Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao tiếp hằng ngày Tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.19 KB, 36 trang )

XIN LỖI
Nói xin lỗi - về một việc làm sai:
Thân mật
I'm sorry I'm late.=> Xin lỗi tôi đến trễ.
I'm so sorry I forgot your birthday.=> Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.
Trang trọng
I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served.
=> Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.
I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.
=> Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.
I must apologise for my children's rude behaviour.=> Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các
con tôi.
Nói xin lỗi - đưa ra lý do:
Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:
I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
=> Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.
I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian.
=> Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.
Nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó:
Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?
=> Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?
I'm sorry but can I get through?=> Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?
Nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó:
I'm sorry to hear you've not been feeling well.=> Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
I'm so sorry to hear your dad died.=> Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.
I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.
=> Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.
Nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì:
Excuse me?=> Xin lỗi?
Excuse me, what did you say?=. Xin lỗi, bạn đã nói gì?
I'm sorry?=. Xin lỗi?


I'm sorry, can you say that again?=> Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?
Pardon?=> Xin lỗi?
Chấp nhận lời xin lỗi: Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm
cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.
I'm so sorry I forgot your birthday.
- Oh don't worry, there's always next year!=> Ồ không sao, mình chờ năm sau!
I'm sorry to hear you've not been feeling well.
- Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.
=> Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.
I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
- That's OK. We've only just started the meeting.=> Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi
họp.
1
"Cùng thể hiện trạng thái vui buồn nào!!"
Lighten up!
1. Oh, lighten up! It was only a joke!
Ồ, hãy vui lên! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi!
2. She’s getting very boring. She should stop working so hard and lighten up!
Cô đang trở nên rất nhàm chán. Cô ta nên ngừng làm việc quá căng thẳng và thư giãn
đi!
Get a life!
Đây là một mệnh đề thân mật để nói với ai đó nếu bạn nghĩ rằng họ đang trở nên tẻ
ngắt, và bạn muốn họ thực hiện một số điều sôi động.
1. You’re staying in and studying on a Saturday night? Get a life!
Bạn ở lại và học vào đêm thứ Bảy hả? Hãy đi giải trí!
2. He works twelve hours a day. I told him he should get a life!
Anh ta làm việc 12 giờ mỗi ngày. Tôi bảo anh rằng nên đi thưởng thụ cuộc sống!
Cheer up!
Nói điều này với ai đó nếu bạn muốn họ cảm nhận hạnh phúc hơn về các điều gì đó.
1. Cheer up! I’m sure it won’t be as bad as you think.

Hãy vui vẻ lên! Em nghĩ nó sẽ không tệ như anh nghĩ đâu.
Bạn có thể làm ai đó vui vẻ lên bằng cách thực hiện điều tốt đẹp gì đó
2. He bought her a plant to cheer her up.Anh ta mua một chậu hoa để làm cô ta vui vẻ.
Hoặc bạn có thể làm bản thân vui vẻ hơn.
3. I was feeling a bit sad, so I went out for lunch to cheer myself up.
Tôi cảm thấy hơi buồn, vì thế tôi đi ăn trưa ở ngoài để cảm thấy vui vẻ hơn.
Come to think of it : Nghĩ kỹ thì
Can't help it : Không thể nào làm khác hơn
Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it : Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại
So? : Vậy thì sao?
So So :Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
See ? : Thấy chưa?
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay
Nothing :Không có gì
Nothing at all : Không có gì cả
No choice :Hết cách,
No hard feeling :Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
2
Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
N source from fb. com/tienganhthatde
No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
No more : Không hơn

No more, no less : Không hơn, không kém
No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
Never say never :Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business :Không phải chuyện của anh
No way :Còn lâu
No problem :Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Well? : Sao hả?
Well Then : Như vậy thì
Who knows : Ai biết
Way to go : Khá lắm, được lắm
Why not ? : Tại sao không ?
White lie : Ba xạo
Học cách nhận xét bằng tiếng Anh
Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến)
· It seems to me that (Với tôi, dường như là,,)
· In my opinion, (Theo ý kiến tôi thì…)
· I am of the opinion that / I take the view that (ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này
là).
· My personal view is that (Quan điểm của riêng tôi là…).
· In my experience (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
· As far as I understand / can see (Theo như tôi hiểu thì…).
· As I see it, / From my point of view (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
· As far as I know / From what I know (Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).
· I might be wrong but (Có thể tôi sai nhưng…).
· If I am not mistaken (Nếu tôi không nhầm thì…).
. From fb. com/tienganhthatde
· I believe one can (safely) say (Tôi tin rằng…).
· It is claimed that (Tôi tuyên bố rằng…).
· I must admit that (Tôi phải thừa nhận rằng…).

· I cannot deny that (Tôi không thể phủ nhận rằng….).
· I can imagine that (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).
· I think/believe/suppose (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).
· Personally, I think (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).
· That is why I think (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).
· I am sure/certain/convinced that (Tôi chắc chắn rằng….).
· I am not sure/certain, but (Tôi không chắc nhưng…).
3
· I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không
biết cụ thể tình huống như thế nào).
· I have read that (Tôi đã đọc được rằng…).
· I am of mixed opinions (about / on) (Tôi đang phân vân về việc…). . From fb.
com/tienganhthatde
· I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).
Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)
· The fact is that …(Thực tế là…).
· The (main) point is that (Ý chính ở đây là…).
· This proves that (Điều này chứng tỏ rẳng…).
· What it comes down to is that (Theo những gì được truyền lại thì…) . From fb.
com/tienganhthatde
· It is obvious that (Hiển nhiên là…).
· It is certain that (Tất nhiên là….).
· One can say that (Có thể nói là…).
· It is clear that (Rõ ràng rằng….).
· There is no doubt that (Không còn nghi ngờ gì nữa….).
NHỮNG CÂU NÓI DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ^^
Shut up!- Câm miệng
Get lost Cút đi
You’re crazy!-Mày điên rồi !
Who do you think you are?- Mày tưởng mày là ai ?

