Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn) giải pháp tạo việc làm cho thanh niên huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁ TRẦN NGHIỆP

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

oa
nl
w

do
d

LUẬN VĂN THẠC SĨ



f
an

nv

a
lu

THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2017

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁ TRẦN NGHIỆP

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to


GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

d

oa
nl
w

do

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

nv

a
lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ

f
an

THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

oi
lm


ul
nh

at

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN AN HÀ

z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2017

n
va
ac

th
si



i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

a
lu
n

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2017

va
n

Học viên thực hiện

p
ie
gh

tn
to
oa
nl

w

do
Giá Trần Nghiệp

d
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@

an
Lu
n
va
ac

th
si


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ
bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo
tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn An Hà
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi

a
lu

trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

n

Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Chợ Đồn, phòng Lao Động -

n


va

Thương binh & xã hội huyện Chợ Đồn, Đồn Thanh niên cợng sản Hồ Chí

tn
to

Minh huyện Chợ Đồn, Chi Cục Thống kê huyện Chợ Đồn, Ngân hàng Chính

p
ie
gh

sách xã hội huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đã cung cấp những thông tin cần

do

thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

oa
nl
w

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã

d

quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành


nv

a
lu

nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.

f
an

Xin chân thành cảm ơn!

oi
lm

ul

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Học viên thực hiện

at

nh
z
z
ai

gm

@

om
l.c

Giá Trần Nghiệp

an
Lu
n
va
ac

th
si


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

a
lu

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3


n

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3

n

va

4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4

tn
to

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4

p
ie
gh

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN ....................................................................................... 5

do

oa
nl
w

1.1. Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho thanh niên ............................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 5


d

1.1.2. Đặc điểm của thanh niên ảnh hưởng đến công tác tạo việc làm ........... 11

a
lu

nv

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo việc làm cho thanh niên ......... 13

f
an

1.2. Cơ sở thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên ....................................... 16

oi
lm

ul

1.2.1. Kinh nghiệm về công tác tạo việc làm cho thanh niên của một số
địa phương trong nước .................................................................................... 16

at

nh

1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ..................... 26


z

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28

z

@

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28

gm

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28

om
l.c

ai

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp .................................. 28
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 29

an
Lu

2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 31

n

va
ac

th
si


iv
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ... 35
3.1. Giới thiệu chung về huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................ 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 41
3.1.3. Đánh giá chung về huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................... 45
3.2. Thực trạng công tác tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 46
3.2.1. Đặc điểm của thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn . 46

a
lu

3.2.2. Thực trạng công tác tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện

n

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 53

n

va


3.2.3. Kết quả tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn,

tn
to

tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................... 75

p
ie
gh

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo việc làm cho thanh niên huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 77

do

3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 77

oa
nl
w

3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 79

d

3.4. Đánh giá chung về công tác tạo việc làm cho thanh niên tại huyện

a

lu

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 80

nv

f
an

3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 80

oi
lm

ul

3.4.2. Mợt số hạn chế cịn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế ...................... 81
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC

nh

TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH

at

BẮC KẠN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ........................................... 85

z

z


4.1. Quan điểm, mục tiêu tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện

@

gm

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 85

om
l.c

ai

4.1.1. Quan điểm tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ Đồn ..................... 85
4.1.2. Mục tiêu tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

an
Lu

đến năm 2020 .................................................................................................. 85

n
va
ac

th
si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tạo việc làm cho
thanh niên huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay .............. 86
4.2.1. Phát huy vai trị chủ đợng, tích cực, sáng tạo của thanh niên trong
công tác tạo việc làm ....................................................................................... 86
4.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết việc làm sau đào tạo nghề
cho thanh niên ................................................................................................. 87
4.2.3. Tăng cường vai trị của Huyện đồn và các Đồn cơ sở....................... 88
4.2.4. Có chính sách hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trang trại và nhân
rộng các mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi ................................................. 89

a
lu

4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động thanh niên đi làm việc ở

n
n

va

nước ngoài ....................................................................................................... 92

tn
to

4.2.6. Nâng cao khả năng tiếp cận và hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay để


p
ie
gh

sản xuất kinh doanh ......................................................................................... 94
4.2.7. Phát triển các loại hình du lịch trên địa bàn huyện ............................... 95

do

KẾT LUẬN .................................................................................................... 96

oa
nl
w

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98

d
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at


nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


n
n

va

Bình qn

CN

:

Cơng nghiệp

CNH-HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

:

Doanh nghiệp

ĐVT

:

Đơn vị tính


GDTX

:

Giáo dục thường xuyên

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HTX

:

Hợp tác xã

KCN

:

Khu công nghiệp

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật


KTQD

:

Kinh tế quốc dân



:

Lao đợng

LHTN

:

Liên hiệp thanh niên

NHCS

:

Ngân hàng chính sách

NN, DV

:

Nông nghiệp, dịch vụ


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

:

Thương binh xã hội

:

Trung học cơ sở

:

Trung học phổ thông

TM

:

Thương mại

TN

:

Thanh niên


TNNT

:

Thanh niên nông thôn

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VAC

:

Vườn ao chuồng

XD

:

Xây dựng


p
ie
gh

tn
to

:

do

a
lu

BQ

f
an

nv

oi
lm

ul

THPT

a

lu

THCS

d

oa
nl
w

TBXH

at

nh

z

z

om
l.c

ai

gm

@

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Chợ Đồn giai đoạn 2014-2016 ................. 41
Bảng 3.2: Số lao động thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn .................. 46
Bảng 3.3: Cơ cấu thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn theo giới tính ... 47
Bảng 3.4: Cơ cấu thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn theo độ tuổi ...... 47
Bảng 3.5: Cơ cấu thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn theo dân tộc ..... 48
Bảng 3.6: Cơ cấu thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn theo khu vực .... 49

a
lu

Bảng 3.7: Trình đợ học vấn của thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn ... 50

n
n


va

Bảng 3.8: Số lượng thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn đã qua đào

tn
to

tạo nghề ........................................................................................ 51

p
ie
gh

Bảng 3.9: Kết quả thực hiện dự án “Truyền thông nâng cao nhận thức
của thanh niên và xã hội về học nghề, lập nghiệp” ..................... 56

do

oa
nl
w

Bảng 3.10: Kết quả thực hiện dự án “Tư vấn, hỗ trợ thanh niên khởi sự
doanh nghiệp và lập nghiệp” ....................................................... 58

d

a
lu


Bảng 3.11: Kết quả nhận ủy thác cho vay giữa Đoàn thanh niên và Ngân

f
an

nv

hàng Chính sách xã hợi huyện Chợ Đồn ..................................... 61

ul

Bảng 3.12: Trình đợ được đào tạo nghề của thanh niên trên địa bàn

oi
lm

huyện Chợ Đồn ............................................................................ 66

at

nh

Bảng 3.13: Cơ cấu đào tạo nghề của thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn ...... 67

z

Bảng 3.13: Tổng hợp các mơ hình hợp tác xã, tổ hợp tác và mơ hình

z


gm

@

thanh niên làm kinh tế giỏi trên địa bàn huyện Chợ Đồn ............ 69
Bảng 3.14: Kết quả tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ

ai

om
l.c

Đồn giai đoạn 2014-2016 ............................................................ 75

an
Lu

Bảng 3.15: Cơ cấu việc làm của thanh niên huyện Chợ Đồn theo lĩnh vực ......... 76

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm nói chung và việc làm cho thanh niên nói riêng khơng chỉ là
vấn đề kinh tế mà cịn là vấn đề xã hợi có tính chất tồn cầu, là mối quan
tâm hàng đầu của các quốc gia, dân tộc và của tồn nhân loại nói chung. Có
thể nói, hiệu quả của việc giải quyết việc làm gắn liền với sự tồn tại bền
vững của mọi quốc gia. Đối với Việt Nam, vấn đề giải quyết việc làm cũng
không nằm ngồi quỹ đạo đó, văn kiện Đại hợi IX của Đảng đã nhấn mạnh:

a
lu

“giải quyết việc làm là nhân tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn

n

định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính

n

va

đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân”.

p
ie

gh

tn
to

Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, là nguồn lực mạnh mẽ thúc đẩy

sự phát triển của xã hội hiện tại và là người chủ tương lai của đất nước.

do

Trong quá trình lãnh đạo sự nghiệp cách mạng, Đảng ta ln đánh giá đúng

oa
nl
w

vai trị của thanh niên, coi thanh niên là vị trí trung tâm trong chiến lược bồi
dưỡng, phát huy nguồn lực con người. Đảng ta lấy việc phát huy nguồn lực

d
nv

a
lu

con người làm yếu tố cho sự phát triển nhanh và bền vững ln coi cơng tác

f
an


thanh niên là vấn đề sống cịn của dân tộc, một trong những nhân tố quyết

oi
lm

ul

định sự thành bại của cách mạng. Vì vậy vấn đề thanh niên phải đặt ở vị trí
trung tâm trong chiến lược phát huy nhân tố và nguồn lực con người. Bước

at

nh

sang thế kỷ XXI, với những cơ hội và thách thức, trên cơ sở nhìn nhận sâu

z

sắc những ưu điểm và những biểu hiện phức tạp của thanh niên hiện nay,

z

@

Nghị quyết Đại Hội IX của Đảng đã xác định đối với thế hệ trẻ cần phải

ai

gm


chăm lo giáo dục, bồi dưỡng, đào tạo phát triển tồn diện về chính trị, tư

om
l.c

tưởng, đạo đức lối sống, văn hóa, sức khỏe, nghề nghiệp, giải quyết việc
làm, phát triển tài năng và sức sáng tạo, phát huy vai trị xung kích trong sự

an
Lu

nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Huyện Chợ Đồn nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Kạn, có diện tích tự
nhiên là 91.115,0 ha, chiếm 18,75% diện tích tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn.

Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của cả nước, huyện Chợ
Đồn đã có những bước chuyển mạnh mẽ về nhiều mặt, thu được nhiều thành
tựu quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hợi. Trong những
thành tựu đó có vấn đề giải quyết việc làm cho người lao đợng nói chung, cho
thanh niên nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh mợt số kết quả đạt được, vấn đề lao
động và việc làm của thanh niên huyện Chợ Đồn vẫn còn nhiều hạn chế, như

a
lu

nhận thức về nghề nghiệp và việc làm của một bộ phận thanh niên cịn thụ

n

đợng; trình đợ chun mơn, tay nghề, ý thức chấp hành kỷ luật, tác phong

n

va

tn
to

công nghiệp trong lao động của một bộ phận thanh niên còn chưa đáp ứng

p
ie
gh

được yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (trong tổng

số thanh niên có gần 20% được đào tạo nghề và chỉ có khoảng 1/3 có việc

oa
nl
w

do

làm), số thanh niên đi lao đợng ở nước ngồi có tay nghề chưa cao; tình trạng
thất nghiệp, thiếu việc làm trong thanh niên còn cao, trong đó nữ thanh niên

d

chiếm tỉ lệ cao hơn. Nghề nghiệp của thanh niên hiện nay chủ yếu là nông lâm

a
lu

f
an

nv

nghiệp, sửa chữa nhỏ, xây dựng và dịch vụ. Cơ cấu lao động thanh niên hiện

oi
lm

ul


nay là nông lâm nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó nơng
lâm nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao. Thiếu việc làm dẫn đến một bộ phận thanh

at

nh

niên sa vào cờ bạc, rượu chè, nghiện hút và các tệ nạn xã hội khác. Đây là

z

nhóm người được đánh giá là có nguy cơ cao về các tệ nạn xã hợi. Do đó, vấn

z

cấp thiết hiện nay.

