2.5
Doanh số thanh toán XNK trong giai đoạn 2010 – 2012 VCB
Bảng 2.6
Doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2010-2012 VCB
do
Bảng 2.1
w
n
lo
ad
y
th
pl
ua
al
Bảng 2.9
Thị phần, doanh số kiều hối của một số NH giai đoạn 2010 - 2012
Tình hình Bảo lãnh của VCB và một số ngân hàng năm 20102012
yi
Bảng 2.8
Doanh số mua bán ngoại tệ của một số NHTM năm 2011
ju
Bảng 2.7
Tình hình nghiệp vụ thẻ tín dụng giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.11
Các chỉ tiêu định lượng
Bảng 2.12
Các thành phần của thang đo hiệu quả DVNHQT tại VCB
Bảng 2.13
Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Bảng 2.14
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) sau khi bỏ 2 biến
n
Bảng 2.10
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
vb
Doanh số XNK của VCB so với cả nước năm 2012
Biểu đồ: 2.3
Doanh số thanh toán thẻ quốc tế của VCB 2010 – 2012
jm
ht
Biểu đồ 2.1
Biều đồ 2.2
k
Thị phần kiều hối của một số NH 2010 – 2011
Sơ đồ 2.2
Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
an
Lu
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
om
Sơ đồ 2.1
l.c
ai
gm
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
n
va
ey
t
re
1
t
to
ng
hi
LỜI MỞ ĐẦU
ep
Tính cấp thiết của đề tài
do
w
Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của
n
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), điều này mang lại cho nền kinh tế Việt
lo
ad
Nam nói chung và hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
y
th
ju
Nam cũng như ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) nói riêng
yi
nhiều thuận lợi nhưng cũng khơng ít khó khăn nếu như khơng có sự nỗ lực, cố
pl
ua
al
gắng. Sự mở cửa hệ thống ngân hàng với những quy định nới lỏng và một lộ
n
trình giảm dần sự bảo hộ của Chính phủ đang và sẽ tạo điều kiện cho các ngân
n
va
hàng nước ngoài tham gia, mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
ll
fu
Các ngân hàng nước ngoài có nhiều lợi thế hơn các NHTM Việt Nam về
oi
m
vốn, cơng nghệ, trình độ quản lý và đặc biệt là cung ứng những sản phẩm dịch
at
nh
vụ ngân hàng quốc tế hồn hảo. Do đó, khi tham gia hoạt động kinh doanh tại thị
z
trường Việt Nam, các ngân hàng nước ngoài sẽ đi vào phát huy những sản phẩm
z
vb
dịch vụ này. Ngoài ra, cùng với các sản phẩm ngân hàng quốc tế, các ngân hàng
jm
ht
nước ngoài sẽ đưa ra các sản phẩm dịch vụ nội địa đi kèm mang tính cạnh tranh
k
cao dựa vào đó thu hút thêm nhiều khách hàng lớn, mở rộng thị phần kinh
gm
l.c
ai
doanh, tăng lợi nhuận. Mặc dù, mảng dịch vụ ngân hàng quốc tế (DVNHQT) đã
om
được VCB quan tâm chú trọng phát triển và là thế mạnh của VCB nhưng với
an
Lu
tình hình như vậy đã đặt ra cho VCB phải có chiến lược phát triển lâu dài để
thích nghi với sự cạnh tranh gay gắt đó. Vì vậy, việc nghiên cứu và đánh giá hiệu
n
va
quả DVNHQT của VCB trong những năm gần đây cũng như đưa ra các giải
th
hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
ey
Xuất phát từ vấn đề trên, tôi hy vọng đề tài luận văn “Giải pháp nâng cao
t
re
pháp nhằm nâng cao hiệu quả DVNHQT là rất cần thiết
2
t
to
ng
hi
Nam” có thể góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của VCB, đây là cơ sở
ep
để VCB tiếp tục phát huy những tiềm năng cũng như khắc phục những điểm hạn
do
w
chế để phát triển trở thành ngân hàng đa năng, hiện đại.
n
Mục tiêu nghiên cứu
lo
Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến dịch vụ ngân hàng quốc tế
ad
-
y
th
yi
Nam.