I don’t want to see your face!- Tao không muốn nhìn thấy mày nữa
Get out of my face Cút ngay khỏi mặt tao
Don’t bother me Đừng quấy rầy/ nhĩu tao
You piss me off Mày làm tao tức chết rồi
You have a lot of nerve Mặt mày cũng dày thật
It’s none of your business Liên quan gì đến mày
Do you know what time it is?- Mày có biết mày giờ rối không?
Who says?- Ai nói thế ?
Don’t look at me like that Đừng nhìn tao như thế
Drop dead Chết đi
That’s your problem Đó là chuyện của mày.
I don’t want to hear it Tao không muốn nghe
Get off my back Đừng lôi thôi nữa
Who do you think you’re talking to?- Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?
What a stupid idiot!- Đúng là đồ ngốc
That’s terrible. - Gay go thật
Mind your own business!- Lo chuyện của mày trước đi
I detest you!- Tao câm hận mày
Can’t you do anything right?- Mày không làm được ra trò gì sao ?
4
Knucklehead- đồ đần độn
Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt
Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy?
Asshole!- Đồ khốn!”
CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH HAY - HỮU ÍCH KHI GIAO TIẾP
Last but not least: Sau cùng nhưng không kém
phần quan trọng
Little by little: Từng li, từng tý
Let me go: Để tôi đi
Let me be: Kệ tôi

Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng
đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao
giờ
none of your business: Không phải chuyện của
anh
1, Be of my age: Cỡ tuổi tôi
2, Big mouth: Nhiều chuyện
3, By the way: À này
4, Be my guest: Tự nhiên
5, Break it up: Dừng tay
6, Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên
7, Cool it: Đừng nóng
8, Come off it: Đừng xạo
9, Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại

10, Dead end: Đường cùng
11, Dead meat: Chết chắc
12, What for?: Để làm gì?
13, Don't bother: Đừng bận tâm
14, Do you mind: Làm phiền
15, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện
16, Take it easy: Từ từ
17, Let me be: Kệ tôi
18, No hard feeling: Không giận chứ
19, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
20, Poor thing: Thật tội nghiệp
21, One way or another: Không bằng cách này
thì bằng cách khác
22. One thing lead to another: Hết chuyện này
đến chuyện khác
23, So what?: Vậy thì sao?
24, So so: Thường thôi
25, Too good to be true: Thiệt khó
26, Too bad: Ráng chiụ
27, Well then: Vậy thì
28, Way to go: Khá lắm, được lắm
29, Why not ?: Sao lại không?
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình

out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì
bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến
chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
5
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true: Thiệt khó tin
Too bad: Ráng chiụ
The sooner the better: Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay không
There is no denial that…: không thể chối cãi
là…
Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều
khía cạnh khác nhau
What is mentioning is that…: điều đáng nói là
….
What is more dangerous, : nguy hiểm hơn là
Well?: Sao hả?
Well then: Vậy thì

Who knows: Ai biết
Way to go: Khá lắm, được lắm
Why not ?: Sao lại không?
You see: Anh thấy đó
1. What's up? - Có chuyện gì vậy?
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
3. What have you been doing? - Dạo này đang
làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì
vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh
thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi
chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là
chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết
được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói
chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này
khó tin quá!

19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa
nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất
nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp
nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi
trước. Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã
nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang
làm cái quái gì thế kia?
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình
có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có
giả vờ khờ khạo!
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.

41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi
tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu
đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
6
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc
của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì
thôi!
Hell with haggling! Thấy kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này
nhiều nha!)
It serves you right! Đáng đời mày!
The more, the merrier! Càng đông càng vui

(Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xôi
gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu
kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm
dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai
cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng !
Rain cats and dogs. Mưa tầm tã
Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường
đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it. Trúng quả
Alway the same. Trước sau như một
Hit it off. Tâm đầu ý hợp
Hit or miss. Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng
mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's
allright! = Not at all. Không có chi
Just kidding. Chỉ đùa thôi
No, not a bit. Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you. Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin

vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry. Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì
đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời
gian
Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có
một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love
throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai
yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her ! tội nghiệp
mày/tao/thằng đó/ con đó
Go along with you. Cút đi
Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
Dead End : Đường cùng
☯ Dead meat: Chết chắc
☯ Down and out : Thất bại hoàn toàn
☯ Down the hill : Già
☯ For what : Để làm gì?
☯ What for? : Để làm gì?
☯ Don't bother : Đừng bận tâm