ai

gm

@

đề giải quyết việc làm cho lao động thanh niên huyện Chợ Đồn đang là vấn đề

om
l.c

Xuất phát từ các lý do trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải


đoạn hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

an
Lu

pháp tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Qua phân tích, đánh giá thực trạng tạo việc làm cho thanh niên huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2014-2016, tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm đẩy mạnh công tác tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh


a
lu
n

hưởng đến tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

n

va

- Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ Đồn,

tn
to

tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.

p
ie
gh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

do

oa
nl
w


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác tạo việc làm cho thanh niên

trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

d
nv

a
lu

3.2. Phạm vi nghiên cứu

oi
lm

ul

Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

f
an

- Phạm vi về không gian: luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Chợ
- Phạm vi về thời gian: luận văn sử dụng số liệu thứ cấp để phân tích

at

nh


thực trạng cơng tác tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn,

z

tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2014 - 2016 và đề xuất giải pháp, kiến nghị đến

z
@

năm 2020.

ai

gm

- Phạm vi về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu công tác tạo việc

om
l.c

làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn
2014 - 2016. Nợi dung chính bao gồm: đặc điểm của thanh niên huyện Chợ

an
Lu

Đồn, tỉnh Bắc Kạn ảnh hưởng đến cơng tác tạo việc làm cho thanh niên; các

n
va


chính sách tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
Kạn trong giai đoạn 2014 - 2016 và kết quả đạt được của các chính sách tạo
việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai
đoạn 2014 - 2016.
4. Đóng góp của đề tài
Tạo việc làm cho thanh niên là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các
cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng nguồn lực lao động, đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Luận văn là cơng trình
đầu tiên nghiên cứu mợt cách có hệ thống về cơng tác tạo việc làm cho thanh
niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Luận văn là tài liệu tham

a
lu

khảo để phục vụ q trình hoạch định các chính sách phát triển kinh tế, xã hợi


n
n

va

của huyện nói chung, các chính sách về đào tạo nghề, về giải quyết và tạo

tn
to

việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Chợ Đồn nói riêng.

p
ie
gh

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm 4 chương:

do

oa
nl
w

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

d


Chương 3: Thực trạng công tác tạo việc làm cho thanh niên trên địa

a
lu

nv

bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

f
an

Chương 4: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tạo việc làm cho

ul

oi
lm

thanh niên huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay

at

nh
z
z
om
l.c

ai


gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN
1.1. Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho thanh niên
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm thanh niên và công tác thanh niên
- Khái niệm thanh niên
Thanh niên là một khái niệm có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều

a

lu

cách. Tùy tḥc vào nợi dung tiếp cận, góc đợ nhìn nhận hoặc cấp độ đánh giá

n
n

va

mà người ta đưa ra các định nghĩa khác nhau về thanh niên. Về mặt sinh học,

tn
to

các nhà nghiên cứu coi thanh niên là một giai đoạn xác định trong q trình

p
ie
gh

“tiến hóa” của cơ thể. Các nhà tâm lý học thường nhìn nhận thanh niên là một
giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi thơ phụ thuộc sang hoạt động độc lập với tư

do

oa
nl
w

cách là một cơng dân có trách nhiệm. Dưới góc đợ kinh tế học, thanh niên

được xem là một lực lượng lao động xã hội, nguồn bổ sung cho đội ngũ lao

d

động trên tất cả các lĩnh vực.

a
lu

f
an

nv

Để nhìn nhận đánh giá thanh niên mợt cách tương đối tồn diện, có thể

oi
lm

ul

bao hàm được các nội dung, ý nghĩa nêu trên, trong luận văn tác giả sử dụng
khái niệm thanh niên theo Luật Thanh niên được Quốc hợi nước Cợng hịa xã

at

nh

hợi chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 8, khóa XI ngày 29 tháng 11


z

năm 2005 nêu: “Thanh niên quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ

z

gm

@

đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi” [14]. Ở nước ta có mợt thời gian khá dài
tuổi thanh niên được hiểu gần như đồng nhất với tuổi đoàn viên, từ 15 tuổi

ai

om
l.c

đến 28 tuổi. Ngày nay do điều kiện kinh tế, chính trị, xã hợi phát triển, thời

an
Lu

gian học tập, đào tạo cơ bản của tuổi trẻ dài thêm, cùng với nhiều đặc điểm
khác mà nước ta quy định thanh niên là những người trong độ tuổi từ 16 tuổi

n
va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
đến 30 tuổi. Đây là thời kỳ sung sức nhất của mỗi con người về thể chất, có
sự phát triển mạnh về trí tuệ, nhạy bén, năng đợng, sáng tạo, có nhiều ước
mơ, hồi bão. Thanh niên nước ta là một tầng lớp xã hội rộng lớn, luôn có
những đóng quan trọng trong các giai đoạn lịch sử phát triển của đất nước.
Hiện nay thanh niên Việt Nam chiếm 28,9% dân số cả nước và chiếm 36,4%
lực lượng lao đợng của tồn xã hợi, là nguồn nhân lực dồi dào, có tiềm năng
to lớn trong sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Ngồi ra, tùy theo môi trường hoạt động, nơi cư trú, đặc điểm nghề

