t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ
ng
hi
ep
do
LÊ KỲ
w
n
lo
ad
y
th
ju
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
m
oi
Mã số: 60.31.12
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
l.c
ai
gm
om
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hồng
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
1
LỜI CÁM ƠN
t
to
Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn Thầy Trần Huy Hồng đã tận tình hướng
ng
dẫn, góp ý và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
hi
Xin chân thành cám ơn quý thầy, cơ Khoa Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, Khoa
ep
do
Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, các bạn lớp cao
w
học khóa 17 đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian khóa học.
n
lo
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn đến cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư đã tạo điều kiện
ad
cho tơi tham gia và hồn thành khóa học này.
y
th
ju
Những lời cám ơn cuối cùng xin dành cho bố mẹ, vợ, các anh em trong gia đình
yi
đã hết lịng quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành được luận
pl
n
ua
al
văn tốt nghiệp.
n
va
LÊ KỲ
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
2
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi xin cam đoan rằng đây là tồn bộ nội dung và số liệu trong luận văn thạc sĩ
hi
ep
này là do tơi nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn, đồng thời các
do
thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hồn tồn trung thực và chính xác.
w
n
lo
ad
Phan Thiết, ngày
tháng 04 năm 2011
y
th
Tác giả
ju
yi
pl
ua
al
Lê Kỳ
n
Học viên lớp Cao học kinh tế khóa 17 -
n
va
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
fu
ll
Minh
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
3
MỤC LỤC
t
to
Trang phụ bìa
ng
hi
ep
do
1
Lời cam đoan
2
Mục lục
3
w
Lời cám ơn
n
8
lo
Danh mục các chữ viết tắt
ad
9
ju
y
th
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
10
yi
11
pl
Phần mở đầu
ua
al
14
n
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG
n
va
VỐN ĐẦU TƯ
fu
1.1. Tổng quan về đầu tư và huy động vốn đầu tư
ll
14
m
14
oi
1.1.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư
nh
1.1.1.1. Đầu tư
z
16
vb
17
17
l.c
ai
1.1.3.3. Theo ngành đầu tư
gm
1.1.3.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
17
k
1.1.3.1. Theo đặc điểm đầu tư
jm
ht
1.1.3. Phân loại đầu tư
16
z
1.1.2. Mục tiêu đầu tư
at
1.1.1.2. Vốn đầu tư
14
19
20
23
1.1.5.1. Các cơng cụ thuộc chính sách tài chính - tiền tệ
23
1.1.5.2. Thị trường tài chính và các cơng cụ trên thị trường tài chính
25
ey
1.1.5. Các cơng cụ huy động vốn đầu tư
t
re
21
n
1.1.4.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
va
1.1.4.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước
19
an
Lu
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư
om
1.1.3.4. Theo tính chất đầu tư
18
4
1.1.5.3. Các cơng cụ tài chính vĩ mơ hỗ trợ cho q trình
26
huy động vốn
t
to
1.2. Vai trị của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và
27
ng
hi
phát triển kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng
ep
1.2.1. Vai trị của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và
27
do
phát triển kinh tế
w
29
n
1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư đối với phát triển du lịch
lo
29
1.2.2.2. Khai thác tốt tiềm năng, làm chuyển dịch cơ cấu
30
ad
1.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng
ju
y
th
yi
kinh tế, bảo vệ canh quan môi trường, phát triển kinh tế du lịch bền vững
30
pl
1.2.3.3. Gia tăng GNP cho nền kinh tế
al
31
ua
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về đầu tư phát triển ngành du lịch
n