ju
và hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
pl
ua
al
- Đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động dịch vụ ngân hàng quốc tế tại
n
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
n
va
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị có tính khả thi cao nhằm nâng cao
ll
fu
hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
at
nh
Đối tượng nhiên cứu
oi
m
Nam.
z
Đối tượng được tập trung nghiên cứu là hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc
z
k
jm
gm
Phạm vi nghiên cứu
ht
năm 2012 làm cơ sở minh chứng.
vb
tế, lấy thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ năm 2010 đến
om
trung xem xét, phân tích các yếu tố nằm trong phạm vị sau:
l.c
ai
Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đề ra, bài viết tập
Ngoại thương Việt Nam.
an
Lu
- DVNHQT được nghiên cứu là sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng TMCP
n
va
- Khảo sát thực tế được thực hiện tại TP.HCM, Đồng Nai, dựa trên kết quả
th
- Thời gian nghiên cứu được chọn là từ năm 2010 đến năm 2012
ey
thời gian từ 16/10/2012 đến ngày 31/10/2012 (16 ngày).
t
re
khảo sát của 130 cán bộ dịch vụ NHQT tại các Chi nhánh trên các địa bàn, trong
3
t
to
ng
hi
Phương pháp nghiên cứu
ep
Đề tài được nghiên cứu trên cở sở phương pháp biện chứng duy vật,
do
w
phương pháp tổng hợp, thống kê kết hợp với phương pháp phân tích, đánh giá,
n
đối chiếu, tổng hợp phương pháp nghiên cứu định lượng, định tính… để hồn
lo
ad
thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
y
th
ju
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
yi
Đề tài dựa trên thực tế hiệu quả DVNHQT tại Ngân hàng TMCP Ngoại
pl
ua
al
thương Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2012 kết hợp với khảo sát thực nghiệm
n
nhằm đưa ra các giải pháp khả thi để góp phần nâng cao hiệu quả DVNHQT tại
ll
fu
Kết cấu của luận văn
n
va
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
oi
m
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh
at
nh
mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương như sau:
z
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc tế
z
vb
của NHTM.
k
gm
Ngoại thương Việt Nam.
jm
ht
Chương 2 : Thực trạng dịch vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng TMCP
om
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
l.c
ai
Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ ngân hàng quốc tế tại
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
4
t
to
ng
hi
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ DỊCH VỤ NGÂN
ep
HÀNG QUỐC TẾ CỦA NHTM
do
w
n
1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM
lo
ad
Nền kinh tế thị trường có thể được hiểu là một nền kinh tế mở, có quan hệ
ju
y
th
giao dịch kinh tế với các quốc gia và các tổ chức kinh tế, tài chính tiền tệ quốc
yi
tế. Trong phạm vi một quốc gia có nền kinh tế mở, các hoạt động giao dịch quốc
pl
tế được gọi là kinh tế đối ngoại. Đây là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng trong
al
n
ua
nền kinh tế mở bao gồm các hoạt động ngoại thương, hợp tác quốc tế về đầu tư,
n
fu
và thu ngoại tệ…
va
thu hút vốn đầu tư nước ngồi, hợp tác về khoa học cơng nghệ, dịch vụ, du lịch
ll
Trong xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay, các quốc gia đều
oi
m
nh
không ngừng phát triển kinh tế đối ngoại. Trong phạm vi ngành ngân hàng, các
at
quan hệ kinh tế đối ngoại đã hình thành nên nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Đây là
z
z
lĩnh vực kinh doanh không thể thiếu đối với các NHTM hiện đại. Trong những
vb
ht
năm gần đây, nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các NHTM trên thế giới đã tăng
k
jm
lên mạnh mẽ cùng với sự mở rộng hợp tác kinh tế giữa các quốc gia. Các nghiệp
gm
vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh đối ngoại đã được mở rộng, số lượng các
om
lên đáng kể.