☯ Do you mind : Làm phiền
Come to think of it : Nghĩ kỹ thì
7
▰ Can't help it : Không thể nào làm khác hơn
▰ Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên
▰ Cool it : Đừng nóng
▰ Come off it: Đừng xạo
▰ Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại
• Alway the same. Trước sau như một
• Hit it off. Tâm đầu ý hợp
• Hit or miss. Được chăng hay chớ
• Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
• To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn
• Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có
chi
• Just kidding. Chỉ đùa thôi
• No, not a bit. Không chẳng có gì
• Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
• After you. Bạn trước đi
• Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
• The same as usual! Giống như mọi khi
• Almost! Gần xong rồi
• You ‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay
• I’m in a hurry. Tôi đang bận
• What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
• Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
• Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
• Provincial! Quê!
• Decourages me much! Làm nản lòng
• It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một

• Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng
• The God knows! Chúa mới biết được
• Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai,
con trai yêu bằng mắt.
• Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
• Go along with you. Cút đi
• Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
• None your business. Không phải việc của mày/ngươi
1. Help yourself ! - Chúc ngon miệng! , Cứ tự
nhiên đi !
2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? - Dạo này đang
làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng
(nghĩ) gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh
thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi
chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là
chuyện của bạn.
8
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.

16. There's no way to know. - Làm sao mà biết
được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó
tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa
nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất
nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp
nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi
trước.Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã
nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm
cái quái gì thế kia?
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có

thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả
vờ khờ khạo!
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại
sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của
bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
51. What I'm going to do if - Làm sao đây
nếu
52. Stop it right a way! - Có thôi ngay đi không.
53. A wise guy, eh?! - Á à thằng này láo.
54. You'd better stop dawdling. - Bạn tốt hơn hết
là không nên la cà.
55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình)
56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
57. Bottoms up! - 100% nào!
58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào!
59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc.
60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu
thì thôi!

61. Hell with haggling! - Thây kệ nó!
62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó!
63. What a relief! - Đỡ quá!
64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha!
65. It serves you right! - Đang đợi cậu!
66. The more, the merrier! - Càng đông càng vui
67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm!
69. Just for fun! - Cho vui thôi.
70. Try your best! - Cố gắng lên.
71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào!
72. Congratulations! - Chúc mừng!
73. Rain cats and dogs. - Mưa tầm tã.
74. Love you love your dog. - Yêu nhau yêu cả
đường đi, ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng.
75. Strike it. - Trúng quả.
76. Alway the same. - Trước sau như một.
77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp.
78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ.
9
79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa.
80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi.
81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi.
82. No, not a bit. - Không chẳng có gì.
83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả.
84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin
vào lời hứa của anh không?
85. The same as usual! - Giống như mọi khi.
86. Almost! - Gần xong rồi.
87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay.

88. I'm in a hurry. - Tôi đang bận.
89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền.
90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời
gian.
91. Provincial! - Sến.
92. Discourages me much! - Làm nản lòng.
93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm
có một.
94. The God knows! - Chúa mới biết được.
95. Poor you/me/him/her !- Tội nghiệp
bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy.
96. Got a minute? - Đang rảnh chứ?
97. I’ll be shot if I know - Biết chết liền
98. to argue hot and long - cãi nhau dữ dội, máu
lửa
99. I’ll treat! - Chầu này tao đãi!
1. After you.:
Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
eg: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .
5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you.
Tôi đâu có đùa với anh
10
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something.
Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea!
Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it?
Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help.
Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure.
Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you!
Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
21. You can count on it.
Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway.
Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng
hay khó xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends.
Tuỳ tình hình thôi
eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway.
Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal.
Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
11
Be good! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)

Me? Not likely! Tôi hả? Không đời nào!
Scratch one’s head Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tôi đó!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal! Ăn ngon miệng nha!
It serves you right! Đang đợi cậu!
The more, the merrier! Càng đông càng vui ^_^ (Especially when you're holding a party: đặc
biệt khi bạn đang trong bữa tiệc)
Boys will be boys! nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job! = well done! Làm tốt lắm!
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng!
Rain cats and dogs - Mưa tầm tã
Love me love my dog - Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it - Trúng quả
Alway the same - Trước sau như một
Hit it off - Tâm đầu ý hợp
Hit or miss - Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire - Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully - Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's alright! = Not at all - Không có chi
Just kidding - Chỉ đùa thôi
No, not a bit - Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you - Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi

Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it - Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
The God knows! Chúa mới biết được
Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu
bằng mắt.
Poor you/me/him/her ! tội nghiệp bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy
12
Những thú vị trong chào hỏi - có thể bạn chưa biết?
Hey Jane, how you doing?
Hey là cách chào hỏi khá đơn giản, thân mật hơn “hello”. Hey tương tự như “hi”. “Hi Jane!”,
“Hey Jane” đều nghe có vẻ thoải mái hơn.
Bạn sẽ khám phá ra một cách chào thân mật khác khi xem ví dụ dưới đây:
Alright mate, how’s it going? Alright Carrie! How are you?
Alright là lời chào thân mật. “Alright, Carrie! (Chào Carrie). Trong tiếng Anh - Anh và Anh -
Úc, bạn thường nghe thấy “Alright” đi kèm với “mate” - từ thân mật của “friend”.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu được các cách chào “Hello Richard!”, “Hi, Richard!”, “Hey
Richard!”,“Alright Richard”, “Alright mate!”. Ở một số nền văn hóa, thông thường sau
những lời chào, chúng ta còn hỏi về sức khỏe của nhau.
How are you? là cụm từ đi thẳng vào vấn đề, dễ hiểu nhất. Tuy nhiên, còn những cách hỏi nào
khác không? Hãy nghe anh chàng Neil hỏi han Carrie nhé!
Neil: Hello Carrie, you alright?
Neil hỏi: “You alright?”. Xét về mặt ngữ pháp, câu hỏi trên phải là “Are you alright?” nhưng
trong hành văn nói, người bản ngữ hay rút gọn thành “You alright?”
Mời bạn nghe các cách khác để hỏi thăm sức khỏe của ai đó.
Hey Jane, how you doing?