của một số nước trong khu vực
va
34
n
1.4. Một số kinh nghiệm thu hút vốn cho đầu tư phát triển du lịch
ll
fu
một số địa phương
m
37
oi
Kết luận chương 1
nh
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
at
38
z
CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN
z
38
jm
trong thời gian qua
ht
vb
2.1. Quá trình phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận
38
k
2.1.1. Điều kiện tự nhiên xã hội và nhân văn để phát triển
2.1.2. Quá trình phát triển du lịch Bình Thuận trong thời gian qua
40
41
43
2.1.2.4. Phát triển dịch vụ, ngành nghề truyền thống phục vụ
44
du lịch
ey
b. Doanh thu du lịch
t
re
41
n
a. Khách du lịch
va
2.1.2.3. Kết quả hoạt động du lịch
40
an
Lu
2.1.2.2. Công tác phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
39
om
2.1.2.1. Công tác quy hoạch phát triển du lịch
l.c
ai
gm
du lịch tỉnh Bình Thuận
5
t
to
ng
hi
ep
do
2.1.2.5. Nguồn nhân lực
45
2.1.2.6. Công tác quảng bá, xúc tiến du lịch
45
2.1.3. Đánh giá chung
46
2.1.3.1. Mặt được
46
2.1.3.2. Hạn chế
46
2.1.3.3. Nguyên nhân các mặt hạn chế
47
w
n
2.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển du lịch
lo
48
2.2.1. Huy động vốn từ Ngân sách Nhà nước
48
ad
Bình Thuận trong thời gian qua
ju
y
th
51
2.2.3. Huy động vốn từ các doanh nghiệp trong nước
54
yi
2.2.2. Huy động vốn từ Tín dụng ngân hàng
pl
al
56
2.2.4.1. Huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
56
2.2.4.2. Huy động vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài
58
n
ua
2.2.4. Huy động vốn nước ngoài
n
va
fu
58
ll
2.2.5. Huy động từ thị trường vốn
m
58
oi
2.3. Đánh giá trong huy động vốn phát triển du lịch Bình Thuận
59
z
z
60
62
k
Chương 3: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG
61
jm
Kết luận chương 2
ht
vb
2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế
58
at
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại
nh
2.3.1. Mặt được
gm
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN
62
64
đến năm 2015
3.2.1. Đầu tư vào lĩnh vực hệ thống hạ tầng cơ sở phục vụ
64
ey
3.2. Định hướng đầu tư phát triển du lịch Bình Thuận
t
re
63
n
3.1.2. Mục tiêu phát triển
va
3.1.1. Quan điểm phát triển
62
an
Lu
đến năm 2015
om
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch Bình Thuận
l.c
ai
ĐẾN NĂM 2015
6
phát triển du lịch:
3.2.2. Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở lưu trú và cơng trình
65
t
to
dịch vụ du lịch
ng
hi
ep
do
w
66
3.2.4. Định hướng phát triển và đào tạo nguồn nhân lực du lịch
66
3.2.5. Định hướng quảng bá xúc tiến du lịch
67
3.2.6. Định hướng bảo tồn và khai thác tài nguyên du lịch
67
n
3.2.3. Đầu tư phát triển các cơng trình vui chơi giải trí
lo
68
ad
3.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch Bình Thuận
ju
y
th
đến 2015
70
yi
3.4. Các giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển
pl
du lịch Bình Thuận
al
70
3.4.1.1. Nâng cao chất lượng cơng tác xây dựng chiến lược,
70
n
ua
3.4.1. Các giải pháp vĩ mô
va
n
lập quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành du lịch
fu
70
ll
3.4.1.2. Xây dựng môi trường đầu tư vào ngành du lịch an toàn,
m
oi
hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút đầu tư trong
at
nh
và ngồi nước
71
z
3.4.1.3. Hồn thiện chính sách thuế nhằm tạo nguồn vốn
z
jm
tăng cường đầu tư phát triển kinh tế
ht
vb
Ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả chi ngân sách để
72
k
3.4.1.4. Phát triển thị trường tài chính, mở rộng và khai thông
3.4.2. Các giải pháp địa phương
73
76
kinh doanh du lịch
a. Thực hiện tốt công tác thu hút đầu tư trong nước
76
ey
3.4.2.2. Các giải pháp huy động vốn để đầu tư cơ sở
t
re
75
n
b. Huy động vốn từ các nguồn khác để phát triển hạ tầng du lịch
va