l.c
ai
dịch vụ đã gia tăng và số các ngân hàng hoạt động kinh doanh quốc tế cũng tăng
an
Lu
Vào thời điểm hiện nay, rất khó có thể đưa ra một khái niệm đầy đủ về dịch vụ
va
ngân hàng quốc tế. Xét về phạm vi hoạt động, Dịch vụ ngân hàng quốc tế là
n
các giao dịch ngân hàng liên quan tới một hoặc nhiều bên đối tác ở ngoài biên
th
thì nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại có thể được coi là
ey
phân loại nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là một dạng hoạt động kinh doanh quốc tế
t
re
giới nước có trụ sở chính của ngân hàng cung cấp dịch vụ. Trên phương diện
5
t
to
ng
hi
việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình hoạt động
ep
đầu tư và cung ứng dịch vụ tiền tệ và tài chính quốc tế trên thị trường trong
do
w
nước và quốc tế nhằm mục đích sinh lời. Trong thực tế, đó là sự mở rộng phạm
n
vi hoạt động nghiệp vụ ngân hàng đối nội ra phạm vi thế giới.
lo
ad
Từ cách hiểu trên có thể thấy, dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM có
ju
y
th
các những nét đặc thù sau:
yi
Thứ nhất, phạm vi của dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM rộng lớn bao
pl
gồm:
al
n
ua
- Phạm vi hợp tác quan hệ với nước ngoài: các mối quan hệ đại lý với
va
các ngân hàng nước ngoài, quan hệ trao đổi hợp tác về vốn, đào tạo, tiến hành
n
các dự án đầu tư, quan hệ thanh toán …
fu
ll
- Phạm vi dịch vụ ngân hàng quốc tế ở trong nước: các NHTM thực hiện
oi
m
nh
các nội dung liên quan đến ngoại hối khi được NHNN cho phép.
at
Thứ hai, dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM thường được thực hiện theo hai
z
z
phương thức sau:
vb
ht
- Tiến hành các dịch vụ ngân hàng quốc tế tại nước ngoài bằng cách thiết
gm
nước ngoài
k
jm
lập mạng lưới ngân hàng đại lý, các chi nhánh, công ty con, văn phịng đại diện ở
om
mơn hóa tại trụ sở chính hay chi nhánh.
l.c
ai
- Tổ chức một bộ phận thực hiện dịch vụ ngân hàng quốc tế được chuyên
an
Lu
Thứ ba, dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM trong nước phải tuân thủ theo
va
các chuẩn mực quốc tế và quy định của từng quốc gia. Dịch vụ ngân hàng quốc
n
tế phát sinh có thể liên quan đến hai hay nhiều quốc gia; do đó có sự khác biệt về
th
các tranh chấp có thể xảy ra.
ey
và là điều kiện để các hoạt động này có thể diễn ra trơi chảy cũng như giải quyết
t
re
luật pháp, ngôn ngữ, địa lý … tuy nhiên các chuẩn mực quốc tế luôn là thước đo
6
t
to
ng
hi
Thực tế các NHTM ln tìm cách nâng cao hiệu quả dịch vụ ngân hàng
ep
quốc tế, bởi vai trò rất quan trọng của nó đối với hoạt động kinh doanh của
do
w
NHTM. Dịch vụ ngân hàng quốc tế góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
n
ngân hàng; có tỷ lệ sinh lời cao, hơn thế nữa thực hiện nghiệp vụ ngân hàng quốc
lo
ad
tế tốt, có hiệu quả sẽ làm nâng cao uy tín và hình ảnh của ngân hàng đối với
ju
y
th
khách hàng trong và ngoài nước.
yi
1.2. Các dịch vụ ngân hàng quốc tế
pl
1.2.1. Dịch vụ ngân hàng đại lý
al
n
ua
Trong thanh toán nội địa, bên cạnh các phương tiện thanh toán như séc,
va
thẻ thanh tốn…thì tiền mặt là phương tiện truyền thống được sử dụng trong
n
thanh toán. Khác với thanh toán nội địa, trong thanh toán quốc tế tiền mặt hầu
fu
ll
như khơng được sử dụng làm phương tiện thanh tốn, mà chủ yếu được thực
m
oi
hiện bằng chuyển khoản qua ngân hàng, bù trừ trên các tài khoản mở tại ngân
nh
at
hàng lẫn nhau. Để tiến hành thanh toán lẫn cho nhau, các ngân hàng ở các nước
z
liên quan phải thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý trên cơ sở một Thỏa ước ngân
z
ht
vb
hàng, nội dung bao gồm: các chữ ký có liên quan; các khóa mã Telex, Swift (nếu
jm
có); các điều khoản và các điều kiện; danh mục các ngân hàng đại lý; báo cáo
k
thường niên và các văn bản thông tin khác; hợp đồng tín dụng.
