Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Thuyết minh bản vẽ autocad thiết kế thi công cấp nước PCCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.33 KB, 7 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ THI CƠNG
HẠNG MỤC: CẤP NƯỚC
CƠNG TRÌNH: HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ ( CẠNH SÂN BĨNG THƠN
PHÚC HẠ) , XÃ SONG MAI, THÀNH PHỐ BẮC GIANG

PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH.
1. Địa điểm xây dựng:
- Tên cơng trình: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (cạnh sân bóng thơn Phúc Hạ ), xã
Song Mai, thành phố Bắc Giang.
- Hạng mục: Cấp nước
- a im xõy dng: Thôn Phúc hạ, xà Song Mai, thành phố Bắc Giang
-Cơ quan thỏa thuận: Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
-Chủ đầu tư: Bản QLDA đầu tư xây dựng thành phố Bắc Giang.
2. Đặc điểm khu đất:
- Khu dân cư cạnh sân bóng thơn Phúc Hạ, xã Song Mai, thành phố Bắc Giang
nằm phía bên phải đường Thân Khuê, xã Song Mai, ranh giới được giới hạn nhu
sau:
- Phía Bắc: Giáp đường Thân Khuê và khu dân cư hiện trạng;
- Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện trạng;
- Phía Đơng: Giáp khu dân cư hiện trạng;
- Phía Tây: Giáp khu khu dân cư hiện trạng;
3. Quy mơ cơng trình:
- Quy mơ xây dựng có diện tích: 3.45ha.
- Cấp cơng trình: Cơng trình hạ tầng kỹ thuật cấp III
- Quy mơ dự án: Dự án nhóm C.
- Căn cứ công văn số 649/UBND ngày 19/3/2021 của UBND thành phố Bắc Giang
về việc lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án bổ sung và điều chỉnh chủ
trương đầu tư thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025
- Căn cứ Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang
duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050;


- Căn cứ quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang ban hành quy định một số nội dung về quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

1


PHẦN II : NỘI DUNG THIẾT KẾ.
1. Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2021/BXD An tồn cháy cho nhà và
cơng trình;
- Tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu
cầu kỹ thuật;
- Tiêu chuẩn TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình,
u cầu thiết kế;
- Tiêu chuẩn TCVN 33-2006, Cấp nước, mạng lưới đường ống và cơng trình Tiêu chuẩn thiết kế;
- Tiêu chuẩn TCVN 4447 -1987. Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm
thu;
- Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước ăn uống;
2. Chỉ tiêu cấp nước tính tốn
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho người dân là: 150l/ng.ngđ.
- Tiêu chuẩn cấp nước công cộng là 2 l/m2.
- Nước cung cấp cho xây xanh 3 l/m2.
- Nước cung cấp cho hạ tầng kỹ thuật gia thơng 0.5 l/m2.
- Nước thất thốt và dự phịng là 15% Q.
- Nước cứu hoả: Số đám cháy xảy ra đồng thời: 1 đám, thời gian chữa cháy 3h,
lưu lượng chữa cháy10 l/s
- Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước
BẢNG TÍNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC

St
t

Mục đích dùng nước

Quy mơ tính
Tiêu chuẩn
toán

I

Nhu cầu dùng nước sinh hoạt

1

Dân số khu vực dự án

336

người

2

Đất di tích

890

m2

3


Đất cây xanh

4.75
0

m2

4

Đất giao thơng, bãi đỗ xe

18.2
00

m2

II

Nước thất thoát

Đơn vị

TC,QC
áp dụng

TCVN
33 2006
QCVN
01/2021

2 l/m2/ngđ BXD
QCVN
01/2021
3 l/m2/ngđ BXD
QCVN
01/2021
0,5 l/m2/ngđ BXD
TCVN
15%
33 2006
150

l/ng.ngđ

Nhu cầu
tính tốn
(m3/ngđ)
75,53
50,40
1,78
14,25
9,10
11,33

2


III Nước chữa cháy
Nhu cầu dùng nước ngày
IV trung bình

V

Nhu cầu dùng nước ngày max

1 đám cháy
đồng thời
10l/s trong
3h

1,3

Kngày
max

TCVN
2262
1995
TCVN
33 2006
TCVN
33 2006

108,00
194,86
253,32

3. Nguồn cấp nước
- Nước được cấp vào khu vực dự án tại các điểm đấu nối trên tuyến ống HDPE
D200 trên đường Thân Khuê.
- Theo thỏa thuận đấu nối, cấp nước sạch cho Dự án:

+ Lưu lượng: cung cấp đủ lưu lượng nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt và
lượng nước chữa cháy cho dự án.
+ Áp lực tại điểm đấu nối duy trì trung bình khoảng 2.5 (bar).
+ Vị trí đấu nối: từ đường ống HDPE-D200 trên đường Thân Khuê
+ Giải pháp đấu nối: bằng Tê và mối nối nhanh, nhánh lấy nước có lắp 01 hố
van tổng DN100 ngay tại điểm đấu nối, và 01 cụm đồng hồ đo lưu lượng loại cơ học
DN100 đặt trong ranh giới đất của dự án.
4. Giải pháp thiết kế
- Giới hạn thiết kế được tính từ điểm đấu nguồn, qua các đường ống cấp nước
phân phối và dịch vụ tới chờ tại cổng tường rào mỗi khách hàng (riêng phần cụm
đồng hồ đo lưu lượng và ống dẫn nước vào từng nhà sẽ do đơn vị quản lý cấp nước
tại địa phương thực hiện và khơng được tính chi phí đầu tư xây dựng trong dự án
này).
- Tuyến ống cấp nước chữa cháy kết hợp đồng thời là ống cấp nước sinh hoạt
trục chính cấp 1, cấp 2.
- Xây dựng mạng lưới cấp nước phân phối DN110 chiều dài 390m
- Xây dựng mạng lưới cấp nước dịch vụ DN63 chiều dài 654m
- Lắp đặt mạng lưới cấp nước, căn cứ vào các tiêu chuẩn dùng nước xác định
được đường kính ống lớn nhất là D110 và nhỏ nhất là D63, đường ống được dùng là
ống nhựa HDPE PE100 PN10. Đường ống cấp nước chính là HDPE D110, các tuyến
ống cấp cho sinh hoạt là HDPE D63 được lắp đặt phía trước nhà, trên vỉa hè và nằm
trong hệ thống hào kỹ thuật có đồng hồ van chặn để tiện cho cơng tác quản lý. Khơng
lắp đặt van xả khí trên mạng lưới vì các họng lấy nước của các hộ tiêu thụ có nhiệm
vụ thay thế van xả khí.
- Đường ống được đặt dưới vỉa hè, độ sâu tối thiểu ống cấp nước dịch vụ là
0,4m, độ sâu tối thiểu ống cấp nước phân phối là 0,7m, ống qua đường đặt trong ống
lồng thép D200, D100 độ sâu tối thiểu 0,7m.
- Do khu vực dự án có đường ống cấp nước HDPE hiện trạng chiều dài 170m
của Công ty CP Nước sạch Bắc Giang đi qua nên phải thay thế tuyến ống HDPEPE100- PN10 DN200 khác đi qua dự án chiều dài 160m, đấu nối lại đường ống D200
3



HDPE hiện trạng. Độ sâu chơn ống trung bình 0,7m. Vị trí qua đường đặt ống thép
bảo vệ D250
- Trên tuyến có lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng, van chặn, van xả cặn phục vụ
quản lý vận hành tuyến ống. Van chặn trên tuyến ống dịch vụ được lắp đặt tại đầu
mỗi đai khởi thủy Các van chặn được lắp đặt trong hố hoặc sử dụng ống dựng và
chụp van để thuận tiện cho công tác vận hành van. Các van chặn được sử dụng có
kích thước DN100 và là van cổng, ty chìm loại có hai mặt bích, đảm bảo kín khít và
đóng mở nhẹ nhàng. Các van chặn có kích thước <100 là loại van cửa ren đồng
- Tại các vị trí thay đổi hướng tuyến, uốn cong, góc ngoặt, lắp đặt tê cút được
gia cố bằng các gối đỡ bê tông mác 200.
- Kết cấu hố van xây gạch không nung vữa xi măng M75, tường trong trát vữa
xi măng M75, đáy hố van là BTXM M200. Tấm đậy nắp hố van bằng BTCT M200.
5. Khối lượng thiết kế Tuyến ống cấp nước:
- Chiều dài tuyến ống cấp nước chữa cháy kết hợp ống sinh hoạt (ống phân
phối cấp 1, cấp 2): tổng chiều dài khoảng 550m. Trong đó bao gồm:
+ Ống HDPE-PE100-PN10-D200 đấu nối hồn trả hiện trạng tổng chiều dài
khoảng 160m;
+ Ống HDPE-PE100-PN10-D110 tổng chiều dài khoảng 390m;
- Chiều dài tuyến ống cấp nước sinh hoạt dịch vụ cấp 3 là 654m, vật liệu
HDPE-PE100-PN10-D63.
- Các cơng trình trên tuyến ống: lắp đặt đồng bộ 01 hố van đồng hồ DN100 đấu
nối cấp nguồn DN200, 01 van xả kiệt DN100, 02 cụm van chặn DN100, 03 cụm đai
khởi thủy kèm van chặn DN50 cấp nước cho tuyến ống dịch vụ cấp 2 tới các khu nhà,
… đảm bảo thuận tiện quản lý vận hành.
6. Tính thuỷ lực đường ống:
Ngun tắc tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước
Mạng lưới đường ống cấp nước thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt và phòng
cháy chữa cháy:

- Tuyến ống cấp nước chữa cháy kết hợp cấp nước sinh hoạt phân phối (cấp 1,
cấp 2) : thiết kế dạng mạch vịng kép kín, đường kính HDPE ≥ DN100.
- Tuyến ống cấp nước dịch vụ (ống cấp 3) tới các khách hàng dùng nước thiết
kế dạng mạch cụt (xương cá), đường kính HDPE DN63
- Tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống cho trường hợp bất lợi nhất: Trong
giờ dùng nước Max đồng thời có 01 đám cháy xảy ra;
Do mạng lưới cấp nước có chiều dài nhỏ nên sử dụng phương pháp tính tốn
theo bảng VI tính tốn thủy lực đường ống nhựa – Các bảng tính tốn thủy lực –
Nguyễn Thị Hồng
Nhu cầu dùng nước ngày max: Qngmax= 253 m3/ngđ
Lưu lượng giờ max: Qhmax= Khmax x Qngmax/24 = 1,2 x 2,5 x 253/24 = 31,6 m3/h
= 8,7 l/s
4


Trong đó : Kh-max = amax * bmax
+ Hệ số amax = 1.2-1.5 (phụ thuộc vào mức độ tiện nghi cơng trình trong khu
vực dự án, áp dụng theo Mục 3.3, TCVN 33:2006 của Bộ Xây dựng, chọn bằng 1.2
+ Hệ số bmax = (phụ thuộc vào dân số khu vực dự án, áp dụng theo Bảng 3.2,
TCVN 33:2006 của Bộ Xây dựng, chọn bằng 2.5.
Tra bảng tra thủy lực được V= 1,37m/s Tổn thất 1000i = 22,9 m đối với ống
HDPE D110
Áp lực điểm đấu 25m, chiều dài tuyến ống HDPE 110 điểm bất lợi 390m, tổn
thất tối đa 8,9m nên áp lực điểm bất lợi mạng lưới đảm bảo >10m
7. Giải quyết khi có cháy:
- Mạng lưới cấp nước cho hệ thống phòng cháy chữa cháy của khu dự án được
tổ chức theo mạng lưới vòng, chung với hệ thống cấp nước, đảm bảo cấp nước cho
phòng cháy chữa cháy được tốt nhất.
- Căn cứ vào quy chuẩn và tiêu chuẩn PCCC, đường kính ống cấp nước PCCC
cho khu dự án là ống HDPE-D110.

- Lưu lượng nước và số đám cháy tính tốn: nhà thuộc loại hỗn hợp không phụ
thuộc vào bậc chịu lửa, theo bảng số 12 tiêu chuẩn TCVN2622-1995 thì:
+ Lưu lượng nước chữa cháy: 10 (l/s) = 36 (m3/h)
+ Số lượng đám cháy tính tốn đồng thời: 01 đám.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy của khu dự án, mạng áp lực thấp, khi có cháy
xe cứu hỏa đến lấy nước tại họng cứu hỏa. Họng cấp nước cứu hỏa được bố trí nằm
trên đường ống cấp nước HDPE-D110.
- Trụ nước chữa cháy ngoài nhà được bố trí dọc theo đường giao thơng khoảng
cách giữa các trụ cứu hỏa không quá 150m/họng , theo TCVN 2622-1995. Đảm bảo
bán kính phục vụ khơng q 150 (m). Tổng số trụ cứu hỏa: 03 trụ
8. Tiêu chí vật tư thiết bịt tư thiết bị thiết bịt bị
TT
Mô tả
Ống thép đen

Sử dụng ống thép hàn, có đường kính DN100-DN250, theo tiêu chuẩn
1
ASTM-A53, hoặc tương đương.

Áp lực làm việc của ống là PN10.
Ống nhựa HDPE
• Sử dụng ống nhựa HDPE PE100 nối bằng phương pháp hàn hoặc măng
2 sơng, có đường kính DN63-DN200, theo tiêu chuẩn ISO 4427-2:2007 hoặc
tương đương
• Áp lực làm việc của ống là PN10
3 Van cổng: Hai mặt bích, ty chìm khơng tay.

Sản xuất theo tiêu chuẩn BS5163:2004 hoặc tương đương.