a. Giải pháp huy động vốn từ ngân sách nhà nước
73
an
Lu
để phát triển hạ tầng du lịch
73
om
3.4.2.1. Các giải pháp thúc đẩy huy động các nguồn vốn đầu tư
l.c
ai
gm
các kênh huy động vốn trên thị trường
7
b. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
77
phát triển du lịch
t
to
ng
hi
ep
3.4.2.3. Giải pháp huy động vốn từ nguồn tín dụng
77
3.4.2.4. Các giải pháp khác hỗ trợ huy động vốn phát triển du lịch
78
a. Tập trung đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác quy
78
do
hoạch phát triển du lịch
w
78
n
b. Phát triển đa dạng loại hình, sản phẩm du lịch và nâng cao
lo
ad
chất lượng dịch vụ
79
ju
y
th
c. Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lịch
80
Kết luận chương 3
81
yi
d. Phát triển nguồn nhân lực để thu hút vốn đầu tư
pl
al
82
ua
PHẦN KẾT LUẬN
84
n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
do
FPI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI
Giá trị gia tăng
VAT
Ngân hàng Trung ương
NHTƯ
Ngân hàng thương mại
TNTM
w
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
n
NHNN
lo
Ngân hàng Nhà nước
ad
Tài trợ phát triển chính thức
ODA
y
th
NGO
Thị trường chứng khốn
TTCK
ju
Viện trợ của các tổ chức Phi Chính phủ
yi
pl
ua
Ủy ban nhân dân
TCTD
al
Tổ chức tín dụng
UBND
n
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
t
to
ng
hi
ep
42
Bảng 2.2: Doanh thu du lịch giai đoạn 2005-2010
43
Bảng 2.3: Thu ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
48
Bảng 2.4: Chi ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
50
Bảng 2.5: Tổng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giai đoạn 2005-2010
51
do
Bảng 2.1: Số lượng khách du lịch đến Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
w
n
52
lo
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn đến 31/12 giai đoạn 2005-2010
ad
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng ngắn hạn đến 31/12 giai đoạn 2005-2010
53
y
th
54
Bảng 2.9: Dự án du lịch đầu tư tại Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
54
ju
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng đến 31/12 giai đoạn 2005-2010
yi
pl
56
giai đoạn 2005 - 2010
n
ua
al
Bảng 2.10: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch Bình Thuận
64
n
va
Bảng 3.1. Dự báo tổng số lượt khách đến du lịch tỉnh Bình Thuận
68
ll
fu
Bảng 3.2. Dự báo chỉ tiêu GDP và vốn đầu tư cho du lịch tỉnh Bình Thuận
69
oi
m
Bảng 3.3. Dự báo các nguồn vốn đầu tư du lịch Bình Thuận đến năm 2015
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
10
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
t
to
ng
hi
ep
42
Biểu đồ 2.2: Doanh thu du lịch giai đoạn 2005-2010
43
Biểu đồ 2.3: Thu ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
48
Biểu đồ 2.4: Chi Ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
50
Biểu đồ 2.5: Tổng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giai đoạn 2005-2010
51
do
Biểu đồ 2.1: Số lượng khách du lịch đến Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
w
n
Biểu đồ 2.6: Dự án du lịch đầu tư tại Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
lo
55
ad
Biểu đồ 2.7: Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào du lịch Bình Thuận
57
y
th
ju
giai đoạn 2005 - 2010
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
11
PHẦN MỞ ĐẦU
t
to
1. Tính cấp thiết của đề tài
ng
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của ngành du lịch cả nước, ngành
hi
ep
du lịch Bình Thuận đã có những chuyển biến tích cực, ngày càng trở thành một ngành
do
kinh tế quan trọng trong cơ cấu chung của tỉnh, đồng thời du lịch Bình Thuận được
w
biết là một nơi trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng trong nước và có sức thu hút du
n
lo
khách trong và ngồi nước.
