Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản lý dạy học môn khoa học tự nhiên lớp 6 ở trường trung học cơ sở thọ lộc, huyện phúc thọ, thành phố hà nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐỨC MINH

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ LỘC,
HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐỨC MINH

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ LỘC,
HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN XUÂN THANH


HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, của các thầy giáo, cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các giảng viên Trường Đại học Giáo dục Hà
Nội đã giúp tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt động
nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành
phố Hà Nội, các CBQL, GV và đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia
đóng góp nhiều ý kiến, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vô cùng sinh
động, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý
kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Minh

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH:


Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lí

CNH - HĐH:

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNTT:

Cơng nghệ thông tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

GDĐT:

Giáo dục và đào tạo

GV:

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học


HS:

Học sinh

KHTN:

Khoa học tự nhiên

KT - XH:

Kinh tế xã hội

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lí

TBDH:

Thiết bị dạy học

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:


Trung học phổ thông

UBND:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................. ii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục biểu đồ ................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN LỚP 6 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ............................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................6
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ...........................................................................6
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam..........................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................9
1.2.1. Dạy học .....................................................................................................9
1.2.2. Quản lý ...................................................................................................10
1.3. Hoạt động dạy học mơn KHTN lớp 6 ở trƣờng THCS đáp ứng
Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................................11
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ..................................11
1.3.2. Môn KHTN lớp 6 trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ...........11

1.3.3. Quản lý dạy học mơn KHTN lớp 6 theo Chương trình GDPT 2018 .....12
1.3.4. Những yêu cầu dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................13
1.4. Quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trƣờng THCS đáp ứng Chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018................................................................................19
1.4.1. Vai trị của hiệu trưởng trong quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở
trường THCS đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................19
1.4.2. Nội dung quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................................20

iii


1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trƣờng
THCS đáp ứng Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .....................................26
1.5.1. Các yếu tố khách quan............................................................................26
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ...............................................................................27
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ
NHIÊN LỚP 6 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ LỘC, HUYỆN
PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ............................................................................31
2.1. Khái qt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa và giáo dục
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ......................................................................31
2.1.1. Đặc điểm văn hóa, kinh tế, xã hội ..........................................................31
2.1.2. Khái quát về trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội ..............................................................................................................32
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...........................................................................35
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................35
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................36

2.2.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát ...............................................................36
2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................36
2.2.5. Cách thức xử lý kết quả khảo sát............................................................36
2.2.6. Thời gian khảo sát: Từ năm 2020 đến tháng 5 năm 2022 ......................37
2.3. Thực trạng dạy học môn Khoa học tự nhiên lớp 6 ở trƣờng THCS Thọ
Lộc đáp ứng Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ..........................................37
2.3.1. Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của dạy học môn KHTN lớp 6 ở
trường THCS Thọ Lộc đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........37
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường
THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ........................................................................................................38
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn KHTN
lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................40

iv


2.3.4. Thực trạng sử dụng các phương pháp tổ chức dạy học mơn KHTN
lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................44
2.3.5. Thực trạng sử dụng hình thức dạy học mơn KHTN lớp 6 đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................46
2.4. Thực trạng quản lý dạy học môn Khoa học tự nhiên lớp 6 ở trƣờng
THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018...........................................................................................48
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học môn KHTN lớp 6 đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................48
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung và chương trình dạy học mơn KHTN
lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ....................................51
2.4.3. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn KHTN lớp
6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ...........................................55

2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá HĐDH môn KHTN lớp 6 đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................................59
2.4.5. Thực trạng quản lý các phương tiện phục vụ HĐDH môn KHTN
lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................62
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn
KHTN lớp 6 tại trƣờng THCS tại ở trƣờng THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ ......64
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .........................................................................66
2.6.1. Ưu điểm ..................................................................................................66
2.6.2. Những hạn chế ........................................................................................67
2.6.3. Những nguyên nhân chủ yếu ..................................................................70
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................72
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ
NHIÊN LỚP 6 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỌ LỘC, HUYỆN
PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ............................................................................73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .........................................................................73
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ..........................................................73

v


3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả .........................................................74
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................75
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .........................................................75
3.1.5. Nguyên tắc bảo đảm tính bền vững ........................................................75
3.2. Biện pháp quản lý dạy học môn Khoa học tự nhiên lớp 6 ở trƣờng
THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chƣơng
trình giáo dục phổ thông 2018................................................................................76
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến mục tiêu của Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 và môn KHTN lớp 6 .......................................76

3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý hoạt động
dạy và học, đổi mới phương pháp dạy và học môn KHTN lớp 6 ....................78
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng và hồn thiện các quy chế chun mơn, quy
định trong quản lý hoạt động dạy và học môn KHTN lớp 6 ............................83
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học mơn KHTN theo mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ...88
3.2.5. Biện pháp 5: Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và học, điều chỉnh
kế hoạch quản lý khi cần thiết; phát huy thành quả đã đạt được một
cách bền vững. .................................................................................................93
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp.......................................................................97
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...........................................................................98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................98
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ..........................................................................98
3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm ..........................................................................98
3.4.5. Phân tích kết quả khảo nghiệm...............................................................99
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................108
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Về kết quả xếp loại hạnh kiểm khối 7,8,9: .........................................33

Bảng 2.2.