gm
l.c
ai
Ngân hàng đại lý được lựa chọn theo các tiêu chí như uy tín cao, quy mô
om
rộng lớn tại thị trường mà ta đang giao dịch, nhiều khách hàng của họ cũng là
an
Lu
bạn hàng đối tác của ta, chất lượng phục vụ tốt, giá cả dịch vụ phải chăng, khả
năng hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật nghiệp vụ … Quan hệ đại lý càng rộng càng
va
tốt nhưng không thể tràn lan do yêu cầu sử dụng tập trung số vốn ngoại tệ ít ỏi
n
đem lại ít hiệu quả, song lại vướng nhược điểm là phải liên tục điều chuyển vốn
ey
th
giảm bớt tác dụng kéo theo khâu tài trợ mậu dịch quốc tế.
t
re
theo nhu cầu. Thiếu mạng lưới đại lý rộng, phương thức tín dụng chứng từ bị
7
t
to
ng
hi
Một ngân hàng được đánh giá có tầm hoạt động rộng khi đưa được dịch vụ
ep
đến bất kỳ nơi đâu, qua ít trung gian nhất, vừa tiết kiệm thời gian với chi phí cho
do
khách hàng, vừa hưởng trọn phí dịch vụ. Một ngân hàng hành xử được nhiều tư
w
n
cách khác nhau sẽ hơn hẳn việc nhờ nhiều ngân hàng khác hỗ trợ. Khả năng thực
lo
ad
hiện được trực tiếp các lệnh thanh tốn là tuyệt vời nhưng mang lại tính ngẫu
y
th
nhiên nhiều hơn. Do nhu cầu tập trung vốn, một lệnh thanh tốn thường phải qua
ju
ít nhất hai ngân hàng đại lý trung gian.
yi
pl
Khi thiết lập quan hệ đại lý, các ngân hàng phải thường xuyên duy trì các
ua
al
loại tài khoản chủ yếu sau:
n
- Tài khoản Nostro là tài khoản “của chúng tôi” mở tại ngân hàng đại lý
va
n
(chúng tôi là chủ tài khoản, còn ngân hàng đại lý là người giữ tài khoản cho
fu
ll
chúng tơi). Ví dụ: VCB mở tài khoản tại ngân hàng Citibank NewYork, có số dư
m
oi
bằng USD, tức VCB là khách hàng của Citibank New York.
at
nh
- Tài khoản Vostro (còn gọi là Loro) là tài khoản “của quý vị” mở tại
z
ngân hàng chúng tôi (quý vị là chủ tài khoản, ngân hàng chúng tôi là người giữ
z
vb
tài khoản cho quý vị). Ví dụ: Citibank New York mở tài khoản tại VCB, có số
jm
ht
dư bằng VND, nghĩa là Citibank New York là khách hàng của VCB.
k
Hai loại tài khoản này có thể được duy trì bằng một đồng ngoại tệ tự do
gm
l.c
ai
chuyển đổi, phổ biến với các nước chưa có đồng tiền tự do chuyển đổi.
Về bản chất, quan hệ tiền gửi giữa các NHTM là quan hệ kinh doanh vay
om
mượn. Với NHTM là chủ thể cho vay, thì nguồn vốn ngoại tệ để cho vay thơng
an
Lu
qua nghiệp vụ tiền gửi (loại tài khoản Nostro) thường cấu thành từ hai nguồn:
va
ngoại tệ từ hoạt động kinh doanh hối đoái trong nước và ngoại tệ huy động trên
n
thị trường trên thị trường tiền tệ quốc tế thông qua nghiệp vụ tài khoản tiền gửi
th
của mình thể hiện trên các tài khoản “Nostro”, xử lý điều hành kinh doanh tác
ey
Các NHTM thường xuyên quan tâm đến số vốn ngoại tệ thuộc “tài sản có”
t
re
(loại tài khoản Loro).