ad
Xác định được ý nghĩa rộng lớn của ngành du lịch mang lại, cùng với tiềm năng
y
th
ju
du lịch phong phú, đa dạng, nhất là ngành du lịch biển, các cấp chính quyền địa
yi
phương chỉ đạo tích cực và sự nỗ lực phấn đấu của nhà đầu tư, do đó nguồn vốn đầu tư
pl
ua
al
vào ngành du lịch Bình Thuận ngày càng tăng đã tạo nên sự phát triển các cơ sở lưu
trú hoạt động du lịch tại địa phương.
n
n
va
Theo đề án Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm
ll
fu
2010 và đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Thuận đến năm
oi
m
2010 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó xác định
nh
quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển du lịch và những giải pháp chủ yếu để thực
at
hiện mục tiêu đưa ngành du lịch Bình Thuận trở thành một ngành kinh tế trọng tâm
z
z
của tỉnh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo định hướng phát triển kinh
vb
ht
tế tại Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ “Phát triển du lịch thật sự trở thành một ngành
k
jm
kinh tế mũi nhọn; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai thác lợi
gm
thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa, lịch sử, đáp ứng nhu cầu du
l.c
ai
lịch trong nước và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt trình độ phát triển du lịch
an
Lu
cơng tác huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển du lịch.
om
khu vực”, trong những giải pháp để thực hiện quy hoạch đó là nhu cầu và tổ chức tốt
Trong những năm qua, Du lịch Bình Thuận đã có sự chuyển biến tích cực, thể
vướng đền bù giải tỏa mặt bằng, dự án đã cấp phép nhưng không triển khai thực hiện
ey
phục vụ du lịch chủ yếu dựa vào ngân sách trung ương, các dự án chậm triển khai do
t
re
các nguồn vốn cho đầu tư phát triển du lịch tỉnh còn hạn chế, bất cập do đầu tư hạ tầng
n
hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào du lịch, tuy nhiên công tác huy động
va
hiện qua sự gia tăng nguồn vốn đầu tư, các kênh huy động ngày càng đa dạng hơn, thu
12
do thiếu năng lực tài chính…dẫn đến đã ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch, do đó cần
phải tiếp tục khắc phục và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn để nâng cao quy mô
t
to
và hiệu quả thu hút vốn đầu tư tạo điều kiện cho ngành du lịch Bình Thuận phát triển
ng
hi
theo đúng định hướng đã vạch ra.
ep
Từ thực trạng nêu trên, và với mong muốn phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó
do
đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch tỉnh
w
n
nhà trong những giai đoạn tiếp theo, tôi chọn đề tài “Giải pháp tài chính huy động vốn
lo
ad
đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2015” làm đề tài luận văn Thạc sĩ
ju
y
th
của mình.
yi
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu đề tài
pl
- Mục đích của đề tài: Ứng dụng lý luận về vốn và các kênh huy động các
al
ua
nguồn vốn đầu tư cho phân tích thực trạng huy động vốn trong quá trình phát triển du
n
lịch tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua, đánh giá những kết quả đạt được và những
va
n
hạn chế, khó khăn và từ đó đưa ra những giải pháp huy động vốn phát triển du lịch đến
ll
fu
năm 2015.
m
oi
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Huy động vốn đầu tư phát triển du lịch là vấn
nh
at
đề có phạm vi rộng, do điều kiện thời gian và khả năng có hạn nên đề tài nghiên cứu
z
vào đánh giá quá trình phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua, thực
z
k
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
jm
Bình Thuận.
ht
vb
trạng huy động vốn và đưa ra những giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển du lịch
gm
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là mô tả, so sánh, thống kê và phân tích từ
l.c
ai
nguồn số liệu được thu thập qua các kênh như Cục Thống kê, Sở Văn hóa Thể thao và
om
Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Bình Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
an
Lu
chính, các báo cáo của các ban ngành trong tỉnh và số liệu được công bố trên phương
ey
Chương 1: Tổng quan về đầu tư và huy động vốn đầu tư
t
re
Ngoài phần mở bài và kết luận, nội dung đề tài bao gồm:
n
4. Nội dung đề tài:
va
tiện thông tin.