Kết quả xếp loại hạnh kiểm khối 6: ....................................................33

Bảng 2.3.

Kết quả xếp loại học lực khối 7,8,9 ....................................................34

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại học lực khối 6 ..........................................................34

Bảng 2.5.

Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường ..........................34

Bảng 2.6.

Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn KHTN lớp 6 tại
trường THCS .......................................................................................39

Bảng 2.7.

Thực trạng nội dung dạy học môn KHTN lớp 6 tại trường THCS ..........41

Bảng 2.8.

Thực trạng các phương pháp dạy học môn KHTN lớp 6 tại
trường THCS .......................................................................................44

Bảng 2.9.


Thực trạng sử dụng hình thức dạy học mơn KHTN lớp 6 đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................46

Bảng 2.10.

Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học môn KHTN lớp 6 đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ..............................................48

Bảng 2.11.

Thực trạng quản lý nội dung và chương trình dạy học mơn
KHTN lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ...........52

Bảng 2.12.

Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn KHTN
lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .......................55

Bảng 2.13.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá dạy học môn KHTN lớp 6 tại
trường THCS .......................................................................................59

Bảng 2.14.

Thực trạng quản lý tài chính, cơ sở vật chất, phương tiện dạy
học môn KHTN lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ..........................................................................................62


Bảng 2.15.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy
học môn KHTN lớp 6 tại trường THCS tại ở trường THCS Thọ
Lộc, huyện Phúc Thọ ..........................................................................64

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp .................99

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .......................100

Bảng 3.3.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất .........................................................................102

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về vai trò, ý nghĩa
dạy học mơn KHTN lớp 6...................................................................38
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp .......................................................100
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................................101

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của mọi quốc
gia trên thế giới. Một quốc gia phát triển ln là quốc gia có nền giáo dục phát triển,
có chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của thời đại.
Bối cảnh giáo dục trên toàn thế giới và tại Việt Nam trong cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư đang có nhiều thay đổi nhanh chóng, mạnh mẽ và có tác
động mạnh đến mọi mặt của đời sống xã hội. Để đáp ứng được những u cầu mạnh
mẽ của q trình tồn cầu hóa, giáo dục và đào tạo ở mỗi quốc gia phải không
ngừng thay đổi, phát triển mới đáp ứng được yêu cầu về nguồn nhân lực có tri thức.
Chương trình Giáo dục phổ thông 2006 đã bộc lộ nhiều hạn chế như quá chú
trọng vào việc truyền tải kiến thức cho người học mà chưa chú trọng đến phát triển
năng lực và phẩm chất cho người học; điều kiện về cơ sở vật chất chưa đáp ứng
được nhu cầu; đội ngũ giáo viên cũng bộc lộc những hạn chế. Từ đó, địi hỏi giáo
dục và đào tạo cần có những bước chuyển mình, nâng cao hơn nữa chất lượng để
đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao theo sự phát triển của đất nước. Chương trình
giáo dục phổ thơng mới (Chương trình phổ thông 2018) được xây dựng theo định
hướng phát triển phẩm chất và năng lực của HS nhằm tạo ra lớp người mới có đủ
sức khỏe, kiến thức và văn hóa, có đủ phẩm chất tốt đẹp và kỹ năng của con người
mới để sẵn sàng tham gia sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước hiện nay và mai sau.
Năm học 2021 - 2022 là năm học đầu tiên thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 và mơn KHTN đối với lớp 6 cấp THCS. Do vậy, chắc chắn có
những thách thức địi hỏi năng lực quản lý của BGH để quản lý hoạt động dạy học
môn KHTN lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Ở cấp THCS, Chương trình GDPT 2018 quy định mơn KHTN là một trong
các môn học bắt buộc và được xây dựng tiếp nối từ lớp 4 và lớp 5 cấp Tiểu học.
Cấp học THCS là giai đoạn giáo dục cơ bản nên dạy học môn KHTN chú trọng
những kiến thức và kỹ năng cơ bản, cốt lõi và phổ thơng. Do đó địi hỏi mỗi CBQL