8
t
to
ng
hi
nghiệp số ngoại tệ trên các tài khoản “Nostro” một cách an toàn và hiệu quả
ep
nhất: số dư trên tài khoản “Nostro” duy trì tại ngân hàng đối tác mức nào là vừa
do
để đáp ứng các nhu cầu thanh toán vãng lai, phục vụ khách hàng trong nước có
w
n
quan hệ kinh doanh đối ngoại; đến mức nào thì cần áp dụng cơ chế tự động đã
lo
ad
được thỏa thuận trước với ngân hàng đối tác, hay đơn phương quyết định từng
y
th
lần vào thời điểm kinh doanh cần thiết để điều động vốn sang các loại hình kinh
ju
doanh tiền gửi khác theo thơng lệ thương trường, trong đó có cả các quyết sách
yi
pl
kinh doanh chuyển đối tác, chuyển đổi thị trường và cũng có thể kết hợp với
ua
al
chuyển đổi ngoại tệ theo các loại hình kinh doanh (giao nay, có kỳ hạn …) nhằm
n
mục đích đảm bảo an tồn vốn và sinh lợi cao hơn.
va
n
1.2.2. Dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu
fu
ll
TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ
m
oi
phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
at
nh
nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
z
chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan. Từ
z
vb
khái niệm này cho thấy, TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và
jm
ht
phi kinh tế. Tuy nhiên, trong thực tế, giữa hai lĩnh vực hoạt động này thường
k
giao thoa với nhau, khơng có một ranh giới rõ rệt. Hơn nữa, do hoạt động TTQT
gm
l.c
ai
được hình thành trên cơ sở hoạt động ngoại thương và phục vụ chủ yếu cho hoạt
động ngoại thương, chính vì vậy, trong các qui chế về thanh toán và thực tế tại
om
các NHTM, người ta thường phân hoạt động TTQT thành hai lĩnh vực rõ ràng là:
an
Lu
Thanh toán trong ngoại thương (thanh toán mậu dịch) và Thanh toán phi ngoại
va
thương (thanh toán phi mậu dịch).
n
Trong quan hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức thanh tốn khác
ey
th
thanh tốn đều có ưu điểm và nhược điểm, phù hợp với những quan hệ XNK
t
re
nhau như chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu, tín dụng chứng từ...Mỗi phương thức
9
t
to
ng
hi
khác nhau. Vì vậy việc lựa chọn phương thức thanh tốn thích hợp phải được hai
ep
bên bàn bạc thống nhất, ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
do
Đến nay, các phương thức thanh toán cơ bản và phổ biền thường được các
w
n
NHTM sử dụng là:
lo
ad
1.2.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
y
th
Phương thức thanh toán Chuyển tiền là một phương thức thanh tốn, trong
ju
đó khách hàng (người có u cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình,
yi
pl
chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa
n
va
khách hàng yêu cầu.
ua
al
điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do
n
Phương thức thanh tốn chuyển tiền có thể được thực hiện bằng hai hình
ll
fu
thức chủ yếu sau:
m
oi
- Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer, M/T): là hình thức chuyển tiền
at
nh
trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung
z
một bức thư mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua bưu điện.
z
vb
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer, T/T): là hình thức trong đó
jm
ht
lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức
k
điện mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh tốn qua fax, telex hoặc thơng
om
l.c
ai
Ưu điểm đối với các bên
gm
qua mạng liên lạc viễn thông SWIFT.
- Với khách hàng: thủ tục chuyển tiền đơn giản, thuận lợi cho người
an
Lu
chuyển tiền; thời gian chuyển tiền ngắn nên người thụ hưởng có thể nhanh chóng
va
nhận được tiền.
n
- Với ngân hàng: ngân hàng chỉ tham gia với vai trò là trung gian thanh
th
Nhược điểm
ey
thời gian thanh toán và lượng tiền chuyển đi.
t
re
tốn thuần t để hưởng phí, khơng có trách nhiệm kiểm tra về sự hợp lý của
10
t
to
ng
hi
- Trong thanh toán chuyển tiền, chu chuyển hàng hoá dịch vụ có thể tách
ep
rời khỏi chu chuyển tài chính trong thời gian tạo nên rủi ro cho cả hai bên (người
do
chuyển tiền và người thụ hưởng). Khi chuyển tiền trước (down payment), nhà
w
n
nhập khẩu cứ lo sợ mất tiền nếu nhà xuất khẩu không giao hàng hay giao hàng
lo
ad
không đúng yêu cầu về số lượng, chủng loại, chất lượng và thời gian làm vỡ kế
y
th
hoạch sản xuất kinh doanh của nhà nhập khẩu. Ngược lại, trong trường hợp trả
ju
tiền sau nhà xuất khẩu hoàn toàn bị lệ thuộc vào thiện chí và uy tín thanh tốn
yi
pl
của nhà nhập khẩu.