Tương tự như trên, “How are you doing?” sẽ đúng hơn, nhưng trong giao tiếp hàng ngày,
“are” thường bị lược bỏ, và người Anh chỉ nói: “How you doing?”
Một hình thức biến thể của câu hỏi trên mà bạn thường nghe trong tiếng Anh - Úc là “How you
going?”.Bên cạnh đó, “How’s it going?” cũng là một cách hỏi tương tự như “how are you?”
Mời các bạn xem tình huống hội thoại giữa Carrie và Neil, Matt và Jane dưới đây:
Neil: Alright Carrie, how are you?
Carrie: Yeah, I’m fine Neil, how you going?
Jane: Alright Matt, how’s it going?
Bạn sẽ đáp lại thế nào khi được hỏi “how are you?” Một trong những câu trả lời thường gặp
nhất mà chắc chắn bạn đã được học là “Fine, thanks!” Tuy nhiên, trong bài viết hôm nay,
Global Education muốn giới thiệu thêm với các bạn một số cách trả lời khác. Xin lưu ý là
những cách này dùng trong những tình huống thân mật.
§ Not bad!
§ Good thanks Alright, thanks OK, thanks!
§ Very well, thanks!
Sau khi bạn trả lời, việc bạn nên làm là hỏi lại người đang nói chuyện về sức khỏe của họ. Bạn
có thể hỏi với các câu hỏi trên hoặc theo một cách đơn giản hơn “and you?” hoặc “How about
you?”, “What about you?” . Mời các bạn theo dõi các tình huống sau:
Jane: Alright Matt, how’s it going?
Matt: Hey Jane, how you doing?
Matt: Yeah, no trouble, how about Jane: Good thanks, and you? you alright?
Jane: Yeah, not bad.
13
Một điều chắc chắn là bạn có thể dùng rất nhiều cụm từ và lối nói diễn đạt trong tình huống
chào hỏi thân mật, tuy nhiên, mục đích của bài viết là giới thiệu với các bạn những câu nói được
người bản ngữ sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày.
Những câu tiếng anh trong giao tiếp để bày tỏ sự tức giận
Mỗi người lại có phản ứng khác nhau khi cáu bực. Bài học tiếng Anh giao tiếp ngày hôm nay sẽ
giới thiệu cho các bạn một số các câu nói quen thuộc để bộc lộ sự tức giận.
• “I’m so frustrated.”

• “It’s so frustrating working with him.”
• “I was so frustrated, I stopped caring about the outcome.”
• “He gets mad pretty easily.”
• “It’s easy to get frustrated when things are not fair.”
• “I’m not really mad, just a little disappointed.”
• “That really hurt me. I’m so disappointed.“
• “I’m really disappointed in you. I didn’t know you could stoop to that level.”
• “That was low.”
• “I can’t believe Jackie would do something so low.”
Khi thể hiện sự tức giận, thông thường người ta sẽ nói kèm cả lí do gây ra sự cáu giận đó.
• “I’m so pissed. Roger just stabbed me in the back.”
• “What was he thinking! I thought we were friends too.”
• “Matt is dating my ex-girlfriend. I’m pretty upset about that. He knows I still
have feelings for her.”
• “Whenever I think about him, I get pissed. He treats his friends like crap.”
• “I can’t believe he was talking behind my back. Whenever he talks to me, he
acts like we’re close friends.”
• “Matt borrowed my car and put a dent in it. He claims he didn’t do it. I’m never
trusting him again.”
• “I told Scott a secret and made sure he never tells anyone. The next week, I heard
it from three different people. I was so pissed.”
Khi có ai đó tâm sự với bạn về cảm giác cáu bực của họ, hãy thể hiện sự chia sẻ và cảm thông.
• “I can’t believe that happened. I’d be so pissed.”
• “I know how you feel. I was so angry when that happened to me.”
• “If that happened to me, I’d get revenge.”
• “What are you going to do to get him back?”
• “That totally sucks, but I’m not surprised. I always knew he was a back
stabber.”
• “The best thing to do is stop being his friend. He doesn’t deserve to have any
friends.”

Dưới đây là một số ví dụ về những câu thường nói khi đối diện với người khiến cho bạn bực
mình.
• “I thought you were a friend. I had so much trust in you. I can’t believe you did
this to me.”
14
• “What were you thinking when you stabbed me in the back. Did it feel good?”
• “Why’d you do it?“
• “You know I still have feelings for Mandy. You didn’t even consider my
feelings. What? Am I not a friend or something?“
• “You’re not the only one hurting for money. You owe me five hundred dollars. I
need it now.”
• “You didn’t have to tell my parents that I owed you money. I said I would pay
you back when I got my paycheck. I can’t believe you would do this.“
Khi bạn làm ai đó bực, hãy tỏ ra hối lỗi.
• “Are you mad at me?”
• “Are you angry?”
• “You’re not disappointed are you?”
• “Don’t be angry with me. I really didn’t mean it.“
• “I didn’t know you were involved. I hope you’re not mad at me.“
• “I really didn’t know it was going to make you upset.”
Những câu giao tiếp dùng để tiếp khách đến nhà
On arrival - Khi khách đến
• Good to see you! Gặp cậu vui quá! (một khách), gặp các cậu vui quá! (hai khách)
• You're looking well. Trông cậu khỏe đấy (một khách), Trông các cậu khỏe đấy (hai khách)
• Please take your shoes off. Cậu bỏ giày ở ngoài nhé (một khách), Các cậu bỏ giày ở ngoài nhé
(hai khách)
• Can I take your coat? Để mình treo áo cho cậu!
• Sorry we're late. Xin lỗi cậu, bọn mình đến muộn
• Did you have a good journey? Cậu đi đường ổn chứ? (một khách), Các cậu đi đường ổn chứ?
(hai khách)