1


trong các nhà trường THCS cần hiểu rõ Chương trình GDPT 2018 nói chung, mơn
KHTN lớp 6 nói riêng; đánh giá đúng được thực trạng cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến việc quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 để đề ra được các biện pháp
nhằm quản lý hiệu quả dạy học môn KHTN lớp 6.
Mỗi đơn vị nhà trường thực hiện quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN lớp
6 khác nhau do có một số đặc điểm riêng để phù hợp với văn hóa, điều kiện kinh tế
- xã hội, năng lực của đội ngũ GV và HS. Quản lý hoạt động dạy học môn KHTN
lớp 6 đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 vừa phải đảm bảo các nguyên
tắc, yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ như Điều lệ trường THCS, đảm bảo tính mục
đích của mơn KHTN đồng thời cũng phải rất quan tấm đến tính đặc thù của từng địa
phương, đơn vị nhà trường.
Từ thực tế trực tiếp làm công tác giảng dạy và quản lý ở trường THCS Thọ
Lộc, tác giả thấy rõ vai trò quan trọng của quản lý đối với dạy học môn KHTN. Ban
giám hiệu phải quản lý hoạt động dạy và học như thế nào để phát huy tối đa hiệu
quả của mơn học và Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Tuy nhiên, công tác quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS Thọ
Lộc, huyện Phúc Thọ cịn một số khó khăn, bất cập như: các điều kiện đảm bảo tổ
chức dạy học chưa tốt; GV chưa có tính chủ động cao trong thực hiện chương trình,
chưa nắm vững yêu cầu, đặc trưng bộ mơn KHTN; việc đổi mới PPDH, hình thức
kiểm tra đánh giá chưa đạt hiệu quả như mong đợi... Đây chính là các vấn đề có tác
động và ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý cũng như chất lượng dạy học môn
KHTN của nhà trường. Yêu cầu về quản lý dạy học mơn KHTN lớp 6 đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đang là vấn đề đặt ra cho tất cả các cán bộ
quản lý các nhà trường nói chung và trường THCS Thọ Lộc nói riêng.
Với mong muốn thực hiện thành công môn KHTN lớp 6 đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý dạy học
môn Khoa học tự nhiên lớp 6 ở trường Trung học cơ sở Thọ Lộc, huyện Phúc

Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp quản lý của hiệu trưởng trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội nhằm quản lý hiệu quả dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường Trung
học cơ sở Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.
3. Khách thể nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn KHTN ở trường THCS đáp ứng Chương trình
GDPT 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc
Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chương trình GDPT 2018.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Những biện pháp nào để nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý dạy học
môn KHTN lớp 6 ở trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ?
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý dạy học có vai trị quan trọng trong tất cả các trường THCS, nó có
yếu tố quyết định đến tính hiệu quả của thực hiện chương trình giáo dục trong mỗi
nhà trường và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dạy học, cũng như uy tín của
nhà trường đối với địa phương và xã hội. Nêu nghiên cứu và đề xuất được các biện
pháp quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp ứng Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 một cách khoa học, hợp lý; có kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ
đạo thực hiện và kiểm tra các hoạt động dạy học thì sẽ nâng cao được chất lượng

dạy học trong trường THCS.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học môn KHTN lớp
6 ở trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chương

3


trình giáo dục phổ thơng 2018; đồng thời nghiên cứu các báo cáo tổng kết, các sản
phẩm của quản lý dạy học đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS.
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn KHTN lớp 6
ở trường THCS đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 tại trường THCS
Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
Đề xuất biện pháp quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và khảo nghiệm về tính cần thiết, tính
khả thi của các biện pháp đó.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình tổ chức thực hiên nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng kết
hợp các phương pháp, các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học, cụ thể:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp phân tích lý thuyết là phương pháp nghiên cứu các văn bản, tài liệu lý
luận khác nhau về một chủ đề, bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận, từng
mặt để hiểu chúng một cách toàn diện, từ đó lựa chọn những thơng tin quan trọng
phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin về đối tượng bằng cách quan sát một cách
khoa học đối tượng và yếu có liên quan.
- Phương pháp điều tra, khảo sát 1 nhóm đối tượng trên 1 diện rộng nhất định
nhằm phát hiện những quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về định

tính và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu, điều tra bằng bảng hỏi ý kiến
để tìm hiểu, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trong trường, thu thập thông tin
thực tiễn liên quan đến đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm giáo dục và đúc kết kinh nghiệm
lớp học và quản lý các hoạt động trong lớp học quản lý hoạt động dạy học.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ: Tiến hành tham khảo ý kiến của
chuyên gia về những vấn đề liên quan đến đề tài. Tổ chức tiến hành khảo nghiệm