a
lu

nghiệp người ta có thể chia thanh niên thành các nhóm khác nhau: thanh niên

n

nơng thơn; thanh niên đơ thị; thanh niên công nhân; thanh niên cán bộ công

n


va

chức, viên chức; thanh niên lực lượng vũ trang, thanh niên trường học...Trong

tn
to

luận văn, tác giả nghiên cứu khối thanh niên có hợ khẩu thường trú tại huyện

p
ie
gh

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

oa
nl
w

do

- Khái niệm công tác thanh niên
Công tác thanh niên được định nghĩa tại Khoản 2, Điều 4, Nghị định

d

120/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 7 năm 2007 về hướng dẫn

a
lu


nv

Luật Thanh niên như sau: “Công tác thanh niên là những hoạt động của

f
an

Đảng, Nhà nước và xã hội nhằm giáo dục, bồi dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi

ul

oi
lm

cho thanh niên phấn đấu và trưởng thành, đồng thời phát huy vai trị xung

nh

kích, sức sáng tạo và tiềm năng to lớn của thanh niên trong sự nghiệp xây

at

dựng và bảo vệ Tổ quốc” [2]. Công tác thanh niên là một loại hoạt động xã

z

z

hội hàm chứa sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các chủ thể xã hội và thanh


@

ai

gm

niên, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của thanh niên và yêu cầu phát triển

om
l.c

của xã hội; là q trình tạo ra mơi trường kinh tế, văn hố, xã hội và là trường
học cộng sản cho thanh niên học tập, rèn luyện và trưởng thành; là quá trình

an
Lu

đưa thanh niên vào hoạt động thực tiễn cách mạng, đồng thời định hướng giúp

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

thanh niên tự giáo dục, tự hoàn thiện nhân cách của mình.


si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
1.1.1.2. Khái niệm việc làm, tạo việc làm cho thanh niên
- Khái niệm việc làm
Bản thân cá nhân mỗi con người trong nền sản xuất xã hội đều chiếm
những vị trí nhất định, mỗi vị trí mà người lao động chiếm giữ trong hệ
thống sản xuất xã hội với tư cách là một sự kết hợp của các yếu tố khác
trong quá trình sản xuất được gọi là chỗ làm hay việc làm. Như vậy việc làm
là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã hợi, phụ tḥc vào
các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Người lao đợng được coi là có việc
làm khi chiếm giữ mợt vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hợi.

a
lu

Nhờ có việc làm mà người lao đợng mới thực hiện được q trình lao động

n
n

va

tạo ra sản phẩm cho xã hội, cho bản thân. Nhưng với khái niệm việc làm như

tn

to

trên thì chưa được coi là đầy đủ vì con người chỉ có thể tồn tại trong gia đình

p
ie
gh

và xã hợi, do đó việc làm được hiểu theo mợt cách hồn chỉnh đó là ngồi
phần người lao đợng tạo ra cho xã hợi cịn phải có phần cho bản thân và gia

oa
nl
w

do

đình nhưng điều cốt yếu là việc làm đó phải được xã hợi thừa nhận (được
pháp luật thừa nhận).

d

Mỗi mợt hình thái xã hội, mỗi giai đoạn phát triển kinh tế xã hợi thì

a
lu

nv

khái niệm việc làm được hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Trước đây


f
an

người ta cho rằng chỉ có việc làm trong các xí nghiệp quốc doanh và trong

ul

oi
lm

biên chế nhà nước thì mới có việc làm ổn định, còn việc làm trong các thành
phần kinh tế khác thì bị coi là khơng có việc làm ổn định. Với những quan

nh

at

điểm đó nên họ cố gắng xin vào làm việc trong các cơ quan, xí nghiệp này.

z

Nhưng hiện nay quan điểm ấy không tồn tại nhiều trong số những người đi

z

gm

@


tìm việc làm. Những người này sẵn sàng tìm bất cứ cơng việc gì, ở đâu, tḥc

om
l.c

ai

thành phần kinh tế nào cũng được miễn là hành động lao động của họ được
nhà nước khuyến khích, khơng ngăn cấm và đem lại thu nhập cao cho họ là

an
Lu

được. Trong luận văn, tác giả sử dụng khái niệm việc làm theo Điều 9, Bộ
Luật lao động nước ta năm 2012 đưa ra khái niệm việc làm như sau: “Việc

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” [13].
Như vậy mợt hoạt đợng được coi là việc làm khi có những đặc điểm sau: đó là
những cơng việc mà người lao đợng nhận được tiền cơng, đó là những cơng
việc mà người lao động thu lợi nhuận cho bản thân và gia đình, hoạt đợng đó
phải được pháp luật thừa nhận.
Ngoài khái niệm việc làm, chúng ta cũng cần quan tâm đến một số khái
niệm sau:
+ Việc làm đầy đủ: với cách hiểu chung nhất người có việc làm là
người đang có hoạt đợng nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt đợng đó để ni

a
lu

sống bản thân và gia đình mà không bị pháp luật ngăn cấm. Tuy nhiên việc

n
n

va

xác định số người có việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực

tn
to

trình đợ sử dụng lao đợng xã hợi vì khơng đề cập đến chất lượng của công

p
ie
gh


việc làm. Trên thực tế nhiều người lao động đang có việc làm nhưng làm việc
nửa ngày, việc làm có năng suất thấp, thu nhập cũng thấp. Đây chính là sự

do

oa
nl
w

khơng hợp lý trong khái niệm người có việc làm và cần được bổ sung với ý
nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ .

d

Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: mức độ sử

a
lu

f
an

nv

dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ
đòi hỏi người lao động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định

ul


oi
lm

(Việt Nam hiện nay quy định 8 giờ mợt ngày), mặt khác việc làm đó phải

nh

mang lại thu nhập không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao

at

động. Vậy với những người làm việc đủ thời gian quy định và có thu nhập lớn

z

z

hơn tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ [4].