• Did you find us alright? Cậu tìm nhà có khó không? (một khách), Các cậu tìm nhà có khó
không? (hai khách)
• I'll show you your room. Mình sẽ đưa cậu đi xem phòng của cậu (một khách), mình sẽ đưa các
cậu đi xem phòng các cậu (hai khách)
• This is your room. Đây là phòng của cậu (một khách), đây là phòng của các cậu (hai khách)
• Would you like a towel? Cậu có cần khăn tắm không?
• Make yourself at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé
MẪU CÂU ĐỂ LIÊN KẾT CÁC Ý TƯỞNG
• Introducing your first point
- To start with, then I’d like to consider …
- First of all, I’d like to look at …
• Finishing a point
- Those are the main points on …
- That’s all I have to say about …
- So that, then, is …
15
- Now we’ve looked at …
- Now we’ve dealt with …
• Starting a new point
- Now let’s turn to …
- Now let’s move on to …
- I’d like now to consider …
- I’d like now to examine …
- Next we come to …
- Turning now to …
- Let’s move on now to …
- The next point I’d like to make is …
• Referring to what you have said
- As I said at the beginning …
- I told you a few moments ago that …

- In the first part of my talk, I said …
- As I’ve already said, …
- As I mentioned earlier, …
• Referring to what you will say
- I’ll come to that later.
- I’ll return to this point in a few minutes.
- … and I’ll talk about this in the next part of my presentation.
- … I’ll comment on this in my conclusion
• Summarising
- So now I’d just like to summarise the main points.
- In brief, we have looked at …
• Concluding
- That’s all I have to say for now.
- (I think) that covers most of the points.
- That concludes my talk.
- Thank you for your attention.
• Inviting questions
- And now, if you have any questions, I’ll be glad to (try to) answer them.
- Does anyone have any questions?
- Any questions?
"Sử dụng "would" trong các đoạn hội thoại"
.Trong hội thoại, would được sử dụng một cách rất linh hoạt với nhiều mục đích giao tiếp khác
nhau. Would được dùng trong những yêu cầu lịch sự, trong nhiều trường hợp would thay thế cho
could hoặc can
Quan sát các ví dụ sau:
Would you / Could you post this letter for me this afternoon when you are at the post office? (Bạn
có thể gửi bức thư này cho tôi trong chiều nay khi bạn đi tới bưu điện được không?)
Would you / Can you turn the music down, please? I’m trying to write an essay. (Bạn có thể vặn
16
nhỏ đài được không? Tôi đang cố gắng tập trung viết bài luận).

Lưu ý: Nếu bạn dùng would you mind, thì động từ sau đó phải để ở dạng V-ing chứ không được để
ở dạng nguyên thể không có TO.
Xem ví dụ sau:
Would you mind picking Jenny up from school for me today? I may be late getting back. (Anh có
thể đón Jenny ở trường học giúp em hôm nay được không? Có lẽ em sẽ phải về muộn).
It’s so dark out here. Would you mind holding the torch for me while I change the wheel? (Ngoài
trời tối quá. Em có thể giữ cái đèn pin này giúp anh trong khi anh thay bánh xe được không?)
* Would được sử dụng để mời hay đưa ra một đề nghị nào đó. Ta thường nói would you like,
would prefer, would rather để thay cho do you want trong những văn cảnh đòi hỏi tính chất trang
trọng.
Xem các ví dụ sau:
Would you like coffee, or would you prefer tea? ~ I’d love some tea – Earl Grey would be lovely,
if you have it. (Bạn có muốn uống cà fê không, hay bạn muốn uống trà? ~ Tôi muốn uống trà – loại
Earl Grey thì thật là tuyệt nếu bạn có).
Would you rather eat now or later after the film? ~ I’d rather eat now. I’m starving! (Bạn sẽ ăn
ngay bây giờ hay là ăn sau khi hết phim? ~ Tôi muốn ăn ngay bây giờ thôi, tôi đói lắm rồi).
I can see you’re struggling. Would you like me to help you with that? (Tôi có thể thấy là bạn đang
rất cố gắng. Bạn có cần tôi giúp đỡ bạn không?)
* Would được sử dụng trong hội thoại với mục đính để từ chối một cách lịch sự
Xem các ví dụ sau đây:
I advised her not to go out late at night on her own, but she wouldn’t listen. (= refused to listen)
(Tôi đã khuyên cô ta không nên đi về muộn một mình, nhưng cô ta không nghe.)
I wanted him to take over my examining work on Saturday, but he wouldn’t. (= he refused) (Tôi
muốn anh ta đảm nhiệm công việc kiểm tra của tôi vào thứ bảy tới nhưng anh ta không đồng ý.)
* Would dùng để nói lên ý định, dự định của người nói trong hội thoại, trong trường hợp này
would thường được sử dụng trong các câu điều kiện như là một trợ động từ.
Xem các ví dụ sau đây:
I would help you with your homework if I could, but I can’t. I just don’t understand maths. (Tôi sẽ
giúp bạn làm bài tập về nhà nếu tôi có thể nhưng tôi lại không thể giúp được bạn. Tôi không hiểu
môn toán lắm).