4


tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất; sử dụng toán thống kê để xử lý
số liệu từ các kết quả nghiên cứu.
9. Cấu trúc của đề tài
Bên cạnh phần mở đầu, phần kết kết luận, phần các tài liệu tham khảo và
phần phụ lục nghiên cứu, thì luận văn gồm có 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường
THCS đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS
Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS
Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thông 2018.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

LỚP 6 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Dạy học nói chung và dạy học mơn KHTN lớp 6 đáp ứng Chương trình
GDPT 2018 đã được một số tác giả quan tâm, trong phạm vi đề tài đề cập đến một
số nghiên cứu sau:
Môn KHTN được đưa vào giảng dạy ở cấp THCS tại nhiều quốc gia trên
khắp thế giới như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Anh, Úc, Xứ Wale
và nhiều bang ở Mỹ. Hiện nay, hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học nói chung và mơn KHTN nói riêng đang được các quốc ga trên thế giới
rất được quan tâm. Nhiều nhà nghiên cứu khoa học, nhà giáo dục đã hoàn thành và
cơng bố cơng trình nghiên cứu khoa học về vấn đề dạy học môn KHTN. Ở thế kỷ
XVII, nhà giáo dục Tiệp Khắc Jan.Amos.Comenxki (1592-1670) đã tổng hợp và
khái quát kinh nghiệm dạy học của thời đại ông và vẫn cịn ngun giá trị cho đến
bây giờ, ơng đã đưa ra nhiều nguyên tắc trong việc thực hiện quản lý cơng tác dạy
học, đó là một số ngun tắc như: Dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của
người học; dạy học đảm bảo tính vừa sức; bảo đảm tính trực quan, sinh động; bảo
đảm tính vững chắc của tri thức và kỹ năng cũng như tính hệ thống, liên tục,...
Đã có một số mơ hình học tập được tổ chức trong các hoạt động dạy học
môn KHTN làm cho HS dễ hiểu và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. Nhiều nhà giáo
dục có tư tưởng tiến bộ đã nghiên cứu nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học hướng vào người học, chú trọng khai thác tiềm năng của mỗi cá nhân HS.
Ở giữa thế kỷ XX, John Dewey (1859 - 1952) cho rằng: Quá trình dạy học là sự
chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng lực vốn có của HS. Do vậy, q trình dạy học
nhằm hình thành cho HS những phẩm chất và năng lực cụ thể, giúp HS phát triển
toàn diện. Việc học tập là quá trình tiếp thu chủ động các kiến thức khoa học
6



thơng qua con đường học tập (tự học, học có hướng dẫn...), kết quả phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như năng lực bản thân, khối lượng kiến thức cũng như các yếu tố ảnh
hưởng... Như vậy, với môn KHTN yêu cầu người dạy phải có kiến thức và kĩ
năng, nghiệp vụ sư phạm tốt để không chỉ dạy tốt mà còn truyền cảm hứng cho
người học.
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
Việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường ở
các nước trên thế giới thực hiện một cách linh hoạt, có nước do chính nhà trường tổ
chức, có nước do các tổ chức khác kết hợp với nhà trường tổ chức. Đây là những
kinh nghiệm hết sức quý giá cho Việt Nam vận dụng phù hợp với bối cảnh thực
hiện đổi mới theo hướng phát triển năng lực của người học.
Dạy học môn KHTN không chỉ đơn thuần là dạy các môn học đơn lẻ Vật lý,
Hóa học, Sinh học mà cịn là day học tích hợp một cách hợp lý, khoa học giữa các
môn KHTN. Với môn KHTN lớp 6 cấp THCS được tích hợp liên mơn giữa 3 mơn
Vật lý, Hóa học, Sinh học và Khoa học Trái Đất. Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên
cứu của nhiều tác giả về mơn KHTN, dạy học tích hợp mơn KHTN cấp THCS, dạy
học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Tác giả Lê Thanh Huy - Phùng Việt Hải trong bài viết đăng trên Tạp chí
Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019 về “Thực trạng và giải pháp phát triển năng
lực dạy học môn khoa học tự nhiên của giáo viên trung học cơ sở, đáp ứng đổi mới
giáo dục trong thời gian tới” đã nghiên cứu thực trạng năng lực của GV dạy môn
KHTN cấp THCS và đề xuất được các biện pháp hay về phát triển năng lực dạy học
môn KHTN cho GV dạy môn KHTN cấp THCS.
Luận án tiến sĩ “Dạy học dựa vào tương tác trong đào tạo GV tiểu học trình
độ đại học” [43] được bảo vệ năm 2013, Phạm Quang Tiệp - tác giả luận án trên cơ
sở lý thuyết về dạy học theo tiếp cận năng lực, đã đưa ra một quan điểm mới về sự
tương tác giữa các quá trình trong hoạt động giáo dục theo một thước đo cơng cụ
định sẵn. Đóng góp và điểm mới của luận án, tác giả đã xây dựng được tương tác
theo chiều sâu của các quá trình tham gia vào hoạt động dạy học.
Việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường ở