13
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Bình
Thuận.
t
to
Chương 3: Giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình
ng
hi
Thuận đến năm 2015
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
14
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
t
to
ng
1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư
hi
ep
1.1.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư
do
1.1.1.1. Đầu tư
w
Trong các mơ hình kinh tế vĩ mơ đơn giản, xét về phương diện tiêu dùng thì đầu
n
lo
tư là bộ phận hợp thành lớn thứ hai sau nhu cầu. Khái niệm đầu tư theo nghĩa rộng bao
ad
y
th
hàm hai phạm trù phân biệt: Một mặt, đầu tư liên quan đến việc mua sắm tài sản tài
ju
chính như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khốn khác, đó là loại đầu tư tài
yi
pl
chính. Các tài sản tài chính có thể có được từ các đợt phát hành mới hay được mua lại
ua
al
trên thị trường tài chính. Mặt khác, đầu tư nhằm vào việc mua sắm các tài sản vật chất
n
như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…hay cịn gọi là hàng hóa đầu tư vật chất.
va
Việc mua sắm các tài sản tài chính được xem như là việc đầu tư bời người mua
n
ll
fu
hy vọng chúng sẽ đem lại nguồn thu nhập trong tương lai, chẳng hạn như cổ tức hay
oi
m
lãi của trái phiếu. Tuy nhiên, ở đây không xuất hiện sự gia tăng nguồn vốn mới cho
nh
nền kinh tế bởi vì việc mua bán một sản phẩm tài chính sẽ là sự đầu tư đối với người
at
mua nó nhưng lại là sự giảm đầu tư đối với người bán. Hay nói cách khác, về phương
z
z
diện kinh tế vĩ mô, các khoản đầu tư và giảm đầu tư về tài sản tài chính bù trừ cho
jm
ht
vb
nhau.
Như vậy, chỉ có sự tạo ra các hàng hóa đầu tư vật chất như máy móc, thiết bị, nhà
k
gm
xưởng sẽ không dẫn đến hiện tượng bù trừ và hình thức đầu tư loại này mới thực sự
l.c
ai
đem lại sự gia tăng phát triển cho nền kinh tế. Chính việc tạo ra hàng hóa đầu tư vật
om
chất mới này sẽ tạo thêm việc làm mới và kéo theo sự phát triển của các ngành sản
an
Lu
xuất bổ trợ khác, trong khi tài sản tài chính trên thị trường thứ cấp khơng ảnh hưởng
trực tiếp với hai q trình đó. Và cũng chính vì điều đó mà loại đầu tư này được xem
ey
phần nào bị hao mịn trong năm đó để phục vụ sản xuất nên một phần hàng hóa đầu tư
t
re
nhất định tạo nên tổng lượng đầu tư. Nhưng vì các hàng hóa vốn này được sử dụng và
n
Tổng giá trị các hàng hóa đầu tư mới được sản xuất trong nền kinh tế ở thời kỳ
va
là đầu tư có tính chất phát triển, gọi tắt là đầu tư phát triển.