If I knew where Sarah was, I’d tell you. But I’ve no idea where she is. (Nếu tôi biết Sarah ở đâu,
tôi sẽ nói cho bạn biết. Nhưng tôi không biết cô ấy ở đâu cả).
* Would được sử dụng trong hội thoại để đề nghị một cách lịch sự (chủ yếu là trong văn viết)
Xem ví dụ sau:
I would be grateful if you could / would send me further information and an application form in
relation to the job advertised on page 6 of your publication – reference DS 112.(Tôi rất biết ơn nếu
ngài có thể cung cấp cho tôi thêm một số thông tin và mẫu đơn để xin vào công việc được quảng
cáo ở trang 6 trong ấn phẩm của ngài – liên quan tới Data screens 112).
● I hate to say this, but…: Tôi ghét phải nói ra điều này, nhưng…
VD : I hate to say this, but I disagree with your opinion
● Do you get me? Do you get my point?: Bạn có hiểu ý tôi không?
Don’t get me wrong : Đừng hiểu nhầm nhé
17
VD: I didn’t help your mom with the kitchen, but don’t get me wrong, I’m just terrible when it
comes to cooking.
● If I were in your shoes: Nếu tôi mà ở trong trường hợp của ông
VD : If I were in your shoes, I would not travel to Afganistan.
● I’ve been meaning to talk to you: Tôi đã rất muốn nói chuyện với bạn
Not to take no for an answer: “không” không phải là 1 câu trả lời
VD: The salesman wouldn’t take no for an answer
● Easy for you to say that: Nói thì dễ rồi
VD: You can learn to play guitar in 2 weeks? Easy for you to say that!
● Spare me the details: đi thẳng vào vẫn đề đi!
VD : Spare me the details of the test result! Tell me did I pass?
● I tell you what: Bạn biết gì không?
● Enough said: nói thế đủ rồi
● When all’s said and done: Khi mọi chuyện đã qua/ khi mọi chuyện đã được thỏa thuận
● To get down to brass task/To get to the point: Đi thẳng vào việc chính
● I’ve been doing some thinking/I was wondering : Tôi đang nghĩ
● Like it or lump it / take it or leave it: Thích thì lấy không thích thì thôi

● Be that as it may: dù gì đi chăng nữa
VD : Building a new bridge will cost a lot of money, but be that as it may, it can help easing out
the traffic.
● Come round to ST : dần dần chấp nhận điều gì đó
VD : Do you still hate your work, or have you come round to thinking it’s ok?
● There you go: dùng để nói trong tình huống bạn không thể thay đổi việc gì đó mà phải chấp nhận

VD : We didn’t like his new refridgerator, but there you go, it’s really useful
● Talk something into ST / bring someone around: cố gắng thuyết phục ai
VD: He initially doesn’t want to see that movie, but his girlfriend managed to talk him into going
with her.
● Does that work for you?: Cái này được không?/ việc này bạn ok không?
VD: I would like to give you free food if you work extra hours. Does that work for you?
● How come…? :Làm sao mà….?
● Let’s put out differences on one side: Chúng mình hãy quên chuyện cũ đi thôi
● Bear/ hold a grudge against ST: hận thù ai đó
● Anything goes: cái gì cũng được
● At the end of the day: và cuối cùng thì
Những cách nói khác cho Bad, Good và Nice
Đối với tính từ BAD:
an unpleasant/a foul/a disgusting smell Một mùi khó chịu, kinh tởm
appalling/dreadful/severe weather Thời tiết khắc nghiệt
an unpleasant/a frightening/a traumatic
experience
Trải nghiệm đau buồn/ kinh hãi/đau đớn
18
poor/weak eyesight Thị lực kém
a terrible/serious/horrific accident Tai nạn kinh khủng/nghiêm trọng/thảm khốc
a wicked/an evil/an immoral person Người độc ác/không có đạo đức
an awkward/an embarrassing/a difficult

situation
Tình huống khó xử/gây bối rối/khó khăn
We were working in difficult/appalling
conditions
Chúng tôi đang làm việc trong điều kiện khó
khăn/kinh khủng
Nói về sức khỏe, ta có thể nói:
I feel unwell/sick/terrible ◇ I don’t feel
(very) well.
Tôi cảm thấy không khỏe/rất tệ
Trong giao tiếp, những từ như terrible,
horrible, awful và dreadful có thể được sử
dụng trong hầu hết các tình huống để thay cho
tính từ “bad”
Đối với tính từ GOOD:
delicious/tasty food Món ăn ngon
an exciting/entertaining/absorbing movie Bộ phim hấp dẫn/vui vẻ/cuốn hút
an absorbing/a fascinating/an informative
book
Cuốn sách hấp dẫn/lôi cuốn/nhiều thông tin
a pleasant/an enjoyable trip Chuyến đi thú vị
a skilful/talented/fine player Người chơi giỏi/tài năng
impressive/high-quality acting Diễn xuất ấn tượng
useful/helpful advice Lời khuyên hữu ích
Trong giao tiếp có thể dùng những từ như:
great, super, wonderful, lovely and excellent
Đối với tính từ NICE:
pleasant/perfect/beautiful weather Thời tiết dễ chịu/đẹp
a cosy/a comfortable/an attractive roomCăn phòng ấm cúng/thoải mái/hấp dẫn
a pleasant/an interesting/an enjoyable Trải nghiệm thú vị/vui vẻ