7


các nước trên thế giới thực hiện một cách linh hoạt, có nước do chính nhà trường tổ
chức, có nước do các tổ chức khác kết hợp với nhà trường tổ chức. Đây là những
kinh nghiệm hết sức quý giá cho Việt Nam vận dụng phù hợp với bối cảnh thực
hiện đổi mới theo hướng phát triển năng lực của người học.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong “Dạy học phát triển năng lực” (2015) [36]
đã có nhiều nghiên cứu về dạy học theo phát triển năng lực, đặc biệt là dạy học theo
tiếp cận năng lực người học.
Tác giả Nguyễn Thu Hà trong bài viết “Giảng dạy theo năng lực và đánh giá
theo năng lực trong giáo dục: Một số vấn đề lý luận cơ bản” (2014) [20], đăng trên
Tạp chí Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội), nội dung bài viết đã làm sáng tỏ
những vấn đề về năng lực, những hình thức và tiêu chí đánh giá theo tiếp cận năng
lực, muốn thực hiện được điều này cần thực hiện lồng ghép và đồng thời cả hoạt
động giảng dạy và học tập theo tiếp cận năng lực, những hoạt động kiểm tra - đánh
giá cũng cần xuất phát từ việc hình thành cho người học những năng lực cần thiết.
Trong lĩnh vực dạy học KHTN, định hướng dạy học phát triển năng lực của
HS đã được đưa vào một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ như “Tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học chương Từ trường và Cảm ứng điện từ Vật lý
11 THPT theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của
máy tính” của tác giả Lương Thị Lệ Hằng. Tác giả đã đề xuất được một số các biện
pháp để phát triển năng lực giải quyết vấn đề tuy nhiên luận án tập trung quá nhiều
đến chức năng hỗ trợ của máy vi tính.
Tác giả Nguyễn Thị Tình tại luận án tiến sĩ “Phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh trong dạy học phần Nhiệt học Vật lý 10 nâng cao THPT” [44]
đã phân tích và đề xuất được các biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho HS THPT và có thể áp dụng được cho HS THCS, tuy nhiên quy trình để tổ
chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề lại

chưa thực sự được chú ý.
Các tác giả Dương Đức Giáp với luận văn “Bồi dưỡng năng lực giải quyết
vấn đề cho HS trong dạy học một số kiến thức phần Cơ học Vật lý 10 với sự hỗ trợ
của bài tập Vật lý” và tác giả Phạm Văn Chơn với luận văn “Tổ chức dạy học

8


chương Chất khí Vật lý 10 nâng cao theo định hướng dạy học giải quyết vấn đề”
[12] đều đã đề cập đến các biện pháp để phát triển năng lực giải quyết vấn đề, song
để xây dựng nên một nhóm các biện pháp chung cho phát triển năng lực giải quyết
vấn đề lại chưa thật sâu sắc.
Từ tổng hợp một số nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy: dạy học môn
KHTN đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau.
Tuy vậy đến nay nghiên cứu về quản lý dạy học môn học môn KHTN lớp 6 ở
trường THCS Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo định hướng phát
triển năng lực thực hành chưa có nghiên cứu nào đi sâu, hệ thống đầy đủ. Vì vậy,
việc thực hiện đề tài này sẽ không bị trùng với đề tài nghiên cứu nào trước đó cũng
như bảo đảm tính độc lập và có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với việc nâng cao
chất lượng, hiệu quả quản lý dạy học môn học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS
Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Dạy học
Tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt đã định nghĩa dạy học là: “Dạy học
được hiểu là một trong các bộ phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách tồn
vẹn, là q trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh
hội tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo, hoạt động nhận thức và thực tiễn,
để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực và xây dựng các phẩm
chất, nhân cách người học theo mục đích giáo dục” [39].
GS.VS Phạm Minh Hạc cho rằng: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm

truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được, nhằm biến kiến
thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân.”
Từ hai khái niệm trên ta có thể hiểu: Dạy học là một bộ phận của quá trình
sư phạm tổng thể, với nội dung khoa học, được thực hiện theo một phương pháp sư
phạm đặc biệt, do nhà trường tổ chức, giáo viên thực hiện, nhằm giúp học sinh nắm
vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng
cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hồn thiện nhân cách.