15
được dành cho đầu tư thay thế, phần còn lại tạo nên khoản bổ sung cho tổng giá trị tư
bản vật chất của nền kinh tế và được gọi là đầu tư rịng
t
to
Như vậy, để có nguồn đầu tư mới cho nền kinh tế, điều kiện cần có là làm sao
ng
hi
cho các doanh nghiệp và những nhà đầu tư hy vọng rằng họ sẽ nhận được một khoản
ep
lợi nhuận từ việc đầu tư vào hàng hóa mới cao hơn khoản lãi do mua tài sản tài chính
do
trên thị trường. Theo quan điểm của kinh tế học thì tổng thu nhập của nền kinh tế (Y)
w
n
tức là tổng sản phẩm quốc dân GDN thường được biểu hiện ở mơ hình đơn giản:
lo
(1)
ad
Y=C+S
ju
y
th
Trong đó: C: tiêu dùng, S: tiết kiệm. Tuy nhiên, kinh tế học luôn giả định rằng
yi
phần không sử dụng mục đích tiêu dùng - phần tiết kiệm (S) là phần tài sản được tích
(2)
pl
lũy cho mục đích đầu tư. Do vậy, Y = C + I
al
ua
Từ (1) và (2), suy ra S = I
n
Từ đó, có thể thấy tiết kiệm hay tích lũy vốn với mục đích là để đầu tư. Hay nói
va
n
cách khác, đầu tư là từ bỏ tiêu dùng hiện tại để đổi lấy sản lượng cao hơn và như vậy
ll
oi
m
Qua phân tích trên cho thấy:
fu
gia tăng tiêu dùng trong tương lai
nh
at
- Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là bao hàm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián
z
tiếp. Chỉ có đầu tư trực tiếp rịng tức là đầu tư tạo ra hàng hóa vốn mới làm tăng nguồn
z
ht
vb
vốn cho nền kinh tế xét về tổng thể
jm
- Để cho nền kinh tế cho thêm được nguồn vốn, điều quan trọng và mang tính
k
quyết định là làm thế nào cho những người có ý định đầu tư tin tưởng rằng họ sẽ nhận
gm
được khoản hiệu quả (kinh tế, chính trị, xã hội) do đầu tư vào hàng hóa vốn đem lại
om
l.c
ai
cao hơn việc bỏ vốn đầu tư vào hoạt động khác.
- Hoạt động vốn đầu tư luôn gắn liền với rủi ro như rủi ro kinh doanh, rủi ro tài
rủi ro nhất định nhằm thu được hiệu quả nhất định vì mục tiêu phát triển quốc gia.
ey
- Theo quan điểm của xã hội: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, chấp nhận
t
re
cơ sở chấp nhận rủi ro nhất định để thu được số lợi nhuận lớn hơn số vốn đã bỏ ra.
n
- Theo quan điểm của doanh nghiệp: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh trên
va
Từ đó, chúng ta có thể dẫn đến khái niệm đầu tư như sau:
an
Lu
chính.
16
1.1.1.2. Vốn đầu tư
Tài sản của một quốc gia bao gồm tài nguyên thiên nhiên, tài sản được sản xuất
t
to
ra và tích lũy lại trong suốt q trình hình thành và phát triển nguồn nhân lực và tri
ng
hi
thức.
ep
Quá trình phát triển của mỗi nước luôn đặt ra yêu cầu phải tạo ra tài sản mới
do
nhằm bù đắp những tài sản tiêu hao trong q trình sử dụng, đồng thời khơng ngừng
w
n
tăng thêm khối lượng và chất lượng tài sản quốc gia. Để tạo ra tài sản mới, quốc gia,
lo
ad
địa phương phải huy động, đầu tư những yếu tố cần thiết cho tồn bộ q trình hoạt
ju
y
th
động sản xuất kinh doanh từ công cụ, tài sản cố định, thiết bị máy móc, ngun vật
yi
liệu, lao động, cơng nghệ…và tất cả các yếu tố đó được xem là nguồn vốn đầu tư để
pl
tạo ra thu nhập tài sản quốc gia, địa phương.
al
ua
Như vậy, vốn đầu tư hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ nguồn lực đưa vào hoạt
n
động của nền kinh tế xã hội, bao gồm tài nguyên, đất đai, môi trường, tri thức, công
n
va
nghệ, nhà xưởng, lao động…
fu
ll
Vốn đầu tư hiểu theo nghĩa hẹp là nguồn lực được thể hiện bằng tiền của mỗi cá
at
nh
z
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
oi
1.1.2. Mục tiêu đầu tư
m
nhân, doanh nghiệp và của quốc gia.