ua
al
- Có khi rủi ro lại hồn tồn khách quan như biến cố chính trị, xã hội, kinh
n
tế hay một tai nạn bất ngờ khiến cho một bên kết ước bất đắc dĩ bội tín làm ảnh
n
va
hưởng đến đối tác làm ăn.
fu
ll
- Do việc thanh toán chủ yếu được thực hiện bằng điện nên thời gian thanh
m
oi
toán nhanh, nếu phát hiện ra sai sót (có thể từ phía người chuyển hoặc ngân hàng
z
nhất là khi người thụ hưởng đã nhận tiền.
at
nh
chuyển) sau khi đã chuyển tiền thì sẽ khó khăn trong việc thông báo, điều chỉnh
z
jm
ht
hàng ra lệnh rồi mới thực hiện.
vb
- Ngân hàng chỉ giữ vai trò trung gian thanh tốn q thụ động, chờ khách
k
Chính vì vậy, người ta thường sử dụng phương thức chuyển tiền để thanh
gm
l.c
ai
toán các khoản chi tiêu phi thương mại và các chi phí liên quan đến XNK hàng
hóa trị giá hợp đồng nhỏ; Chuyển vốn ra bên ngoài để đầu tư; Chuyển tiền kiều
om
hối; thanh toán hàng hoá XNK (khi hai bên mua bán có quan hệ lâu đời và tín
an
Lu
nhiệm lẫn nhau hoặc khi trị giá hợp đồng khơng lớn) vì khâu thanh toán này dễ
n
th
người chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian
ey
Như vậy, thanh tốn chuyển tiền là hình thức thanh tốn trực tiếp giữa
t
re
kéo dài việc thanh toán.
va
làm nảy sinh việc chiếm dụng vốn của người bán, nếu bên mua cố tình dây dưa,
11
t
to
ng
hi
thanh toán theo uỷ nhiệm để được hưởng hoa hồng và khơng bị ràng buộc gì cả
ep
đối với cả người mua lẫn người bán.
do
1.2.2.2. Phương thức nhờ thu (Collections)
w
n
Nhờ thu là một phương thức thanh tốn, trong đó, người bán (nhà xuất
lo
ad
khẩu) sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho
y
th
khách hàng, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông
ju
qua ngân hàng thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp
yi
pl
nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
ua
al
Trong mối quan hệ này, ngân hàng ở cả hai bên nước nhà nhập khẩu và
n
nhà xuất khẩu chỉ tham gia với tư cách là trung gian thu tiền hộ, ngân hàng
va
n
không cam kết, khơng bảo lãnh thanh tốn đối với người bán cũng như người
fu
ll
mua.
m
oi
Căn cứ vào nội dung chứng từ được gửi đến ngân hàng nhờ thu mà người
at
nh
ta chia phương thức thanh toán này ra thành hai loại:
z
- Nhờ thu phiếu trơn (Clean collections): Là phương thức thanh toán,
z
vb
trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu,
k
thương mại (chứng từ vận tải, hố đơn, bảo hiểm..)
jm
ht
séc, giấy nhận nợ hay cơng cụ thanh tốn khác), khơng kèm theo các chứng từ
gm
l.c
ai
- Nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán, trong đó chứng từ
gửi đi nhờ thu bao gồm: (i) hoặc chứng từ thương mại cùng với chứng từ tài
om
chính, hoặc (ii) chỉ chứng từ thương mại mà khơng có chứng từ tài chính gửi
an
Lu
cùng. Ngân hàng thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi người
n
khẩu sau khi người này đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
th
- Nhà xuất khẩu chắc chắn rằng bộ chứng từ chỉ được trao cho nhà nhập
ey
• Đối với nhà xuất khẩu:
t
re
Ưu điểm đối với các bên
va
này đáp ứng được yêu cầu của lệnh nhờ thu.