Thân van bằng gang dẻo phủ sơn epoxy tiêu chuẩn EN GIS 500-7


Trục van bằng thép khơng gỉ tiêu chuẩn 420S29/431S29

Mặt bích van theo tiêu chuẩn BS EN 1092-2 PN10/PN16.
5


TT

Mô tả
Bu lông bằng thép không gỉ.

Áp lực làm việc 10bar.
Đồng hồ đo lưu lượng


4



Đồng hồ cơ sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4060 kiểu WHB, cấp B hoặc
tương đương.

Mối nối mềm

Mối nối mềm EB, EE sản xuất với áp lực danh định PN10
4

Đầu và thân của mối nối được làm bằng gang dẻo theo tiêu chuẩn GGG500Được sơn epoxy tĩnh điện theo tiêu chuẩn DIN 30677
Bu lông, đai ốc, vịng đệm

5 . Bu lơng được chế tạo theo tiêu chuẩn BS4190 hoặc tương đương. Vòng đệm
được chế tạo theo tiêu chuẩn BS4320 hoặc tương đương.
9. Quy trình thử áp lực, súc xả đường ống, khử trùng
9.1 Thử áp lực
- Trên tuyến ống, điểm bơm áp lực là điểm thấp nhất, điểm xả khí là điểm cao
nhất. Chiều dài các đoạn ống thử áp lực không vượt quá 1,0km.
- Sau khi lắp đặt ống và lấp đất tạm thời thời tiến hành thử áp lực. Việc thử áp
lực sẽ được thực hiện với từng đoạn ống, sau khi thử áp lực các phân đoạn hoàn
thành, tiến hành nối các phân đoạn và thử áp lực tồn tuyến. Việc thi cơng các đoạn
ống tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi thử áp lực phân đoạn thứ nhất đạt yêu cầu
thiết kế.
a) Công tác chuẩn bị
Trước khi thử áp lực, yêu cầu lấp đất và đầm chặt đất xung quanh các hố của
van chặn, gối đỡ tê, cút, gối chặn ống. Chiều cao đất lấp ít nhất phải cao hơn đỉnh gối
0,20 m. Trong thời gian thi công, khi chưa lấp đất xung quanh phải giữ cho mực nước
trong và ngoài hố van ngang nhau.
b) Quy trình thử áp lực
- Bơm nước vào ống dần dần để nâng áp và để khí trong ống thốt hết ra ngồi.
Nâng dần áp lực trong ống lên áp lực thử.
- Áp lực thử tối thiểu là 4,50bar.
- Thời gian thử: Tối thiểu 2,0h từ lúc dừng bơm (không bao gồm thời gian điền
nước đầy ống, xả khí, bơm dồn áp …).
- Tuyến ống thử áp được đánh giá là đạt khi không phát hiện điểm rò rỉ nước
và áp lực giảm cho phép trong khoảng sau:
+ Với từng tuyến ống: Tối đa 0,3bar (trong vịng 2,0h).
+ Với tồn hệ thống: Tối đa 0,4bar (trong vòng 2,0h).
9.2 Súc xả làm sạch tuyến ống
- Sau khi hồn thành cơng tác thử áp lực và tuyến ống đó đảm bảo về mặt kỹ
thuật và chất lượng, sẽ tiến hành súc xả làm sạch tuyến ống.
- Nước súc xả phải là nước sạch, đảm bảo sau khi hoàn thành cơng tác súc xả

là có thể đưa tuyến ống vào sử dụng được. Cơng tác súc xả phải có sự giám sát và
nghiệm thu của đơn vị quản lý hệ thống cấp nước. Công việc súc xả cần được thực
hiện đảm bảo các tiêu chí sau:
6


+ Thời gian súc xả của tuyến ống là 2 giờ.
+ Vận tốc súc xả 1,5 m/s.
+ Lượng nước súc xả: Qx = D2/4 x Vsúc xả x T x 3600 (m3).
9.3 Khử trùng tuyến ống
Đường ống sau khi đã được rửa sạch cần ngâm nước sạch có chứa Clo để khử trùng
(Nước tẩy đường ống là nước sạch)
Liều lượng Clo cho vào nước  20mg/l.
Thời gian ngâm tối thiểu 24 giờ.
Sau khi kết thúc giai đoạn khử trùng, phải xả hết nước có chứa Clo cao trong ống.
Trong quá trình xả phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm, khi hàm lượng Clo <1mg/l thì
kết thúc việc xả dung dịch Clo trong ống.
Chú ý: Tuyệt đối đường ống tẩy trùng không được thông với đường ống cấp nước
khác.

7



×