z
ht
vb
Trong một thời gian nhất định, một doanh nghiệp có thể có một hay nhiều mục
jm
tiêu đồng thời, các mục tiêu của doanh nghiệp có thể thay đổi theo thời gian, bao gồm
k
các loại mục tiêu đầu tư như tối đa hóa lợi nhuận; duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp;
gm
tăng cường uy tín của sản phẩm và của doanh nghiệp; tăng giá trị của doanh
om
1.1.2.2. Đối với Nhà nước
l.c
ai
nghiệp.Tóm lại, mục tiêu của doanh nghiệp là “lợi nhuận”
an
Lu
Đứng trên quan điểm quốc gia, mục tiêu của đầu tư là tăng trưởng GDP tạo
ey
t
re
trường.
n
người dân, cải thiện phân phối thu nhập; sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi
va
nguồn thu cho ngân sách; tạo ra việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
17
Những mục tiêu trên phải được đặt ra trong mối quan hệ cân nhắc nhằm hạn chế
tối đa những mặt trái của đầu tư gây ảnh hưởng không tốt, mang mầm mống tiêu cực
t
to
cho nền kinh tế - văn hóa - xã hội của một quốc gia.
ng
hi
1.1.3. Phân loại đầu tư
ep
1.1.3.1. Theo đặc điểm đầu tư
do
a. Đầu tư trực tiếp
w
n
Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người bỏ vốn tham gia trực tiếp vào quá
lo
ad
trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư cũng như phương thức
ju
y
th
hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra (người bỏ vốn và người sử dụng vốn là một
yi
chủ thể). Hoạt động đầu tư này có thể được thực hiện dưới các dạng: Hợp đồng hợp
pl
tác, liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, đầu tư trực tiếp nước
n
va
b. Đầu tư gián tiếp
ua
al
ngoài tại Việt Nam.
n
Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu
fu
ll
quả cho bản thân người bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cho bản
m
oi
thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng người có vốn khơng trực tiếp tham gia
nh
jm
ht
vb
a. Đầu tư phát triển
z
1.1.3.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
z
tín phiếu
at
quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp thường được thực hiện dưới dạng: cổ phiếu,
k
Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, việc bỏ vốn nhằm gia
gm
tăng giá trị tài sản. Sự gia tăng giá trị tài sản trong đầu tư phát triển nhằm tạo ra những
l.c
ai
năng lực mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển.
om
Đối với các nước đang phát triển, đầu tư phát triển có vai trị quan trọng hàng
an
Lu
đầu, là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập quốc dân, tạo ra
ey
t
re
b. Đầu tư dịch chuyển
n
nâng cấp đường xá, cầu cống, doanh nghiệp sản xuất, cơ sở dịch vụ
va
việc làm và thu nhập cho người lao động như đầu tư để tạo mới, mở rộng, cải tạo hoặc
18
Đầu tư dịch chuyển là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, việc bỏ vốn nhằm
dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản. Trong đầu tư dịch chuyển, khơng có sự gia
t
to
tăng giá trị tài sản.
ng
hi
Đầu tư dịch chuyển có ý nghĩa quan trọng trong hình thành và phát triển thị
ep
trường vốn, thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái…, hỗ trợ cho hoạt động đầu
do
tư phát triển như hoạt động mua bán cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường vốn
w
n
1.1.3.3. Theo ngành đầu tư
lo
ad
a. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ju
y
th
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ
yi
sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
pl
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước…Cơ
al
ua
sở hạ tầng xã hội như trường học, bệnh viện, nhà trẻ, cơ sở văn hóa, thể thao…
n
Đối với các nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng rất yếu kém và mất cân đối
va
n
nghiêm trọng. Cơ sở hạ tầng cần được đầu tư phát triển, đi trước một bước, tạo tiền đề
oi
m
b. Đầu tư vào lĩnh vực sản xuất
ll
fu
phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
nh
at
- Đầu tư phát triển công nghiệp: Đầu tư phát triển công nghiệp là hoạt động đầu
z
tư phát triển nhằm xây dựng các cơng trình cơng nghiệp
z
ht
vb
Trong cơng cuộc phát triển ở Việt Nam hiện nay, đầu tư công nghiệp đất nước
k
lượng công nghiệp trong GDP.