expensive/fashionable/smart clothes Áo quần đắt tiền/thời trang/đẹp
a kind/a charming/an interesting man Người đàn ông tốt bụng/quyến rũ/thú vị
The party was fun. Bữa tiệc vui
Trong giao tiếp, có thể dùng những tính từ khác
như: great, wonderful, lovely và (British
English) brilliant:
The party was great. ◇ We had a brilliant
weekend.
Bữa tiệc tuyệt vời <> Chúng tôi đã có ngày cuối
tuần tuyệt vời
19
50 cách nói lời khen.
1. You're on the right track now
2. You've got it made
3. Super!
4. That's right!
5. That's good!
6. You're really working hard today
7. you're very good at that
8. That's coming along nicely
9. GOOD WORK!
10. I'm happy to see u working like that
11. That's much, much better!
12. Exactly right
13. I am proud of the way u worked today
14. You' re doing that much better today
15. You've just about get it
16. that's the best you've ever done
17. You're doing a good job
18. THAT'S IT!

19. Now you've figured it out
20. That's quite an improvement
21. GREAT!
22. I knew u could do it
23. Congratulation!
24. Not bad
25. Keep working on it
26. You're improving
27. Now u have it!
28. You rea learning fast
29. Good for u!
30. Couldn't have done it better myself
31. Are u proud of yourself?
32. One more time and u'll have it
33. You really make my job fun
34. That's the right way to do it
35. You're getting better everyday
36. You did it that time!
37. That is not half bad
38. Nice going
39. You haven't missed a thing!
40. WOW!!!
41. That's the way!
42. Keep up the good work
43. TERRIFIC!
44. Nothing can stop u now
45. That's the way to do it
46. SENSATIONAL
47. You've got ur brain in gear today
48. That's better

49. that was first class work
50. EXCELLENT!!
CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU
1. Những từ dùng để thêm thông tin
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ
ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the
third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi
thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp
theo là, cuối cùng là)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng
tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)

• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
20
• likewise, similarly (tương tự thế)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng
kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)

• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản
hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
∙ afterward (về sau)
∙ at the same time (cùng thời điểm)
∙ currently (hiện tại)

∙ earlier (sớm hơn)
∙ formerly (trước đó)
∙ immediately (ngay lập tức)
∙ in the future (trong tương lai)
∙ in the meantime (trong khi chờ đợi)
∙ in the past (trong quá khứ)
∙ later (muộn hơn)
∙ meanwhile (trong khi đó)
∙ previously (trước đó)
∙ simultaneously (đồng thời)
∙ subsequently (sau đó)
∙ then (sau đó)
∙ until now (cho đến bây giờ)
"Một số cách viết, cách nói ^^"
1. Đặt ra thách thức đối với
Pose challenges/threats/hazards to
2. Tạo điều kiện tiếp cận nhiều hơn đối với
Provide better access to sth
3. X là do Y
X is caused by Y
X results in/ leads to Y
Y results from X
21
Y can be attributed to X
4. X ảnh hưởng nhiều đến Y
X has major implications for Y
X has important impact/effect on Y
5. Không những mà còn
Both and
Not only but also

Not only but as well
6. Đó là chưa kể đến
This is not to mention
To say nothing of
7. Người ta vẫn chưa quên
People still recall
Memories of are still too fresh
8. Biết ơn về
To be grateful to sb for sth
To be indebted to sb for sth
To owe sth to sb
9. Thúc giục phải
To urge sb to do sth
10. Là động cơ thúc đẩy
To drive behind sth
11. Trở nên không có nghĩa lý gì so với
To pale in comparison to sth
At a fraction of
12. Giáng một đòn chí mạng vào
To deal a fatal/heavy blow on
13. Là một bước ngoặt trong
To mark a milestone/turning point/cornerstone in

14. Có nguy cơ
To run the risk of
To be in danger of
15. Tỏ ra đúng đắn
To hold true
16. Có sản phẩm được ưa dùng
To be a favourite brandname

17. Sử dụng để phục vụ cho lợi ích riêng
To take advantage of
To abuse
To rig sth for one’s own benefits
18. Làm hấp dẫn hơn
To sweeten sth/add to sth’s appeal/improve sb’s
charm
To be another selling point
19. Làm kém hấp dẫn đi
To erode sth’s charm/appeal
20. Khiến chuyển sang
To direct sb toward sth
21. Nhận thức được về
To be aware of
To realize
22. Xét từ góc độ
From the angle of
In terms of
23. Bắt nguồn từ
To take root from
To originate from
To stem from
To owe its origin to
To date back from
24. Khai thác
To tap into
To exploit
25. Thu hút bởi
To attract sb by sth
Sth’s attraction/selling point lies in