@

gm

+ Thiếu việc làm: với khái niệm việc làm đầy đủ như trên thì thiếu việc

om
l.c

ai


làm là những việc làm không tạo điều kiện cho người lao đợng tiến hành nó sử
dụng hết quỹ thời gian lao động, mang lại thu nhập cho họ thấp dưới mức lương

an
Lu

tối thiểu và người tiến hành việc làm không đầy đủ là người thiếu việc làm [4].

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
+ Thất nghiệp: người thất nghiệp là người trong đợ tuổi lao đợng nhưng
khơng có việc làm, có khả năng lao đợng hay nói cách khác là sẵn sàng làm
việc và đang đi tìm việc làm [4].
- Khái niệm tạo việc làm
Tạo việc làm là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết
hợp giữa tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao động. Tạo việc làm và
giải quyết việc làm cho người lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan
trọng, nó mang mục đích ý nghĩa vơ cùng lớn lao đối với từng người lao

đợng và tồn xã hợi. Mục đích của tạo việc làm nhằm khai thác và sử dụng

a
lu

hiệu quả các nguồn lực, các tiềm năng kinh tế, tránh lãng phí nguồn lực xã

n
n

va

hợi. Về mặt xã hợi, tạo việc làm nhằm mục đích giúp con người nâng cao vai

tn
to

trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế, giảm được tình trạng thất

p
ie
gh

nghiệp trong xã hợi. Về mặt kinh tế, khi con người có việc làm sẽ thoả mãn
được các nhu cầu thông qua các hoạt động lao động để thoả mãn nhu cầu vật

oa
nl
w


do

chất, tinh thần, ổn định và nâng cao đời sống của người lao động. Việc làm
hiện nay gắn chặt với thu nhập.

d

Tạo việc làm được hiểu như sau: “Tạo việc làm cho người lao động là

a
lu

nv

việc tạo cho người lao động từ chỗ thất nghiệp hoặc thiếu việc làm, việc làm

f
an

không đầy đủ trở thành người có việc làm và có thu nhập đảm bảo từ việc làm

ul

oi
lm

đó” [4]. Tạo việc làm là mợt q trình, còn việc làm là kết quả của q trình
ấy. Muốn có được nhiều việc làm cần có các chính sách tạo việc làm hiệu

nh


at

quả. Có thể kể ra mợt số các chính sách tạo việc làm như: chính sách tạo vốn

z

để phát triển kinh tế; chính sách di dân đi vùng kinh tế mới; chính sách gia

z

gm

@

cơng sản xuất hàng tiêu dùng cho xuất khẩu; chính sách phát triển ngành nghề

om
l.c

ai

truyền thống; chính sách phát triển hình thức hợi, hiệp hợi ngành nghề làm
kinh tế và tạo việc làm; chính sách xuất khẩu lao đợng. Việc giải quyết việc

an
Lu

làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao đợng đều có cơ hợi việc làm là
trách nhiệm của Nhà nước, của các doanh nghiệp và toàn xã hội.


n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Từ khái niệm chung về tạo việc làm cho người lao đợng, có thể đưa ra
cách tiếp cận về tạo việc làm cho thanh niên với tư cách là một lực lượng lao
động đặc thù như sau:
Thứ nhất, tạo việc làm cho thanh niên là tạo ra chỗ làm việc phù hợp
với lứa tuổi, trình đợ, tay nghề và sức khoẻ của lao động thanh niên. Ở độ
tuổi từ 16 đến 30, thanh niên đang trong giai đoạn phát triển và dần hoàn
thiện về thể chất, tâm lý và nhân cách. Thanh niên có thể được đào tạo nghề
hoặc chưa qua đào tạo, do đó trình đợ và tay nghề cũng chưa ổn định. Giải
quyết việc làm cho lao động thanh niên phải quan tâm đến sự phù hợp này,

a
lu

phải tính đến khả năng phát triển của thanh niên trong tương lai cả về thể


n
n

va

chất, trí tuệ và tâm lý.

tn
to

Thứ hai, tạo việc làm cho thanh niên phải tính đến yếu tố gia nhập thị

p
ie
gh

trường lao đợng thường xuyên, liên tục của lực lượng này hàng năm. Vấn đề
này nếu khơng được tính tốn đầy đủ, cợng với một tỷ lệ lao động thất

oa
nl
w

do

nghiệp do mất việc làm và mợt lượng lao đợng chưa tìm được việc làm hàng
năm sẽ tạo áp lực lớn về giải quyết việc làm cho người lao động của Nhà

d


nước và xã hội.

a
lu

nv

Thứ ba, trong tạo việc làm cho thanh niên, vấn đề tự tìm việc làm và tự

f
an

tạo việc làm sẽ khó khăn hơn các đối tượng lao động khác. Nguyên nhân chủ

ul

oi
lm

yếu là thanh niên đang trong giai đoạn phát triển, muốn khẳng định bản thân
nhưng tâm lý chưa ổn định, chưa tự chủ về bản thân mà cần có sự định hướng

nh

at

nghề nghiệp từ phía gia đình, nhà trường, Đồn Thanh niên, Hợi Liên hiệp

z


Thanh niên. Thêm vào đó, thanh niên còn thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm,

z

om
l.c

ai

năng tự tạo việc làm ổn định cho bản thân.