9


1.2.2. Quản lý
1.2.2.1. Quản lý
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí thì: “Quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [35].
Nói cách khác hoạt động quản lý chính là q trình vận dụng các hoạt động
như kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo), kiểm tra và đánh giá để nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra. Người quản lý là người phân chia các nguồn lực của tổ
chức và chỉ dẫn sự vận hành của tổ chức để tổ chức có thể hoạt động hiệu quả và
đạt đến mục tiêu đề ra.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là hiện tượng xã hội có tính chất đặc biệt của con người và quản lý
giáo dục ngày càng có vai trị quan trọng trong sự phát triển bền vững của xã hội
lồi người. Ngày nay, Đảng và Nhà nước có nhiều quyết sách để đổi mới giáo dục
và ngành giáo dục cũng đang nỗ lực, quyết tâm thực hiện đổi mới căn bản và toàn
diện. Do vậy, quản lý giáo dục đòi hỏi ngày càng cao về yêu cầu và hiệu quả của
quản lý.
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí, chỉ rõ: “Quản lý giáo

dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể
quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của tồn bộ hệ thống nhằm mục
đích bảo đảm sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những quy luật của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục về sự phát
triển thể lực, trí lực và tâm lý của con người. Chất lượng của giáo dục chủ yếu do nhà
trường tạo nên, bởi vậy khi nói đến quản lý giáo dục phải nói đến quản lý nhà trường
cùng với hệ thống quản lý giáo dục” [35].
Như vậy, chúng ta thấy, quản lý giáo dục là những tác động theo một hệ
thống, có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý giáo dục (hiệu
trưởng, CBQL) lên đối tượng quản lý giáo dục (chủ yếu là hoạt động dạy học và
giáo dục) trong nhà trường.

10


1.2.2.3. Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Quản lý hoạt động dạy học là một trong những nội dung quan trọng nhất ở
tất cả các cấp học nói chung và cấp THCS nói riêng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả giáo dục. Việc quản lý hoạt động giảng dạy của GV và học tập của HS được
thực hiện theo nhiều phương pháp, hình thức tổ chức khác nhau, tuỳ thuộc mục tiêu
và nhu cầu của từng đối tượng quản lý. Nếu theo mục tiêu chương trình và định
hướng của Chương trình GDPT cũ (chương trình GDPT 2006), quản lý hoạt động
dạy học tập trung chủ yếu vào việc truyền đạt kiến thức đến học sinh và đánh giá
khả năng tiếp thu kiến thức của từng HS. Định hướng phát triển năng lực HS theo
mục tiêu của Chương trình GDPT 2018 chú trọng vào đầu ra, kết quả đạt được của
HS, vào sự tiến bộ của HS trong quá trình dạy học. Một cách cụ thể, quản lý hoạt
động dạy học ở trường THCS theo định hướng phát triển năng lực học sinh đòi hỏi
việc xây dựng mục tiêu dạy học, lựa chọn nội dung dạy học, sử dụng phương pháp
và hình thức dạy học đến kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học đều phải được phải
được tổ chức, điều khiển một cách đồng bộ theo định hướng phát triển năng lực HS.

Do vậy, quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS
là quá trình thực hiện đồng bộ từ việc lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo đến kiểm tra,
đánh giá hoạt động dạy học, kết quả dạy học để đảm bảo hoàn thành được mục tiêu
phát triển năng lực HS theo mục tiêu của Chương trình GDPT 2018.
1.3. Hoạt động dạy học môn KHTN lớp 6 ở trƣờng THCS đáp ứng Chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT Điều lệ trường THCS và THPT đã đưa ra vị
trí, nhiệm vụ của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân, được cụ thể trong
các điều 2 và điều 3 của Thông tư này.
1.3.2. Môn KHTN lớp 6 trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Từ năm học 2021 - 2022, Chương trình GDPT 2018 đã được đua vào thực
hiện đối với lớp 6 và tiếp tục thực hiện với các khối lớp 7, 8 và 9 ở những năm học
tiếp theo. Trong đó, mơn KHTN lớp 6 là mơn học mới được đưa vào trong Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm giúp HS tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng

11


lực đã được hình thành và phát triển bước đầu ở cấp tiểu học; tiếp tục được bổ sung,
năng cao và hoàn thiện tri thức, kỹ năng nền tảng và phương pháp học tập đúng đắn
để tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. Bên
cạnh đó, mơn KHTN cịn giúp các em biết yêu quý và có trách nhiệm bảo vệ tự
nhiên, biết u lao động, có ý chí vượt khó, u bản thân và có trách nhiệm với
cộng đồng.
Mơn KHTN lớp 6 được xây dựng dựa trên nền tảng của các khoa học Vật lý,
Hoá học, Sinh học và Khoa học Trái Đất. Mơn học được sắp xếp trong chương trình
từ lớp 6 đến lớp 9, nội dung được tổ chức với số lượng 140 tiết / năm học.
Chương trình mơn KHTN lớp 6 được tổ chức theo 4 chủ đề khoa học chính,
gồm: “(i) Chất và sự biến đổi của chất: chất có ở xung quanh ta, cấu trúc của chất,

chuyển hoá hoá học các chất; (ii) Vật sống: sự đa dạng trong tổ chức và cấu trúc của
vật sống; các hoạt động sống; con người và sức khỏe; sinh vật và mơi trường; di
truyền, biến dị và tiến hố; (iii) Năng lượng và sự biến đổi: năng lượng, các quá
trình Vật lý, lực và sự chuyển động; (iv) Trái Đất và bầu trời: chuyển động nhìn
thấy của Mặt Trời, chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng, hệ Mặt Trời, Ngân Hà,
chu trình các chất trong hệ sinh thái, Sinh quyển. Nội dung các chủ đề môn KHTN
lớp 6 được sắp xếp chủ yếu theo logic tuyến tính (phân thành các chủ đề, chương
theo các phân mơn), có kết hợp ở mức độ nhất định với cấu trúc đồng tâm, đồng
thời có thêm một số chủ đề liên mơn, tích hợp nhằm hình thành các nguyên lý, quy
luật chung của thế giới tự nhiên”.
Như vậy, môn KHTN lớp 6 được xây dựng và hình thành trên nền tảng cơ sở
của các mơn khoa học Vật lý, Hố học, Sinh học và Khoa học Trái Đất.. Đối tượng
nghiên cứu của KHTN nói chung và lớp 6 nói riêng là các sự vật, hiện tượng trng cuộc
sống, trong thế giới tự nhiên, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động
của thế giới tự nhiên. Trong Chương trình mơn KHTN, nội dung giáo dục về những
nguyên lý và khái niệm chung nhất của thế giới tự nhiên được tích hợp theo nguyên lý
của tự nhiên, đồng thời bảo đảm logic bên trong của từng mạch nội dung.
1.3.3. Quản lý dạy học mơn KHTN lớp 6 theo Chương trình GDPT 2018
Trong nhà trường, hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất, có tính chất

12


quyết định và ảnh hưởng lớn đến mọi hoạt động khác; chiếm hầu hết thời gian, khối
lượng công việc của thầy và trò; quyết định kết quả giáo dục của mỗi nhà trường và
yếu tố tiên quyết để thực hiện thành cơng mục tiêu giáo dục tồn diện của nhà
trường. Vì vậy, quản lý hoạt động dạy học đóng vai trò quyết định trong quản lý
nhà trường và quyết định đến chất lượng dạy học trong mỗi nhà trường.
Quản lý hoạt động giáo dục là tập hợp các hành động tối ưu như cộng tác,
tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, tác động của người quản lý đến giáo viên và

đối với các em HS, … nhằm phát huy các nguồn lực và sử dụng nguồn lực vốn có
một cách hiệu quả, tạo động lực cho quá trình thực hiện hiệu quả quá trình dạy học
của nhà trường nhằm thực hiện chất lượng giáo dục và chất lượng đào tạo, làm cho
nhà trường học đạt tới điểm mới, sáng tạo và tốt hơn.
Từ phân tích trên, quản lý dạy học môn KHTN lớp 6 ở các trường THCS đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 là q trình người hiệu trưởng lập kế
hoạch tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo viên, hoạt động học tập môn KHTN
lớp 6 của học sinh, đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy học và các
điều kiện phục vụ dạy học đáp ứng yêu cầu dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy
học môn KHTN lớp 6.
1.3.4. Những yêu cầu dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.4.1. Mục tiêu dạy học môn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp ứng Chương trình
giáo dục phổ thơng 2018
Mơn KHTN là một mơn học trong Chương trình GDPT 2018, phải thực hiện
mục tiêu chung của Chương trình GDPT 2018. Bên cạnh đó, mơn KHTN giúp HS
phát triển hài hồ về thể chất và tinh thần, có tri thức khoa học và kỹ năng làm việc,
có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, biết phản biện một cách khoa học, có
khả năng vận dụng, tổng hợp kiến thức để giải quyết các vấn đề cụ thể.
Hình thành và phát triển cho HS 05 phẩm chất “yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm”; giáo dục cho HS sự tự tin, trung thực, có ý thức trong việc
lựa chọn nghề nghiệp và trở thành người cơng dân tốt cho xã hội.
Góp phần quan trọng trong việc giúp HS hình thành và phát triển thế giới