To appeal to sb by
26. Xâm nhập vào
To break into
To penetrate
To make inroads into
27. Không cho tham gia vào
To prevent sb from taking part in
To freeze sb out of sth
28. Gây cản trở cho
To hinder/block/impede sb in doing sth
29. Giữ vai trò quan trọng trong
To play an important/key/pivotal role in
To be central to
To be of utmost importance to
30. Đặc trưng của là
To be symbolised by
To be chracterized by
Sth’s features/chracteristics are
22
31. Làm cho X thích ứng với Y
To match X to Y
To make X compatible to Y
To ensure harmony between X and Y
32. Tụt hậu so với
To lag behind sb
To play catch-up on sth
To be left (far) behind
33. Tạo điều kiện cho
To facilitate
To open way for

34. Bị hất cẳng
To get displaced by sb/sth
To be ruled out of the game by
To be kicked out of the field by
To be supplanted by
To play a losing battle
35. Khiến cho khác hẳn với
To set sth/sb apart from sth/sb
To single out sth/sb
Nêu ý kiến
• In my opinion…
• The way I see it…
• If you want my honest opinion….
• According to Lisa…
• As far as I’m concerned…
• If you ask me…
Hỏi ý kiến
• What’s your idea?
• What are your thoughts on all of this?
• How do you feel about that?
• Do you have anything to say about this?
• What do you think?
• Do you agree?
• Wouldn’t you say?
Diễn đạt sự
đồng ý
• I agree with you 100 percent.
• I couldn’t agree with you more.
• That’s so true.
• That’s for sure.

• (từ lóng) Tell me about it!
• You’re absolutely right.
• Absolutely.
• That’s exactly how I feel.
• Exactly.
• I’m afraid I agree with James.
• I have to side with Dad on this one.
• No doubt about it.
• (đồng ý với mệnh đề phủ định) Me neither.
• (sắc thái yếu) I suppose so./I guess so.
• You have a point there.
• I was just going to say that
Diễn đạt sự bất
đồng ý kiến
• I don’t think so.
• (sắc thái mạnh) No way.
• I’m afraid I disagree.
23
• (sắc thái mạnh) I totally disagree.
• I beg to differ.
• (sắc thái mạnh) I’d say the exact opposite.
• Not necessarily.
• That’s not always true.
• That’s not always the case.
• No, I’m not so sure about that.
Ngắt lời
• Can I add something here?
• Is it okay if I jump in for a second?
• If I might add something…
• Can I throw my two cents in?

• Sorry to interrupt, but…
• (sau khi đột ngột ngắt lời người nói ) Sorry, go
ahead. Hoặc Sorry, you were saying…
• (sau khi bị ngắt lời) You didn’t let me finish.
Kết thúc tranh
luận
• Let’s just move on, shall we?
• Let’s drop it.
• I think we’re going to have to agree to disagree.
• (mỉa mai, châm biếm) Whatever you say./If you say
so.
• I’ve been doing some thinking/I was wondering : Tôi đang nghĩ
• Like it or lump it / take it or leave it: Thích thì lấy không thích thì
thôi
• Be that as it may: dù gì đi chăng nữa
VD : Building a new bridge will cost a lot of money, but be that as it may, it can help
easing out the traffic.
• Come round to ST : dần dần chấp nhận điều gì đó
VD : Do you still hate your work, or have you come round to thinking it’s ok?
• There you go: dùng để nói trong tình huống bạn không thể thay đổi
việc gì đó mà phải chấp nhận nó
VD : We didn’t like his new refridgerator, but there you go, it’s really useful
• Talk something into ST / bring someone around: cố gắng thuyết
phục ai
VD: He initially doesn’t want to see that movie, but his girlfriend managed to talk him
into going with her.
• Does that work for you?: Cái này được không?/ việc này bạn ok
không?
VD: I would like to give you free food if you work extra hours. Does that work for
you?

• How come…? :Làm sao mà….?
• Let’s put out differences on one side: Chúng mình hãy quên chuyện
cũ đi thôi
24
• Bear/ hold a grudge against ST: hận thù ai đó
• Anything goes: cái gì cũng được
• At the end of the day: và cuối cùng thì
• I hate to say this, but…: Tôi ghét phải nói ra điều này, nhưng…
VD : I hate to say this, but I disagree with your opinion
• Do you get me? Do you get my point?: Bạn có hiểu ý tôi không?
• Don’t get me wrong : Đừng hiểu nhầm nhé
VD: I didn’t help your mom with the kitchen, but don’t get me wrong, I’m just
terrible when it comes to cooking.
• If I were in your shoes: Nếu tôi mà ở trong trường hợp của ông
VD : If I were in your shoes, I would not travel to Afganistan.
• I’ve been meaning to talk to you: Tôi đã rất muốn nói chuyện với
bạn
• Not to take no for an answer: “không” không phải là 1 câu trả lời
VD: The salesman wouldn’t take no for an answer
• Easy for you to say that: Nói thì dễ rồi
VD: You can learn to play guitar in 2 weeks? Easy for you to say that!
• Spare me the details: đi thẳng vào vẫn đề đi!
VD : Spare me the details of the test result! Tell me did I pass?
• I tell you what: Bạn biết gì không?
• Enough said: nói thế đủ rồi
• When all’s said and done: Khi mọi chuyện đã qua/ khi mọi chuyện
đã được thỏa thuận
• To get down to brass task/To get to the point: Đi thẳng vào việc
chính
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Bored to death! Chán chết!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên!
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog: Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it Trúng quả
Hit it off Tâm đầu ý hợp
25

×