gm

@

thiếu vốn…nên trong giai đoạn đầu của thời kỳ này, thanh niên khó có khả
Thứ tư, tạo việc làm cho thanh niên phải gắn với đào tạo thường xuyên,

an
Lu

liên tục, góp phần bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng phục
vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Bất kỳ lĩnh vực nào,

n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
người lao động cũng phải trải qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo lại để
phù hợp với yêu cầu công việc. Với lao động thanh niên, điều này càng có ý
nghĩa hơn. Do đó, đào tạo nghề, nâng cao tay nghề và kỹ năng lao động gắn
với tạo việc làm cho thanh niên là xu hướng tích cực trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2. Đặc điểm của thanh niên ảnh hưởng đến công tác tạo việc làm
- Là những người có tuổi đời cịn trẻ, có sức khỏe, có thể đáp ứng được
nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp về bộ phận nhân lực trẻ,
khỏe, thậm chí là trong các cơng việc sử dụng đến sức khỏe là chính.
+ Đối với lao đợng qua đào tạo: trong thực tế tuyển dụng lao động của

a
lu

các doanh nghiệp, nhu cầu tuyển dụng lao động được chia thành các cấu phần

n
n

va

khác nhau. Có những cơng việc đòi hỏi kỹ năng, kinh nghiệm. Có những cơng


tn
to

việc địi hỏi kiến thức, sự nhạy bén và sức trẻ. Đối với những cơng việc đòi

p
ie
gh

hỏi kỹ năng và kinh nghiệm thì lao động đứng tuổi chiếm ưu thế. Tuy nhiên,
đối với những công việc không chỉ đòi hỏi về kiến thức, khả năng thích ứng

do

oa
nl
w

mà còn đòi hỏi các tố chất tḥc về sức trẻ thì thanh niên tốt nghiệp đại học,
cao đẳng, dạy nghề lại chiếm ưu thế.

d

+ Đối với lao động phổ thông: trong cơ cấu sử dụng của nhiều doanh

a
lu

nv


nghiệp, không phải tất cả các bộ phận đều sử dụng lao động đã qua đào tạo

f
an

mà vẫn cần một bộ phận nhân lực làm các công việc đơn giản, sử dụng sức

ul

oi
lm

khỏe là chính. Nhu cầu về lao đợng tḥc nhóm này tuy khơng nhiều nhưng
khả năng cạnh tranh mợt vị trí việc làm tḥc nhóm này rõ ràng là lao đợng

nh

at

thanh niên có ưu thế hơn các nhóm lao đợng khác.

z

- Lao đợng thanh niên nói chung có các mối quan hệ xã hợi, nhất là đối

z

@

gm


với mạng lưới tuyển dụng rất hạn chế. Đây cũng là điểm yếu của họ khi tìm

om
l.c

ai

kiếm việc làm. Nhiều nghiên cứu về thị trường lao động cho thấy việc tuyển
dụng lao động hiện nay chủ yếu thông qua các mối quan hệ xã hội, đặc biệt là

an
Lu

mạng lưới xã hội trong tuyển dụng lao động. Điều này tạo ra nhiều khó khăn
đối với lao đợng thanh niên trong tìm kiếm việc làm cho bản thân.

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


12
- Tâm lý kén việc của lao động thanh niên. Đa số lao đợng thanh niên
đều có tâm lý muốn làm việc tại các đô thị lớn, rất ít người muốn làm việc ở
khu vực nông thôn. Đối với lao đợng thanh niên đã qua đào tạo thì lại có tâm
lý muốn làm việc trong khu vực nhà nước, chỉ số ít người muốn làm việc
trong khu vực tư nhân. Trong khi đó, khu vực kinh tế tư nhân là khu vực dẫn
đầu về tạo việc làm thì những tâm lý như vậy sẽ là rào cản đối với lao động
thanh niên khi hội nhập vào thị trường lao đợng.
- Trình đợ học vấn của lao đợng thanh niên khơng đồng đều, có sự khác
biệt giữa thanh niên thành thị, thanh niên nơng thơn, vì vậy khả năng tiếp cận

a
lu

khoa học kỹ thuật, tiếp cận các ngành nghề mới không đồng đều, một số ngại

n
n

va

làm các công việc đòi hỏi khả năng tư duy. Năng lực tổ chức làm kinh tế của

tn
to

phần lớn thanh niên cịn ở trình đợ thấp, điều này cản trở q trình giải quyết

p
ie

gh

việc làm và tham gia tích cực vào cơng c̣c cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
- Trình đợ chun mơn, kỹ thuật của phần đơng thanh niên cịn thấp, ý

oa
nl
w

do

thức kỷ luật của nhiều lao động thanh niên chưa cao. Do đó, thanh niên khó
có cơ hợi tìm được việc làm ở những ngành nghề có thu nhập cao. Cũng do

d

việc tiếp cận thông tin chưa thuận lợi và rộng rãi nên cơ hội tiếp cận với việc

a
lu

nv

làm và tự tạo việc làm của một bộ phận lao động thanh niên cũng hạn chế.

f
an

Điều này đòi hỏi các cấp ngành phải quan tâm, tạo điều kiện cung cấp thơng


ul

oi
lm

tin chính thống, định hướng nghề nghiệp, việc làm một cách đầy đủ và đồng
bợ để lao đợng thanh niên có sự lựa chọn nghề nghiệp, việc làm phù hợp với

nh

at

điều kiện của gia đình, khả năng của bản thân và đáp ứng yêu cầu phát triển

z

nguồn nhân lực của địa phương và đất nước.

z
@

- Mợt bợ phận thanh niên có tâm lý dễ thoả mãn với hiện tại nên thiếu

gm

om
l.c

ai


động lực vươn lên trong cuộc sống. Sự tự ty, ỷ lại, thiếu năng động, sáng tạo
cũng làm cho thanh niên ngại bươn chải với cuộc sống như phần đông thanh

an
Lu

niên đô thị. Thêm vào đó, mợt bợ phận thanh niên cịn chịu ảnh hưởng nặng
nề của các phong tục, tập quán lạc hậu như xây dựng gia đình và sinh con