13


quan khoa học, giúp HS tự tin, tiếp tục học tập cao hơn và có nhiều đóng góp cho
cộng đồng xã hội.
Mơn KHTN cịn góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển các năng

lực cốt lõi cho HS: năng lực chung (năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề và sáng tạo), năng lực chun mơn (ngơn ngữ, tính tốn, Tin học, thể
chất, thẩm mĩ, cơng nghệ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội). Từ đó, HS có đủ phẩm chất,
năng lực học tập, lao động góp phần vào cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phát triển cho HS năng lực tiếp tục tìm hiểu thế giới tự nhiên và những ứng
dụng của nó qua mơn KHTN.
Cung cấp cho HS những tri thức về chất và sự biến đổi của chất, vật sống,
năng lượng và sự biến đổi năng lượng, Trái Đất và bầu trời, các nguyên lý, khái
niệm chung về thế giới tự nhiên.
1.3.4.2. Nội dung, chương trình dạy học mơn KHTN lớp 6 ở trường THCS đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, KHTN là môn học bắt buộc ở cấp
Trung học cơ sở và được coi là cầu nối giữa môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở
cấp Tiểu học và Vật lý, Hoá học, Sinh học ở cấp Trung học cơ sở. Môn KHTN lớp
6 theo định hướng phát triển năng lực thực hành gồm các nội dung cụ thể sau:
- Nêu được khái niệm KHTN: Trình bày được vai trị của KHTN trong cuộc
sống. Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an tồn trong phịng thực hành.
- Các thể (trạng thái) của chất: Sự đa dạng của chất; Ba thể (trạng thái) cơ
bản của chất; Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất
- Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thơng dụng;
tính chất và ứng dụng của chúng.
- Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống: Khái niệm tế bào; Hình dạng và kích
thước tế bào; Cấu tạo và chức năng tế bào; Sự lớn lên và sinh sản của tế bào; Tế bào
là đơn vị cơ sở của sự sống
- Từ tế bào đến cơ thể: Từ tế bào đến mô; Từ mô đến cơ quan; Từ cơ quan
đến hệ cơ quan; Từ hệ cơ quan đến cơ thể; Nêu được sự cần thiết của việc phân loại
thế giới sống.

14



Thơng qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân và thực
hành xây dựng được khố lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Dựa vào sơ đồ, nhận
biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. Dựa vào sơ đồ,
phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: lồi, chi, họ, bộ, lớp,
ngành, giới.
Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng lồi và đa
dạng về mơi trường sống. Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa
phương và tên khoa học.
- Virus và vi khuẩn: Khái niệm; Cấu tạo sơ lược; Sự đa dạng; Một số bệnh
gây ra bởi virus và vi khuẩn.
- Đa dạng nguyên sinh vật: Sự đa dạng của nguyên sinh vật; Một số bệnh do
nguyên sinh vật gây nên; Đa dạng nấm: Sự đa dạng của nấm; Vai trò của nấm; Một số
bệnh do nấm gây ra: Bảo vệ đa dạng sinh học; Tìm hiểu sinh vật ngồi thiên nhiên.
- Lực: Lực và tác dụng của lực; Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; Ma sát;
Khối lượng và trọng lượng; Biến dạng của lò xo.
- Khái niệm về năng lượng: Một số dạng năng lượng; Sự chuyển hoá năng
lượng; Năng lượng hao phí; Năng lượng tái tạo; Tiết kiệm năng lượng.
- Trái Đất và bầu trời: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời; Chuyển động
nhìn thấy của Mặt Trăng; Hệ Mặt Trời; Ngân Hà. Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học
liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ
năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Phân loại được năng lượng theo
tiêu chí. Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong
thực tiễn. Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang
dạng khác, từ vật này sang vật khác. Nêu được định luật bảo tồn năng lượng và lấy
được ví dụ minh hoạ.
- Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngồi thiên nhiên:
quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhịm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra
kết luận.
- Hướng dẫn HS Nhận biết được vai trị của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ,

cây bóng mát, điều hịa khí hậu, làm sạch mơi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).

15


×