jm
theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa là chính yếu nhằm gia tăng giá trị sản
gm
- Đầu tư phát triển nông nghiệp: Đầu tư phát triển nông nghiệp là hoạt động đầu
om
l.c
ai
tư phát triển nhằm xây dựng các cơng trình nơng nghiệp.
Việt Nam từ điểm xuất phát là một nước nông nghiệp, với lợi thế so sánh trong
an
Lu
nông nghiệp, đặc điểm là sản xuất lương thực. Vì thế đầu tư phát triển nơng nghiệp có
trình dịch vụ như thương mại, khách sạn - du lịch, dịch vụ khác.
ey
Đầu tư phát triển dịch vụ là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công
t
re
c. Đầu tư phát triển dịch vụ
n
trị sản lượng nông nghiệp hợp lý trong GDP.
va
ý nghĩa chiến lược, lâu dài nhằm đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và tỷ trọng giá
19
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đầu tư dịch vụ là xu thế phát triển nhằm
gia tăng tỷ trọng giá trị dịch vụ trong GDP ở Việt Nam trong q trình cơng nghiệp
t
to
hóa, hiện đại hóa.
ng
hi
1.1.3.4. Theo tính chất đầu tư
ep
a. Đầu tư theo chiều rộng (đầu tư mới)
do
Đầu tư mới là hoạt động xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các cơng trình mới.
w
n
Trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các cơng trình mới, địi hỏi có bộ máy
lo
ad
quản lý mới. Đầu tư mới có ý nghĩa quyết định trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh
ju
y
th
tế. Đầu tư mới đòi hỏi nhiều vốn đầu tư, trình độ cơng nghệ và quản lý mới.
yi
b. Đầu tư chiều sâu
pl
Đầu tư chiều sâu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cải tạo, mở rộng
al
n
va
trình đã có sẵn.
ua
nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ trên cơ sở các công
n
Trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo, mở rộng và nâng cấp các cơng
fu
ll
trình có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ trước khi đầu tư.
m
oi
Đầu tư chiều sâu là hình thức đầu tư ưu tiên đối với các nước đang phát triển
nh
z
ht
vb
c. Tận dụng năng lực sản xuất - dịch vụ
z
xét trước khi có quy định đầu tư mới.
at
trong điều kiện cịn thiếu vốn, công nghệ và quản lý. Đầu tư chiều sâu cần được xem
jm
Trước khi quyết định đầu tư, dù là đầu tư mới hay đầu tư chiều sâu; cần đánh giá
k
đúng năng lực sản xuất - dịch vụ hiện có. Nếu năng lực sản xuất - dịch vụ của một
gm
ngành, sản phẩm kinh tế - kỹ thuật chưa được tận dụng, trên quan điểm tiết kiệm và
l.c
ai
hiệu quả, cần huy động các giải pháp để sử dụng 100% công suất thiết kế của năng lực
an
Lu
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư
om
sản xuất đã có.
nước đang phát triển, do thu nhập cịn thấp nên quy mơ và tỉ lệ tích lũy đều thấp, trong
ey
từ khoản tiết kiệm. Nền kinh tế càng phát triển thì tỉ lệ tích lũy càng cao. Đối với các
t
re
đầu tư, trong đó quỹ tích lũy là bộ phận quan trọng nhất. Quỹ tích lũy được hình thành
n
để bù đắp và tích lũy. Quỹ bù đắp và quỹ tích lũy chính là nguồn gốc hình thành vốn
va
Trong tổng thu nhập của mỗi nước, sau khi trừ đi phần tiêu dùng, còn lại là phần