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
sớm, kết hơn cận huyết... Do đó, chất lượng dân số và chất lượng nguồn nhân
lực không cao. Một số thanh niên nhận thức mơ hồ, lệch lạc về kinh tế thị
trường cùng với sự nông nổi của tuổi trẻ dễ dẫn đến thất bại trong sản xuất
kinh doanh và dễ bị kẻ xấu lợi dụng.
- Thanh niên là lực lượng trẻ, có tiềm năng lao đợng rất lớn, thể hiện ở
thể chất, trí tuệ và tinh thần của từng cá nhân. Cộng đồng thanh niên đang độ
sung sức, phát triển nhanh. Tuy nhiên, lao động thanh niên đang trong độ tuổi

phát triển và chưa trưởng thành, lao động mới tăng thêm đều ở độ tuổi thanh
niên, trong đó có mợt bợ phận là lao đợng chưa qua đào tạo nghề. Số lao động

a
lu

thanh niên đã qua đào tạo nhưng khi tham gia thị trường lao động phải có thời

n
n

va

gian nhất định để làm quen, thích nghi với công việc và phải tiếp tục được

tn
to

đào tạo nâng cao. Kinh nghiệm tích luỹ của lao đợng thanh niên trong thực

p
ie
gh

tiễn cịn hạn chế. Trong đó, thanh niên là đối tượng hạn chế hơn về trình đợ,
nhận thức, năng lực hoạt động thực tiễn, số thanh niên được đào tạo chiếm tỷ

do

oa

nl
w

lệ thấp nên khó khăn hơn trong tìm kiếm việc làm.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo việc làm cho thanh niên

d

a
lu

1.1.3.1. Các yếu tố khách quan

f
an

nv

- Cơ chế chính sách của nhà nước về tạo việc làm cho thanh niên
Để thực hiện công tác tạo việc làm cho thanh niên có hiệu quả thì Nhà

ul

oi
lm

nước đóng vai trò là nhân tố quan trọng và quyết định. Nhà nước đóng vai trò

nh


chủ đạo từ việc xây dựng chủ trương, ban hành các chính sách, xây dựng cơ

at

chế điều hành, tạo nguồn vốn và tổ chức thực hiện. Chính sách tạo việc làm

z

z

được ban hành từ các Bộ, ngành từ trung ương đến địa phương nhằm định

@

gm

hướng, hỗ trợ thanh niên giải quyết việc làm. Việc ban hành chính sách mợt

om
l.c

ai

cách đồng bợ, đầy đủ, kịp thời sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến việc tạo việc làm
cho lao động thanh niên. Để thực hiện thành công mục tiêu tạo thêm việc làm

an
Lu

cho thanh niên, các chính sách và nguồn lực phải được công khai, minh bạch,

hỗ trợ đúng đối tượng và hiệu quả; chuyển dần từ hình thức hỗ trợ cho khơng

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
sang hỗ trợ có điều kiện, hoặc có thu hồi, để lao đợng thanh niên có ý thức
bảo tồn vốn, tránh tư tưởng ỷ lại, trơng chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
Bên cạnh đó, các địa phương cần chủ đợng thực hiện có hiệu quả các
chính sách tạo việc làm cho thanh niên của Nhà nước, chủ động ban hành các
văn bản phù hợp với quy định của Nhà nước và với đặc thù của địa phương
mình trong cơng tác tạo việc làm cho thanh niên. Trên cơ sở tiềm năng của mỗi
địa phương, cần nghiên cứu ban hành chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh nông, lâm nghiệp, du lịch, dịch vụ góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm tại chỗ cho lao động thanh niên.

a
lu

- Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.


n
n

va

Tình hình phát triển kinh tế xã hợi ở địa phương có ảnh hưởng rất lớn

tn
to

đến cơng tác tạo việc làm nói chung, cơng tác tạo việc làm cho thanh niên nói

p
ie
gh

riêng. Kinh tế xã hợi phát triển, có sự tăng trưởng qua các năm là tiền đề tốt để
tạo ra công ăn việc làm cho người dân. Ngược lại, nếu kinh tế xã hợi gặp khó

oa
nl
w

do

khăn, suy thối sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến cơng tác tạo việc làm người dân. Bởi
chỉ khi kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa được lưu thơng thì mới tạo ra công

d


ăn việc làm cho người dân.

a
lu

nv

- Sự phối hợp của các ban ngành, các tổ chức đoàn thể trong tổ chức

f
an

thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên

ul

oi
lm

Trách nhiệm tạo việc làm cho thanh niên không chỉ riêng là trách
nhiệm của nhà nước hay một tổ chức nào mà là trách nhiệm chung của tồn

nh

at

xã hợi. Để tạo việc làm cho thanh niên, vai trị của cợng đồng, doanh nghiệp

z


và các tổ chức chính trị xã hợi là nhân tố khơng thể thiếu, nó được thể hiện

z

gm

@

bằng sự chia sẻ nguồn lực, hỗ trợ thanh niên trên các mặt hoạt động như vốn,

om
l.c

ai

tạo thị trường, tạo việc làm, đào tạo lao động hoặc liên doanh liên kết nhằm
tạo cơ hội việc làm cho thanh niên. Bên cạnh đó, cần đặc biệt quan tâm đến

an
Lu

vai trị quan trọng của doanh nghiệp đối với công tác tạo việc làm cho thanh
niên. Nếu thanh niên đã qua đào tạo đại học, cao đẳng hoặc đào tạo nghề mà

n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
khơng có đầu ra thì ý nghĩa của công tác tạo việc làm cho thanh niên sẽ hầu
như biến mất, thậm chí cịn tạo thêm gánh nặng cho nhà nước khi tiến hành
hỗ trợ kinh phí cho thanh niên học tập nâng cao trình đợ chun mơn. Và ở
khâu giải quyết đầu ra, tiếp cận thị trường, sự hợp tác của các doanh nghiệp
cũng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
- Mạng lưới các cơ sở đào tạo, trung tâm dạy nghề cho thanh niên
Thực tế cho thấy phần lớn thanh niên có trình đợ học vấn, chun mơn
nghề nghiệp, sự hiểu biết vẫn cịn rất hạn chế. Do vậy, công tác tạo việc làm
cho thanh niên muốn đạt kết quả tốt thì mợt trong những vấn đề cần đặc biệt

a
lu

quan tâm, giải quyết đó là cơng tác đào tạo nghề, định hướng nghề nghiệp cho

n
n

va

thanh niên. Việc tổ chức tốt mạng lưới các cơ sở đào tạo, quan tâm đầu tư


tn
to

thỏa đáng về trang thiết bị cũng như cho đội ngũ cán bộ đào tạo ở cơ sở, song

p
ie
gh

song với nó là nâng cao chất lượng đào tạo, gắn kết giữa đào tạo với sử dụng
lao động có ý nghĩa quan trọng giúp thanh niên tìm kiếm, có việc làm phù

oa
nl
w

do

hợp, nâng cao thu nhập và ổn định cuộc sống.
- Nguồn lực thực hiện công tác tạo việc làm cho thanh niên

d

Muốn thực hiện thành công công tác tạo việc làm cho thanh niên thì

a
lu

nhất thiết cần phải có nguồn lực dành cho cơng tác này. Bên cạnh nguồn ngân


nv

f
an

sách nhà nước thì cơng tác xã hợi hóa cơng tác tạo việc làm cho thanh niên,

oi
lm

ul

đặc biệt là xã hợi hóa về nguồn lực, nhân lực và vật lực ngày càng đóng vai
trị quan trọng. Cùng với sự chia sẻ trách nhiệm xã hội của mọi người dân

at

nh

trong việc trợ giúp lao đợng thanh niên có việc làm thì sự đồng thuận, giúp đỡ

z

của các tổ chức quốc tế, các quốc gia cũng góp phần khơng nhỏ trong công

z

1.1.3.2. Các yếu tố chủ quan


ai

gm

@

cuộc giải quyết việc làm cho thanh niên Việt Nam.

om
l.c

- Quy mô, chất lượng của lao động thanh niên

Quy mô, chất lượng của lao động thanh niên được thể hiện ở số lượng

an
Lu

thanh niên; cơ cấu lao động thanh niên theo độ tuổi, giới tính, dân tợc, trình đợ

n
va

học vấn, trình đợ chun mơn nghiệp vụ. Để công tác tạo việc làm cho lao

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
động thanh niên đạt hiệu quả, lao động thanh niên cần có mợt điều kiện đó là
phải có trình đợ học vấn nhất định. Điều kiện này có sự khác biệt đáng kể giữa
các ngành nghề đào tạo mà thanh niên mong muốn học nghề cho bản thân.
Một trong những yếu tố có tính quyết định đến việc làm, tạo việc làm
cho thanh niên đó là do trình đợ, năng lực, trí lực, thể lực của bản thân thanh
niên. Đối với những thanh niên có trình đợ, hiểu biết, sức khỏe tốt thì sẽ dễ
dàng hơn trong việc tìm kiếm việc làm. Đối với những thanh niên chưa qua
đào tạo thì rất khó khăn để tìm kiếm được mợt cơng việc ổn định, có thu nhập
cao. Do vậy, việc đào tạo nói chung, đào tạo nghề nói riêng cần luôn quan

a
lu

tâm, đầu tư thỏa đáng để nâng cao chất lượng của lao động thanh niên.

n
n

va

- Ý thức của lao động thanh niên

tn

to

Thanh niên vừa là chủ thể vừa là khách thể của công tác tạo việc làm

cho thanh niên. Điều này đòi hỏi bản thân mỗi thanh niên phải ý thức được ý

p
ie
gh

nghĩa then chốt, tầm quan trọng cũng như nội dung của công tác tạo việc làm

oa
nl
w

do

cho lao động thanh niên. Từ sự hỗ trợ của Nhà nước, của cợng đồng thanh
niên cần phải có sự chủ đợng, tính tích cực được thể hiện thơng qua ý thức tự

d

trau dồi bản thân, không ngừng tu dưỡng rèn luyện đạo đức, học tập nâng cao

a
lu

trình đợ chun mơn, có ý thức tự tìm kiếm hoặc tự tạo việc làm cho bản thân.


nv

f
an

Nếu khơng có sự chủ đợng này thì mọi sự hỗ trợ từ bên ngồi cho cơng tác tạo

oi
lm

ul

việc làm cho thanh niên sẽ không đạt hiệu quả, thậm chí cịn có tác dụng tiêu
cực đó là tạo ra tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự hỗ trợ, thụ đợng trong cơng

at

nh

tác tìm kiếm việc làm cho bản thân.

z

1.2. Cơ sở thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên

z

ai

phương trong nước


gm

@

1.2.1. Kinh nghiệm về công tác tạo việc làm cho thanh niên của một số địa

om
l.c

1.2.1.1. Kinh nghiệm của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

an
Lu

Vĩnh Tường là huyện nằm ở đỉnh tam giác đồng bằng Bắc Bợ, nằm bên
tả ngạn sơng Hồng ở về phía Tây Nam của tỉnh Vĩnh Phúc. Huyện có điện

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



×